Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư Thái Hà pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.52 KB, 86 trang )

z

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG…………………









Luận văn

Hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần đầu tư Thái Hà
































Hon thin cụng tỏc k toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh ti
Cụng ty c phn thng mi v dch v vn ti Thỏi H
Sinh viờn: Trn Th Kim Chung - Lp QTL201K 1
LI M U

Nn kinh t Vit Nam ang khụng ngng phỏt trin v ó cú nhng bc tin
tt bc trong vi nm tr li õy.Vic tham gia vo cỏc t chc ln giỳp cho Vit
Nam khng nh c v th ca mỡnh trờn trng quc t c v vn hoỏ, xó hi ln
kinh t, chớnh tr. Trong lnh vc kinh t, cỏc doanh nghip Vit Nam ngoi nhng
c hi mi cũn phi i mt vi nhng khú khn v thỏch thc mi, c bit l s
cnh tranh gay gt ca cỏc doanh nghip trong nc, cụng ty liờn doanh v cụng ty
nc ngoi.Tỡnh th ú ũi hi tt c cỏc doanh nghip phi cú nhng hng kinh

doanh linh hot tn ti v phỏt trin.
Cụng tỏc k toỏn ti doanh nghip l mt kờnh cung cp thụng tin quan trng
giỳp cho cỏc nh qun lý nm bt c tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty
v a ra cỏc quyt nh kp thi, nhanh chúng, chớnh xỏc trong tỡnh hỡnh cnh
tranh hin nay. Trong ú, hch toỏn k toỏn doanh thu, chi phớ, xỏc nh kt qu
kinh doanh trong cỏc doanh nghip chim v trớ, vai trũ rt quan trng trong quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh tiờu th sn phm ca doanh nghip. Thụng qua hch
toỏn k toỏn doanh thu, chi phớ, xỏc nh kt qu kinh doanh ngi qun lý doanh
nghip, cỏc i tng cn tỡm hiu v doanh nghip bit c doanh nghip ú
hot ng cú hiu qu hay khụng, t ú cú nhng quyt nh v mt chin lc i
vi doanh nghip, quyt nh u t i vi cỏc nh u t.
Thc hin ỳng chng trỡnh thc tp tt nghip ca trng i hc dõn lp
Hi Phũng, di s ng ý ca Giỏm c Cụng ty CP TM v dch v vn ti Thỏi
H, em ó tin hnh thc tp ti Cụng ty. Trong thi gian thc tp, tỡm hiu v
Cụng ty v nhn thy rừ tm quan trng ca cụng tỏc k toỏn chi phớ, doanh thu v
xỏc nh kt qu kinh doanh n s phỏt trin ca Cụng ty, em ó la chn ti: :
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại cụng ty c phn thng mi & dch v vn ti Thỏi H , cho khoỏ
lun tt nghip ca mỡnh. Nội dung của khoá luận ngoài mở đầu và kết luận đ-ợc
kết cấu làm 3 ch-ơng:
Hon thin cụng tỏc k toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh ti
Cụng ty c phn thng mi v dch v vn ti Thỏi H
Sinh viờn: Trn Th Kim Chung - Lp QTL201K 2
Ch-ơng 1: Một số vấn đề lý luận chung về k toỏn doanh thu, chi phớ, xỏc
nh kết quả kinh doanh.
Chng 2: Thc trng cụng tỏc k toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt
qu kinh doanh ti cụng ty c phn thng mi v dch v vn ti Thỏi H.
Chng 3: Mt s kin ngh nhm hon thin cụng tỏc k toỏn doanh thu,
chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn thng mi v dch
v vn ti Thỏi H.

