Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi hóa học lớp 11 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.62 KB, 3 trang )

ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 2 NĂM HỌC 2011 - 2012
TRƯỜNG THPT GIA BÌNH I MÔN : HOÁ HỌC LỚP 11.
Thời gian : 120 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Cho khối lượng mol nguyên tử của một số nguyên tố là: H=1; O=16; C=12; N=14; S=32; Na=23;
Ca=40; Ba=137; Fe=56; Cu=64;
( Đề thi gồm có 02 trang )
A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ).
Câu 1: Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M vào 300 ml dung dịch Na
2
CO
3
1M
thu được V lít khí (ở đktc) .Giá trị của V là:
A. 1,68 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 2. Cho các thí nghiệm sau:
(1). Cho HCl đặc vào MnO
2
đun nóng (2). Cho SiO
2
vào dung dịch HF
(3). Cho Si vào dung dịch Na
2
SiO
3
(4). Nhiệt phân KNO
3
Dãy thí nghiệm đều sinh ra đơn chất khí là:


A. 1,2,3,4 B. 2,3,4 C. 1,3,4 D. 1,2,3
Câu 3: Số đồng phân cấu tạo của C
4
H
8
phản ứng được với dung dịch brom là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H
2
là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì
khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 5,85 B. 3,39 C. 6,6 D. 7,3
Câu 5: Cho phản ứng : C
6
H
5
-CH=CH
2
+ KMnO
4
→ C
6
H
5
-COOK + K
2
CO

3
+ MnO
2
+ KOH + H
2
O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 27 B. 31 C. 24 D. 34
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm stiren, etyl benzen thu được m gam hỗn hợp hơi gồm
CO
2
và H
2
O. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp hơi đó bằng 500 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y.
Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch BaCl
2
dư vào dung dịch Y là
A. 157,6 gam B. 39,4 gam C. 19,7 gam D. 59,1 gam
Câu 7: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1
(có mặt bột sắt, đun nóng) là:
A. o-bromtoluen và p-bromtoluen B. benzyl bromua
C. p-bromtoluen và m-bromtoluen D. o-bromtoluen và m-bromtoluen
Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Sục khí H
2
S vào dung dịch FeSO
4
(2) Sục khí H
2
S vào dung dịch CuSO

4
(3) Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch Ca(OH)
2
(4) Nhỏ từ từ dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
(5) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)
2
đến dư vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 9: Cho các chất: iso butan, xiclopentan, etylen, vinylaxetilen, ancol benzylic, etanol. Trong các chất
trên, số chất khi oxi hoá hoàn toàn thu thể tích nước lớn hơn thể tích khí cacbonic ( các khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất )là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 5.
Câu 10. Hoà tan hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 16 gam Fe
2
O

3
bằng 300 ml dung dịch HCl 2M. Khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn chưa bị hoà tan bằng:
A. 9,6 gam B. 5,6 gam C. 3,2 gam D. 0,0 g
Câu 11: Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H
2
SO
4
0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 43,7 gam B. 35,9 gam C. 100,5 gam D. 38,5 gam
Câu 12. Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 64
0
phản ứng hết với kim loại Na dư, thu được V lít khí H
2

đktc. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của V là
A. 4,256 B. 1,247 C. 2,128 D. 3,487
1
B. TỰ LUẬN ( 7 điểm ).
Bài 1 ( 1 điểm ). Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích khi tiến hành các thí nghiệm sau?
a) Sục khí etylen vào dung dịch KMnO
4
ở nhiệt độ thường.
b) Cho lượng nhỏ Ure vào nước, sau đó cho dung dịch Ca(OH)
2
vào, đun nóng nhẹ.
c) Cho Fe(NO
3

)
2
vào dung dịch HCl.
d) Cho phenol vào nước Brom.
Bài 2 ( 1 điểm ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon X, Y ( đều ở thể khí ở điều kiện
thường, đều có mạch hở, không phân nhánh, M
X
<M
Y
) bằng lượng vừa đủ khí O
2
thu được 17,6 gam CO
2
và 4,5 gam H
2
O. Biết X chiếm 50% thể tích hỗn hợp.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X và Y?
b) Lấy 7,95 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư trong môi trường NH
3
, sau một thời
gian thấy thu được lượng kết tủa lớn hơn 19,8 gam. Xác định công thức cấu tạo đúng của X, Y? Tính khối
lượng kết tủa lớn nhất thu được?
Bài 3 ( 2 điểm ). Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hợp chất hữu cơ A bằng lượng vừa đủ khí oxi thu được
17,92 lít khí CO
2
ở đktc và 9 gam H
2
O, biết tỉ khối của A so với metan bằng 7,625.

a) Xác định công thức phân tử của A?
b) Biết A chứa vòng benzen, A phản ứng được với kim loại Na nhưng không phản ứng với nước Brom.
Viết các công thức cấu tạo của A?
c) B cùng công thức phân tử với A, chứa vòng benzen, có phản ứng tạo kết tủa với nước Brom ở điều
kiện thường. Viết các công thức cấu tạo của B?
Bài 4 ( 2 điểm ). Cho 11,2 gam bột sắt vào bình đựng 500ml dung dịch chứa H
2
SO
4
1M và KNO
3
0,2M,
sau khi các phản ứng hoàn toàn ta thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO, H
2
ở đktc. Cho
dung dịch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch X ta thu được kết tủa Y, lọc lấy Y và đem nung ngoài không khí
đến khối lượng không đổi thu m gam chất rắn Z.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính giá trị của V và m?
Bài 5 ( 1 điểm ). Chia hỗn hợp phenol và 2 ancol A, B ( đều no, mạch hở, A kém B một nguyên tử
cacbon, trong phân tử chứa không quá 2 nhóm OH ) thành 3 phần bằng nhau.
- Cho phần 1 tác dụng với kim loại Na dư thấy có 3,472 lít khí thoát ra ở đktc.
- Phần 2 tác dụng hoàn toàn với nước brom thấy có 19,86 gam kết tủa trắng tạo thành.
- Đem đốt cháy hoàn toàn phần 3 ta thu được 37,84 gam CO
2
và 14,94 gam H
2
O.

a) Xác định công thức phân tử 2 ancol A, B?
b) Biết khi oxi hoá A bằng CuO, t
0
ta thu được sản phẩm chứa andehit; B có khả năng hoàn toàn
Cu(OH)
2
tạo dung dịch có màu xanh đặc trưng. Xác định công thức cấu tạo của A, B?
Chú ý: Đề thi khảo sát gồm có 02 trang, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
2
B. 3,36 lÝt
D. 4,48 lÝt
D.5,6 lÝt
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×