Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Hạch toán lưu chuyển hàng hoá XK & xác định kết quả tiêu thụ hàng XK tại C.ty XNK Thiết bị toàn bộ & kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.92 KB, 41 trang )

Lời nói đầu
Xuất khẩu từ lâu đã đợc thừa nhận là hoạt động rất cơ bản của hoạt động
kinh tế đối ngoại, là phơng tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Việc mở rộng
xuất khẩu để tăng thu nhập ngoại tệ, phục vụ cho nhu cầu nhập khẩu cũng nh
tạo cơ sở cho phát triển hạ tầng là một mục tiêu quan trọng trong các chính sách
thơng mại. Để đạt hiệu quả trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có những công cụ quản lý hữu hiệu. Kế toán là một bộ phận
cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý tài chính, có vai trò tích cực
trong việc quản lý, điều hành, kiểm soát các hoạt động kinh tế. Thông tin kế
toán là căn cứ quan trọng để các đối tợng ở cả trong và ngoài doanh nghiệp đa
ra các quyết định, xây dựng các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nền
kinh tế thị trờng càng phát triển, yêu cầu quản lý càng cao, càng phức tạp đòi
hỏi công tác kế toán phải ngày một hoàn thiện hơn.
Qua thời gian tham gia thực tập tại Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ
thuật, em đã quyết định lựa chọn đề tài cho Chuyên đề kế toán trởng của mình
là: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hạch toán l u chuyển hàng hoá xuất
khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty XNK Thiết
bị toàn bộ và kỹ thuật .
Những nội dung chính của Chuyên đề đợc trình bày nh sau:
Phần I: Thực trạng hạch toán lu chuyển hàng hóa xuất khẩu và xác định kết
quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ
thuật (Technoimport).
Phần II: Hoàn thiện hạch toán lu chuyển hàng hoá xuất khẩu và xác định kết
quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ
thuật.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Khoa Kế
toán Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân, đặc biệt là thầy giáo Trần Đức Vinh
cùng toàn thể các cán bộ nhân viên Phòng Kế hoạch Tài chính của Công ty
XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong nghiên
cứu và hoàn thành bài Chuyên đề kế toán trởng này.
1


Phần I
thực trạng hạch toán lu chuyển hàng hoá xuất
khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất
khẩu tại
công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật
(technoimport)
a. đặc điểm tình hình chung của công ty:
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty Xuất nhập khẩu Thiết bị toàn bộ và Kỹ thuật (Vietnam national
complete equipment and technics import - export corporation - viết tắt là
Technoimport) Bộ Thơng mại tiền thân là Tổng Công ty Nhập khẩu thiết bị toàn
bộ và Kỹ thuật (Technoimport) thành lập ngày 28/01/1959, là đơn vị duy nhất
đợc Nhà nớc giao nhiệm vụ nhập khẩu các công trình thiết bị toàn bộ cho mọi
ngành, mọi địa phơng trong cả nớc.
Trong suốt 45 năm xây dựng, trởng thành, phát triển, Technoimport là
một trong những doanh nghiệp lớn thuộc Bộ Thơng mại, liên tục hoạt động kinh
doanh có hiệu quả. Với đặc thù kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ,
máy móc, thiết bị lẻ, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế và công nghệ trong
nhiều lĩnh vực nh xây dựng cơ bản, cung cấp năng lợng, giao thông vận tải, văn
hoá giáo dục, y tế, an ninh, quốc phòng Technoimport đã trở nên quen thuộc
với các Bộ, các ngành, các địa phơng và chủ đầu t trong cả nớc.
Trong những năm gần đây, mặc dù đứng trớc những khó khăn và thách
thức trong sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trờng, nhng Technoimport đã
tìm cho mình hớng đi đúng, phát huy những tiềm năng sẵn có, mở rộng và phát
triển các loại hình kinh doanh và bớc đầu đã thu đợc những kết quả tốt đẹp, bảo
toàn và phát triển đợc vốn, là bạn hàng tin cậy của các doanh nghiệp trong và
ngoài nớc.
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và
kỹ thuật:
Công ty Technoimport là đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập và chịu sự

