Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

tiểu luận: XÂY DỰNG THUẬT TOÁN VÀ CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN NĂNG LƯỢNG GIÓ Ở VIỆT NAM VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.19 KB, 10 trang )





TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀI: “XÂY DỰNG THUẬT TOÁN VÀ
CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN NĂNG
LƯỢNG GIÓ Ở VIỆT NAM VÀ ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ”












KếT QUả NGHIÊN CứU Và ứNG DụNG

Số 10/9-2011
Tạp chí khoa học công nghệ xây dựng
42

XY DNG THUT TON V CHNG TRèNH TNH TON
NNG LNG GIể VIT NAM V NH GI HIU QU


PGS.TS Nguyn Thng Bng
1
; KS. Phm c Cng
1

Túm tt: Vit Nam l mt nc cú tim nng v in giú. Hin nay, vic khai thỏc
ngun nng lng ny ó c a vo chng trỡnh nng lng Quc gia. Tuy
nhiờn, nghiờn cu sõu sc v ton din cụng ngh khai thỏc nng lng giú cha
c ph cp. Bi bỏo ny túm tt mt s kt qu nghiờn cu v tim nng, quy
hoch, cụng ngh khai thỏc v hng tip cn ỏnh giỏ hi
u qu u t trm
phong in Vit Nam.
Summary: Vietnam is a country with high potential of wind power. Currently, the
exploitation of this energy resource has been included in the National energy
program. However, insight and comprehensive research on exploiting of wind
energy technology has not been popularized. The article summarizes some
findings on the potential, planning, technology and approaches to assess the
investment efficiency of wind power stations in Vietnam.

Nhn ngy 10/8/2011; chnh sa 23/8/2011; chp nhn ng 30/9/2011

1. M u
Vit Nam cú tim nng in giú, tuy nhiờn, hin nay vic phỏt trin cỏc d ỏn in giú vi
quy mụ cụng nghip Vit Nam cũn khỏ chm. Cú nhiu lý do gii thớch vn ny.
Nguyờn nhõn c bn l cha cú nghiờn cu quy hoch cỏc vựng phỏt trin in giú Vit Nam
v cha cú chớnh sỏch h tr v mt ti chớnh t phớa Chớnh ph cho dng nng lng ny.
Kinh nghim t cỏc nc ó r
t thnh cụng trong lnh vc ng dng nng lng giú
phỏt in ó cho thy, nhng ni cú tim nng nng lng giú cao thụng thng tp trung ti
cỏc v trớ ho lỏnh, xa h thng li in truyn ti hin hu. Do vy, vic kt ni nh mỏy in

giú thng s phi i mt vi vn m bo cht l
ng in nng (n nh in ỏp, dao
ng in ỏp, tn s dũng in), hng truyn ti cụng sut Vỡ vy, gii phỏp kt ni nh mỏy
in giú cn phi c nghiờn cu v tớnh toỏn chi tit cho tng vựng c th. Bờn cnh ú thỡ
tin hc v t ng húa quỏ trỡnh tớnh toỏn thit k trm in giú l mt lnh vc cn c quan
tõm nghiờn cu.
2. Ti
m nng nng lng giú ca Vit Nam
2.1 Tim nng v quy hoch phỏt trin nng lng in giú
V mt tim nng giú: Theo nghiờn cu ca Ngõn hng th gii (WB), tim nng in giú
cao 65m ca Vit Nam [1], [9] c trỡnh by Bng 1:

