LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan kết quả đạt được trong đề tài … là sản phẩm của em thực
hiện, không sao chép của người khác.
Những tài liệu, thông tin, hình ảnh tham khảo đều được trích dẫn rõ ràng, đúng
pháp luật.
Em xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật đối với lời cam đoan của mình.
1
LỜI CẢM ƠN
Gợi ý:
Trong quá trình tìm hiểu, thực hiện …, khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận được sự góp ý từ thầy để bản thân hiểu rõ hơn về kiến thức liên quan
đến môn học, cũng như có được nhiều kinh nghiệm hơn để thực hiện các đề tài, dự án
tiếp theo.
Trân trọng cảm ơn!
(tùy theo khả năng của mỗi nhóm/SV, có thể viết theo ý riêng của mình)
Để có thể hồn thành bài tập lớn này, em xin gửi lời cảm ơn tới Khoa Công
nghệ thông tin - Trường Cao đẳng Công nghệ Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong q trình thực hiện.
Chân thành cảm ơn thầy (cơ) … đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giải đáp
những thắc mắc trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện bài
J nã cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các Thây, các Cô trong Trường để giúp
em thực hiện được bài tập lớn này.
Mặc dù em đã có cố gắng, nhưng với trình độ cịn hạn ché, trong q trình thực
hiện đề ti khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em hi vọng sẽ nhận được những ý
kiến nhận
xét, góp ý của các Thây giáo, Cơ giáo về những kết quả triển khai trong bài tập
lớn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
2
MỤC LỤC
Conte nts
3
CHƯƠNG I : BỐI CẢNH ĐỀ TÀI
Việt Nam đang thiết lập ngoại giao với các nước trên Thế Giới
nhằm giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, tạo mối quan hệ quốc tế.Vì vậy
nhu cầu hiểu biết ngoại ngữ ngày càng được chú trọng đối với tất cả
mọi người. Trung tâm ngoại ngữ đã thành lập từ lâu với đội ngũ giáo
viên là Thạc sĩ, cử nhân sư phạm, có bề dày kinh nghiệm và trình độ
chun mơn cao, nhằm đào tạo ngoại ngữ cho học sinh, sinh viên, công
nhân viên chức….
Hiện nay Trung tâm đang thực hiện giảng dạy các khóa học :
Chứng chỉ Anh Văn A
Chứng chỉ Anh Văn B
TOEIC
Anh Văn Giao tiếp
I. Vấn đề đặt ra
Với nhu cầu ngoại ngữ ngày càng tăng cao nên số lượng học viên
tại Trung tâm cũng nhiều đáng kể. Việc quản lý thông tin học viên bằng
sổ sách không cịn phù hợp, vì vậy Trung tâm cần xây dựng một hệ
thống phần mềm Quản Lý Học Viên, để bảo mật lượng thơng tin và
đơn giản hóa quy trình quản lý học viên .
II. Mục đích nghiên cứu đề tài
-Nghiên cứu, đánh giá một số phương pháp và ứng dụng của các cơng
cụ hổ trợ phân tích thiết kế hệ thống Power Desiger
-Vận dụng phương pháp PTTK để mơ hình hóa hệ thống Quản lý,
làm cơ sở cho việc xây dựng các ứng dụng phần mềm sau này .
III. Mục tiêu đề tài
- Thiết lập bản báo cáo Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Học
Viên .
- Hệ thống cơ sở dử liệu dựa trên q trình phân tích .
4
IV. Dự kiến kết quả đạt được
- Khảo sát quy trình quản lý tại trung tâm
- Thiết kế biểu đồ phân rả chức năng nghiệp vụ BFD( Bussiness
Funtion Diagram)
- Thiết kế biểu đồ dòng dữ liệu DFD ( Data Flow Diagram )
- Thiết kế mơ hình thực thể ERD
- Thiết kế các bảng vật lý
CHƯƠNG II :CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Giới thiệu về PTTKHTTT
Phân tích hệ thống thơng tin là phương pháp luận để xây dựng và
phát triển hệ thống thơng tin bao gồm các lý thuyết, mơ hình, phương
pháp và các cơng cụ sử dụng trong q trình phân tích. Người phát
triển hệ thống trước khi bắt tay vào phân tích, cần hiểu rõ phải lựa chọn
một phương pháp phân tích thích hợp với hệ thống cần xây dựng trước
khi phát triển thành chương trình. Đối với phương pháp phân tích thiết
kế hệ thống hướng chức năng nó vừa dể hiểu nhưng vẩn chặc chẻ, phân
tích hệ thống theo hướng chức năng là chính.Từ đó người đọc có thể
hình dung được quy trình quản lý của tồn bộ hệ thống và cơng việc
của từng bộ phận.