kiểm soát của các cơ quan chức năng có liên quan.
1. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty:
Chức năng của Công ty:
2
TECHNOIMPORT là một doanh nghiệp XNK nên chức năng chính là tổ
chức, lu thông hàng hoá thông qua trao đổi, mua bán giữa Công ty và các đối
tác trong và ngoài nớc.
+) Chức năng chuyên môn kỹ thuật: Công ty tổ chức vận động lu thông
hàng hoá từ các nhà cung cấp trong và ngoài nớc đa vào tham gia kinh doanh
XNK trên phạm vi nhiều nớc đến đối tác khách hàng ở trong nớc và ngoài nớc.
+) Chức năng tài chính: Tình hình tài chính của Công ty đợc phân bổ hợp
lý từ công tác phân bổ vốn, nguồn vốn nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động kinh
doanh.
+) Chức năng thơng mại: Công ty thực hiện việc thu mua giá trị hàng hoá
từ nhà sản xuất và nhà xuất khẩu sau đó đem bán. Công ty thực hiện chức năng
thơng mại thông các hoạt động XNK hàng hoá.
+) Chức năng quản trị: tình hình quản trị của Công ty đợc phân cấp cụ
thể, đơn giản, không chồng chéo trong quản lý cũng nh trong việc ra quyết
định.
Nhiệm vụ của Công ty:
Nhiệm vụ chính của Công ty là nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ,
nguyên vật liệu dới sự uỷ thác của các bộ, các ngành, các địa phơng và xuất
khẩu một số sản phẩm nh: than, hàng công nghiệp, cao su và các sản phẩm từ
cao su, nông sản
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty:
Công ty có 3 chi nhánh tại thành phố HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, trung
tâm t vấn đầu t và thơng mại và các văn phòng đại diện tại nớc ngoài.
Mối quan hệ giữa Tổng Công ty và các đơn vị trực thuộc đợc thể hiện qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty.

3
Tổng công ty
Các đơn vị trực thuộc
TTTV đầu
tư và thư
ơng mại
Chi nhánh tại
Thành phố
HCM
Chi nhánh
tại Hải
Phòng
Chi nhánh tại
Đà Nẵng
Các vpđd
tại nước
ngoài
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Công ty Technoimport là đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập và chịu sự
kiểm soát của các cơ quan chức năng có liên quan.
3.1. Ban giám đốc:
Cấp quản lý lãnh đạo cao nhất của Công ty là một ban giám đốc bao gồm
1 tổng giám đốc và 2 phó tổng giám đốc.
Các phòng chức năng:
+) Phòng Kế hoạch tài chính
+) Phòng tổ chức cán bộ
+) Phòng hành chính quản trị
Các phòng nghiệp vụ: có 7 phòng xuất nhập khẩu.
Sơ đồ 2: Khái quát bộ máy quản lý của Công ty.
III. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và

kỹ thuật:
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Để phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh và quản lý; phù hợp với
khả năng và trình độ của nhân viên kế toán, đồng thời để xây dựng bộ máy tinh
4
Các phó giám đốc
Tổng giám Đốc
Các phòng chức năng
Các phòng nghiệp vụ
Phòng Kế hoach-
Tài chính
Phòng Tổ chức
cán bộ
Phòng Hành chính
quản trị
Phòng XNK 1
Phòng XNK 2
Phòng XNK 3
Phòng XNK 4
Phòng XNK 5
Phòng XNK 6
Phòng XNK 7
giản nhng đầy đủ về số lợng và chất lợng nhằm làm cho bộ máy kế toán là một
tổ chức phục vụ tốt mọi nhiệm vụ của công tác kế toán cũng nh những nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán vừa tập
trung vừa phân tán.
Bộ máy kế toán của Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty:
Hệ thống chứng từ sử dụng tại Công ty đúng với mẫu quy định của Bộ

