Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

ÔN THI đại học môn LỊCH sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.07 KB, 88 trang )

Thái Nguyên, ngày 2/9/2012
Người biên soạn: Mạch Văn Tám
KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP – LUYÊN THI ĐẠI HỌC MÔN LỊCH SỬ
Phần một: Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 2000
Chương 1: VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930
Bài 1: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VN 1919 đến 1925
I. Chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa,xã hội ở việt Nam sau
chiến tranh thế giới thứ nhất.
a, Nguyên nhân của các cuộc khai thác
- CTTG đã làm cho nền kinh tế Pháp bị tổn thất nặng nề: 1,4 triệu người chết,
vật chất thiệt hại gần 200 tỉ Phrăng.
- Để hằn gắn và phục hồi nền KT sau CT,Pháp tìm cách thúc đẩy sản xuất
trong nước, tăng cường khai thác thuộc địa( ở Đông Dương)
b, Quá trình khai thác
- Đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các nền kinh tế Viêt Nam
- Vốn đầu tư: trong 6 năm(24-29) số vốn vào Việt Nam lên đến 4 tỉ Phrăng,
gấp 6 lần cuộc khai thác lần 1.
*, Lĩnh vực khai thác:
- NN: Cướp đất, lập đồn điền( cao su chủ yếu). 1930, S đồn điền cao su lên đến
1,2 triệu ha = ¼ tổng S canh tác ở nước ta.Một số công ty ra đời phục vụ cho
khai thác: Đất đỏ,MiSơlanh, trồng cây nhiệt đới…
- CN:Chú trọng khai thác mỏ,mỏ than. Các công ty khai thác mỏ than ra đời: Hạ
Long-Đồng Đăng, Than và kim khí Đông Dương, Tuyên Quang,Đông Triều…Bổ
sung vốn, công nhân và đẩy mạnh tiến độ khai thác cho cơ sở khai thác
thiếc,Zn,Fe.
- Thương nghiệp: Ngoại thương phát triển, hang nhập vào ĐD trước CT là 37%,
đến 1929-1930 lên 63%. Quan hệ buôn bán nội địa đẩy mạnh.
GTVT: Phát triển, các đô thị mở rộng,đông dân hơn. Ngân hang ĐD chỉ huy
KTĐD , phát hành giấy bạc, cho vay lãi.
- Biện pháp khai thác: tăng thuế để vơ vét, bóc lột NDĐD.
2. CT – VH – GD


a, CT
- Thực hiện chính sách chuyên chế, mọi quyền Pháp nắm giữ và bọn tay sai.
Bộ máy đàn áp, cảnh sát, mật thám, nhà tù được củng cố,hoạt động ráo
riết.Một số tổ chức CT-KT-AN được lập.
- Pháp thi hành vài cải cách CT-HC: đưa người Việt vào phòng thương mại,
canh nông; lập Viện dân biểu Bắc kì, Trung kì Ở xã thông qua hương thôn
để nắm sâu xuống địa phương.
b, VH-GD
- Hệ thống GD mở rộng: TH, TH,CĐ,ĐH và mô hình GD hiện đại hình thành.
- Cơ sở xuất bản, in ấn xuất hiện với hang chục tờ báo, tạp chí Pháp, chữ
quốc ngữ phục vụ cho khai thác.
- Các trào lưu tư tưởng, KH-KT phương Tây tràn vào VN. Các yếu tố VH
truyền thống, VH mới tiến bộ, ngoại lai nô dịch cùng tồng tại, đấu tranh
nhau.
3.Chuyển biến mới về KT, Giai cấp ở Việt Nam.
a, Chuyển biến về kinh tế
- Cơ cấu KT VN mất cân đối. Sự chuyển biến ít nhiều có tính chất cục bộ ở 1
số vùng, nói chung là nghèo nàn, lạc hậu.
- KTĐD bị cột chặt vào KT Pháp, là thị trường độc chiếm của Pháp.
b, Về giai cấp xã hội.
*, Do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp, các giai cấp ở Việt Nam có
những chuyển biến mới:
- Giai cấp địa chủ: Tiếp tục phân hóa. Tiểu và trung địa chủ chống Pháp và bọn
tay sai.
- Nông dân: bị đế quốc,phong kiến tước đoạt ruộng đất,bị bần cùng hóa, không
có lối thoát.ND>< đế quốc gay gắt.
- Tiểu tư sản: Pt nhanh về số lượng, có tinh thần chống Pháp và tay sai.
- Tư sản: Bị Pháp chèn ép, kìm hãm nên lực lượng ít, KT yếu. Phân hóa thành 2
bộ phận: tư sản mại bản gắn chặt với Pháp>< tư sản dân tộc có khuynh hướng
dân tộc, dân chủ.

- Công nhân: Pt mạnh, có 22 vạn công nhân ở doanh nghiệp Pháp. Bị Pháp bóc
lột nặng nề. Họ có truyền thống yêu nước và là lực lượng cách mạng tiên tiến.
c, Mâu thuẫn cơ bản
- Dân tộc VN>< Pháp.
- Nông dân >< địa chủ phong kiến.
II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919-1925
1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh và một số người Việt ở nước
ngoài
a, Hoạt động của Phan Bội Châu
- Sau thời kì hoạt động ở Nhật và Trung Quốc không thành, ông bị bọn
quân Phiệt TQ bắt giam từ 1913 đến 1917 mới được thả.
- Ảnh hưởng của cách mạng tháng 10 Nga và sự ra đời của nước Nga xô
viết đến với ông như một nguồn sáng mới. Cuối 1920, ông dịch ra chữ
Hán cuốn điều tra chân tương Nga La Tư, viết truyện Phạm Hồng Thái
ngợi ca anh hung họ Phạm.
- 6/1925 chua thay đổi được tổ chứ,hình thức đấu tranh thì ông bị bắt tại
Thượng Hải, kết án tù đưa về an trí ở Huế. Từ đó,ông không theo kịp cuộc
đấu tranh của dân tộc nữa.
b, Hoạt động của Phan Chu Trinh và 1 số người ở Pháp
- 1922 PCT viết Thất điều thư vạch 7 tội đáng chém của Khải Định khi Khải
Định Dự hội nghị khuyêcsh đại “ công khai hóa” ở Pháp. Ông thường tổ
chức diễn thuyết, lên án chế độ quân chủ và quan trường Việt Nam; hô
hào “khai dân chí,chấn dân chí, hậu dân simh”…
- 6/1925 ông về nước,tiếp tục tuyên truyền đả phá chế độ , đề cao dân
quyền, được nhân dân, thanh niên mến mộ hưởng ứng.
- Nhiều Việt Kiều tại Pháp đã tham gia hoạt động yêu nước, chuyển tài liệu
sách báo tiến bộ về nước, 1925 “ hội người lao động trí óc ĐD” ra đời.
- 1923 tại Quảng Châu(TQ) Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, nguyễn Công Viễn
lập ra tổ chức Tâm tâm xã. 19/6/1924 Phạm Hồng Thái mưu sát toàn
quyền Đông Dương Méc lanh ở Sa Diện không thành và hi sinh. Sự kiện