Để phân tích quy trình quản lý được rõ ràng cần phải tìm hiểu
nhiệm vụ, chức năng của các biểu đồ: BFD, DFD, ERD
II. Các loại biểu đồ
II.1. Biểu đồ chức năng nghiệp BFD
- BFD (Bussiness Funtion Diagram ) là dạng biểu đồ phân rã có
thứ bậc các chức năng của hệ thống. Mỗi chức năng có thể bao gồm
nhiều chức năng con và được thể hiện trong một khung hình chủ nhật
của sơ đồ
- Mục tiêu của sơ đồ BFD :
5
+ Nhằm xác định phạm vi hệ thống cần phân tích
+ Là cách tiếp cận logic tới hệ thống mà trong đó các chức năng
đều được làm sáng tỏ để sử dụng cho các mơ hình sau này.
+ Làm sáng tỏ công việc và trách nhiệm của từng bộ phận trong
hệ thống, qua đó có thể lọc bỏ được những tiến trình trùng lặp dư thừa .
- Thành phần của BFD
+ Bao gồm các chức năng con mô tả công việc của hệ thống
II.2. Sơ đồ dòng dữ liệu DFD
Khái niệm : DFD ( Data Flow Diagram) là sơ đồ chỉ ra một cách
có thứ tự các thơng tin chuyển từ một chức năng hoặt là một tiến trình
này sang một tiến trình khác. Tuy nhiên nó khơng xác định thứ tự thực
hiện các chức năng cũng như thời gian hao tốn cho việc truy xuất dữ
liệu.
Mục tiêu của sơ đồ DFD:
+ Xác định yêu cầu của người sử dụng .
+ Lập kế hoạch và minh họa các phương án cho nhà phân tích và
người sử dụng xem xét.
+ Trao đổi giữa nhà phân tích và người sử dụng do tính tường
minh của DFD .
+ Làm tài liệu đặc tả yêu cầu hình thức và đặc tả thiết kế hệ
thống .
- Các thành phần của DFD:
+ Luồng dữ liệu ( Data flow): mô tả dữ liệu di chuyển từ vị trí này
sang vị trí khác, được kí hiệu bằng một mũi tên với tên dữ liệu kèm
theo .
+ Kho dữ liệu ( Data store ): là các dữ liệu được lưu giữ tại một
nơi nào đó trong hệ thống .
6
+ Tiến trình ( Proccess) hoặt là một chức năng : là một cơng việc
hoặt là một hành động có tác động lên dữ liệu làm cho chúng di
chuyển, di chuyển hoặt phân phối.
+ Tác nhân ngoài ( extenal entity): tác nhân ngoài ( đối tác) là một
cá nhân hoặt tổ chức ở bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu, là nơi thu nhận,
phát sinh thông tin nhưng không phải là nơi lưu trử chúng .
+ Tác nhân trong (internal entity) : là nơi thu nhận, phát sinh, lưu
trử và xử lý thơng tin .
II.3. Mơ hình thực thể ERD
- Mơ hình ER (Entity Relationship) bao gồm các thực thể, mỗi thực
thể chứa nhiều thuộc tính, chúng cung cấp thơng tin chi tiết về thực thể.
Mỗi thực thể đều có các thuộc tính riêng, đặc trưng dùng để phân biệt
với các thuộc tính khác.
- Các thực thể được liên kết với nhau thơng qua mơ hình quan hệ
rằng buộc .
- Thành phần của mơ hình ER:
+ Tập hợp tấc cả các thực thể và thuộc tính của thực thể đó .