1
Vin Khoa hc v Cụng ngh Cụng trỡnh thy, Trng i hc Xõy dng.
E-mail:
KÕT QU¶ NGHI£N CøU Vµ øNG DôNG

T¹p chÝ khoa häc c«ng nghÖ x©y dùng
Sè 10/9-2011

43
Bảng 1. Tiềm năng năng lượng gió ở Việt Nam (độ cao 65m)
Tốc độ gió
trung bình
Kém
(<6m/s)
Khá
(6-7m/s)
Tốt
(7-8m/s)

Rất tốt
(8-9m/s)
Rất rất tốt
(>9m/s)
Diện tích
(km
2
)
197.342 100.367 25.679 2.187 113
% trên tổng
diện tích
60,6 30,8 7,8 0,7 0,1
Tiềm năng
(MW)
- 401.444 102.716 8.748 452
Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng năng lượng gió tương đối khá, nhất là
khu vực duyên hải, tốc độ gió trung bình từ 7-7,5 m/s ở độ cao 65m. Đảo Côn Sơn có tiềm
năng khá cao, tốc độ gió trung bình đạt 8-9 m/s. Hai huyện Duyên hải (tỉnh Trà Vinh) và huyện
Thạnh Phú (tỉnh Bến Tre), tốc độ gió trung bình đạt 7-7,5 m/s.
Khu vực Tây Nguyên của Việt Nam, vùng núi Bảo Lộc có tiềm năng gió khá lớn, tốc độ
gió đạt 7-7,5 m/s (cao độ so vớ
i mực nước biển 800-1000m). Trong khi đó, khu vực Pleiku và
Buôn Mê Thuột (cao độ so với mực nước biển 500m) cũng có tiềm năng năng lượng gió tương
đối tốt, tốc độ gió đạt 7 m/s.
Khu vực Duyên hải Nam Trung bộ của Việt Nam có tiềm năng rất tốt, tốc độ gió từ 8-9,5
m/s, tuy nhiên những nơi này thường tập trung ở vùng núi cao độ 1600-2000m so với mực
nước biển. Khu vực miền núi phía Tây Quy Nhơn và Tuy Hòa cao độ so v
ới mực nước biển
1000-1200m, tốc độ gió đạt 7,5-7,8 m/s. Khu vực Huyện Ninh Phước (tỉnh Ninh Thuận), tốc độ
gió trung bình 7-7,5 m/s. Khu vực Tuy Phong, Bắc Bình, bờ biển Nam Phan Thiết và đảo Phú

Quý (tỉnh Bình Thuận) có tiềm năng năng lượng gió cũng khá lớn, trên các đỉnh núi khu vực
Ninh Thuận, Bình Thuận và Lâm Đồng tốc độ gió trung bình lên đến 8-8,5 m/s.
Khu vực Bắc Trung Bộ, dãy Trường Sơn chạy dọc biên giới Lào-Việt, những nơi có cao độ
1800m, tốc độ gió trung bình có thể lên đến 8,5-9 m/s, có nơi lên đến 9,0-9,5 m/s. Tuy nhiên, một số
nơi có khả năng phát triển điện gió được tìm thấy thuộc khu vực vùng núi đồi biên giới của Lào và
Việt Nam về phía Tây của Huế, cao độ từ 400-800m tốc độ gió trung bình đạt đến 7-8 m/s. Khu vực
đông Trường Sơn, cao độ 800-1200m cũng có tiềm năng gió tương tự, tốc độ gió trung bình 7,0-8,0
m/s. Tiềm năng năng lượng gió cho turbine gió nhỏ, tậ
p trung ở khu vực đồng bằng duyên hải phía
Bắc của Huế, tốc độ trung bình ở độ cao 30m đo được vào khoảng 5,5-6,0 m/s và có nơi sát vùng
duyên hải còn vượt quá 6,0 m/s. Vùng duyên hải của Quảng Ngãi và Trường Sơn Đông, tiềm năng
gió ở mức khá tốt tập trung ở vùng núi cao có cao độ khoảng 1100m.
Khu vực Miền Bắc, đặc biệt khu vực duyên hải gần Hải Phòng có tốc độ gió trung bình
6,5-7 m/s. Hải đảo ngoài khơi, đỉ
nh đồi tốc độ gió đo được lên đến hơn 7m/s, tuy nhiên sẽ giảm
rất nhanh khi đi sâu vào trong đất liền. Tốc độ gió trung bình đo được đạt 8-9 m/s tại một số
đỉnh núi cao độ 1300-1800m so với mực nước biển. Vùng biên giới Lào-Việt Nam, vùng Đông
Nam của Vinh và vùng đồi núi Đông Bắc biên giới Trung Quốc – Việt Nam cao độ 700-1000m
có tiềm năng gió rất tốt.
Về mặt quy hoạch phát triển năng lượ
ng điện gió [3]: Các tỉnh duyên hải miền Nam Việt
Nam bao gồm 12 tỉnh: Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Long An,
Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang. Tuy nhiên, theo tài
liệu [11], các vùng có khả năng phát điện gió hiệu quả về mặt kinh tế (tốc độ gió và mật độ
năng lượng gió trung bình năm ở độ cao 65m tương ứng đạt 7 m/s và 400 W/m
2
trở lên) ở khu
vực duyên hải miền Nam Việt Nam chủ yếu chỉ tập trung tại các tỉnh: Ninh Thuận, Bình Thuận,
Lâm Đồng, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng (nghiên cứu thêm cả tỉnh Lâm Đồng thuộc vùng cao
nguyên miền Nam).