này như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân.
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam
a, Hoạt động của tư sản
- Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hang Việt
Nam “chấn hung nội hóa-bài trừ ngoại hóa”.
- 1923 địa chủ, tư sản Việt Nam chống độc quyền cảng sài Gòn, độc quyền
xuất khẩu cảng lúa gạo Nam kì.
- 1923 đảng lập hiến ra đời và thỏa hiệp với Pháp.
b, Hoạt động của tiểu tư sản
- Gồm HSSV, giáo viên,viên chức, nhà văn, nhà báo sôi nổi đấu tranh đòi
quyền tự do dân chủ.
- Một số tổ chức chính trị ra đời: VN nghĩa đoàn,hội phục Việt, Đảng thanh
niên với các hoạt động và mít tinh phong phú.
- Nhiều tờ báo tiến bộ ra đời( báo tiếng Pháp, tiếng Việt) và một số nhà
xuất bản tiến bộ Nam đồng thư xã, cường học thư xã…với nhiều sách tiến
bộ.
- Phong trào yêu nước đòi Pháp trả quyền tự do cho Phan Bội Châu 1925,
các cuộc truy điệu để tang Phan Châu Trinh 1926.
c, Phong trào công nhân
- Các cuộc đấu tranh nhiều hơn, còn lẻ tẻ tự phát. Thành lập công hội ở chợ
Lớn Sài Gòn.
- 8/1925 công nhân ở xưởng Ba Son đình công, đòi tăng lương 20%, đòi
quyền cho người bị mất việc. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển biến
mới của công nhân VN.
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc .
- Sau những năm tháng bôn ba ở các châu lục trên thế giới, cuối
1917,Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, 1919 ra nhập Đảng xã hội pháp.
- 18/6/1919 Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc sai Bản yêu sách của nhân
dân An Nam đòi Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận các
quyền tự do,dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc

Việt Nam và không được chấp nhận.
- Giữa 1920, NAQ đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê nin đăng trên báo của Đảng xã hội
Pháp. Luận cương đã giúp NAQ khẳng định con đường giành độc lập, tự
do của NDVN.
- 25/12/1920 NAQ tham dự đai biểu toàn quốc lần thứ 18 của Đảng xã hội
Pháp, NAQ trở thành thành viên cộng sản và là người sang lập ra Đảng
cộng sản Pháp.
- 1921 NAQ cùng 1 số người yêu nước thành lập hội Liên hiệp thuộc địa ở
Pari. Báo người cùng khổ ra đời do NAQ làm chủ bút. Người viết bài cho
Báo nhân đạo Pháp, đời sống công nhân,1925 Người viết cuốn Bản án chế
độ thực Dân Pháp.
- 6/1923 NAQ đến Liên Xô dự hội nghị Quốc tế Nông Dân10/1923 và đại hội
lần thứ 5 Quốc tế cộng sản 1924.
- 11/11/1924 NAQ về Quảng Châu để trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý
luận, xây dựng tổ chức cách mạng cho dân tộc Viêt Nam.
Bài 2: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIÊT NAM 1925-1930
I, Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng
1. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
a, Hoàn cảnh ra đời
- 11/1924 về đến Quảng Châu(TQ) NAQ mở lớp huấn luyện cán bộ( HS, trí
thức, thanh niên). Họ học làm cách mạng,học cách hoạt động bí mật. Phần
lớn số học viên học xong bí mật về nước truyền bá lý luận giải phóng dân
tộc và tổ chức nhân dân. Một số người được cử sang hoc tại trường đại
học Phương đông Liên Xô hoặc trường Quân sự hoàng phố (TQ). NAQ
thành lập nhóm Cộng sản Doàn 1925.
- 6/1925 NAQ thành lập hội VN cách mạng thanh niên nhằm tổ chức, lãnh
đạo quần chúng đoàn kết lại, đấu tranh đánh đỏ đế quốc và tay sai để cứu
lấy mình.
b, Quá trình hoạt động

- 21/6/1925 báo thanh niên do NAQ sang lập ra số đầu tiên.
- Đầu 1927 tác phẩm “Đường kách mệnh” được xuất bản.
- Báo thanh niên và tác phẩm đường kách mệnh đã trang bị lý luận cho cán
bộ.
- 9/7/1925 NAQ cùng 1 số nhà yêu nước ở Triều Tiên, Inđônêxia thành lập
Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông để làm CM đânhs đổ đế
quốc.
- Ý nghĩa thành lập hộ Cuối 1928 một số cán bộ của hội đã vào nhà máy để
thực hiện chủ trương “ vô sản hóa” để tuyên truyền CM.Phong trào CN pt
mạnh, nhiều nơi.
- Các cuộc bãi công có sự lien kết thành phong trào chung, còn các cuộc đấu
tranh của nông dân, tiểu thương, tiểu chủ, HS nhiều nơi.
c, Ý nghĩa
- Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá vào trong nước đã thúc đẩy phong
trào CN và yêu nước pt mạnh.
- Là sự chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập ĐCSVN.
2. Tân Việt cách mạng Đảng(Đảng tân Việt)
- 14/7/1925 hội Phục Việt ra đời sau đó đổi tên thành hội Hưng Nam.
- 14/7/1928 đổi tên thành Tân việt CM đảng tập hợp TN,TT yêu nước.
- Địa bàn hoạt động: Trung kì.
- Chủ trương: Lãnh đạo quần chúng trong nước và lien lạc với các dân tộc
bị áp bức trên thế giới để đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình đẳng, bác
ái.
- Tư tưởng CM của NAQ và đường lối CM của hội VNCMTN có ảnh hưởng
cuốn hút nhiều đảng viên của Đảng tân việt, một số đảng viên đã chuyển
sang hội VNCMTN, 1 số còn lại chuẩn bị thành lập chính đảng theo tư
tưởng NAQ và Lênin.
3. Việt Nam quốc dân đảng(VNQDĐ)
- 25/12/1927 thành lập VNQDĐ do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính Chủ
trì.