+ Đường liên kết rằng buộc giữa khóa chính và khóa ngoại
CHƯƠNG III: KHẢO SÁT QUY TRÌNH QUẢN LÝ
HỌC VIÊN
I. Mơ tả quy trình nghiệp vụ quản lý Học viên
Trung tâm ngoại ngữ có các lớp Anh văn tổng quát, Anh văn giao
tiếp và TOEIC, số lượng học viên ngày càng đông nên trung tâm cần
phát triển hệ thống tin học để việc quản lý các lớp học và học viên hiệu
quả hơn. Nghiệp vụ của trung tâm như sau :
7
Tiếp nhận học viên :
- Mỗi năm trung tâm có 4 đợt khai giảng cho tất cả các lớp, mỗi
khóa học kéo dài 3 tháng. Mỗi loại lớp được chia thành các cấp lớp ứng
với
trình
độ
học
viên
từ
thấp
đếncao
- Trước mỗi đợt khai giảng, Trung tâm bắt đầu nhận học viên mới.
Khi có học viên đến đăng ký học, bộ phận tư vấn của phịng Tổ chức
hành chính có nhiệm vụ tư vấn cho học viên về các khóa học đang
giảng dạy tại Trung tâm, thời gian và mức học phí cụ thể theo từng lớp
học (danh sách khóa học như hình 2). Nếu học viên đồng ý đăng ký
học, nhân viên sẽ phát cho học viên tờ Phiếu Đăng Ký Học (như hình
1). Học viên được tùy chọn giờ học (sáng, trưa, chiều) và loại lớp muốn
học (Anh văn tổng quát, Anh văn giao tiếp hay TOEIC), sau đó điền
các thơng tin cần thiết theo mẫu trên. Nhân viên ghi danh thực hiện ghi
nhận thông tin học viên. Căn cứ vào Phiếu Đăng Ký của phịng Tổ
chức hành chính, nhân viên thu học phí của phịng Kế Tốn tiến hành
thu học phí của những học viên đã ghi danh, mức học phí phụ thuộc
vào từng loại lớp học mà học viên đã đăng ký, sau đó lập biên lai thu
học phí (như hình 3), đồng thời hẹn ngày giờ để học viên đến thi xếp
lớp. Ngoài ra học viên cũ của trung tâm sau khi thi đậu kỳ thi cuối khóa
sẽ đến đăng ký học tiếp lớp cao hơn (hoặc nếu không thi đậu sẽ đăng
ký học lại). Các học viên này chỉ cần chọn giờ học, không cần tham gia
kỳ thi xếp lớp.
Tổ chức sếp lớp:
Mỗi khóa học mới trung tâm sẽ tổ chức 3 đợt thi xếp lớp, các đợt
thi thường được xếp theo thứ tự đăng ký. Đề thi xếp lớp được ra theo
hình thức trắc nghiệm, dựa vào số điểm mà học viên đạt được trung
tâm sẽ xếp họ vào các lớp phù hợp .
Sau khi đã có kết quả thi xếp lớp (đã phân học viên vào các cấp lớp
phù hợp), trung tâm sẽ dựa trên giờ học mà học viên đăng ký để xếp
lớp. Nếu có giờ học mà có q ít học viên thuộc cùng cấp lớp (dưới 12
học viên) thì sẽ khơng mở lớp. Khi đó, giáo vụ xem lại điểm thi của
sinh viên để quyết định cho sinh viên học lên hoặc xuống cấp nếu có
8
lớp. Nếu vẫn khơng được thì sẽ liên lạc với học viên để đề nghị đổi giờ
học, nếu không đổi được sẽ hồn trả học phí cho học viên. Lớp có tối
đa 25 học viên, nếu vượt hơn thì phải tách thành 2 lớp .
Sau khi đã xếp các lớp, giáo vụ sẽ thông báo cho học viên kết quả
xếp lớp và phịng học, học viên bắt đầu khóa học mới.