KếT QUả NGHIÊN CứU Và ứNG DụNG

Số 10/9-2011
Tạp chí khoa học công nghệ xây dựng
44
xỏc nh tim nng in giú v quy hoch vựng khai thỏc cho 6 tnh ny, s dng ti liu
[11], kt qu o giú ti 4 trm: Tuy Phong Bỡnh Thun (1/2005-1/2006); Ninh Phc Ninh
Thun (1/2005-1/2006); Xuõn Trng Lt (1/2006 n nay); Duyờn Hi Tr Vinh (1/2006
n nay) v s dng phn mm chuyờn dng tớnh toỏn cho c kt qu nh sau (Bng 2).
Bng 2. Tng hp im ỏnh giỏ ca tt c cỏc vựng giú tim nng
Vựng giú ti
m nng
Tiờu chớ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
NLG 2,5 2 2 2 2 2 2 2 2,7 3,6 2,5 3,5 2 2,3 2
H s nhõn:4 10 8 8 8 8 8 8 8 10,8 14,4 10 14 8 9,2 8
KC n li
in
4 5 5 5 4 5 5 4 4 2 3 2 5 4 2
a hỡnh 4 4 3 4 4 5 5 5 3 3 3 3 5 4 2
VC, lp dng 5 5 4 5 3 4 4 4 3 3 3 1 5 3 2
Hng a
hỡnh
3 3 1 4 3 2 3 4 4 3 5 3 3 2 2
S ng
thun
3 4 3 3 3 1 1 1 5 1 3 3 3 5 5
Chi phớ t 3 3 5 3 3 1 1 1 5 1 5 5 3 5 5
Cõy 10m 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
t 4 5 2 4 4 5 5 5 3 3 3 3 5 4 4

Tỏc ng MT 2 3 4 4 4 4 4 4 4 3 4 3 4 4 4
Quy mụ 3 5 3 5 5 3 3 3 5 4 5 1 1 3 1
Tng im
ngoi NLG
36 42 35 42 38 35 36 36 41 28 39 29 39 39 32
Tng cng 46 50 43 50 46 43 44 44 51,8 42,4 49 43 47 48,2 40
- Tnh Ninh Thun
+ Vựng tim nng 1: xó Phc Diờm, xó Phc Minh
+ Vựng tim nng 2: xó Phc Nam, xó Phc Minh
+ Vựng tim nng 3: xó Phc Nam
+ Vựng tim nng 4: xó Phc Hu v Phc Nam
+ Vựng tim nng 5: xó Phc Hu
+ Vựng tim nng 6: xó Phc Hu, th trn Phc Dõn v xó Phc Hu
+ Vựng tim nng 7: xó Phc Sn v Phc Hu
+ Vựng tim nng 8: xó Phc Hi v An Hi
+ Vựng tim nng 9: xó Ph
c Hi, xó Phc Nam v th trn Phc Dõn
+ Vựng tim nng 10: xó An Hi v Phc Dinh
+ Vựng tim nng 11: xó An Hi v Phc Dinh
+ Vựng tim nng 12: xó Phc Dinh
- Tnh Bỡnh Thun
+ Vựng tim nng 13: xó Phc Th
+ Vựng tim nng 14: xó Bỡnh Thnh
- Tnh Lõm ng
+ Vựng tim nng 15: xó Xuõn Trng - TP Lt
KÕT QU¶ NGHI£N CøU Vµ øNG DôNG