- Khuynh hướng: CM dân chủ tư sản.
- Chính cương: Trước làm dân tộc CM, sau làm TG CM.
- Nguyên tắc: Tự do-bình đẳng-bác ái.
- Chương trình hoạt động gồm 4 kì: thời kì cuối là bất hợp tác với Pháp và
nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi Pháp, đánh đổ ngôi vua và thiết
lập dân quyền.
- Chủ trương: CM bạo lực,lực lượng lấy từ binh lính người Việt trong quân
đội Pháp giác ngộ,địa bàn bó hẹp ở 1 số địa phương của BK,TK,NK.
*, Khởi nghĩa Yên Bái của VNQDĐ
- 2/1929 ám sát chum Bađanh ở HN và Pháp đã khủng bố dã man.
- VNQDĐ tổ chức cuộc bạo động cuối cùng để không thành công cũng thành
nhân.
- Đêm 29/2/1929 cuộc khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái, phú Thọ,Sơn Tây sang Hải
Dương, Thái Bình, HN ném bom phối hợp.
*,Ý nghĩa:
- Cổ vũ long yêu nước, chí căm thù của ND ta đối với Pháp và tay sai. Hành
động yêu nước, tấm gương hi sinh của các chiến sĩ Yên Bái là sự tiếp nối
truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc ta.
- Vai trò của VNQDĐ với tư cách là một chính đảng CMtrong phong trào dân
tộc vừa xuất hiện đã chấm dứt với sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
II, Sự ra đời của ĐCSVN
1. Sự xuất hiện của 3 tổ chức cộng sản 1929
a. Đông Dương cộng sản đảng
- 1929 các phong trào đấu tranh của các tầng lớp yêu nước diễn ra mạnh,
lan rộng.
- Cuối 3/1929 HVNCMTN họp tại số nhà 5D-HN lập ra chi bộ cộng sản đầu
tiên gồm 7 đảng viên và vận động thành lập 1 đảng thay thế HVNCMTN.
- 5/1929 đại hội lần I của hội VNCMTN họp tại Hương cảng. Đoàn đại biểu
Bắc kì đặt vấn đề thành lập 1 đảng thay HVNCMTN không thành bỏ về
nước.

- 17/6/1929 đại biểu miền Bắc họp ở nhà 312 khâm thiên-HN thành lập
Đông dương cộng sản đảng thong qua tuyên ngôn, điều lệ, ra búa liềm
làm cơ quan ngôn luận, bầu ban chấp hành.
b. An nam cộng sản đảng(ANCSĐ )
- 8/1929 HVNCMTN ở nam kì họp thành lạpANCSĐ. Tờ báo đỏ là cơ quan
ngôn luận.
- 11/1929 thông qua đường lối chính trị, bầu ban chấp hành.
c. Đông Dương cộng sản lien đoàn(ĐDCSLĐ )
- 9/1929 một số đảng viên tiên tiến Đảng tân việt lập ra ĐDCSLĐ
d. Ý nghĩa thành lập 3 tổ chức trên :
- Là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở VN theo con
đường cách mạng vô sản.
- Các tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, làm cho
phong trào trong nước có nguy cơ chia rẽ.
- NAQ đã biết tin và thống nhất các tổ chức.
2. Hội nghị thành lập ĐCSVN
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Với cương vị là phái viên của quốc tế cộng sản, có quyền quyết định mọi
vấn đề cóliên quan đến CM ĐD, NAQ triệu tập đại biểu ĐDCSĐ và ANCSĐ
đến Cửu Long để bàn việc hợp nhất.
- Tư 6/1 đến 7/2/1930 hội nghị hợp nhất Đảng họp tại Cửu long do NAQ
chủ trì.
b. Nội dung hội nghị
- NAQ phê phán những quan điểm sai lầm của mỗi tổ chức vànêu chương
trình hội nghị.
- Thành lập: ĐCSVN.
- Hội nghị thong qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do NAQ soạn
thảo, đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN.
- Đường lối chiến lược: “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản”.

- Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách
mạng, làm cho nước Việt nam được độc lập tự do; lập chính phủ công
nông binh, tổ chức quân đội công nông; tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế
quốc; tịch thu hết ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho
dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất.
- Lực lượng: CN, ND, TTS, TT; còn phú nông, trung,tiểu địa chủ và tư sản thì
lợi dụng hoặc tập trung, đồng thời phải lien lạc với các dân tộc bị áp bức
và vô sản thế giới.
- Lãnh đạo:ĐCSVN.
*, Nhận xét: là một cương lĩnh CM giải phóng dân tộc sang tạo,kết hợp đúng
đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Tư tưởng cốt lõi: độc lập và tự do.
c. Ý nghĩa thành lập Đảng
- Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của NDVN, là
sự sang lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường đấu tranh trong mấy
thập kỷ đầu của TK XX.
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước ở VN trong thời đại mới. Việc thành
lập Đảng là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng VN. Từ đây,
CM giải phóng dân tộc của nhân dân ta đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của
ĐCSVN, một đảng có đường lối CM khoa học và sang tạo, có tổ chức chặt
chẽ, có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung, nguyện xuốt đời hi sinh cho
lý tưởng của đảng, cho độc lập của dân tộc, tự do của nhân dân.
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những
bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt
Nam.
3. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong sự thành lập đảng
a. NAQ tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
- 1911 đến 1920 , NAQ đi từ chủ nghĩa yêu nước đên với chủ nghĩa Mắc
Lênin và tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, đó là con đường CM vô
sản.