Tổ chức thi cuối khóa :
- Cuối khóa học trung tâm không tổ chức thi tập trung mà giáo viên
sẽ cho lớp thi vào tuần cuối cùng. Kết quả thi sẽ được lưu vào hồ sơ
sinh viên. Nếu học viên khơng đủ điểm để qua kì thi thì phải học lại,
tiền học sẽ được giảm 50%. Học viên có kết quả thi cuối khóa xếp thứ
1 trong lớp sẽ được giảm 20% học phí, xếp thứ 2 được giảm 10% học
phí. Học viên chỉ được xét giảm nếu đăng ký học ngay đợt khai giảng
kế tiếp. Khi đóng học phí học viên vẫn đóng đủ, và sẽ nhận lại phần
được giảm sau khi đã học được tuần .
II. Bộ máy tổ chức
Bộ máy tổ chức cơ bản của Trung tâm được tổ chức theo sơ đồ sau :
BAN GIAM DOC
PHONG TC
HANH CHINH
BP TU
VAN
BP GHI
DANH
PHONG KE
HOACH
BP XEP
LICH
DAY
BP LEN
KH ĐT
BP QL
HO SO
II.1. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
9
PHONG KE
TOAN
BP THU
HOC PHI
BP TRA
LUONG
PHONG GIAO
VIEN
- Ban giám đốc : chi phối tất cả các hoạt động của trung tâm, xem
xét, phê duyệt ý kiến của các phòng ban khác .
- Phòng tổ chức hành chính: gồm 3 bộ phận
+ Bộ phận tư vấn: tiếp và tư vấn các vấn đề của học viên và
những người ghi danh về việc đào tạo, chính sách ưu đãi và những vấn
đề liên quan .
+ Bộ phận ghi danh: phụ trách ghi các thông tin của những học
viên đến đăng ký tại trung tâm .
+ Bộ phận quản lý hồ sơ : quản lý hồ sơ các học viên học tại
Trung tâm
- Phòng kế hoạch: gồm 2 bộ phận
+ Bộ phận xếp lịch dạy :sắp xếp thời khóa biểu cho học viên và
giáo viên một cách khoa học .
+ Bộ phận lên kế hoạch đào tạo: nhiệm vụ của bộ phận này là lên
các kế hoạch mở các khóa đào tạo để trình lên ban giám đốc .
- Phịng kế tốn: gồm 2 bộ phận
+ Bộ phận thu tiền học phí: thu tiến học phí khi học viên đã ghi
danh ở Phòng TC-HC .
+ Bộ phận thu, chi, trả lương: tính tốn các khoảng thu, chi cần
thiết của trung tâm và tính tốn giờ dạy để trả lương cho giáo viên .
Phòng giáo viên: nghiên cứu phương pháp giảng dạy cho học viên,
biên soạn giáo trình .
10
III. Các giấy tờ liên quan
PHIẾU ĐĂNG KÝ HỌC
Họ và tên
: ......................................................
Ngày sinh
: ......................................................
Địa chỉ
: ......................................................
Nghề nghiệp : ......................................................
Mã khóa học : ......................................................
Thời gian học : ......................................................
Hình 1: Phiếu đăng ký học
Khi có học viên đến đăng ký học, nhân viên tư vấn của bộ phận Tổ
Chức- Hành Chính giới thiệu về các khóa học mà trung tâm đang tổ
chức giảng dạy, thời gian và phương pháp đào tạo của Trung Tâm. Nếu
học viên có nhu cầu đăng ký khóa học thì nhân viên tại bộ phận ghi
danh phát cho học viên tờ phiếu đăng ký học như trên .
DANH SÁCH KHĨA HỌC
Mã khóa học
A2010
E2010
B2010
Tên khóa học
Chứng chỉ A-khóa
2010
TOEIC
Chứng chỉ B-khóa
2010
Học phí
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
300000
1/2/2010
3/5/2010
500000
15/2/2010
20/6/2010
300000
10/2/2010
15/5/2010
Hình 2: Danh sách các khóa học
11
Danh sách khóa học ghi tên tất cả các khóa học đang giảng dạy tại
Trung Tâm, mức học phí tương đương với từng cấp lớp và loại lớp từ
thấp đến cao, ngày bắt đầu và ngày kết thúc khóa học .