T¹p chÝ khoa häc c«ng nghÖ x©y dùng
Sè 10/9-2011


45
Dựa vào kết quả như trên, các vùng có triển vọng nhất để phát nhà máy điện gió là:
1. Vùng tiềm năng 9: xã Phước Hải, xã Phước Nam và TT Phước
2. Vùng tiềm năng 4: xã Phước Hữu, xã Phước Nam
3. Vùng tiềm năng 2: xã Phước Nam, xã Phước Minh
Khả năng lắp đặt tại các vùng lần lượt là: 100 MW, 65 MW và 70 MW
Căn cứ kết quả nghiên cứu có thể rút ra một số nhận xét như sau:
- Tiềm năng gió ở miền Nam Việ
t Nam chủ yếu tập trung tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình
Thuận, Lâm Đồng, Bến Tre, Trà Vinh và Sóc Trăng.
- Sơ bộ tiềm năng lắp đặt công suất điện gió đạt hiệu quả về mặt kinh tế tại khu vực các
tỉnh duyên hải miền Nam Việt Nam đạt khoảng 800 MW (trên các vùng đất có tổng diện tích
khoảng 17500 ha), tập trung tại Ninh Phước - Ninh Thuận, Tuy Phong - Bình Thuận và Xuân
Trường - Đà Lạt. Tuy nhiên, con số thự
c tế có thể còn cao hơn do hiện tại chưa đánh giá hết
tiềm năng gió của các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Lâm Đồng. Trong tương lai, khi giá
thành sản xuất điện gió giảm, sẽ khai thác tiếp đến các vùng có tiềm năng thấp hơn. Khi đó,
tổng công suất lắp đặt điện gió có khả năng đạt hiệu quả về mặt kinh tế sẽ nhiều hơn.
2.2 Hiện trạng khai thác
Theo điều tra của Viện Năng lượng [3], từ năm 1980 trong chương trình Quốc gia về
nghiên cứu ứng dụng các dạng năng lượng mới và tái tạo: Viện Năng lượng, Bộ Giao thông
Vận tải, Viện Cơ giới Bộ Quốc phòng, các trung tâm nghiên cứu năng lượng mới của Đại học
Bách khoa Hà Nội, TP Hồ Chí Minh đã nghiên cứu và thử nghiệm các turbine gió cỡ nhỏ từ 150
W đến 5 kW. Tính đế
n năm 1999, đã có khoảng 1000 máy phát điện gió cỡ hộ gia đình (công
suất 150-200 W) được lắp đặt, tập trung ở các tình vùng duyên hải từ Đà Nẵng trở vào phía
Nam. Cũng trong năm 1999, nhờ vốn tài trợ của Nhật Bản, turbine gió công suất 30 kW đã
được lắp đặt tại xã Hải Thịnh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Năm 2000, một turbine gió công
suất 2 kW đã được lắp đặt tại huyệ
n Đắc Hà, tỉnh Kon Tum. Năm 2002, Viện Năng lượng đã

nghiên cứu và lắp đặt thành công turbine gió công suất 3,2 kW.
Hiện tại, tại Việt Nam có một số dự án điện gió quy mô công nghiệp đã và đang được
triển khai như sau:
- Đảo Bạch Long Vĩ – Thành phố Hải Phòng: Đã lắp đặt 1 turbine gió công suất 800 kW,
đưa vào vận hành tháng 10/2004, công trình do Trung ương Đoàn làm chủ đầu tư.
- Cửa Tùng – Quảng Trị: Dự án đo gió từ
năm 2002-2004 do Bộ Công nghiệp chủ trì.
- Tỉnh Khánh Hòa: Có 1 dự án xây dựng nhà máy điện gió công suất 24 MW đang được
nghiên cứu thực hiện.
- Bán đảo Phương Mai – Tỉnh Bình Định: Có 3 dự án xây dựng nhà máy điện gió đang
được nghiên cứu triển khai. Tổng công suất 85 MW.
- Đảo Phú Quý – Tỉnh Bình Thuận: Hồ sơ dự án đầu tư trạm phát điện gió tại đảo do
Công ty Tư vấn xây dựng Điện 3 lậ
p đã được EVN phê duyệt vào tháng 10/2005. Dự án dự
kiến sẽ được thực hiện theo 3 giai đoạn, với tổng công suất điện gió lắp đặt là 7,4 MW. Giai
đoạn 1 lắp đặt 1,7 MW.
- Đảo Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang: Dự án đánh giá tiềm năng điện gió do tư vấn nước
ngoài thực hiện. Công ty Điện lực 2 (PC2) làm chủ đầu tư, vốn vay của ngân hàng thế giới.
KếT QUả NGHIÊN CứU Và ứNG DụNG

