ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
PHÙNG ĐÌNH LỄ
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHĨNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ THỊ TRẤN
LAM SƠN, HUYỆN THỌ XUÂN TỈNH THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
THÁI NGUYÊN, 2022
TIEU LUAN MOI download :
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
PHÙNG ĐÌNH LỄ
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHĨNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ THỊ TRẤN
LAM SƠN, HUYỆN THỌ XUÂN TỈNH THANH HÓA
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8 85 01 03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Quý
THÁI NGUYÊN, 2022
TIEU LUAN MOI download :
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào;
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phùng Đình Lễ
TIEU LUAN MOI download :
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên,
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng
dạy, hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS.Vũ Thị Quý là người trực
tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn thành luận
văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Phịng Tài ngun và Môi trường huyện Thọ
Xuân, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và UBND thị trấn Lam Sơn đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thơng tin, số liệu trong q trình nghiên
cứu luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn học viên cùng lớp, những người
thân trong gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và động viên tơi trong q trình học tập,
nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ q báu đó!
Thái Ngun, ngày …tháng …năm 2022
Học viên
Phùng Đình Lễ
TIEU LUAN MOI download :
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
BTC
Bộ tài chính
BTNMT
Bộ Tài ngun và Mơi trường
BT&GPMB
Bồi thường và giải phóng mặt bằng
CP
Chính phủ
DA
Dự án
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐND
Hội đồng nhân dân
KCN
Khu công nghiệp
MTTQ
Mặt trận tổ quốc
NĐ
Nghị định
QĐ
Quyết định
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
TT
Thông tư
TĐC
Tái định cư
UBND
Ủy ban nhân dân
TIEU LUAN MOI download :
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................3
1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................................3
1.1.1. Các văn bản pháp lí hiện hành của Nhà nước có liên quan đến cơng tác
bồi thường giải phóng mặt bằng dự án .......................................................................3
1.1.2. Các văn bản pháp lý hiện hành về chính sách thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư của tỉnh Thanh Hóa. ......................................................................4
1.2. Khái qt về cơng tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ......................4
1.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB ........................................................4
1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB .........................................................6
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB ...................................7
1.3. Thực trạng về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên
Thế giới và Việt Nam ................................................................................................10
1.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới .................................10
1.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam ........................................................14
1.3.3. Tác động của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến phát triển
cơ sở hạ tầng và đời sống kinh tế - xã hội .................................................................18
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..21
TIEU LUAN MOI download :
v
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................21
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................21
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................21
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................21
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................21
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................21
2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................22
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................22
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp...............................................................23
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu điều tra ................................23
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................25
3.1. Giới thiệu khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị trấn Lam Sơn ..25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................25
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................27
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thọ Xuân 30
3.1.4. Thực trạng quản lý và sử dụng đất đai ............................................................31
3.1.5. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thọ Xuân..................................................33
3.2. Kết quả công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ tái định cư tại Dự án
khu đô thị Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa. ............................36
3.2.1. Giới thiệu về dự án khu đô thị Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân,
tỉnh Thanh Hóa ..........................................................................................................36
3.3. Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường đất
đến đời sống của người dân ......................................................................................50
3.3.1. Đánh giá ảnh hưởng của cơng tác giải phóng mặt bằng đến đời sống
người dân về kinh tế ..................................................................................................50
3.4. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
tại Dự án khu đô thị Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa .............63
3.4.1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng tại dự án khu đơ thị Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa .....63
TIEU LUAN MOI download :
vi
3.4.2. Mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến cơng tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng tại huyện Thọ Xuân .................................................................65
3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
bồi thường GPMB ở huyện Thọ Xuân ......................................................................67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................69