BIÊN LAI THU HỌC PHÍ
Số:…………..
Ngày:…………
Họ tên học viên : .........................................................
Ngày sinh
: .........................................................
Thuộc diện
: .........................................................
Nội dung thu
: .........................................................
Số tiền
: .........................................................
Bằng chữ
: .................................................
Người thu phí
Người nộp
Ký tên
Ký tên
Hình 3: Biên lai thu tiền học phí
Sau khi hồn thành việc ghi danh và chọn lớp học ở phòng TCHC, học viên tiến hành nộp học phí ở phịng Kế Tốn, số tiền nộp
tương ứng với từng cấp học của lớp học mà học viên đăng ký. Sinh
viên nào tiền học lại do không đủ điểm thì được giảm 50%, nếu học
viên có kết quả thi cuối khóa xếp thứ 1 trong lớp, được giãm 20% khi
học lớp tiếp theo, đứng thứ 2 được miễm giãm 10% .
12
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP
Mã học viên
Mã khóa học: A2010K01
TOEIC
Tên khóa học :
Mã mơn học : GT1
Giao tiếp
Tên mơn học :
Khóa học
giảng:1/4/2010
Ngày khai
Họ và tên
: 2010
Số biên lai
Điểm
Học phí
Kết quả
A20101
TRẦN VĂN AN
01
6
300000
TB
A20102
VĂN MINH
10
7
300000
KHA
Hình 4:
Báo cáo
kết quả học tập cuối kỳ
Vào tuần học cuối cùng, giáo viên tổ chức thi cuối khóa với mơn
học mình phụ trách, kết quả thi được đưa về bộ phận quản lý hồ sơ để
nhập và lưu trong bảng báo cáo kết quả học tập trong hồ sơ học viên.
Nếu điểm thi < 5 học viên phải học lại khóa học đó .
THỐNG KÊ HỌC VIÊN
Mã khóa
Mã mơn
Tên lớp
Số học viên
E2010
GT
Giao tiếp
200
A2010
CCA
Chứng chỉ
130
B2010
CCB
Chứng chỉ
150
Hình 5: Bản thống kê học viên
Sau mỗi đợt nhập học, nhân viên Trung tâm tiến hành tổng hợp hồ
sơ, thống kê số lượng học viên đã đăng ký học tại Trung tâm theo từng
khóa học khác nhau để theo giỏi .
13
THỜI KHĨA BIỂU
STT
Mơn học
sáng
1
Văn phạm1
2
Giao tiếp1
3
Giao tiếp2
Phịn
g học
Buổi học
chiều
Giáo viên
tối
3,5,7
2,4,6
2,5
1
Trương Thu Minh
3
Hồng Dương
4
Vương Minh
Ngun
Hình 6: Thời khóa biểu
DANH SÁCH HỌC VIÊN
Mã học viên
Tên học viên
Ngày sinh
Địa chỉ
A20101
TRẦN VĂN AN
2/4/1985
ĐÀ NẴNG
A20102
HOÀNG HUY
3/5/1988
HUÊ
A20103
LÊ LỢI
4/8/1986
Q.NAM
Hình 7: Danh sách học viên
DANH SÁCH LỚP HỌC
Mã khóa học : A2010
Ngày bắt đầu : 1/2/2010
Ngày kết thúc : 3/5/2010
Mã mơn
Tên mơn
Sĩ số
phòng
GT1
Giao tiếp 1
20
3
GT2
Giao tiếp
30
1
CCA
Chứng chỉ A
25
5
Hình 8: Danh sách lớp học
14
IV. Lưu đồ chứng từ
Hình 1: Lưu đồ chứng từ Quản Lý Học Viên
15
V. Phân tích hệ thống mới
V.1. Biểu đồ phân rã chức năng BFD
QUAN LY HOC VIEN
QL T HONG T IN
HOC VIEN
QUAN LY HOC PHI
XAC NHAN T T
HOC VIEN
KIEM T RA TT
DANG KY
T HU T IEN HOC PHI
LUU T T HOC VIEN
QUAN LY DIEM
QUAN LY PHAN
LOP
QUAN LY DIEM T HI
XEP LOP
T O CHUC T HI XEP
LOP
QUAN LY DIEM T HI
CUOI KHOA
PHAN LOAI CAP
LOP T HEO DIEM
T HI
QUAN LY DIEM
T HI LAI
PHAN LOAI GIO
HOC
T HONG BAO KET
QUA XEP LOP
V.2. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD
V.2.1. Sơ đồ ngữ cảnh
phiếu đăng ký khóa
học
phiếu đk đã
ki ểm tra
biên lai thu
học phí
HỌC VIÊN
học phí
1
yêu cầu thông tin
điểm
danh sách bảng
điểm
danh sách
lớp
yêu cầu thông tin
điểm
yêu cầu thông tin lớp
học
Hình 1: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
16
QUẢN LÝ HỌC VIÊN
V.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 .