Số 10/9-2011
Tạp chí khoa học công nghệ xây dựng
46
- D ỏn quy hoch nng lng giú phỏt in ti cỏc tnh duyờn hi Vit Nam do EVN
lm ch u t. Phõn lm 3 khu vc: Min Bc do Vin Nng lng thc hin, min Trung do
Cụng ty T vn xõy dng in 4 (PECC4) thc hin v min Nam do Cụng ty T vn xõy dng
in 3 (PECC3) thc hin. Thi gian thc hin t thỏng 3/2004 n thỏng 12/2006.
- D ỏn phong in 1 - Tnh Bỡnh Thun: Ngy 27/8/2008 t
p on Fuhrlaender AG ca
CHLB c ó bn giao cho Ch u t l Cụng ty CP nng lng tỏi to Vit Nam (REVN) 05

t mỏy sn xut in giú u tiờn cho d ỏn. Giai on 1 d ỏn s cú cụng sut lp t l 30
MW (20 turbine x 1,5 MW) vi din tớch chim t hn 300 ha, tng mc u t 817,35 t ng,
d kin hon tt trong nm 2009. Trong giai on 2, d ỏn s nõng cụng sut lờn 120 MW.
3. K thut v cụng ngh
khai thỏc nng lng giú
3.1 Nguyờn lý chung
Nng lng giú l mt hm ca tc v khi lng khụng khớ. Khi tc giú cao nng
lng giú ln. Mi quan h gia khi lng, tc khụng khớ v nng lng giú c th hin
bi phng trỡnh ng nng [7]:

2
2
1
VmE
g
=
(1)
trong ú: E
g
- nng lng giú (kgm); m - khi lng ca khụng khớ (kg); V - tc ca khụng khớ (m/s)
Khi lng khụng khớ c tớnh bng cụng thc:

tVFm

=
(2)
trong ú: m - khi lng khụng khớ (kg); - mt khụng khớ (kg/m
3
); F - din tớch khụng khớ i
qua (m

2
); V - tc ca khụng khớ (m/s); t - thi gian tớnh toỏn (s)
Thay (2) vo phng trỡnh (1) ta cú:

3
2
1
VtFE
g

= (3)
Cụng sut giú c tớnh theo cụng thc:

3
2
1
VFP
g

= (4)
Vỡ nng lng t l bc 3 vi tc giú nờn cn phi c bit quan tõm n v trớ t
turbine thu c giú cú tc ln.
Chỳng ta cú th s dng cụng thc sau d bỏo s gia tng ca tc giú theo chiu cao


)/(/
00
HHSS =
(5)
trong ú: S

0
- tc giú ti chiu cao ban u; S - tc giú ti chiu cao tớnh toỏn; H
0
- chiu
cao ban u; H - chiu cao tớnh toỏn
S m thay i theo mp mụ b mt l mt i lng o ca lc ma sỏt bi giú thi
ngang qua mt t.
Nh vy, mt turbine giú c thit k tt, cú th nhn c khong 30% ca tng nng
lng giú tim nng [7].