1. Kết luận .................................................................................................................69
2. Kiến nghị ...............................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................71
PHỤ LỤC
TIEU LUAN MOI download :
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế năm 2017- 2021 (%).........................................................27
Bảng 3.2. Diễn biến dân số huyện Thọ Xuân giai đoạn 2017 - 2021 .......................28
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thọ Xuân năm 2021 ..........................33
Bảng 3.4. Thống kê các loại đất bị thu hồi ...............................................................37
Bảng 3.5: Đối tượng và điều kiện bồi thường GPMB ..............................................39
Bảng 3.6. Kết quả công tác bồi thường đất dự án khu đô thị
Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa ..............................................42
Bảng 3.7. Kết quả cơng tác bồi thường tài sản trên đất ............................................45
Bảng 3.8. Kết quả hỗ trợ dự án khu đô thị Thị trấn Lam Sơn,
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa .............................................................................46
Bảng 3.9. Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư của dự án khu đô thị Thị trấn Lam Sơn ..............................................49
Bảng 3.10. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án
khu đô thị Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa .............................50
Bảng 3.11: Thu nhập bình quân nhân khẩu/tháng theo nguồn thu nhập
của các hộ dân tại dự án ............................................................................................51
Bảng 3.12: Tổng hợp ý kiến của người dân về đơn giá bồi thường GPMB .............55
Bảng 3.13: Đánh giá hiểu biết của người dân về công tác bồi thường
và giải phóng mặt bằng .............................................................................................59
Bảng 3.14: Kết quả điều tra cán bộ trong ban bồi thường và GPMB .......................61
Bảng 3.15. Tổng hợp các nhóm yếu tố và yếu tố ảnh hưởng đến
cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ................................................................63
Bảng 3.16 Mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến cơng tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng ..............................................................................65
Bảng 3.17. Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến cơng tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng tại huyện Thọ Xuân .............................................66
TIEU LUAN MOI download :
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Vị trí khu đất trong quy hoạch chung đơ thị Lam Sơn .............................37
Hình 3.2: Sơ đồ trình tự, tổ chức thực hiện cơng tác bồi thường,
GPMB tại huyện Thọ Xuân.......................................................................................38
Hình 3.3. Tỷ lệ phương án bồi thường đất so với giá thị trường ..............................43
Hình 3.4. Tỷ lệ phương án bồi thường tài sản trên đất so với giá thị trường............45
Hình 3.5. Cơ cấu các khoản hỗ trợ của dự án khu đô thị Thị trấn Lam Sơn,
huyện Thọ Xn, tỉnh Thanh Hóa .............................................................................47
Hình 3.6. Thu nhập của các hộ dân sau thu hồi đất ..................................................51
Hình 3.7. Phương thức sử dụng tiền đền bù của người dân ......................................52
Hình 3.8. Tình hình an ninh, trật tự xã hội khu vực dự án sau thu hồi đất ...............53
Hình 3.9. Tình hình quan hệ nội bộ gia đình khu vực dự án sau thu hồi đất ............53
Hình 3.10: Tình hình mơi trường khu vực dự án sau thu hồi đất..............................54
Hình 3.11. Tỷ lệ các nguyên nhân làm chậm kế hoạch công tác
bồi thường tài sản trên đất của dự án ........................................................................58
Hình 3.12. Mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến bồi thường, GPMB .........65
TIEU LUAN MOI download :
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơng trình kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh quốc phịng, là
tài sản do Nhà nước thống nhất quản lý.
Vấn đề bồi thường GPMB trở thành điều kiện tiên quyết để thực hiện dự án
phát triển, nếu khơng được xử lý tốt thì sẽ trở thành vật cản của sự phát triển kinh tế xã hội, bởi vậy địi hỏi phải có sự quan tâm đúng mức và giải quyết triệt để.
Việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện nay được thực hiện theo các quy
định của nhà nước như: Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và TĐC khi
Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất; Thơng tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất. Mặc dù các quy định hiện hành đã được áp dụng có hiệu quả, phù
hợp với nguyện vọng của đại đa số nhân dân, khắc phục được những tồn tại vướng
mắc của các văn bản trước đây, song công tác bồi thường GPMB vẫn là một vấn đề
nan giải.
Căn cứ Quyết định số 4480/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao
Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030; tập
trung huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung của tỉnh,
giải quyết cơ bản những tắc nghẽn, quá tải, đồng thời từng bước xây dựng và hồn
thiện các hạ tầng khác nhằm hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội
tương đối đồng bộ đảm bảo khai thác hiệu quả các thế mạnh của địa phương, tận
dụng tốt các cơ hội phát triển để tăng trưởng nhanh, bền vững, mở rộng các liên kết
kinh tế vùng và hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường, nâng cao đời sống của nhân
dân. Để có thể nhìn nhận đầy đủ về cơng tác bồi thường, GPMBvà hỗ trợ GPMB ở
TIEU LUAN MOI download :
2
Huyện Thọ Xuân, Tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá cơng tác bồi thường
giải phóng mặt bằng dự án khu đô thị Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá kết quả của công tác bồi thường GPMB, của dự án khu đô thị thị
trấn Lam Sơn.
- Đánh giá tác động của việc thực hiện BTGPMB đến đời sống của người dân
bị thu hồi đất.
- Đánh giá các yếu tố chính ảnh hưởng đến cơng tác bồi thường GPMB tại
dự án.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản lý nhà
nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, những thuận lợi
khó khăn khi tiến hành dự án.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra những thuận lợi, khó khăn của cơng
tác bồi thường GPMB để từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục, góp phần thúc
đẩy tiến độ bồi thường GPMB trên địa bàn huyện Thọ Xuân.