1
phi ếu đăng ký
khóa học
QUẢN LÝ
T HƠNG T IN
HỌC VIÊN
phi ếu đk đã ki ểm
tra
1
hồ sơ học
vi ên
phi ếu đk đã ki ểm tra
học phí
HỌC VIÊN
2
QUẢN LÝ HỌC
PHÍ
bi ên l ai thu
học phí
yêu cầu đi ểm thi
2
bi ên l ai thu
ti ền
3
bảng đi ểm
4
danh sách l ớp
3
QUẢN LÝ ĐIỂM
bảng đi ểm
yêu cầu thơng
ti n l ớp học
4
QUẢN LÝ LỚP
HỌC
danh sách
l ớp học
Hình 1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
V.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 .
1
yêu cầu đk
khóa học
phiếu đăng
ký
XÁC NHẬN
THÔNG TIN HỌC
VIÊN
phiếu đk đã
xác nhận
HỌC VIÊN
phiếu đk 2
1
HỒ SƠ HỌC
VIÊN
2
LƯU THƠNG TIN
HỌC VIÊN
Hình 1 : Biểu đồ DFD phân rã chức năng Quản Lý Thông Tin Học Viên
17
yêu cầu
phiếu đk
1
KIỂM TRA
THÔNG TIN
phiếu đk 2
phiếu đk đã
kiểm tra
HỌC VIÊN
học phí
biên lai thu
tiền học phí
1
2
biên lai thu
tiền học phí
THU TIỀN HỌC
PHÍ
thơng báo ngày
thi xếp lớp
Hình 2 : Biểu đồ DFD phân rã chức năng Quản Lý Học Phí
đề thi xếp
lớp
bảng
điểm
yêu cầu đề
thi xếp lớp
1
yêu cầu kết
quả thi
QUẢN LÝ
ĐIỂM XẾP
LỚP
yêu cầu thơng tin
điểm
danh sách điểm
1
u cầu đề
thi cuối khóa
đề thi
GIÁO VIÊN
bảng điểm
2
QUẢN LÝ
ĐIỂM THI
CUỐI KHÓA
yêu cầu kết
quả thi
đề thi
3
yều cầu đề
thi lại
bảng điểm
BẢNG ĐIỂM
QUẢN LÝ
ĐIỂM THI LẠI
yêu cầu thông tin
điểm
HỌC VIÊN
danh sách
điểm
u cầu thơng tin
điểm
danh sách
điểm
u cầu kết
quả thi
Hình 3 : Biểu đồ DFD phân rã chức năng Quản Lý Điểm Thi
18
phiếu đăng
ký
3
2
TỔ CHỨC THI
XẾP LỚP
PL CẤP LỚP
THEO ĐIỂM
THI
điểm thi
thông tin đăng ký
giờ học
HỌC VIÊN
1
danh sách lớp
và giờ học
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ
XẾP LỚP
kết quả thi
xếp lớp
1
DANH SÁCH
LỚP
4
PHÂN LOẠI
GIỜ HỌC
Hình 4 : Biểu đồ DFD phân rã chức năng Quản Lý Quản Lý Lớp Học
V.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 3 .