KếT QUả NGHIÊN CứU Và ứNG DụNG

Tạp chí khoa học công nghệ xây dựng
Số 10/9-2011

47
Hiu sut tng cng = Roto ì Truyn ng ì Mỏy phỏt ì iu kin v giú
29% = 40% ì 90% ì 90% ì 90%
Vớ d: Tc giú ti cao 35 m = 5 m/s x 1,2 = 6 m/s; mt nng lng khi vn tc giú
6 m/s = 253 W/m
2
; din tớch cỏnh qut giú = (3,5)
2
= 38,5 m
2
thỡ
AE
O
= 253 W/m
2

x 38,5m
2
x 20% x 8760 h/nm = 17.000 kWh/nm
Nh thit k cú th s dng ng cong cụng sut ca nh sn xut ỏnh giỏ AE
O

(Nng lng giú trung bỡnh nm). õy l k thut c s dng bi cỏc chuyờn gia khớ tng
khi xỏc nh tim nng phỏt in t mt ng c giú trong mt nh mỏy turbine giú thng mi.
V c bn l ghộp s phõn b tc vi ng cong cụng sut tỡm s gi trờn nm m
turbine giú s phỏt ra ti cỏc mc nng lng khỏc nhau [6].
3.2 o giú
cú y s li
u phc v tớnh toỏn thit k, ti khu vc d kin xõy dng trm in
giú cn phi cú s liu t cỏc trm o giú lõn cn hoc phi xõy dng trm o giú. Thi gian o
ớt nht t 1 n 2 nm. Cỏc thụng s cn phi thu thp bao gm [2], [6].
- Tn sut v vn tc giú ng vi cỏc hng giú v cỏc cao khỏc nhau.
- Vn tc giú trung bỡnh theo gi v trung bỡnh 10 phỳt t
i cỏc ngy in hỡnh ca cỏc
thỏng quan trc.
- Vn tc giú trung bỡnh cỏc thỏng trong nm.
- Tn sut lng giú, tn sut giú thnh hnh ti cỏc cao khỏc nhau.
- ng cong phõn b tn sut vn tc theo phỳt trong cỏc thỏng thc t cỏc cao
khỏc nhau.
T cỏc thụng s trờn s xỏc nh c quy mụ khai thỏc ca d ỏn, hng, chiu cao
ca turbin giú, loi turbin v s lng turbin v cui cựng l xỏc nh c tng hiu ớch nng
lng i
n ca d ỏn.
Mt thit b o giú bao gm 2 phn: cm bin (u o giú) v mt cụng c hin th cỏc
d liu o c. Sensor phỏt ra mt tớn hiu in tng ng vi tc ca giú. Vớ d cm bin
ca NWS, s dng mt chong chúng gm 3 cỏnh dn ng mt mỏy phỏt in 1 chiu (mt

ng c
giú bộ). Cỏc thay i v tc giú gõy ra mt thay i v in th dũng 1 chiu v sau
ú c c bi mt vụn k chun. Kim dao ng i i li li ging nh l kim ch ng h tc
trong ụtụ. ghi c d liu, thit b o giú phi c c th cụng.
4. Phng phỏp lun trong ỏnh giỏ hiu qu trm in giú
Phng phỏp lun trong phõn tớch hiu qu kinh t - ti chớnh ca mt d ỏn phong in
cng tng t nh i vi cỏc d ỏn phỏt trin ngun in khỏc [1], [4]. Cú ngha l phi xỏc
nh chi phớ b ra, li ớch t c v la chn phng phỏp phõn tớch ỏnh giỏ hiu qu.
Chi phớ ca d ỏn phong in
Ngoi nhng chi phớ c bn nh: vn u t xõy dng;
vn u t thit b; chi phớ vn
hnh hng nm; chi phớ khu hao; chi phớ bo him; cỏc loi thu
i vi d ỏn phong in cn chỳ ý thờm n cỏc chi phớ sau: tỏc ng ca búng rõm
nhp nhỏy n mụi trng; nh hng ting n ca turbine giú; nh hng ca Turbine giú ti
cỏc loi chim; nh hng ti vụ tuyn vin thụng.
KếT QUả NGHIÊN CứU Và ứNG DụNG