TIEU LUAN MOI download :
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.1.1. Các văn bản pháp lí hiện hành của Nhà nước có liên quan đến cơng tác bồi
thường giải phóng mặt bằng dự án
- Luật Tổ chức chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về
giá đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về
khung giá đất;
- Thông tư số 29/2014/TT/BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá
đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 về đất đai của Chính phủ;
TIEU LUAN MOI download :
4
- Thơng tư 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
lập dự toán, sử dụng và thanh quyết tốn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ về sửa đổi. Bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
1.1.2. Các văn bản pháp lý hiện hành về chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư của tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định 29/2015/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường hỗ trợ tài sản
giải phóng mặt bằng tỉnh Thanh Hóa
- Quyết định 34/2018/QĐ-UBND ban hành quy định hạn mức giao đất ở và
hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Quyết định 76/2018/QĐ-UBND ban hành quy định cụ thể một số nội dung về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định 15912/UBND-CN ngày 20/11/của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
chủ trương điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ thị trấn Lam
Sơn, huyện Thọ Xuân.
- Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND huyện Thọ
Xuân về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dịch vụ thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân.
- Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 14/02/2020 của UBND huyện Thọ
Xuân về việc phê duyệt điều chỉnh chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị dịch vụ thị trấn Lam
Sơn, huyện Thọ Xuân.
1.2. Khái quát về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB
a. Thu hồi đất
Mục đích của cơng tác thu hồi đất là nhằm đảm bảo đất đai được sử dụng hợp
pháp, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, khắc phục tình trạng tùy tiện trong quản lý sử
TIEU LUAN MOI download :
5
dụng đất, vi phạm luật đất đai. Ngồi ra cịn để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất phục vụ
lợi ích quốc gia khi cần thiết.
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng
đất vi phạm pháp luật về đất đai. (Luật đất đai 2013).
Mục đích của cơng tác thu hồi đất là nhằm đảm bảo đất đai được sử dụng hợp
pháp, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, khắc phục tình trạng tùy tiện trong quản lý sử
dụng đất, vi phạm luật đất đai. Ngồi ra cịn để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất phục vụ
lợi ích quốc gia khi cần thiết.
b. Bồi thường quyền sử dụng đất
Bồi thường quyền sử dụng đất được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục
đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu khơng có đất để bồi thường thì được bồi
thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quy định
tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải đảm bảo dân chủ, khách
quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật (Điều 74
Luật đất đai 2013).
Công tác bồi thường và hỗ trợ người dân bị mất đất là công việc vô cùng quan
trọng không chỉ đối với các nước trên thế giới mà cịn là nhiệm vụ thiết yếu trong q
trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Đây khơng chỉ là khâu đầu tiên trong việc
tạo mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng mà còn ảnh hưởng rất lớn tới mọi mặt KT-XH mơi trường…. Do đó cần có cơ chế chính sách hợp lý mà cần có những bước đi hợp lý
đảm bảo sự cơng bằng cho người dân bị mất đất cũng như mạng lại lợi ích cho cả nhà
nước, chủ đầu tư và người dân.
c. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất
thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. (Luật đất đai 2013).
Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo
quy định còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ. Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan,
công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.
TIEU LUAN MOI download :
6
Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
+ Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
+ Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu
hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất
ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;
+ Hỗ trợ TĐC đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở.
d. Tái định cư
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh
sống và làm ăn. TĐC bắt buộc đó là sự di chuyển khơng thể tránh khỏi khi Nhà nước
thu hồi hoặc trưng dụng đất đai để thực hiện các dự án phát triển.
Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản,
di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu
nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. (Luật đất đai 2013).
Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT-XH đối
với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB
Mục tiêu phát triển kinh tế và xây dựng đất nước của Đảng và Nhà nước ta là:
“Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh”. Trong quá trình phát triển đất
nước buộc phải sắp xếp, xây dựng mới các công trình để đáp ứng đời sống ngày càng
hiện đại của nhân dân để bắt nhịp, hội nhập với các nước tiên tiến trên thế giới. Từ đó
cho thấy, cơng tác bồi thường, GPMB là công việc tất yếu trong xã hội; bản chất của
công tác bồi thường GPMB là thu hồi đất, bồi thường đất, bồi thường tài sản bị thiệt hại,
di chuyển thay đổi chỗ ở, nơi sản xuất đảm bảo mục tiêu phát triển và xây dựng đất
nước trên nguyên tắc của nhà nước về bồi thường đất và bồi thường tài sản bị thiệt hại
theo Luật định. Do đó, chiến lược phát triển của đất nước, Nhà nước ta ln phải có
chiến lược phát triển nhà ở nhằm tạo điều kiện cho nhân dân có chỗ ở rộng rãi hơn, tiện
nghi hơn qua mỗi thời kỳ phát triển của đất nước.
Ăn và ở là hai nhu cầu tối thiểu, thiết yếu của con người, một khi hai nhu cầu
tối thiểu đó khơng được đáp ứng tối thiểu thì con người khơng thể làm khoa học và
hoạt động chính trị. (Phan Tuấn Triều, 2009).