1
Danh sách học
viên được thi
bài thi
TỔ CHỨC THI
2
CHẤM BÀI THI
Bài thi
GIÁO VIÊN
Điểm thi
3
HỌC VIÊN
LƯU ĐIỂM THI
ds học viên
lên lớp
ds học viên
thi lại
4
1
BẢNG ĐIỂM
điểm thi
THƠNG BÁO
KẾT QUẢ THI
Hình 5 : Biểu đồ DFD phân rã chức năng Quản Lý Điểm Thi Cuối Khóa
19
V.3. BiỂU ĐỒ ERD
V.3.1. Sơ đồ thực thể mối quan hệ ER
LOP HOC
KHOA HOC
MaKH
TenKH
Ngaybatdau
Ngayketthuc
1,1
1,n
1.có
1,n
1,1
Malop
Tenlop
Makhoahoc
Hocphi
PHIẾU ĐĂNG
KÝ
2.có
BIEN LAI THU
TIEN
MaBL
TenBL
Ngayghi
Hocphi
MaHV
...
MaMH
TenMH
Hocphi
...
1,1
HOC VIEN
4.có
1,n
1,1
THAM
GIA
1,n
GIAO VIEN
1,n
MaHV
Text
TenHV
Text
Ngaysinh
Date
Diachi
Text
Nghenghiep
Text
Malop
Text
MaKH
Text
MaCL
Text 1,1
MON HOC
1,n
Ngayvietphieu
1,n
MaGV
TenGV
Ngaysinh
Diachi
MaBC
được
phân
cơng
1,n
1,n
0,n
học
3.có
1,1
1,1
KY THI
MaKT
TenKT
MaKH
Ngaythi
0,n
CAP LOP
BANG CAP
MaCL
TenCL
Ngaybatdau
Ngayketthuc
...
MaBC
TenBC
Hình 6: Mơ hình thực thể mối qua hệ ER
20
V.3.2. Mơ hình vật lý
KHOA HOC
MaKH
Malop
MaHV
TenKH
Ngaybatdau
Ngayketthuc
...
LOP HOC
long varchar
long varchar
long varchar
long varchar
timestamp
timestamp
Malop
Tenlop
Makhoahoc
Hocphi
...
long varchar
long varchar
long varchar
numeric(8,2)
PHIẾU
ĐĂNG KÝ
MaHV
MaMH
MaKH
Ngayvietphieu
BIEN LAI THU
TIEN
MaBL
TenBL
Ngayghi
Hocphi
MaHV
...
long varchar
long varchar
timestamp
numeric(8,2)
long varchar
HOC VIEN
MaHV
MaBL
TenHV
Ngaysinh
Diachi
Nghenghiep
Malop
MaKH
MaCL
THAM GIA
MaHV long varchar
MaKT long varchar
long varchar
long varchar
long varchar
timestamp
MaCL
MaHV
TenCL
Ngaybatdau
Ngayketthuc
...
MaMH long varchar
TenMH long varchar
Hocphi numeric(8,2)
...
GIAO VIEN
varchar
varchar
varchar
varchar
varchar
varchar
varchar
varchar
CAP LOP
KY THI
MaKT
TenKT
MaKH
Ngaythi
...
long
long
long
date
long
long
long
long
long
được phân
công
MON HOC
long varchar
long varchar
long varchar
timestamp
timestamp
MaGV
TenGV
Ngaysinh
Diachi
MaBC
long
long
date
long
long
varchar
varchar
varchar
varchar
BANG CAP
MaBC long varchar
MaGV long varchar
TenBC long varchar
...