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 3

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
Các doanh nghiệp trong quả trình hoạt dộng của mình luôn tìm mọi biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Xác định được doanh thu chi phí sẽ là
cơ sở cho việc sản xuất đầu tư và mở rộng quy mô của các doanh nghiệp. Đất nước
đang bước vào thời kì hội nhập. Đây chính là những cơ hội, những thách thức để
các doanh nghiệp tự khẳng định, tìm chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trường
nhưng đồng thời cũng phải chấp nhận không ít những khó khăn, bởi khi đó sự cạnh
tranh gay gắt là điều không tránh khỏi. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp phải luôn chủ
động tìm cho mình phương thức hoạt động có hiệu quả, nhanh nhạy và thích ứng
kịp thời với sự phát triển sôi động của nền kinh tế toàn cầu.
1.1.2.Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp có vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ kết
quả hoạt động kinh doanh ta có thể đưa ra những chiến lược sản xuất, những
phương hướng phát triển cho doanh nghiệp làm sao để nâng cao được doanh thu
cho doanh nghiệp giảm chi phí đến mức thấp nhất.
1.1.3.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD có yêu cầu và nhiệm vụ:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 4
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay của vốn.
- Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho chủ doanh
nghiệp kịp thời có số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua - bán kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết qủa.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết qủa của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá
tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô.
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh.
1.2.1. Doanh thu và các loại doanh thu
1.2.1.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.1.2. Các loại doanh thu
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm

hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán hàng là số tiền
ghi trên hóa đơn, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
 Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu
được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn
vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính
theo giá bán nội bộ.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 5
 Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ phát sinh thêm liên quan đến hoạt động tài chính.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
- Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém
phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc
hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã
bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Ngoài ra, các khoản giảm trừ doanh thu còn bao gồm:
Thuế tiêu thụ đặc biệt : là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu : là sắc thuế đánh vào trị giá hàng hóa giữa các quốc gia.
Thuế Giá trị gia tăng của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Thuế GTGT của

doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp
tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ.
1.2.2. Chi phí và các loại chi phí
1.2.2.1. Chi phí
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 6
1.2.2.2. Các loại chi phí
 Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa lao vụ, dịch
vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất (giá
thành công xưởng) hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi
sổ, còn với hàng hóa tiêu thu, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hóa tiêu thu
cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.
 Chi phí hoạt động tài chính
Là toàn bộ những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ hạch
toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính.
 Chi phí khác: là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự
kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ

năm trước.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế đánh trên thu nhập chịu
thuế của doanh nghiệp.
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * thuế suất thuế TNDN
1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
-Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn
bộ kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động
khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 7
bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết
quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Lãi(lỗ)
từ hoạt
động
KD
thong
thƣờng
=
DTT về
BH và
cung
cấp DV

-
Giá
vốn
hàng
bán
+
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
-
Chi phí
hoạt
động tài
chính
-
CPBH và
QLDN tính
cho hàng
tiêu thụ
trong kỳ
Kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp chính là lợi nhuận trước
thuế và lợi nhuận sau thuế TNDN. Và được xác định bằng công thức sau:
Lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế
=
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động KD thông thƣờng
+
Lợi nhuận

khác

Lợi nhuận sau thuế
TNDN
=
Lợi nhuận trƣớc thuế
TNDN
-
Chi phí thuế
TNDN

Hon thin cụng tỏc k toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh ti
Cụng ty c phn thng mi v dch v vn ti Thỏi H
Sinh viờn: Trn Th Kim Chung - Lp QTL201K 8
1.3. T chc k toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh trong
doanh nghip
1.3.1. K toỏn doanh thu bỏn hng v cung cp dch v v cỏc khon gim tr.
1.3.1.1.K toỏn doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
- Bỏn hng: Bỏn sn phm do doanh nghip sn xut ra, bỏn hng hoỏ mua vo v
bỏn bt ng sn u t.
-Cung cp dch v: Thc hin cụng vic ó tho thun theo hp ng trong mt
k, hoc nhiu k k toỏn, nh cho thuờ TSC theo phng thc cho thuờ hot
ng
Chng t s dng.
- Hoỏ n bỏn hng v cung cp dch v (Hoỏ n thụng thng(Mu s 01
GTKT-3LL)
- Hoỏ n giỏ tr gia tng (Mu s 02 GTTT-3LL)
- Phiu xut kho (Mu s 03 PXK-3LL)
- T khai thu GTGT
- Phiu thu tin mt (Mu s 01-TT)