TIEU LUAN MOI download :
7
Bài học của một số nước phát triển cho chúng ta một cách nhìn mới, đó là bên
cạnh những cơng sở nguy nga tráng lệ, những cao ốc chọc trời là những khu nhà “ổ
chuột” của dân lao động - công bằng và nhân quyền không thể chỉ thông qua tuyên
truyền mà thực tế lại không thực hiện.
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố, chúng ta
khơng thể chỉ có những đơ thị đẹp, hiện đại, những khu sản xuất khổng lồ, những
cơng trình cơng cộng khang trang mà kèm theo đó chỗ ở của người dân phải được
nâng cấp tiện nghi hơn, rộng rãi hơn... Chính vì vậy mà phải tính một cách tồn diện,
khơng để hiện tượng một cơng trình mới ra đời kéo theo những người dân khơng có
chỗ ở hoặc chỗ ở kém hơn nơi ở cũ, dù đó là một gia đình.
Nếu khơng nhìn rõ bản chất của vấn đề, mỗi năm chúng ta có hàng ngàn dự án
đầu tư xây dựng, mỗi dự án chỉ kéo theo một gia đình khơng có chỗ ở thì đã có hàng
ngàn gia đình thiếu chỗ ở hoặc chỗ ở tạm bợ. Như vậy là sự phát triển thiên lệch,
mục tiêu lớn của quốc gia không đạt được. Vấn đề thiếu chỗ ở khơng chỉ dừng lại ở
đó mà cịn kéo theo hàng loạt các tệ nạn, các tiêu cực xã hội phát sinh, sẽ ảnh hưởng
đến tiến trình phát triển của đất nước. (Phan Tuấn Triều, 2009).
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB
* Yếu tố giá đất và định giá đất
Giá đất có vai trị rất quan trọng trong chính sách bồi thường, GPMB. Cụ thể:
Thứ nhất, đối với quản lý của Nhà nước: Giá đất là công cụ để Nhà nước
thực hiện công tác quản lý, điều tiết sự hoạt động của thị trường bất động sản nói
chung, thị trường nhà đất nói riêng, giảm và tiến tới xóa bỏ các hiện tượng đầu cơ
đất đai làm nhũng đoạn thị trường nhà đất. Đối với lĩnh bồi thường, GPMB thì giá
đất có vai trị quan trọng trong việc điều tiết giữa lợi ích của Nhà nước, lợi ích cơng
cộng, lợi ích của quốc gia với lợi ích của những người dân bị thu hồi đất. Có thể nói,
việc quy định giá đất bồi thường GPMB hợp lý sẽ tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ
GPMB và giao đất cho nhà đầu tư và bắt tay vào thực hiện các cơng trình trên đất bị
thu hồi. Cùng với cơng tác đẩy mạnh GPMB thì Nhà nước phải có chính sách bồi
thường giá trị hợp lý cho những người dân có đất bị thu hồi để người dân di dời chỗ
ở, chuyển đổi công việc khác, hoặc có những phương án khác để ổn định cuộc sống
của mình.
TIEU LUAN MOI download :
8
Giá đất nói chung và giá đất trong bồi thường GPMB nói riêng là một loại
cơng cụ tài chính để Nhà nước tiến hành thực hiện quản lý về đất đai, bên cạnh việc
quy định các khoản thu vào ngân sách thì đồng thời giá đất cịn có tác dụng định
hướng thị trường. Trên thực tế, bất kỳ Nhà nước nào cũng có thể sử dụng nhiều biện
pháp khác nhau để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về đất đai của mình.
Đó có thể là biện pháp hành chính, cũng có thể là biện pháp kinh tế, và đôi khi là sự
kết hợp của cả hai biện pháp trên. Nhà nước ta đã và đang vận dụng một cách có
hiệu quả các quy định của pháp luật trong việc quản lý giá đất.
Thứ hai, Đối với người dân bị thu hồi đất: Người dân thường có tâm lý
khơng muốn bị thu hồi đất vì thu hồi đất sẽ tạo nên sự bất ổn trong cuộc sống hàng
ngày đối với những người bị thu hồi đất ở và bất ổn về việc làm đối với những
người bị thu hồi đất nơng nghiệp. Cho nên giá đất chính là việc bồi thường lại giá
trị đất đã bị thu hồi cho người dân để người dân bị thu hồi đất có thể tìm được chỗ
ở mới tương đương hoặc tốt hơn nơi ở cũ đã bị thu hồi và tạo điều kiện cho họ có
cơ hội chuyển đổi nghề nghiệp.