Số 10/9-2011
Tạp chí khoa học công nghệ xây dựng
48
Li ớch ca d ỏn : Li ớch lng húa c ca d ỏn phong in gn nh duy nht l
sn lng in hng nm cung cp cho li in quc gia. Ngoi ra cú th tớnh thờm li ớch
ca chi phớ trỏnh c khi khai thỏc nng lng sch (CDM) [5].
Phng phỏp phõn tớch: phng phỏp phõn tớch c s dng l Chi phớ - Li ớch.
Cỏc ch tiờu kinh t c xem xột l: NPV: Li nhun rũng quy v hin ti, IRR: Sut
hon vn ni ti, B/C: T s B/C (Li ớch rũng/Chi phớ rũng quy v hin ti), Thi gian hon vn,
Giỏ thnh in nng.
5. Vit chng trỡnh v kim tra chng trỡnh
Chng trỡnh c vit v t tờn WPA (Wind Power Analysis) ó c vit bng ngụn
ng Visual Basic theo cụng thc v thut toỏn xut trờn vi 2 module (Hỡnh 1)

Bắt đầu
V gió năm
Vkđ, VmaxTB
Vkđ <V<VmaxTB
D, , Z, số TB
Vmax, V
, số vòng quay,
Nlm, E
Sai
Đúng
Bắt đầu
E gió, Vốn đầu t (Phân kỳ đầu t,
tỷ lệ vốn), Giá, Thuế, Tỷ giá
Số năm PT
Trờng hợp PT
phân tích tài chính
Kết quả NPV, FIRR, B/C, r%
module1: tính toán năng lợng trạm phong điện
module2: phân tích tài chính dự án trạm phong điện
Hỡnh 1. S khi ca chng trỡnh
Chng trỡnh ó c ỏp dng vo d ỏn in giú ti huyn Bc Bỡnh, tnh Bỡnh Thun
[4], [5]. Kt qu tớnh toỏn c so sỏnh vi t vn Nht cho trong bng 3. T kt qu tớnh toỏn
cú th nhn xột:
- Cỏc ch tiờu ti chớnh tớnh bng phn mm WPA 1.0 xp x vi kt qu trong bỏo cỏo
u t, iu ny khng nh tớnh tin cy c
a chng trỡnh.
- Cỏc ch tiờu nng lng giú v thụng s turbine khi tớnh bng chng trỡnh WPA 1.0 cú cao
hn mt chỳt so vi kt qu trong bỏo cỏo u t (tớnh bng chng trỡnh WindPro, WasP-8.0), tuy
nhiờn sai s khụng ỏng k v cú th chp nhn c vi giai on nghiờn cu tim nng.
- Xut phỏt t tớnh tin cy ca chng trỡnh WPA 1.0, ó tin hnh phõn tớch ti chớnh

cho d ỏn tỡm im hũa vn cho d ỏn Phong in Tnh Bỡnh Thun (FNPV = 0), kt qu

nh sau:
KÕT QU¶ NGHI£N CøU Vµ øNG DôNG

T¹p chÝ khoa häc c«ng nghÖ x©y dùng
Sè 10/9-2011

49
+ Trường hợp có CERs (tính sản lượng CO
2
giảm phát thải là 700 tấn/triệu kWh và giá
CO
2
là 9,5 EURO/tấn), không có trợ giá: Giá bán điện khởi điểm là 7,86Uscent/kWh, mức tăng
là 5%/năm đến khi đạt 10 Uscent/kWh thì giữ không đổi.
+ Trường hợp không có CERs, trợ giá 1Uscent/kWh: Giá bán điện khởi điểm là
7,79Uscent/kWh, mức tăng là 5%/năm đến khi đạt 10 Uscent/kWh thì giữ không đổi.
Bảng 3. Tổng hợp so sánh các thông số năng lượng gió và hiệu ích tài chính chạy bằng
chương trình WPA 1.0 và Báo cáo đầu tư dự án
STT
Trường hợp /
Thông số
Đơn vị
Kết quả theo
Báo cáo đầu tư
Kết quả chạy
chương trình
WPA 1.0
Thông số năng lượng và thông số turbine gió