Ti khon s dng.
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v: dựng phn ỏnh doanh thu bỏn
hng v cung cp dch v ca doanh nghip trong mt k k toỏn ca hot ng
sn xut kinh doanh t cỏc giao dch v cỏc nghip v.
- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN đ-ợc thực hiện theo
nguyên tắc sau:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối t-ợng chịu thuế GTGT theo
ph-ơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán ch-a có
thuế GTGT.
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc
chịu thuế GTGT theo ph-ơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Hon thin cụng tỏc k toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh ti
Cụng ty c phn thng mi v dch v vn ti Thỏi H
Sinh viờn: Trn Th Kim Chung - Lp QTL201K 9
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối t-ợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
+ Những DN nhận gia công vật t-, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đ-ợc tế đ-ợc h-ởng, không bao
gồm giá trị vật t-, hàng hóa nhận gia công.
+ Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo ph-ơng thức bán đúng giá h-ởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà DN đ-ợc h-ởng.
+ Tr-ờng hợp bán hàng theo ph-ơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nh-ng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu đ-ợc xác nhận.
Kt cu ca TK 511:
Bờn n: - Cỏc khon gim doanh thu bỏn hng (Chit khu thng mi,

gim giỏ hng bỏn, hng bỏn b tr li)
- S thu xut khu v thu tiờu th c bit phi np ca s thnh phm
c xỏc nh trong k.
- Cui k kt chuyn doanh thu thun sang ti khon 911-Xỏc nh kt qu
kinh doanh.
Bờn cú: Doanh thu bỏn hng hoỏ, sn phm, bt ng sn u t v cung cp
dch v ca doanh nghip thc hin trong k.
Ti khon 511 khụng cú s d.
Ti khon 511 cú 5 ti khon cp 2
TK 5111: Doanh thu bỏn hng hoỏ
TK 5112: Doanh thu bỏn thnh phm
TK 5113: Doanh thu cung cp dch v
TK 5114: Doanh thu tr cp, tr giỏ
TK 5117: Doanh thu bt ng sn u t
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 10
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Là số tiền thu được do bán hàng hoá sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội
bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty…
Kết cấu của TK512:
Bên nợ: - Phản ánh trị giá hàng bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong nội bộ.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá đã bán nội bộ
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK911 – xác định kết
quả kinh doanh.
Bên có: Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán .
Tài khoản 512 không có số dư.

Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Phƣơng pháp hạch toán doanh thu đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái

Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 11
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK333 TK511,512 TK111,112,131,136…
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải Đơn vị áp dụng
nộp NSNN, Thuế GTGT phải nộp phương pháp trực tiếp
(Đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp) (Tổng giá thanh toán)
TK521,531,532 Đơn vị áp dụng
Cuối kỳ kết chuyển CKTM, DT hàng bán bị phương pháp khấu trừ
trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ (Giá chưa thuế GTGT)


TK911 TK333(33311)
Cuối kỳ k/c DTT Thuế GTGT
đầu ra
Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ


Doanh thu
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ phát
sinh
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 12
1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại (CKTM): Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản CKTM mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người
mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo
thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại.
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
+ Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 911 để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ. TK 521 có 3 TK cấp 2:
+ TK 5211: Chiết khấu hàng hoá
+ TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số
sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách. Giá trị của hàng bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu
bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối
lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán trong kỳ báo cáo.
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng.
+ Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng hoá bán ra sang TK 511 và
TK 532 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này phản ánh khoản giảm giá hàng
bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm
giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất
phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng sau khi đã bán
hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn).

Tài khoản 532 có kết cấu tương tự như Tài Khoản 531.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 13

Sơ đồ 2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521 TK 511, 512
C.khấu
TK 131,1368 thương mại
Trừ vào số tiền TK 531
người mua còn nợ Giảm giá
hàng bán
TK 111,112 TK 532
T.toán bằng tiền DT hàng bán
cho người mua bị trả lại
TK 3331
VAT t/ứng với CKTM
Giảm giá hàng bán,
DT hàng bán bị trả lại

1.3.2. Kế toán các khoản chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
*Phƣơng pháp xác định giá vốn
Theo chuẩn mực 02 – hàng tồn kho ban hành và công bố theo QĐ số
149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001. Việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất
kho để bán được tính theo một trong bốn phương pháp sau:
* Phương pháp tính theo giá đích danh
Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn
định và nhận diện được từng lô hàng. Phương pháp này căn cứ vào số lượng xuất
kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó.

* Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất
kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:

Tổng số
chiết
khấu
thương
mại
giảm giá
hàng
bán,
doanh
thu hàng
bán bị
trả lại
(cả thuế
VAT)
K/C
CK
TM,
giảm
giá
hàng
bán,
DT
hàng
bán
bị trả
lại

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 14
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=
Số lượng hàng
xuất kho
*
Đơn giá bình quân
+ Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ
Đơn giá
bình quân
cả kỳ
=
Trị giá mua thực tế của
hàng tồn kho đầu kỳ
+
Giá trị mua thực tế của hàng
nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập trong kỳ
+ Đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (Bình quân gia quyền liên hoàn)
Đơn giá bình quân
sau lần nhập i
=
Trị giá vốn thực tế hàng hóa tồn sau lần nhập i
Số lượng hàng hóa thực tế tồn sau lần nhập i
* Phương pháp nhập trước - xuất trước

Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được nhập trước thì được xuất
trước và lấy đơn giá xuất kho bằng đơn giá nhập kho. Theo phương pháp này thì
giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở
những lần nhập sau cùng.
* Phương pháp nhập sau - xuất trước
Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì được xuất trước, lấy đơn
giá xuất bằng đơn giá nhập. Theo phương pháp này thì giá trị lô hàng xuất kho
được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho
được tính theo giá của lô hàng những lần nhập đầu tiên.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT)
- Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT – 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 GTTT – 3LL)
Tài Khoản 632 - Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 15
phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kì.
Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ: + Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
+ Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào hàng
tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
+ Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

+ Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên
mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình, tự xây
dựng, tự chế hoàn thành.
+ Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng năm trước.
- Bên Có: + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản
đã lập dự phòng năm trước)
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá của dịch vụ đã tỉêu
thụ trong kỳ sang TK 911.
Tài Khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
*Kế toán giá vốn theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán tổ chức ghi chép một
cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của hàng
hóa trên từng tài khoản kế toán theo từng chứng từ nhập – xuất.
Trị giá vốn của hàng hóa tồn kho trên tài khoản, sổ kế toán được xác định ở
bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
- Giá vốn hàng bán là giá gốc (giá mua vào) của hàng hóa hoặc thành phẩm
nhập kho.
- Toàn bộ chi phí sản xuất được phản ánh qua TK 621, TK 622 và TK 627.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 16
Cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào TK 154 để xác định giá vốn
hàng bán.
- Đối với hàng hóa do công ty tự sản xuất thì giá thực tế sản phẩm xuất kho
được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.

- Để theo dõi giá vốn hàng bán thì chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi
xuất hàng hóa, thành phẩm kế toán phải lập phiếu xuất kho làm căn cứ để xuất

hàng hóa đồng thời là cơ sở vào sổ chi tiết hàng hóa.
- Khi bán hàng thì kế toán lập bộ chứng từ gồm phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng bán qua TK 632. Cuối tháng kế toán
tổng hợp giá vốn hàng bán cả tháng, lập bảng tổng hợp N - X - T hàng hóa để lập
báo cáo bán hàng và để xác định trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ.
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX
TK 154 TK 632
Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho
TK 157 TK 155,156
Thành phẩm SX Khi hàng gửi đi TP, HH đã bán bị
ra đi bán không bán được xác định trả lại nhập kho
qua nhập kho là tiêu thụ
TK 155,156 TK 911
Thành phẩm, hàng Cuối kỳ, K/C giá vốn hàng
hóa x.kho gửi bán bán của TP, HH, DV đã t.thụ
Xuất kho TP, HH để bán TK 159
TK154 Hoàn nhập dự phòng
Cuối kỳ, K/C giá thành dịch vụ giảm giá HTK
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ

Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Giá trị thực tế SP tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lượng thực tế SP tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 17

* Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ:
Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) là phương pháp kế toán không tổ
chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn của
hàng hóa trên các tài khoản hàng tồn kho. Phương pháp KKĐK phản ánh trị giá
vốn thực tế của hàng hóa nhập kho, xuất kho hàng ngày được phản ánh theo dõi
trên TK 611 – Mua hàng, xác định trị giá vốn của hàng hóa xuất kho không căn cứ
vào các chứng từ xuất kho, mà căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ và tính:
Số lƣợng hàng Số lƣợng hàng Số lƣợng hàng Số lƣợng hàng
= + +
xuất kho tồn đầu kỳ nhập đầu kỳ tồn cuối kỳ

Căn cứ vào đơn giá xuất kho theo phương pháp xác định giá vốn hàng xuất
kho đã chọn để xác định giá vốn thực tế của hàng xuất kho.