Thứ ba, Đối với các nhà đầu tư trong những trường hợp thu hồi đất vì mục
đích kinh tế: Trong thực tế hiện nay, vấn đề giá đất trong bồi thường GPMB đối với
các nhà đầu tư luôn là một vấn đề nan giải. Muốn có đất để thực hiện dự án kinh tế
thì nhà đầu tư cần phải GPMB. Nhưng vấn đề GPMB đối với các nhà đầu tư còn
phụ thuộc rất nhiều đến những thỏa thuận về giá đất đối với những người dân bị thu
hồi đất. Rất nhiều trường hợp người dân bị thu hồi đất thách giá quá cao khiến cho
các nhà đầu tư gặp trở ngại trong việc GPMB cũng như tốn khá nhiều chi phí cho
việc GPMB. Trong khi đó, tâm lý của các nhà đầu tư thường mong muốn tiến hành
nhanh chóng dự án đầu tư của mình nhưng khơng thỏa thuận được giá cả với người
dân nên nhiều dự án bị kéo dài rất lâu.
Do vậy, một giá đất hợp lý là giải pháp hữu hiệu để các nhà đầu tư có thể tiếp
tục thực hiện dự án đầu tư của mình cũng như bồi thường khoản giá trị tương ứng
cho người có đất bị thu hồi để ổn định cuộc sống
Luật đất đai năm 2013 (Quốc hội, 2013) quy định rõ nguyên tắc định giá đất
phải theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá; theo thời hạn sử
TIEU LUAN MOI download :
9
dụng đất; phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích
sử dụng đã chuyển nhượng hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất hoặc giá trúng đấu giá
quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất; cùng một thời
điểm các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu
nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
* Thị trường bất động sản
Thị trường bất động sản ảnh hưởng tới giá bồi thường trong công tác bồi
thường GPMB. Nếu giá bồi thường quá thấp so với giá trên thị trường bất động sản
thì người sử dụng đất sẽ không chấp nhận thoả thuận. Nếu giá cao hơn thì chủ dự án sẽ bị
lỗ. Do vậy giá bồi thường cần phải được xem xét, sao cho không chênh lệch thấp hơn quá
nhiều so với giá trên thị trường. Nhằm đem lại lợi ích một cách hài hoà cho cả chủ dự án
cũng như người bị thu hồi đất.
Thị trường bất động sản luôn luôn biến động, giá đất trong thị trường bất động
sản cũng thay đổi theo nhiều chiều hướng khác nhau. Có thể tăng lên cũng có thể
giảm đi trong một khoảng thời gian ngắn. Phương án bồi thường được xây dựng tại
một thời điểm xác định. Nên tình trạng giá trong phương án bồi thường chênh lệch
lớn so với giá trên thị trường bất động sản. Nguyên nhân là do chưa kịp thời cập nhật
được những biến đổi trên thị trường. Do vậy để có được giá bồi thường hợp lý nhất
cần phải nghiên cứu thị trường bất động sản trong khoảng thời gian dài, xác định giá
trong khoảng thời gian ít biến động nhất để tìm ra khoảng giá hợp lý.
* Thủ tục hành chính
Trình tự thủ tục thực hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ảnh hưởng
trực tiếp đến việc triển khai, thực hiện dự án. Các thủ tục hành chính chủ yếu như:
trích lục, trích đo địa chính, thẩm định giá, phê duyệt phương án BT, HT, TĐC,…
* Trình độ, năng lực của cán bộ làm cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Năng lực thực hiện chính sách và cơng tác tổ chức thực hiện BT, HT, TĐC
khi Nhà nước thu hồi đất có ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện chính sách BT,
HT, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư. Với đội ngũ cán
bộ làm công tác chỉ đạo, hướng dẫn và cán bộ trực tiếp thực hiện áp dụng chính sách
am hiểu và nắm chắc các quy định của chính sách, có đủ trình độ năng lực; với các
TIEU LUAN MOI download :
10
tổ chức được giao thực hiện công tác BT, HT, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất để thực
hiện dự án được tổ chức và thực hiện cơng việc có tính chun mơn hố cao.
1.3. Thực trạng về cơng tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên Thế
giới và Việt Nam
1.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới
a. Công tác bồi thường GPMB tại Australia
Ở Australia, việc thu hồi đất được thực hiện theo quy trình chung, bao gồm
5 bước:
Bước 1: Bộ trưởng gửi cơng văn chính thức mời người có đất tới thảo luận với
Bộ trưởng về việc bán đất cho Nhà nước;
Bước 2: Khi thảo luận khơng có kết quả thì cơ chế chiếm giữ đất đai bắt buộc
được vận hành bằng thơng báo chính thức của Nhà nước về việc sử dụng đất đó vào
mục đích cơng cộng trên Cơng báo của Chính phủ Bang;
Bước 3: Chủ đất cũ bắt đầu thực hiện thủ tục đòi bồi thường về đất;
Bước 4: Các thủ tục định giá đất theo thị trường được tiến hành;
Bước 5: Chủ đất cũ có thể yêu cầu Trọng tài hoặc Tòa án để giải quyết tranh
chấp về giá bồi thường.