1 Đường kính bánh xe gió m 90 90
2 Công suất lắp máy kW 2500 2568
3 Số vòng quay v/ph 10 -:- 18 17,93
4
Năng lượng trung bình năm tính
toán của 01 turbine
Triệu
kWh
6,430 6,431
5
Năng lượng trung bình năm thực
tế của 01 turbine
Triệu
kWh
5,388 5,388
6
Sản lượng điện trại gió phát ra
trong 1 năm (giai đoạn 1)
Triệu
kWh
237,077 237,087
Chỉ tiêu tài chính
NPV Tỷ VNĐ -571,160 -590,816
FIRR % 2,94 2,511
B/C 0,81 0,793
1
Không có CERs,
không trợ giá
Thv Năm 20
NPV Tỷ VNĐ -159,957 -204,448

FIRR % 5,45 5,065
B/C 0,96 0,928
2
Có CERs, không
trợ giá
Thv Năm 20
NPV Tỷ VNĐ 263,372 195,751
FIRR % 8,09 7,765
B/C 1,09 1,069
3
Có CERs, trợ giá 1
cent/kWh
Thv Năm 18
NPV Tỷ VNĐ 278,361 210,030
FIRR % 8,18 7,863
B/C 1,09 1,074
4
Không có CERs,
trợ giá 2 cent/kWh
Thv Năm 18
KếT QUả NGHIÊN CứU Và ứNG DụNG

Số 10/9-2011
Tạp chí khoa học công nghệ xây dựng
50
6. Kt lun
- Thut toỏn v chng trỡnh tớnh toỏn nng lng giú Vit Nam v ỏnh giỏ hiu qu
ó c xõy dng v bc u c s dng tớnh toỏn kim tra cho mt d ỏn in giú ca
nc ta.
- Chng trỡnh WPA 1.0 cú th s dng trong o to v trong nghiờn cu. Chng trỡnh

s c cỏc tỏc gi tip tc hon thin.
- T nghiờn cu, cú th thy mt yu t r
t quan trng d ỏn phong in hin nay ti
Vit Nam cú hiu qu ti chớnh trong bi cnh chớnh sỏch tr giỏ cha rừ rng l d ỏn phi
bỏn c tớn dng gim phỏt thi c chng nhn (CERs) ng thi phi m phỏn c giỏ
bỏn in khụng thp hn 7,86Uscent/kWh.

Ti liu tham kho
1. Cụng ty C phn T vn u t Thit kt v chuyn giao cụng ngh Thnh Nam (thỏng
10/2008), Bỏo cỏo nghiờn cu s
b tim nng phong in, TP H Chớ Minh.
2. Cụng ty t vn xõy dng in 3 (thỏng 02/2007), Bỏo cỏo tng hp (Hiu chnh theo kt
lun hp thm nh ngy 30/11/2006 ti EVN) Quy hoch nng lng giú phỏt in ti
cỏc tnh duyờn hi min nam Vit Nam (Mó s CT: 54001F), TP H Chớ Minh.
3. Vin nng lng (thỏng 11/2006), Quy hoch phỏt trin in lc quc gia giai on 2006-
2015 cú xột tri
n vng n 2025 (Tng s VI), H Ni.
4. Bỏo cỏo u t d ỏn Phong in ti Huyn Bc Bỡnh Tnh Bỡnh Thun, Liờn danh
PECC3-PVPE, thỏng 9/2009.
5. Vin nng lng (2007), D ỏn u t Xõy dng cụng trỡnh Phong in 1 -Tnh Bỡnh Thun,
H Ni.
6. Tony Burton, David Sharpe, Nick Jenkins (2002), Wind Energy Handbook, Ervin Bossanyi -
John Wiley & Sons, Ltd.
7. Paul Gipe (1993), Wind Power for Home & Business; Chelsea Green Publishing Company,
White River Junction, Vermont Tontnes, England.
8. The European Wind Energy Association (June 2009), Annual report 2008, Brussels Belgium.
9. World Wind Energy Association (February 2009), Annual report 2008, Bonn Germany, .
10. The Economics of Wind Energy, Brussels - Belgium, March 2009.
11. Wind Energy Resource Atlas of Southeast Asia, World Bank, September 2001.


×