- NAQ khẳng định CMVN phải đi theo con đường CM vô sản mới giành
thắng lợi.
b. NAQ chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập đảng
- 1921 NAQ lập ra hội lien hiệp thuộc địa ở Pari.1922 viết báo người cùng
khổ, viết nhiều bài cho báo nhân đạo, đời sống công nhân, đặc biệt là
cuốn bản án chế độ thực dân Pháp 1925.
- 6/ 1923 sang Liên Xô, dự hội nghị quốc tế nông dân, viết bài cho báo sự
thật của đảng cộng sản LX, tạp chí thư tín của quốc tế cộng sản. 7/1924
dự đại hội quốc tế cộng sản lần 4.Những hoạt động của NAQ từ 1920 đến
1924 nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác lênin vào nước ta.
- 11/11/1924 ngươi đến Quảng Châu đào tạo cán bộ, xây dựng CM, truyền
bá lí luận CM giải phóng dân tộc vào VN.6/1925 thành lập hội VNCMTN ở
Quảng Châu.
c. NAQ sáng lập ĐCSVN
- NAQ đã thay mặt quốc tế cộngn sản tổ chức và chủ trì hội nghị hợp nhất
ba tổ chức cộng sản để thành lập ĐCSVN.
Chương 2: VIÊT NAM TỪ 1930 – 1945
Bài 3: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935
I, Việt Nam 1929-1933
1. Tình hình kinh tế
- Từ 1930 KTVN suy thoái,khủng hoảng nặng nề.
- Biểu hiện của sự suy thoái:
+ Trong NN: Lúa gạo sutrj giá, ruộng đất bỏ hoang.
+ Trong CN: Sản lượng các nghành đều suy giảm.
+ Trong TN: xuất nhập khẩu đình đốn,hang hopá khan hiếm, giá cả dắt đỏ.
2. Tình hình xã hội
- Đời sống ND đói khổ, công nhân bị xa thải, lương ít.
- Nông dân phải chịu thuế cao, vay nợ nặng lãi,nong phẩm bán giá thấp.
Ruộng đất bị địa chủ chiếm đoạt => nông dân bị bần cùng hóa.
- Mâu thuẫn XH ngày càng gay gắt, 2 mâu thuẫn chính.

 Đấu tranh.
II, Phong trào CM 1930-1931 với đỉnh cao xô viết Nghệ Tin hx.
1. Phong trào CM 1930- 1931
*, Hoàn cảnh: khủng hoảng KT gay gắt, phong trào CM dâng cao và sự ra đời
của ĐCSVN.
*, Diễn biến phong trào:
- 2/1930: nổ ra nhiều cuộc đâu tranh của CN, ND.
- Mục tiêu: Đòi cải thiện đời sống: công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm;
nông dân đòi giảm sưu, thuế…khẩu hiệu “đả đảo chủ nghĩa đế quốc! đả đảo
phòng kiến! thả tù chính trị”.
-1/5 nổ ra các cuộc đâu tranh nhân ngày quốc tế lao động đòi quyền lợi cho
ND lao động và thể hiện tình đoàn kết với ND lao động TG.
- Trong các tháng 6,7,8 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của ND,CN, các tầng lớp
lao động khác.
- 9/1930 phong trào pt cao( Ngệ An, Hà Tĩnh,Vinh-Bến Thủy).
*, Kết quả:
- Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã, nhiều lí
trưởng, chánh tổng bỏ chốn.
-Các cấp ủy Đảng ở thôn, xã lãnh đạo ND đứng lên quản líu đời sống
CT,KT,VH,XH=> Xô Viết.
2. Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Tại Nghệ An, xô viết ra đời vào 9/ 1930 tại huyện Thanh Chương, Anh
Sơn,Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu.Ở Hà Tĩnh vào cuối 1930 tại huyện
Can Lộc,Nghi Xuân,Hương Khê. Các Xô viết tổ chức, lãnh đao ND làm chủ:
+ CT: Quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể CM, tự
do hội họp.Các đội tự vệ đỏ và tòa án ND được thành lập.
+KT:Chia ruộng đất cho ND,bãi thuế,xóa nợ cho người nghèo; tu sửa cầu
cống, đường giao thong; lập tổ chức giúp đỡ nhau trong sản xuất.
+ VH-XH: Mở lớp dậy chữ quốc ngữ cho ND,các tệ nạn xã hội mê tín, dị
đoan,rươu chè, cờ bạc được xóa bỏ. Trật tự trị an được giữ vững, đoàn kết

giúp đỡ nhau xây dựng.
- Phong trào bị đàn áp dã ma và đã thất bại.
3.Hội nghị lần thứ nhất ban Chấp Hành TW ĐCSVN 10/1930.
a. Hoàn cảnh :
- Giữa lúc phong trào CM đang diễn ra quyết liệt, ban chấp hành TW lâm
thời họp hội nghị lần I tại Hương Cảng 10/1930 và đổi tên
ĐCSVN=>ĐCSĐD, tổng bí thư là Trần Phú và thong qua Luận cương chính
trị của Đảng.
b. Nội dung luận cương :
- Đường lối chiến lược: lúc đầu là cuộc CM tư sản dân quyền, sau đó tiếp
tục pt, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đưỡng xã hội
chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc và phong kiến.
- Lực lượng:CN, ND.
- Lãnh đạo: CN với đội tiên phong là Đảng Cộng Sản.
- Luận cương nêu rõ phương thức và hình thức đấu tranh,mối quan hệ
giữa CMVN và CMTG.
c. Hạn chế của luận cương
- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội ĐD, không đưa ngọn cờ
dân tộc lên hang đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và vấn đề ruộng đất.
- Đành giá không đúng khả năng CM của tầng lớp tiểu tư sản dân tộc,khả
năng lôi kéo một bộ phận trung tiểu địa chủ thăm gia mặt trận dân tộc
thống nhất chống đế quốc, tay sai.
4.Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm phong trào CM 1930-1931
- Phong trào khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của
giai cấp công nhân với CM ĐD. Từ phong trào, khối lien minh công nông được
hình thành, công nhân và nông dân đoàn kết trong đấu tranh
- Phong trào CM 1930-1931 được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế. Quốc tế cộng sản đã công nhận DDCSĐ là phân bộ độc lập,
trực thuộc quốc tế cộng sản.