Theo Hiến pháp Australia, chính quyền liên bang (Chính phủ) “Có quyền ban
hành các luật từ việc thu hồi bất động sản, theo những điều khoản chính đáng từ bất
kỳ bang hoặc cá nhân nào mà Quốc hội có quyền ban hành luật”
Về bồi thường, luật quy định chủ sở hữu sẽ được bồi thường thiệt hại do việc
thu hồi đất. Mỗi bang đều có một Cục quản lý đất đai và một Cục định giá. Trước
đây, các cục này đều là cơ quan hành chính của Bang. Sau đó, các cơ quan này được
chuyển dần sang thành các cơ quan dịch vụ công, thực hiện các dịch vụ về quản lý
đất đai và định giá theo yêu cầu của nhà nước cũng như của thị trường. (Chính sách
đền bù khi thu hồi đất của một số nước trong khu vực và Việt Nam, 2009).
Giá tính mức bồi thường là giá thị trường; được xác định là số tiền mà tài sản
đó có thể bán được một cách tự nguyện, sẵn sàng ở một thời điểm nhất định.
Nguyên tắc chung khi thực hiện bồi thường là phải thực hiện đàm phán, thỏa thuận
về giá vào giai đoạn một; khi không đạt được thỏa thuận giữa tổ chức có thẩm
TIEU LUAN MOI download :
11
quyền và người có đất thì tổ chức có thẩm quyền áp dụng cơ chế chiếm giữ đất đai
bắt buộc vào giai đoạn hai.
Nguyên tắc bồi thường bao gồm:
- Giá thị trường mảnh đất của chủ sở hữu;
- Giá trị đặc biệt dành cho chủ sở hữu cao hơn hoặc trên giá trị thị trường của
mảnh đất;
- Những thiệt hại gây ra khi thu hồi đất;
- Thiệt hại về việc gây phiền hà;
- Các khoản chi phí về luật pháp và thẩm định giá;
Bất cứ người nào có quyền lợi trên mảnh đất đó đều có thể khiếu nại về bồi thường.
Quy định mức bồi thường: khi tính tốn mức bồi thường cần xem xét 6 yếu tố sau:
- Giá trị thị trường của mảnh đất;
- Sự chia cắt đất đai;
- Những phiền nhiễu;
- Các khoản chi phí về chuyên mơn hoặc pháp lý hợp lý;
- Người đi th, có thể khiếu nại mức bồi thường cho bất cứ tài sản nào bị ảnh
hưởng theo hợp đồng cho thuê;
- Tiền bồi thường về mặt tinh thần;
- Thanh toán khoản bồi thường gồm thanh toán ứng trước và thanh toán cuối
cùng (Chính sách đền bù khi thu hồi đất của một số nước trong khu vực và Việt Nam,
2009).
b. Công tác bồi thường GPMB tại Nhật Bản
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đất nước Nhật bị tàn phá nặng nề, kinh tế
khủng hoảng, kiệt quệ, đời sống nhân dân nói chung và nơng dân nói riêng cực kì
khó khăn. Chính phủ Nhật Bản đã tiến hành 2 cuộc cải cách ruộng đất:
- Lần cải cách ruộng đất thứ nhất: Dự kiến tiến hành rất nhiều công việc như
định mức hạn điền cho địa chủ (không vượt quá 5 ha/hộ địa chủ), chia đất và xác lập
quyền sở hữu cho nông dân, quản tơ và thanh tốn tơ bằng tiền v.v... Nhưng do sự
chống lại của địa chủ và các thế lực bảo thủ nên những dự kiến cải cách ruộng đất
lần thứ nhất không thực hiện được.
TIEU LUAN MOI download :
12
- Trước kết quả nửa vời của cuộc cách mạng lần thứ nhất, dưới sức ép của Mỹ,
Nhật Bản tiến hành cuộc cải cách ruộng đất lần thứ hai. Nội dung của cuộc cải cách lần
này bao gồm rất nhiều nội dung như: Định mức hạn điền cho địa chủ, chia đất và xác
định quyền sở hữu đất cho nông dân, xác định quyền của Nhà nước đối với việc trưng
thu đất, cấp đất và các quyền khác v.v...
- Cùng với hai cuộc cải cách ruộng đất Nhật Bản còn ban hành Luật Đất đai
nông nghiệp. Luật này quy định rõ hơn về những biện pháp đặc biệt nhằm đẳm bảo
quyền sở hữu đất đai của người làm nông nghiệp.
- Trước yêu cầu của việc hình thành các hợp tác xã ở nơng thơn, Nhật Bản quy
định hộ gia đình thoả thuận về quyền quản lí và quyền sử dụng đất đai và quyền sở
hữu đất đai của hộ gia đình thành viên tham gia hợp tác xã. (Chính sách đền bù khi
thu hồi đất của một số nước trong khu vực và Việt Nam, 2009)
Luật và các biện pháp kinh tế, hành chính được tiến hành nhằm cùng một lúc
đáp ứng các yêu cầu:
- Ưu tiên đất cho nông nghiệp, thâm canh tăng năng suất nông nghiệp để giải
quyết mâu thuẫn giữa đất canh tác ít lại bắt buộc bớt một phần dành cho các yêu cầu
khác cho phát triển nơng thơn, đơ thị hố, hiện đại hố. Do đó Nhật Bản sớm trở thành
quốc gia có nhiều loại cây trồng đạt năng suất cao nhất thế giới.