Trị giá Trị giá Trị giá vốn Trị giá Trị giá Trị giá vốn thự
vốn của thực tế của HH gửi thực tế vốn thực tế của HH gửi
hàng = của HH + bán chƣa xác + của HH - tế của HH - bán chƣa xác
bán tồn kho định tiêu thụ nhập kho tồn kho định là tiêu
trong kỳ đầu kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ thụ cuối kỳ

Sơ đồ1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK
TK 155 TK 632 TK 155
Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của Cuối kỳ, K/C trị giá vốn của
thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ

TK 157 TK 157

Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của TP đã Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá
gửi bán chưa xác định là t.thụ đkỳ vốn của TP đã gửi bán nhưng chưa

xác định là t.thụ trong kỳ
TK 611
Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn

của HH đã xuất bán được xác định
là t.thụ (DN TM)
TK 631 TK 911

Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá
giá thành dịch vụ đã hoàn thành, Cuối kỳ, xác định và k/c giá
của TP hoàn thành nhập kho; vốn hàng bán của TP, HH, DV
(DNSX và kinh doanh DV)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 18

1.3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ. Bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiếu sản phẩm, hoa hồng bán
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp) chi phí bảo
quản, đóng gói sản phẩm…
Chi phí bán hàng được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí
nhân viên vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, KH TSCĐ…
Chứng từ sử dụng.
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 – LĐTL)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT)
- Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT – 3LL)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)
Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Kết cấu của TK641:
Bên nợ: - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ.
Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911 để xác định kết quả KD.
Tài khoản 641 không có số dư.
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như:
- TK 6411: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 19
1.3.2.3. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, các
khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…
Tài khoản sử dụng TK642
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Quy trình hạch toán: CPBH, CPQLDN đƣợc thể hiện thông qua sơ đồ 1.4
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 20

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
TK 111,112 TK 641,642
Chi phí bảo hành sản phẩm
TK133 TK 111,112
TK 111,112,152,153 Các khoản giảm trừ

Chi phí vật liệu công cụ
TK 334,338 TK 911
Chi phí tiền lương và các khoản K/c chi phí bán hàng,
trích trên lương chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 142,242,33
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 139

Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111,112,141,331,

Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào TK 352
không được khấu trừ Hoàn nhập dự phòng phải trả
nếu được tính vào
chi phí bán hàng
Trích lập dự phòng phải trả






Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 21
1.3.3. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
1.3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính (DTHĐTC): tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ
- Cổ tức lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Tài khoản sử dụng:TK 515_Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
+ Kết chuyển DTHĐTC thuần sang TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Bên Có:
+ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
+ Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công
ty liên kết.
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng.
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 22
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
+ Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
+ Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào DTHĐTC.
+ Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.3.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính (CPTC): Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt
động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,

liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại
tệ, lỗ tỷ giá hối đoái
Tài khoản sử dụng: TK 635_Chi phí hoạt động tài chính
Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ:
+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
+ Lỗ bán ngoại tệ
+ Chiết khấu thanh toán cho người mua
+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư
+ Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh
+ Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện)
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết)
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào CPTC.
+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà
Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 23
- Bên Có:
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động
tài chính đƣợc thể hiện thông qua sơ đồ 1.5
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ vận tải Thái Hà

Sinh viên: Trần Thị Kim Chung - Lớp QTL201K 24
Sơ đồ1. 5: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính:




















Lỗ từ bán chứng khoán




TK 635
TK 911


TK 515

TK 111, 112, 138

Lãi trái phiếu


HĐTC

K/c dthu

TK 111, 112


TK 111, 112


Bán ngoại tệ



Lãi tỷ giá



TK 121, 221


C/K t.toán được hưởng




TK 331


Bổ sung vốn góp



TK 413


K/C lãi tỷ giá hối đoái



TK 111, 112,
TK 111, 112


Bán ngoại tệ



Lỗ tỷ giá



TK 121, 221



Bán các khoản đầu tư



Giá
Gốc



Số Lỗ



TK 111, 112



TK 121, 221


TK 413


K/C lỗ tỷ giá hối đoái



K/c CPTC


Lãi tiền gửi

Lãi tiền vay

TK 111, 112


×