Tài chính ban hành.
3. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty:
Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật áp dụng các phơng pháp sau:
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp nộp thuế GTGT: khấu trừ thuế
- Phơng pháp hạch toán ngoại tệ: sử dụng hai tỷ giá (tỷ giá hạch toán và
tỷgiá thực tế)
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính áp dụng tại Công ty từ ngày 01
tháng 01 năm 1996.
Sang đầu năm 2004, Công ty đã sửa đổi, bổ sung một số tài khoản theo
quy định của Bộ Tài chính nh tài khoản phản ánh chi phí, doanh thu hoạt động
tài chính; tài khoản phản ánh chi phí, thu nhập hoạt động bất thờng.
4. H ệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty:
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ để
ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình kinh doanh của đơn
vị, các công việc này đợc thực hiện vừa bằng tay vừa bằng máy.
5
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Phó phòng kế toán 2Phó phòng kế toán 1
Kế toán
tiền
mặt
Kế
toán
TGNH

Kế toán
thanh
toán
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
thuế
Kế toán
tiền lư
ơng
Kế
toán
chi phí
Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: Quy trình ghi sổ kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ (cuối tháng, cuối quý)
Kiểm tra đối chiếu.
5. Hệ thống báo cáo kế toán sử dụng tại Công ty:
Cuối mỗi quý kế toán tổng hợp tiến hành lập các báo cáo, báo cáo của
công ty đợc lập theo mẫu do Bộ Tài Chính quy định. Hiện nay trong Công ty
XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật đang sử dụng hệ thống báo cáo áp dụng cho
cả Tổng Công ty lẫn các chi nhánh bao gồm: 03 Báo cáo tài chính, 08 Báo cáo
quản trị.
6
Sổ chi tiết
Bảng tổng
hợp chi

tiết
Chứng từ gốc
Phiếu kế toán
Sổ Cái
Sổ Nhật Biên
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
(2)
(1) (3a)
(4)
(5a)
(6)
(8a)
(8b)
Sổ Nhật ký
(3b)
(5b)
(7)
b. Thực trạng hạch toán lu chuyển hàng hoá xuất khẩu
và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại công
ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật:
1. Loại hàng hoá xuất khẩu:
Cao su, ống cao su.
Than gáo dừa.
Hàng công nghiệp: Động cơ Diesel, ballast điện tử
Nông sản: gạo nếp, mộc nhĩ, nấm hơng, đỗ xanh, rợu Lúa mới, da chuột
muối
Sợi tơ tằm, hàng thêu, ren, đồ mây tre đan
2. Ph ơng pháp tính giá hàng xuất khẩu:
Tính giá mua hàng để xuất khẩu:

Hàng mua vào để xuất khẩu đợc tính theo giá thực tế:
Giá thực tế hàng mua = Giá mua ghi trên hoá đơn ngời bán
Vì Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nên giá mua là giá
cha có thuế. Do Công ty không sử dụng TK 156 nên các chi phí thu mua đợc
hạch toán vào TK 641, do đó giá thực tế hàng mua chỉ bao gồm giá mua ghi
trên hoá đơn ngời bán.
Tính giá vốn hàng xuất khẩu:
Công ty tiến hành hoạt động xuất khẩu chỉ khi đã nhận đợc hợp đồng
xuất khẩu từ phía đối tác nớc ngoài. Nh vậy, hàng mua về sẽ đợc xuất khẩu
ngay. Theo đó, khi xuất lô hàng nào thì giá vốn chính là giá mua vào của lô
hàng đó (giá mua vào của lô hàng = giá thực tế hàng mua = giá mua ghi trên
hoá đơn ngời bán). Cách tính này tuy đòi hỏi kế toán phải theo dõi chặt chẽ trị
giá hàng hoá theo từng hợp đồng, từng loại hàng nhng lại rất phù hợp đối với
đặc điểm xuất khẩu hàng hoá của Công ty, hơn nữa lại đảm bảo đợc nguyên tắc
phù hợp giữa chi phí thực tế và doanh thu thực tế.
Tính giá bán hàng xuất khẩu:
Giá bán của một lô hàng xuất khẩu thờng đợc ghi rõ trong hợp đồng
ngoại và là giá cố định, Công ty thờng xuất hàng bán theo giá FOB.
II. Hạch toán quá trình mua và bán hàng xuất khẩu tại Công ty:
1. Hạch toán chi tiết hàng hoá xuất khẩu:
Do đặc thù của Công ty là không có kho nên khi hàng mua về Công ty
vận chuyển thẳng cho khách hàng nớc ngoài. Do vậy, Công ty theo dõi hàng
hoá xuất khẩu thông qua 2 TK 151 và 157 mà không sử dụng TK 156.
7
Hàng hoá xuất khẩu đợc kế toán theo dõi bằng sổ Chi tiết TK 151, 157.
Cuối quý, cộng sổ chi tiết TK 151, 157 lập Bảng tổng hợp chi tiết hàng
hoá xuất khẩu, đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.
2. Hạch toán quá trình mua hàng xuất khẩu (trực tiếp):
2.1. Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ liên quan đến quá trình mua hàng bao gồm:

Hợp đồng kinh tế.
Hoá đơn thuế GTGT (liên 2 giao cho khách hàng) do nhà cung cấp lập và
giao cho công ty.
Vận đơn hoặc các chứng từ vận chuyển khác (nếu công ty phải tự bỏ chi phí
để đa hàng từ nơi thu mua về cảng xuất).
Biên bản kiểm nhận hàng
Phiếu chi: do kế toán quỹ lập thành 3 liên, liên 1: lu tại quyển, liên 2: giao
cho ngời nhận tiền, liên 3: kế toán giữ làm chứng từ ghi sổ.
Giấy báo Nợ của ngân hàng.
Giấy xin tam ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 151: Hàng mua đang đi trên đờng (đợc chi tiết theo từng phòng XNK)
TK 157: Hàng gửi đi bán (chi tiết theo TD và UT, trong TD và UT chi tiết
theo từng phòng XNK)
TK 641: Chi phí phát sinh khi mua hàng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng
TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH
TK 331: Phải trả nhà cung cấp (chi tiết cho từng nhóm hàng)
TK 1331: Thuế GTGT đợc khấu trừ cho hàng hoá, dịch vụ
2.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
Khi tiến hành thu mua hàng, đơn vị bán hàng xuất kho giao hàng cho
Công ty và lập hoá đơn GTGT giao cho Công ty liên 2. Cán bộ kinh doanh của
Công ty kiểm nhận hàng, lập Biên bản kiểm nhận hàng và vận chuyển hàng ra
ngoài cảng. Trong thời gian chờ làm thủ tục xuất khẩu, Công ty thuê kho, bến
bãi nhập tạm số hàng hoá đó. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng
nh chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng, thuê kho bãi đ ợc hạch toán vào TK 641.
Tập hợp các chứng từ gốc là Hoá đơn GTGT (mua hàng), Phiếu chi, Giấy
báo Nợ của ngân hàng và các chứng từ kế toán khác, kế toán phản ánh vào Sổ
8
Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết các TK 151, 157, 111, 112, 331, 1331, 641 theo

định khoản:
a) Nợ TK 151 Giá trị của hàng hoá
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá
Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán
b) Nợ TK 641 Chi phí cha thuế
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu chi phí có thuế)
Có TK 111, 112, 331 Tổng số thanh toán
c) Nợ TK 157 Trị giá hàng gửi đi bán
Có TK 151 Trị giá hàng gửi đi bán
Cuối tháng, từ Sổ Nhật ký kế toán vào sổ Cái các TK 151, 157, 111, 112,
331, 133, 641.
Cụ thể:
- Ngày 16/1/2004, tại Công ty phát sinh nghiệp vụ mua hàng, căn cứ vào
Hoá đơn GTGT kế toán ghi nhận hàng thuộc sở hữu của Công ty vào sổ Nhật ký
và sổ Chi tiết TK 151 P2, TK 331 TCMN Bát Tràng, TK 1331-XK
theo định khoản:
Nợ TK 151 : 130.000.000
Nợ TK 1331-XK : 13.000.000
Có TK 331: 143.000.000
Cuối tháng (30/1/2004), từ Sổ Nhật ký kế toán ghi vào sổ Cái các TK
151, 133, 331, .
Biểu 1: Hoá đơn GTGT
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 16 tháng 1 năm 2004
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
BH/2003B
0007080
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Bát Tràng, Gia Lâm Hà Nội