- Có chính sách cụ thể để thúc đẩy việc dành đất đai để phát triển công
nghiệp, dịch vụ, giao thông v.v... Như vậy chính sách đất đai của Nhật Bản vừa
từng bước thúc đẩy hiệu quả sử dụng đất dành cho nông nghiệp vừa thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu đất đai theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố và đơ thị hố.
- Để hình thức sở hữu đa dạng, kể cả thừa nhận sở hữu tư nhân về đất đai, Nhà
nước vẫn có quyền năng theo Luật pháp để thu hồi đất phục vụ cho các nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội của đất nước.
c. Công tác bồi thường GPMB tại Thái Lan
Ở Thái Lan, cũng giống như ở nhiều nước khác trong khu vực châu Á, q
trình đơ thị hố diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về đất đai đều do cơ chế thị
trường điều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính phủ quản lý, việc đền bù được
tiến hành theo trình tự: tổ chức nghe ý kiến người dân; định giá đền bù.
TIEU LUAN MOI download :
13
Giá đền bù phụ thuộc vào từng khu vực, từng dự án. Nếu một dự án mang
tính chiến lược quốc gia thì nhà nước đền bù với giá rất cao so với giá thị trường.
Nhìn chung, khi tiến hành lấy đất của dân, nhà nước hoặc cá nhân đầu tư đều đền
bù với mức cao hơn giá thị trường (Chính sách đền bù khi thu hồi đất của một số
nước trong khu vực và Việt Nam, 2009).
d. Công tác bồi thường GPMB tại Trung Quốc
Việc sử dụng đất đai tại Trung Quốc thực sự tiết kiệm, Nhà nước Trung Quốc
hoàn toàn cấm việc mua bán chuyển nhượng đất đai. Do vậy thị trường đất đai gần như
không tồn tại mà chỉ có thị trường nhà cửa.
Với Trung Quốc, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư luôn hạn chế đến
mức tối đa việc thu hồi đất, giải tỏa mặt bằng, cũng như số lượng người bị ảnh
hưởng bởi việc thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư.
Quá trình đơ thị hố, cơng nghiệp hố mở cửa đặt ra hàng loạt vấn đề mới mẻ
về quản lí đất đai đô thị, xây dựng cơ sở đầu tư nước ngồi v.v... Chính phủ Trung
Quốc đã có những quy đinh mới về chính sách và pháp luật để giải quyết các nhu
cầu trên. Một phần đất vốn được sử dụng vào kinh doanh nơng nghiệp buộc phải
chuyển mục đích sử dụng. Vì lợi ích cơng cộng, Nhà nước có thể tiến hành trưng
dụng theo pháp luật đối với đất đai thuộc sở hữu tập thể.
Do đất đai thuộc sở hữu Nhà nước nên khơng có chính sách đền bù thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi đất, kể cả đất nông nghiệp, tuy nhiên tuỳ trường hợp cụ thể, Nhà nước
sẽ cấp đất mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất. Nhà nước chỉ đền bù cho các cơng
trình gắn liền với đất khi thu hồi đất của các hộ bị thu hồi.
Tiền bồi thường trưng dụng đất canh tác bao gồm: tiền bồi thường, tiền hỗ trợ
định cư cùng với tiền bồi thường cây trồng hiện vật trên đất. Tiền bồi thường đối với
đất canh tác bằng 6 đến 10 lần giá trị sản lượng bình quân hàng năm của 3 năm trên
đất trước đó khi bị trưng dụng. Tiền hỗ trợ định cư là tính theo nhân khẩu nơng
nghiệp phải bố trí. Số lượng nhân khẩu phải bố trí là lấy theo số lượng đất bị trưng
dụng chia cho số đất bình qn đất canh tác, tính theo đầu người của đơn vị trước
khi bị trưng dụng. Tiêu chuẩn tiền hỗ trợ cho mỗi nhân khẩu nông nghiệp cần bố trí
TIEU LUAN MOI download :
14
bằng 4 đến 6 lần sản lượng bình quân của đất canh tác bị trưng dụng, cao nhất không
quá 15 lần sản lượng bình qn 3 năm trước đó của đất bị trương dụng.
Về phương thức đền bù thiệt hại, Nhà nước thông báo cho người sử dụng đất biết
trước việc họ sẽ bị thu hồi đất trong thời hạn một năm. Người dân có quyền lựa chọn các
hình thức đền bù thiệt hại bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở mới.