- Để lại nhiều bài học quý báo về công tác tư tưởng, về xây dựng khối lien minh
công nông và mặt trận dân tộc thống nhất,về tổ chức, lãnh đạo quần chúng cho
tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 sau này.
III, Phong trào 1932-1935
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào cách mạng
- Cuộc khủng bố của Pháp=> lực lượng CM tổn thất.
- Hàng vạn người bị bắt,tù đày. Các nhà tù Hỏa Lò, Côn Đảo,Kon Tum, Lao
Bảo, Sơn La chật ních tù chính trị. Hầu hết các ủy viên Ban chấp hành TW
ĐCSĐD, xứ ủy Bắc Kì, TK, NK đều bị bắt.
- Pháp thi hành các thủ đoạn để lôi kéo các tầng lớp quan lại, địa chủ, tư sản,
tri thức, ND.
- Về CT: Pháp cho tăng số đại diện người Việt vào cơ quan.
- Về KT: Cho người bản xứ tham gia thầu một số công trình công cộng.
- Về VH-XH: Tổ chức lại 1 số trường cao đẳng, chúng lợi dụng tôn giáo để
chia rẽ dân tộc.
*, Diễn biến:
- Phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ.
- Các đảng viên hoạt động ở TQ, Xiêm về nước hoạt động.
- 1932 Lê Hồng Phong tổ chức lãnh đạo trung ương.
- 6/1932 Ban lãnh TW thảo ra các Chương trình hành động của Đảng nêu lên
chủ trương đòi quyền tự do dân chủ, thả tù chính trị,bãi thuế, củng cố và pt
cách mạng.
- Nhiều cuộc đấu tranh của CN,ND nổ ra.
- Cuối 1933 các tổ chức đảng được củng cố và khôi phục.Đầu 1934 Ban lãnh
đạo hải ngoại được thành lập do Lê Hồng Phong lãnh đạo.Cuối 1934-đầu 1935
các xứ ủy BK, TK,NK lặp lại
=> Đầu 1935 các tổ chức Đảng và phong trào phục hồi.
2. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của ĐCSĐD 3/1935
a. Hoàn cảnh hội nghị
- Từ 27 đến 31/3/1935 đại hội đại biểu của Đảng họp tại Ma Cao. Tham dự có

13 đại biểu, Thay mặt cho hơn 500 đảng viên thuộc các Đảng bộ trong và các
tổ chức Đảng đang hoạt động ở nước ngoài.
b.Nội dung hội nghị
- Nhiệm vụ: củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống
chiến tranh đế quốc.
- Hội nghị thong qua: Nghị quyết chính trị, điều lệ Đảng, các nghị quyết về vận
động CN,ND, binh lính, thanh niên,phụ nữ,về công tác trong các dân tộc thiểu
số, về đội tự vệ và cứu tế đỏ.
- Bầu ban chấp hành TW gồm 13 người, Lê Hồng Phong làm tổng bí thư,NAQ
làm đại diện Quốc tế cộng sản.
c. Ý nghĩa
- Đánh dấu mốc quan trọng:Đảng đã khôi phục được hệ thống tổ chức từ TW
đến địa phương, cũng như khôi phục các tổ chức quần chúng.
Bài 4: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939
I, Tình hình thế giới và trong nước
1. Tình hình thế giới
a. Đấu tranh giành các quyền tự do,dân sinh,dân chủ
- Đầu những năm 30 của TK XX, phát xít Đức, Nhật, Italia ráo riết chạy đua vũ
trang=> CT thế giới.
- 7/1935 Quốc tế cộng sản tiến hành đại VII tại Liên Xô. Xác định kẻ thù là chủ
nghĩa Phát xít, nhiệm vụ trước mắt là chống chủ nghĩa phát xít, mục tiêu
đấu tranh là giành dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập mặt trận nhân dân
rộng rãi.
- Đoàn đại biểu ĐD do Lê Hồng Phong dẫn tham dự.
- 6/1936 chính phủ mặt trận nhân dân pháp lên cầm quyền và thi hành một
số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
2. Tình hình trong nước
a. CT
- Đối với ĐD: Pháp cử phái đoàn sang điều tra tình hình, cử toàn quyền mới,
sửa đổi luật bầu cử vào diện Dân biểu, ân xá tù chính trị, nới lỏng quyền tự

do báo chí.
- Đối với VN: Nhiều đảng phái hoạt động, ĐCSĐD Mạnh nhất, tổ chức chặt
chẽ, chủ trương rõ rang.
b. KT
Sau cuộc khủng hoảng KT TG 1929-1933Pháp tập trung khai thác thuộc địa ở
ĐD.
- NN: Chính quyền thực dận tạo mọi điều kiện cho Pháp cướp đoạt ruộng đất
của ND, làm cho 2/3 ND không có ruộng.Đất NN trồng lúa, các đồn điền
trồng cao su, cà phê, chè, đay, gai,bông.
- CN: Ngành khai mỏ được đẩy mạnh.
- TN: Thực dân độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối=> lợi nhuận
cao;nhập khẩu máy móc, hang tiêu dung; xuất khẩu khoáng sản nông sản.
 Nhìn chung, 36-39 KTVN phục hồi nhưng vẫn lạc hậu, lệ thuộc Pháp.
c. XH
Đới sống ND khó khan do tăng thuế của Pháp.
- Thất nghiệp nhiều, lương ít.
- ND không có ruộng,chịu tô cao, địa chủ, cường hào bóc lột nặng.
- Tư sản dân tộc ít vốn lập công ty, bị chèn ép.
- TTS, TT thất nghiệp, các tầng lớp khác chịu thuế cao.
 Đời sống ND cực khổ khó khan=>ND hang hái tham gia phong trào đấu
tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD.
II, Phong trào dân chủ 1936-1936
1. Hội nghị ban chấp hành TW ĐCSĐD 7/1936
a. Hoàn cảnh
- 7/1936 hội nghị Ban chấp hành TW ĐCSĐD do Lê Hồng Phong chủ trì họp
ở Thượng Hải dựa theo nghị quyết đại hội VII của Quốc tế cộng sản, định
ra đường lối và phương pháp đấu tranh ở VN.
b. Nội dung hội nghị
- Nhiệm vụ: chống đế quốc và phong kiến, trước mắt là chống chế độ phản
động thuộc địa, chống phát xít, đòi tự do,dân sinh,dân chủ,cơm áo, hòa