Số Tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên ngời mua hàng: Tôn Trơng Bảo Phòng XNK 6
Tên đơn vị: Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật
Địa chỉ: Số 16,18, phố Tràng Thi
Số Tài khoản: 0544000000A VP BANK
Hình thức thanh toán: MS: 01 00108021 1
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Chậu hoa CH-80 Chiếc 6.500 20.000 130.000.000
9
Cộng tiền hàng: 130.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 13.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 143.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mơi ba triệu đồng chẵn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký. Họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu 2: Sổ Nhật ký
Technoimport Sổ nhật ký
Năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
CT
NT Số
Diễn giải SH
TK
Số tiền
Nợ Có
.. ..

15/1 15/1 GBN
VPB 23
Ưng trớc tiền hàng cho Cty
BTràng
331 20.000.000
1121 20.000.000
.. ..
16/1 16/1 HĐ
0007080
Mua chậu hoa của Cty BTràng
cha TT (P2)
151 130.000.000
1331 13.000.000
331 143.000.000
.. ..
20/1 19/1 PC09 Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
bằng TM
641 1.020.000
1331 102.000
1111 1.122.000
16/1 HĐ
0007080
Hàng mua gửi đi bán theo HĐ
số 01 ĐK/TECHNO-
CHA/TTTV (P2)
157 130.000.000
151 130.000.000
.. ..
28/1 28/1 GBN
VPB 30

Thanh toán nốt số tiền hàng
còn lại cho Cty BTràng
331 123.000.000
1121 123.000.000
.. ..
Cộng phát sinh quý 1/04 997.280.930.670 997.280.930.670
Biểu 3: Sổ chi tiết TK 151
Technoimport Sổ chi tiết tài khoản 151 P2
Quý 1 năm 2004 Đơn vị: đồng
10
CT
Ngày Số
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số d đầu quý 1 480.157.643

16/1
HĐơn
0007080
Mua chậu hoa gốm sứ của Cty
Bát Tràng cha TT (P2)
331 130.000.000

19/1
HĐơn
0007080

Hàng mua gửi đi bán theo
HĐồng số 01ĐK/TECHNO-
CHA/TTTV (P2)
157-
TD
130.000.000

Cộng PS 10.526.490.754 10.791.128.014
Số d cuối quý 1 215.520.383
Biểu 4: Sổ Cái TK 151
Sổ cái tk 151
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Số d đầu quý 1 3.497.032.999
30/1 ..
Mua chậu hoa gốm sứ 331 130.000.000
Hàng mua gửi đi bán 157 130.000.000
...
Cộng PS 88.568.966.178 90.030.177.320
Số d cuối quý 1 2.035.821.857
3. Hạch toán quá trình bán hàng xuất khẩu (trực tiếp):
Hiện nay, phơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng công ty đang áp
dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.

Phơng pháp hạch toán ngoại tệ: Công ty sử dụng cả 2 tỷ giá, đó là tỷ giá
hạch toán và tỷ giá thực tế.
3.1. Chứng từ sử dụng:
Bộ chứng từ xuất khẩu:
- Hoá đơn thơng mại (Commercial Invoice)
- Bản kê hàng hoá(Packing List)
- Vận đơn hàng không hoặc đờng biển (Bill of Lading)
- C/O giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (Certificate of Origin)
11
- Giấy chứng nhận số lợng, chất lợng hàng hoá (Certificate of Quantity,
Quality)
- Tờ khai hàng hoá XNK của Hải quan
- Th tín dụng (Letter Credit)
Các chứng từ kế toán sử dụng:
- Hợp đồng ngoại
- Hoá đơn GTGT : đợc lập thành 3 liên (liên 2 giao cho khách hàng
nớc ngoài)
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng
- Phiếu chi
3.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 157, 5111, 632, 3333-XK, 911,
3.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
- Sau khi giao hàng cho khách hàng, cán bộ kinh doanh giao cho khách
hàng Hoá đơn GTGT (liên 2 giao cho khách hàng). Sau khi thực hiện xong
hợp đồng xuất khẩu, phòng XNK sẽ gửi bộ chứng từ (bao gồm: hợp đồng ngoại
đã ký kết, hợp đồng nội, Hoá đơn GTGT (bán hàng xuất khẩu) và Hoá đơn
GTGT (mua hàng)) kèm theo các chứng từ có liên quan đến lô hàng, kế toán ghi
nhận doanh thu, giá vốn hàng bán vào Phiếu kế toán và căn cứ vào PKT đó kế
toán ghi sổ Chi tiết TK 131 TD, 3333-XK, 5111 (0%), 632 (0%), 157, 911,
sổ Nhật biên theo định khoản:

+ Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 theo tỷ giá hạch toán
Có TK 5111 theo tỷ giá thực tế
Nợ (Có) TK 413 Chênh lệch tỷ giá
+ Vì Công ty xuất khẩu hàng hoá theo giá FOB nên thuế xuất khẩu đ-
ợc trừ vào doanh thu:
Nợ TK 5111
Có TK 3333 XK
+ Phản ánh giá vốn hàng xuất khẩu đợc xác định là tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển doanh thu:
12
Nợ TK 5111
Có TK 911
- Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng nh chi phí dịch vụ cảng,
làm thủ tục vận chuyển hàng lên tàu, kế toán căn cứ vào vận đơn, Phiếu chi,
Giấy báo Nợ của ngân hàng phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK
641, 111, 112, 1331 theo định khoản:
Nợ TK 641 Chi phí cha thuế
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112
- Khách hàng thanh toán bằng TGNH ngoại tệ, kế toán căn cứ vào Giấy
báo Có của ngân hàng phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1122,
131 theo định khoản:
Nợ TK 1122 - theo tỷ giá hạch toán
Có TK 131 - theo tỷ giá hạch toán

Đồng thời, kế toán phản ánh số ngoại tệ thu đợc:
Nợ TK 007 Nguyên tệ
- Cuối tháng, từ sổ Nhật ký kế toán ghi sổ Cái các TK 111, 112, 131,
133, 641.
- Cuối quý, tập hợp PKT ghi sổ Cái TK 157, 511, 632, 911.
Cụ thể:
- Ngày 5/2/2004, khi phòng XNK gửi bộ chứng từ hợp đồng (bao gồm:
hợp đồng ngoại đã ký kết, hợp đồng nội, Hoá đơn GTGT (bán hàng xuất khẩu)
và Hoá đơn GTGT (mua hàng)) kèm theo các chứng từ có liên quan đến lô
hàng, kế toán trởng ghi nhận doanh thu, giá vốn vào Phiếu kế toán
số 09.
Căn cứ vào Phiếu kế toán đó kế toán phản ánh doanh thu vào sổ Chi tiết TK
5111 (0%), 911 theo định khoản:
Nợ TK 131-TD: 9.750 USD x 14.200 VND/USD = 138.450.000 VND
Nợ TK 413: 12.918.750
Có TK 5111 (0%): 151.368.750
Thuế xuất khẩu Công ty phải nộp :
Nợ TK 5111 : 7.568.438
Có TK 3333 XK: 5% x 9.750 x 15.525 = 7.568.438
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 5111(0%): 143.800.312
Có TK 911: 143.800.312
Cuối quý (31/3/2004), kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK
5111.
13
Căn cứ vào Phiếu kế toán số 09 kế toán phản ánh giá vốn hàng bán vào sổ
Chi tiết TK 632 (0%), 911 theo định khoản:
+ Giá vốn hàng bán ra đã tiêu thụ:
Nợ TK 632 (0%): 130.000.000
Có TK 157: 130.000.000

+ Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911: 130.000.000
Có TK 632(0%): 130.000.000
Cuối quý (31/3/2004), kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK
632.
Căn cứ vào Phiếu kế toán số 09 kế toán phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp
vào sổ Chi tiết TK 3333 XK theo định khoản sau:
Nợ TK 5111 : 7.568.438
Có TK 3333 XK: 7.568.438
Cuối tháng, căn cứ vào sổ Nhật ký ghi nhận các nghiệp vụ nộp thuế XK
vào sổ Cái TK 3333 XK.
Cuối quý, tập hợp các khoản thuế XK phải nộp trên Phiếu kế toán ghi sổ
Cái TK 3333 XK.
Sau khi ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán, thuế XK vào sổ Chi tiết,
kế toán phản ánh nội dung nghiệp vụ vào sổ Nhật biên để theo dõi.
Cuối kỳ (31/3/2004), kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu và giá vốn
hàng bán sang TK 911 Xác định kết quả kinh doanh. Nghiệp vụ này sẽ đợc
phản ánh trên Phiếu kế toán số 102, căn cứ vào đó kế toán ghi sổ Cái TK 511,
632, 911 theo định khoản:
+ Nợ TK 911: 66.621.083.241
Có TK 632: 66.621.083.241
+ NợTK 511: 67.091.326.754
Có TK 911: 67.091.326.754
Biểu 5: Phiếu kế toán số 09
14
Technoimport
Phiếu kế toán
Số : 09
Phòng : 2
HĐ ngoại: số 01ĐK/TECHNO-CHA/TTTV HĐ nội: (TD, UT):

T/T (L/C) số: LC 0100WR 013 JP000205
NK (XK): Chậu hoa gốm sứ
Trị giá: FOB 9.750 USD
..
..
1. Kết chuyển giá bán sang doanh thu bán hàng, tính thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 131 : 9.750 USD x 14.200 = 138.450.000 đ
Nợ TK 413 : 12.918.750 đ
Có TK 5111 (0%) : 9.750 USD x 15.525 = 143.800.312 đ
Có TK 3333-XK: 9.750 USD x 15.525 x 5% = 7.568.438 đ
2. Kết chuyển GVHB ra đã tiêu thụ:
Nợ TK 632 (0%) : 130.000.000 đ
Có TK 157: 130.000.000 đ
3. Kết chuyển GV, DT sang xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 : 130.000.000 đ
Có TK 632 (0%) : 130.000.000 đ
Nợ TK 5111 (0%): 143.800.312 đ
Có TK 911: 143.800.312 đ
Hà nội, ngày 05 tháng 02 năm 2004
Kế toán Kế toán trởng
Biểu số 6: Sổ Chi tiết TK 5111
TECHNOIMPORT
Sổ chi tiết tài khoản 5111 (0%)
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
CT
NT Số
Diễn giải
TK ĐƯ Số tiền
Ghi Nợ Ghi Có

..
5/2 PKT 09 Doanh thu HĐ số
số 01/ĐK/TECHNO-
CHA/TTTV
131-TD 138.450.000
413 12.918.750
Thuế XK 5% 3333-
XK
7.568.438
Kết chuyển sang TK 911 911 143.800.312
.. .. ..
Cộng PS 2.633.955.791 2.633.955.791
Biểu số 7: Sổ chi tiết TK 632
TECHNOIMPORT
Sổ chi tiết tài khoản 632 (0%)
15
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
CT
NT Số
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi Nợ Ghi Có
..
5/2 PKT 09 Giá vốn HĐ số
01/ĐK/TECHNO-
CHA/TTTV
157 130.000.000

Kết chuyển sang TK 911 911 130.000.000
.. .. ..
Cộng PS 2.589.399.780 2.589.399.780
Biểu 8: Sổ Cái TK 5111
Technoimport Sổ cái tk 5111
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Diễn giải
TK ĐƯ Số tiền
Nợ Có
31/3
PKT số 09
131 TD,
413,
3333-XK
143.800.312

PKT 102 911 67.091.326.754
Cộng PS 67.091.326.754 67.091.326.754
Biểu 9: Sổ Cái TK 632
Technoimport Sổ cái tk 632
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền

Nợ Có
31/3 ..
PKT số 09 157 130.000.000

PKT 102 911 66.621.083.241
Cộng PS 66.621.083.241 66.621.083.241
4. Hạch toán quá trình xuất khẩu uỷ thác:
4.1. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ sử dụng ở phơng thức kinh doanh xuất khẩu uỷ thác ngoài bộ
chứng từ xuất khẩu còn sử dụng một số chứng từ kế toán sau:
16

×