Về giá đền bù thiệt hại, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng được
Nhà nước quy định cho từng khu vực và chất lượng nhà, đồng thời được điều chỉnh
rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa được coi là Nhà nước tác động điều chỉnh
tại chính thị trường đó. Đối với đất nơng nghiệp, đền bù thiệt hại theo tính chất của
đất và loại đất (tốt, xấu) (Chính sách đền bù khi thu hồi đất của một số nước trong khu
vực và Việt Nam, 2018).
Về TĐC, các khu nhà ở TĐC được xây dựng đồng bộ và kịp thời, nhiều loại
căn hộ đáp ứng được nhu cầu sử dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển
được chính quyền chú ý điều kiện về việc làm, đối với các đối tượng chính sách xã
hội được Nhà nước có chính sách riêng.
1.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam
a. Phương án bồi thường
Vai trị của đất đai đối với q trình phát triển kinh tế xã hội ngày càng được
nhìn nhận đầy đủ, toàn diện và khoa học, đặc biệt là trong thời kỳ CNH- HĐH đất
nước. Với những đổi mới tích cực về hành lang pháp lý trong những năm qua, việc
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư ở Việt Nam đã và đang đạt được
những hiệu quả nhất định. Việc thu hồi đất để thực hiện các dự án đã góp phần rất
quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội nhưng đây cũng là một trong những vấn đề
thách thức trong việc xây dựng phương án bồi thường cho nhưng người chịu ảnh
hưởng khi thực hiện cơng tác GPMB.
Chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho các mục đích quốc
phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế được Luật Đất
đai quy định, cụ thể hóa các quy định đó bằng các Nghị định của Chính phủ. Theo
các quy định mới của hệ thống pháp luật, vấn đề con người được đặt lên trước hết
khi Nhà nước thực hiện thu hồi đất. Người sử dụng đất hợp pháp luôn được pháp luật
TIEU LUAN MOI download :
15
bảo vệ kèm với những chính sách cụ thể giúp người bị thu hồi đất (đặc biệt là người
nông dân) có đủ khả năng tái tạo lại tư liệu sản xuất tương đương với giá trị quyền sử
dụng đất bị thu hồi, tài sản bị thiệt hại để phát triển sản xuất, ổn định đời sống. Tuy
nhiên cũng còn nhiều bất cập từ phía các chủ thể, là một trong những ngun nhân
chính của tình trạng khiếu kiện gia tăng trong lĩnh vực đất đai hiện nay. Hiệu quả thu
hồi đất thấp, nhiều dự án bị chậm tiến độ do khơng giải phóng được mặt bằng là áp
lực kìm hãm phát triển kinh tế - xã hội ở nhiều địa phương trong cả nước (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2017).
b. Bồi thường, hỗ trợ về đất
Trước khi bị thu hồi đất, phần lớn người dân đều có cuộc sống ổn định vì họ có
đất sản xuất, có tư liệu sản xuất mà đất sản xuất, tư liệu sản xuất đó được kế thừa từ
thế hệ này cho các thế hệ sau. Sau khi bị thu hồi đất, đặc biệt là những hộ nông dân
bị thu hồi hết đất sản xuất, điều kiện sống và sản xuất của họ bị thay đổi hồn tồn.
Mặc dù nơng dân được giải quyết bồi thường bằng tiền, song họ vẫn chưa định
hướng ngay được những ngành nghề hợp lý để có thể ổn định được cuộc sống.
Diện tích đất bồi thường hầu hết là đất nơng nghiệp tốt, có điều kiện thuận lợi
cho canh tác, trong khi các diện tích đất đền bù là đất xấu, cách xa khu dân cư và
điều kiện hạ tầng phục vụ sản xuất cịn nhiều khó khăn.
Một trong những nội dung quan trọng của chính sách pháp luật đất đai về thu hồi
đất và có ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống – xã hội là quy định giá đất để áp giá bồi
thường cho người bị thu hồi đất đảm bảo tái tạo cuộc sống và thu nhập. Người bị thu
hồi đất nông nghiệp thường chịu thiệt thịi hơn người bị thu hồi đất phi nơng nghiệp về
mức, loại, khoản bồi thường bằng tiền. Đây là một trong những nguyên nhân của các
trường hợp khiếu kiện về đất đai.
Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa quyền của Nhà nước với tư cách là đại diện sở
hữu toàn dân về đất đai và quyền của người sử dụng đất được pháp luật công nhận. Đặc
biệt là trong việc định giá đất bồi thường, xử lý mối tương quan giữa giá đất thu hồi với
giá đất TĐC (thu hồi giá thấp chưa sát với thị trường).
Giá đất bồi thường, hỗ trợ nhìn chung chưa sát giá thị trường trong điều kiện bình
thường, trong nhiều trường hợp quá thấp so với giá đất cùng loại chuyển nhượng thực
TIEU LUAN MOI download :