V.3.3. Chuẩn hóa quan hệ dữ liệu
HOC VIEN (MaHV, TenHV, Ngaysinh, Điachi, Nghenghiep,
MaCH)
KHOA HOC (MaKH, TenKH, Ngaybatdau, Ngayketthuc )
GIAO VIEN (MaGV, TenGV, Ngaysinh, Điachi, Nghenghiep,
MaBC)
21
Malop long varchar
MaGV long varchar
MaMH long varchar
LOP HOC (Malop, Tenlop, MaKH, Hocphi)
MON HOC (MaMH, TenMH)
BANG CAP (MaBC, TenBC)
CAP LOP (MaCL, TenCL, Ngaybatdau, Ngayketthuc)
KY THI (MaKT, TenKT, MaKH, Ngaythi)
BIEN LAI THU TIEN (MaBL, TenBL, Hocphi, Ngayghi, MaHV)
PHIEU ĐANG KY (MaHV, Malop, Maphieu,MaMH Ngayviet)
DUOC PHAN CONG (MaGV, Malop)
V.3.3. Mơ hình tổ chức Cơ Sở Dữ Liệu
V.3.4. Cơ sở dữ liệu vật lý
1. DS Khóa học
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
MaKH
Text
Khóa chính, not null
Mã khóa học
TenKH
Text
Not null
Tên khóa học
22
NgayBD
Date time
Not null
Ngày bắt đầu
NgayKT
Date time
Not null
Ngày kết thúc
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
MaHV
Text
Khóa chính, not null
Mã khóa học
TenHV
Text
Not null
Tên khóa học
Ngaysinh
Date time
Not null
Ngày bắt đầu
Nghenghiep
Text
MaKH
Text
Khóa ngoại, not null
Mã khóa học
MaCL
Text
Khóa ngoại, not null
Mã cấp lớp
Diachi
Date time
Not null
Ngày kết thúc
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
MaBL
Text
Khóa chính, not null
Mã khóa học
TenBL
Text
Not null
Tên khóa học
Ngayghi
Date time
Not null
Ngày bắt đầu
Hocphi
Money
Not null
Ngày kết thúc
MaHV
Text
Khóa ngoại, not null
Mã học viên
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
MaKT
Text
Khóa chính, not null
Mã khóa học
TenKT
Text
Not null
Tên khóa học
Ngaythi
Date time
Not null
Ngày bắt đầu
MaKH
Text
Khóa ngoại, not null
Mã khóa học
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
2. DS Học Viên
Nghề nghiệp
3.BL thu tiền
4. Kỳ thi
5. Cấp lớp
Tên trường
23
MaCL
Text
Khóa chính, not null
Mã khóa học
TenCL
Text
Not null
Tên khóa học
Ngaybatdau
Date time
Not null
Ngày bắt đầu
Ngayketthuc
Date time
Not null
Ngày kết thúc
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
MaMH
Text
Khóa chính, not null
Mã khóa học
TenMH
Text
Not null
Tên khóa học
Hocphi
Money
Not null
Ngày bắt đầu
6. Môn học
7.Phiếu đăng ký
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
Maphieu
Text
Khóa chính, not null
Mã phiếu
MaHV
Text
Khóa ngoại, not null
Mã học viên
MaKH
Text
Khóa ngoại, not null
Mã khóa học
TenMH
Text
Khóa ngoại, not null
Tên mơn học
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
MaLH
Text
Khóa chính, not null
Mã lớp học
TenLH
Text
Not null
Tên lớp học
MaKH
Text
Khóa ngoại, not null
Mã khóa học
Hocphi
Money
Not null
Học phí
8. Lớp học
9. Được phân cấp
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
MaGV
Text
Khóa ngoại, not null
Mã giáo viên
MaMH
Text
Khóa ngoại, not null
Mã mơn học
24
10. Bằng cấp
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
MaBC
Text
Khóa chính, not null
Mã bằng cấp
TenBC
Text
Not null
Tên bằng cấp
11. Giáo viên
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
MaGV
Text
Khóa chính, not null
Mã giáo viên
TenGV
Text
Not null
Tên giáo viên
Ngaysinh
Date
Not null
Ngày sinh
Điachi
Text
Not null
Địa chỉ
MaBC
Text
Khóa ngoại, not null
Mã bằng cáp
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN
I. Kết quả đạt được
- Khảo sát quy trình Quản Lý Học Viên
- Lưu đồ chứng từ mơ tả quy trình quản lý
- Biểu đồ phân rã chức năng BFD
- Biểu đồ luồn dữ liệu DFD
- Biểu đồ thực thể mối quan hệ ERD
- Xây dựng CSDL cho hệ thống
II. Kết luận
Dù đã cố gắng hoàn thành quy trình Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
Quản Lý Học Viên, nhưng do khơng có điều kiện khảo sát thực tế, nên
25