bình.
- Phương pháp đấu tranh: công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
- Chủ trương: thành lập mặt trận thống nhất ND phản đế ĐD.
 Hội nghị TW 1937,1938 bổ sung, pt nghị quyết hội nghị 7/1936.Hội nghị
tháng 3/1938 đổi tên mặt trận thành Mặt trận Dân chủ ĐD.
2. Phong trào tiêu biểu.
- 1936 tin Pháp cử phái đoàn sang điều tra tình hình ĐD, đảng phát động, tổ
chức các tầng lớp ND hội họp,thảo ra bản “dân nguyện” gửi tới phái đoàn,
tiến tới đại hội ĐD 8/1936.
- Các ủy ban hành động được thành lập,các cuộc mít tinh, hội họp sôi nổi.
- 9/1936 thực dân giải tán các ủy ban hành động, cấm hội họp của ND.
- Quần chúng thức tỉnh, Đảng tích lũy được kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh
hợp pháp công khai. Pháp nới rộng quyền xuất bản báo chí,tự do đi lại, thả
tù chính trị.
- Đầu 1937, Phái viên Pháp sang điều tra, Đảng đã tổ chức cho quần chúng
mít tinh, biểu dương lực lượng.
- 37-39 các cuộc mít tinh sôi nổi.1/5/38 các cuộc mít tinh sôi nổi nhất tại HN.
b.Đấu tranh nghị trường
- Trong cuộc bầu cử viện dân biểu TK, NK, BK Đảng đưa người vào ứng cử. Đảng
sử dụng báo chí tuyên truyền, vận động cử tri bỏ phiếu cho ứng cử viên này.
- Chủ trương: Đấu tranh công khai trên nghị trường.
- Mục đích: mở rộng lực lượng của mặt trận dân chủ, vạch trần chính sách phản
động của thực dân, tay sai, bênh vực quyền lợi ND.
c. Đấu tranh trên báo chí
- Xuất bản nhiều tờ báo công khai: tiền phong, dân chúng,lao động,tin tức.Báo chí
CM trở thành mũi xung kích của các phong trào lớn: dân sinh,dân chủ 36-39.
- nhiều sách chính trị-lý luận,các tác phẩm văn học hiện thực phê phán,thơ cách
mạng đã được xuất bản.
=> Thu được kết quả to lớn, trước hết về văn hóa tư tưởng.Các tầng lớp ND được
giác ngộ về con đường CM.

3. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm 36- 39
- Cuộc vận động dân chủ 36-39 là phong trào quần chúng rộng lớn,có tổ chức,
dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD. Bằng sức mạnh đoàn kết của quần chúng ND buộc
chính quyền Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể, về dân sinh, dân chủ;
quần chúng được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận thống nhất và trở
thành lực lượng hung hậu của CM; đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và
trưởng thành.
- Đảng CSĐD tích lũy được nhiều kinh nghiệm về tổ chức, lãnh đạo quần chúng
đấu tranh công khai
đấuđấu tranh công , hợp pháp, bài học về xây dựng mặt trận thống nhất. Thấy
được những mặt hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.Có thể nói,
phong trào 36-39 như một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa 8/1945.
Bài 5: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TÔC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA
8/1945. NƯỚC VIÊT NAM DÂN CHỦ CÔNG HÒA RA ĐỜI
I, Tình hình VN 39-45
1. Tình hình chính trị
- 9/39 CTTGT II bùng nổ. Chính phủ Pháp hàng phát xít Đức và thực hiện
chính sách thù địch với các nước thuộc địa với các lực lượng tiến bộ trong
nước.
- ĐD: Nhật tiến vào miền bắc VN.Quân pháp hàng Nhật.VN đặt dưới ách
thống trị của N-P. Các đảng than nhật ở VN như Đại Việt, Phục quốc.
- 1945 Đức thất bại nặng nề ở Châu Âu, Châu Á – Thái Bình Dương.
- 9/3/45 Ở ĐD Nhật đảo chính Pháp. Quần chúng CMVN vùng lên khởi nghĩa.
2. Kinh tế xã hội
a. KT
- Pháp thi hành chính sách KT chỉ huy,tăng thuế cũ, đặt thuế mới, xa thải
công nhân viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm.Kiểm soát gay gắt việc
sản xuất và phân phối, ấn định giá cả.
- Pháp để cho Nhật sử dụng các sân bay,phương tiện giao thong, các đường
sắt, tàu biển.6 tháng pháp nộp 724 triệu cho Nhật.

- Quân Nhật chiếm ruộng đất của ND, nhổ lúa, ngô trồng đay, thầu dầu=> CT.
- Nhật yêu cầu pháp xuất than, Fe,canxi sang Nhật.
- Nhật đầu tư: Khai thác mangan,fe,apatít, crôm=> quân sự.
b. VH
- ND cùng cực, chết đói 2 triệu người cuối 44 đầu 45.
- Tất cả các tầng lớp,giai cấp, trừ tai say thù địch, địa chủ phong kiến, tư sản
mại bản, đều bị N-P bóc lột.
- => Đảng cần kịp thời nắm bắt thời cơ và đánh giá chính xác tình hình, đề ra
đường lối đấu tranh phù hợp.
II, Phong trào dân tộc từ 9/39-3/45
1. Hội nghị ban chấp hành TW ĐCSĐD 11/39
a. Hoàn cảnh
- 11/39 hội nghị ban chấp hành TW ĐCSĐD họp tại Bà Điểm do tổng bí thư
Nguyễn Văn Cù chủ trì.
b. Nội dung
- Nhiệm vụ, mục tiêu: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc
ĐD, làm cho ĐD hoàn toàn độc lập.
- Chủ trương:tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu
ruộng đất của đế quốc và địa chủ, chống tô cao lãi nặng. Lập khẩu hiệu
mới: chính phủ dân chủ cộng hòa.
- Mục tiêu, phương pháp đấu tranh:chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân
chủ sang đánh đổ đế quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp
pháp sang bí mật. Chủ trương thành lập mặt trận phản đế ĐD.
c. Ý nghĩa
- Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của đảng, đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa ND vào thời kì trực tiếp vận động cứu
nước.
2. Ba cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn(27/9/40)
*,Hoàn cảnh

- Pháp nhượng biị mọi yêu sách của Nhật, song Nhật=> đánh chiếm
ĐD.22/9/40, Nhật vượt biên giới Việt – Trung đánh chiếm Lạng Sơn, ném bom
hải Phòng,đổ bộ lên Đồ Sơn.
- Ở Lạng Sơn, Pháp tổn thất nặng nề, quân Pháp đầu hàng,số còn lại rút chạy
về Thái Nguyên qua châu Bắc Sơn.
*, Diễn biến
- Đêm 27/9/40 ND Bắc Sơn đánh Pháp, chiếm Mỏ Nhài; chính quyền địch ở Bắc
Sơn tan rã; ND làm chủ châu lị và các vùng lân cận, đội du kích Bắc Sơn được
thành lập.
- P-N câu kết với nhau. Nhật thả tù binh Pháp. Pháp khủng bố phong chào CM
ở Bắc Sơn: đốt làng bản,bắn giết người thăm gia CM.
*, Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
- Mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc sau khi có chủ
trương những bài hướng đấu tranh của Đảng; giúp Đảng ta rút ra những bài
học quý báu về khởi nghĩa vũ trang, chọn thời cơ khởi nghĩa.
b. Khởi nghĩa Nam Kì(23/11/40)
*, Hoàn cảnh
- 11/40 Pháp><Xiêm. Pháp bắt thanh niên VN và Cao Miên làm bia đỡ đạn.ND
Nam Kì phản đối quyết liệt. Trong tình hình đó, xứ ủy Nam Kì phát động ND
khởi nghĩa và cử đại biểu ra bắc xin chỉ thị TW.
*, Diễn biến
- Đêm 22 rạng sáng 23/11/40.
- Khởi nghĩa bùng nổ từ miền Đông đến miền Tây Nam Bộ( Biên Hòa, Gia Định,
Chợ Lớn, Tân An,Bến Tre, Trà Vinh,Cần Thơ,Sóc Trăng, Bạc Liêu, Rạch Giá, Mĩ
Tho, Vĩnh Long). Chính quyền CM được thành lập ở nhiều nơi,xuất hiện lá cờ
đỏ sao vàng.
-Kế hoạch bị bại lộ nên Pháp kịp thời đối phó: cho máy bay ném bom tàn sát
ND vùng đấu tranh,bắt nhiều người.
- Lực lượng còn lại rút về Đồng Tháp và U Minh để củng cố lực lượng.
*, Ý nghĩa

- Chứng tỏ tinh thần yêu nước, sẵn sáng đứng lên đấu tranh chống quân thù
của các tầng lớp ND nam Bộ.
c. Binh biến Đô Lương(13/1/41)
*, Hoàn cảnh
- Khi Pháp khủng bố những người tham gia khởi nghĩa Nam kì; tại Trung Kì,
những binh lính trong quân đội Pháp làm binh biến phản đối việc họ bị Pháp
đưa sang Lào để đánh nhau vơi quân Thái Lan.
*, Diễn biến
- 13/1/41 binh lính đồn Chợ Rạng dưới sự chỉ huy của Đội cung đã nổi
dậy.Quân khởi nghĩa đánh chiếm đồn Đô Lương rồi về Vinh phối hợp với binh
lính chiếm thành. Kế hoạch không thực hiện được do Pháp kịp đối phó. Chiều
hôm sau, toàn bộ binh lính tham gia khởi nghĩa bị bắt, 11/2/41 Đội Cung bị
Pháp bắt.
d. Ý nghĩa và nguyên nhân thất bại
- Ý nghĩa: Nêu cao tinh thần bất khuất của dân tộc “ đó là những tiếng sung báo
hiệu cho cuộc khở nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các
đân tộc ĐD”.
- Nguyên nhân: Vì điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi.
3. NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CM. Hội nghị lần thứ 8 ban chấp hành TW
ĐCSĐD(5/41)
a. Hoàn cảnh
- 28/1/41 NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CM.
- Từ 10 đến 19/5/41 Người chủ trì hội nghị lần thứ 8 ban chấp hành TW Đảng tại
Pác Bó.
b. Nội dung
- Nhiệm vụ: nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc, tiếp tục tạm gác
khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại
ruộng công, thực hiện người cày có ruộng. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ của
toàn Đảng, toàn dân.
- Chủ trương: Thành lập Chính phủ ND, thành lập Mặt trận Việt Nam, thay tên

các hội Phản đế thành hộCứu quốc, giúp đỡ mặt trận Lào, Campuchia.
- Hình thái: đi từ khởi nghĩa từng phần và tiến lên tổng khởi nghĩa.
c. Ý nghĩa
- Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại hội nghị TW tháng 11/39 nhằm giải
quyết mục tiêu số 1 của CM là dân tộc giải phóng và đề ra chủ trương sáng tạo
để thực hiện mục tiêu ấy.
- 19/5/41 Việt Minh ra đời, 5 tháng sau “tuyên ngôn, chương trình, điều lệ” của
Việt minh ra đời.
4. Chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền
a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
*. Xây dựng lực lượng chính trị:
- Nhiệm vụ: vận động quần chúng tham gia Việt Minh.
- Cao bằng là nơi thí điểm để xây dựng các hội Cứu quốc trong việt minh.
- 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có hội Cứu quốc, 3 châu hoàn toàn. Tiếp đó
ủy ban Việt minh tỉnh Cao Bằng và ủy ban lâm thời lien tỉnh Cao-Bắc-Lạng thành
lập.
- 1943 Đảng đề ra Đề cương văn hóa VN,1944 Đảng dân chủ VN và Hội văn hóa
Cứu quốc VN ra đời.
- Tăng cường vận động binh lính trong quân đội Pháp, ngoại kiều ở ĐD chống phát
xít.
*, Xây dựng lực lượng vũ trang:
- Được đảng quan tâm, xây dựng các đội du kích, xây dựng căn cứ địa ở Võ Nhai-
Bắc Sơn.
- 14/1/41 Trung đội cứu quốc quân I ra đời và phát động chiến tranh du kích trong
8 tháng đối phó với địch sau đó phân tán để chấn chỉnh lực lượng, gây dựng cơ
sởchính trị cho Thái Nguyên, Tuyên Quang, lạng Sơn.
- 15/9/4 Trung đội cứu quốc quân II ra dời.
*, Xây dựng căn cứ địa:
- Được đảng quan tâm. Vùng Võ Nhai- Bắc Sơn là căn cứ địa CM.
- 1941 sau khi về nước, NAQ chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa.

b. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa trang giành chính quyền
- Từ đầu 1943 do có nhiều lợi thế nên Đảng ta đẩy mạnh công tác giành chính
quyền( do Liên Xô phản công Đức, )
- Ngày 25 đến 28/2/43 Ban Thường vụ TW Đảng họp tại Võng La vạch ra kế hoạch
về chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
- 25/2/44 Trung đội Cứu quốc quân III ra đời.
- 1943 19 ban“ Xung phong Nam tiến” ra đời do Ban Việt Minh lien tỉnh Cao-Bắc-
Lạng lập để lien lạc với căn cứ Võ Nhai- Bắc Sơn va vùng xuôi.
- 7/5/44 Tổng bộ Việt Minh chỉ thị “ sửa soạn khởi nghĩa” .
- 10/8/44 TW Đảng kêu gọi ND “ sắm vũ khí đuổi thù chung”.
- 22/12/44 Đội VN Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. Sau 2 ngày, đội
đã đánh thắng 2 trận ở Cao Bằng. Mở rộng căn cứ Cao-Bắc-Lạng.
=> Công tác chuẩn bị tiếp tục cho đến ngày Tổng khởi nghĩa.
III, Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
1. Khởi nghĩa từng phần( từ tháng 3 đến giữa tháng 8/45 )
- 1945 các nước Đông Âu được giải phóng.
- Quân Nhật Thất bại nặng nề ở Châu á-thái bình Dương.
- Ở ĐD: P><N.
- 9/3/45 Nhật đảo chính pháp, chiếm ĐD, đàn áp CM.
- 12/3/45 TW họp tại Từ Sơn(BN) ra chỉ thị: N-P bắn nhau và chỉ thị của
chúng ta, nêu rõ điều kiện chưa chín muồi, Nhật là kẻ thù số 1.
- Hình thức: biểu tình, thị uy, vũ trang du kích, tổng khởi nghĩa khi có điều
kiện.
- Phát động 1 cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho khởi
nghĩa.
- Cao-Bắc-Lạng các châu, huyện, xã giải phóng, lập chính quyền CM.
- Bắc Kì: khẩu hiệu phá kho thóc, giả quyết nạn đói tạo phong trào đấu
tranh mạnh mẽ.
- Ở Tiên Du(10/3),Hưng Yên(11/3) khởi nghĩa.
- Quảng Ngãi: tù chính trị ba tơ nổi dậy=>lập chính quyền, đội du kích Ba

Tơ.
- Nam Kì: phong trào Việt mịnh hoạt đông mạnh( Mĩ Tho,Hậu Giang).
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa
- Từ ngày 15 đến 20/4/45 TW đảng triệu tập hội nghị quân sự Bắc kì và xác
đinh:
+ Thống nhất các lực lượng vũ trang, nửa vũ trang; mở trường đào tạo cấp
tốc cán bộ quân sự và chính trị, pt CT du kích.
+ Xây dựng căn cứ địa CM Khi thời cơ đến để khởi nghĩa.
+ Thành lập Ủy Ban Quân sự CM bắc Kì.
+16/4/45 Ủy ban dân tộc VN và ủy ban dân tộc giải phóng các cấp ra đời.
+ 15/5/45 VN giải phóng quân ra đời.
+ 5/ 45 HCM chọn Tân Trào làm trung tâm chỉ đạo phong trào cả nước.
+ 4/6/45 khu giải phóng Việt bắc ra đời gồm 6 tỉnh, ủy ban lâm thời khu giải
phóng ra đời.
+ Công cuộc chuẩn bị hoàn thành, thời cơ đến=> Tổng khởi nghĩa.
3. Tổng khởi nghĩa 8/45
a. Nhật đầu hàng đồng minh, lệnh tổng khởi nghãi được ban bố
- 8/45 quân đồng minh tiến công Nhật ở Châu Á-Thái Bình Dương.
- Ngày6,9 Mĩ ném 2 quả bom xuống thành phố của Nhật gây tổn thất nặng.
- 8/8/45 Liên Xô tuyên chiến với Nhật, 9/8 LX tấn công Nhật.
- 15/8/45 Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.
- Quân Nhật Ở ĐD rệu rã, chính phủ Nhật hoang mang=> thời cơ cho ta.
- 13/8/45 ta thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn Quốc, đến 23 giờ cùng ngày
ban bố Quân lệnh số 1 phát động tổng khởi nghĩa cả nước.
- Từ ngày 14 đến 15/8/45 hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào.
- Từ 16 đến 17/8 Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào: tán thành chủ trương
của Đảng, thong qua 10 chính sách của Việt Minh, Cử ra Ủy ban dân tộc
giải phóng Việt Nam do HCM làm chủ tịch.
b. Diễn biên cuộc Tổng khởi nghĩa 8/45
- Giữa 8/45 khí thế CM sôi sục trong cả nước.Từ 14/8 các cấp bộ đảng và tổ

chức vận dụng chỉ thị N-P bắn nhau và hành động của chúng ta phát động
khởi nghĩa nhiều nơi: các tỉnh châu thổ Sông Hồng, Thanh Hóa, Nghệ
An,Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế…
- 16/8: giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy xuất phát từ Tân Trào
về Thái Nguyên.
- 18/8: ND Bắc Giang,Hải Dương, Hà Tĩnh,Quảng Nam giành chính quyền ở
tỉnh lị.
- Ở Hà Nội:
+ 17/8: quần chúng mít tinh ở n hà hát lớn, qua các trung tâm,với các khẩu
hiệu: ủng hộ Việt minh,đả đảo bù nhìn, VN độc lập…
+ 19/8: là ngày giành chính quyền.
+18/8: cờ đỏ xuất hiện ở đường phố HN.
19/8: hàng vạn dân biểu dương lực lượng. Ta chiếm được phủ Khâm
Thiên,sở cảnh sát TW, sở bưu điện,trại bảo an ninh=> thắng lợi.
- Ở Huế:
+ 20/8 ủy ban khởi nghĩa tỉnh được thành lập, quyết định ngày 23/8 giành
chính quyền, hàng vạn dân về chiếm các công sở, chính quyền về tay ND.
- Sài Gòn:
+ Sáng 25/8: các đơn vị xung phong, công đoàn, thanh niên tiền phong,công
nhân, nông dân:Gia Định, Biên Hòa, Thủ Dầu 1, Mĩ Tho…kéo về thành phố
chiếm cơ sở mật thám, sở cảnh sát, nhà ga, bưu điện, nhà máy điện giành
chính quyền.
- Khởi nghĩa thắng lợi ở 3 thành phố lớn tác động mạnh đên sđịa phương
cả nước,rừng núi đến thành thị. 28/8 Đồng Nai,Hà Tiên giành chính
quyền.
- Từ ngày 14/8 đến 28/8 tổng khởi nghĩa thắng lợi cả nước.
- 30/8: Vua Bảo Đại thoái vị,chế độ phong kiến VN sụp đổ.

×