Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

bo cau hoi van dap bao hiem trong kinh doanh kem cau hoi phu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 95 trang )

lOMoARcPSD|15650099

Bộ câu hỏi vấn đáp Bảo hiểm trong Kinh doanh (kèm câu hỏi
phụ)
bảo hiểm (Trường Đại học Ngoại thương)

StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

.
0

BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI VẤN ĐÁP BẢO HIỂM
(Lớp tín chỉ: TMA402.1 – 12h ngày 10/7/2020 – Phịng B104)
PHẦN LÝ THUYẾT (87 CÂU)
Chương I: Khái quát chung về bảo hiểm (10 câu)
Chương II: Bảo hiểm hàng hải (46 câu)
Chương III: Bảo hiểm hàng không (7 câu)
Chương IV: Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt (12 câu)
Chương V: Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt (12 câu)
PHẦN BÀI TẬP (8 CÂU)

Chương I: Khái quát chung về bảo hiểm (10 câu)
Câu 1: Khái niệm và đặc điểm của bảo hiểm.
Khái niệm: Bảo hiểm là một chế độ bồi thường về mặt kinh tế, trong đó người BH cam k ết s ẽ b ồi
thường cho người được BH những tổn thất của đối tượng bảo hiểm do các r ủi ro đã th ỏa thu ận gây ra,
với điều kiện người được BH đã đóng một khoản tiền, gọi
là phí BH cho đối tượng bảo hiểm và theo điều kiện bảo hiểm đã quy định.


Bản chất:
- Bảo hiểm là một hoạt động kinh doanh và đối tượng kinh doanh của bảo hiểm chính là rủi ro
- Bảo hiểm là sự di chuyển rủi ro từ người được bảo hiểm sang cho người bảo hiểm nhưng về mặt bản
chất đó là sự phân tán rủi ro, chia nhỏ tổn thất giữa những người tham gia bảo hiểm với nhau, tuân
theo quy luật số đông
- Bảo hiểm là một biện pháp kinh tế giải quyết hậu quả của rủi ro về mặt tài chính
Câu 2: Phân loại bảo hiểm.
● Căn cứ vào cơ chế hoạt động của bảo hiểm
- Bảo hiểm xã hội: Là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi
họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi
lao động hoặc chết trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội (Luật BHXH 2014)
ĐTBH: phần thu nhập của người LĐ
Người tham gia BHXH: người lao động (8% cho hưu trí tử tuất, 1% cho tai nạn nghề nghiệp) ,
người sử dụng LĐ (đóng 19% tổng quỹ tiền lương của những người tham gia BH gồm 15% hưu trí
tử tuất 3% thai sản 1% tai nạn nghề nghiệp thất nghiệp)
Cơ quan BHXH: cơ quan nhà nc, hđ vì mục đích phi lợi nhuận
• Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc (Luật BHXH 2014): Ốm đau, Thai sản, Tai nạn lao đ ộng và b ệnh
nghề nghiệp, Hưu trí, Tử tuất
• Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện (Luật BHXH 2014): Hưu trí, Tử tuất
- Bảo hiểm thương mại (BHTM): là biện pháp chia nhỏ tổn thất của một hay một số ít người khi
gặp một loại rủi ro dựa vào một quỹ chung bằng tiền được lập bởi s ự đóng góp c ủa nhi ều ng ười
cùng có khả năng gặp rủi ro đó thơng qua hoạt động của cơng ty bảo hiểm (GT Bảo hiểm – Đại
học KTQD)
ĐTBH: tài sản, TNDS, con người
Người tham gia BH: người có lợi ích BH
Người BH: doanh nghiệp BH (hđ vì mục đích thương mại)
So sánh điểm khác nhau giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại?
Giống nhau:
- Có tham gia đóng góp bảo hiểm thì mới được hưởng quyền lợi, khơng đóng góp thì khơng được
địi hỏi quyền lợi.

Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

-

Bù đắp tài chính cho các đối tượng tham gia bảo hiểm khi họ g ặp ph ải nh ững r ủi ro gây ra thi ệt
hại trong khuôn khổ bảo hiểm đang tham gia.
- Lấy số đông bù số ít" tức là dùng số tiền đóng góp của số đông người tham gia để bù đắp, chia sẻ
cho một số ít người gặp phải biến cố rủi ro gây ra tổn thất. ( bản chất của bảo hiểm-the law of
large number)
Khác nhau:
Bảo hiểm thương mại
Bảo hiểm xã hội
Mục tiêu
Mang tính chất kinh doanh, hoạt động vì Phi lợi nhuận với mục đích an
mục tiêu lợi nhuận
sinh xã hội
Phạm vi hoạt động
Hoạt động bảo hiểm thương mại không Chỉ diễn ra trong phạm vi
chỉ diễn ra trong từng quốc gia mà còn quốc gia
trải rộng xuyên quốc gia
Phạm vi hoạt động của bảo
Kinh doanh có mặt ở tất cả các lĩnh vực hiểm xã hội chỉ gói gọn trong
của đời sống kinh tế - xã hội như giao sự nghiệp an sinh xã hội, điều
thông, ngân hàng...bao gồm cả bảo hiểm chỉnh trực tiếp đến người lao
nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ.
động và các thân nhân
Tính chất, đặc điểm

Khơng mang tính bắt buộc
Bắt buộc
Tn theo thỏa thuận giữa người bảo Theo luật lệ cụ thể
hiểm và người được bảo hiểm
Khơng tính đến rủi ro cụ thể
Có tính đến rủi ro cụ thể
Cách tính phí bảo
Dựa trên khả năng xảy ra rủi ro của đối Xác định dựa trên tiên lương
hiểm
tượng bảo hiểm
của người lao động
Đơn vị quản lý
Bộ Tài chính
Bộ LĐTBXH
● Căn cứ vào quy định của pháp luật
- Bảo hiểm bắt buộc: Là loại hình BH do nhà nước quy định về ĐKBH, mức phí BH và STBH t ối

thiểu mà người tham gia BH và người BH bắt buộc phải thực hiện
Yếu tố bắt buộc ràng buộc trách nhiệm của cả 2 bên:
+ Người tham gia BH: các tổ chức cá nhân thuộc đối tượng thực hi ện BH b ắt bu ộc có nghĩa
vụ phải mua BH đó (điều 5 nghị định 45/2007/NĐ-CP, khoản 1)
VD: sở hữu xe máy, ô tô => bắt buộc phải mua BHTNDS của chủ xe cơ giới
+ Người BH: Các DNBH chỉ đc kinh doanh BH bắt buộc khi đc phép c ủa b ộ Tài chính, khi
có u cầu của người tham gia BH bắt buộc thì phải ký HĐ, ko đc từ chối bán BH ((đi ều 5
nghị định 45/2007/NĐ-CP, khoản 2)
� Áp dụng với các loại BH nhằm mục đích bảo vệ lợi ích cơng cộng và an tồn xã h ội (Lu ật KDBH
2000): có 5 hình thức BH bắt buộc
- BHTNDS của chủ xe cơ giới
- BHTNDS của HHK đối với hành khách
- BNTN nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật

- BHTN nghề nghiệp của DN môi giới bảo hiểm
- BH cháy, nổ
CHP: Tại sao gọi là BH bắt buộc? Bắt buộc ntn? Các loại hình trách nhi ệm trong BH b ắt bu ộc (đã
trả lời ở trên)
- Bảo hiểm tự nguyện: Là những loại hình BH trong đó, Nhà nước khơng quy định v ề điều kiện
BH, mức phí BH và số tiền BH tối thiểu của HĐBH � là loại BH khơng mang tích chất bắt buộc
● Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm:
ĐTBH là đối tượng nằm trong tình trạng chịu sự đe dọa c ủa r ủi ro mà vì th ế ng ười có l ợi ích b ảo hi ểm
trong ĐTBH đó phải tham gia vào một loại hình BH nào đó
- BH tài sản (property) : đối tượng BH là tài sản, của tập thể hay cá nhân bao gồm vật có thực, tiền, giấy
tờ có giá, bằng phát minh
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

Đặc điểm : Khi tham gia BHTS, luôn xác định đc trị giá BH (V),
Khi tổn thất xảy ra, cty BH có trách nhiệm bồi thường cho ng ười đc BH trên c ơ s ở tính tốn giá tr ị t ổn
thất thực tế
A = V => số tiền bồi thường = giá trị tổn thất
A < V => STBT = A/VxGTTT
=> BH thiệt hại vật chất
- BH con người (life) (BH con người nhân thọ và BH con người phi nhân thọ) : đối tượng BH là con
người hay các bộ phận của cơ thể con người hay các vấn đề liên quan
Ko phải là BH thiệt hại vật chất
Ko áp dụng nguyên tắc bồi thường mà áp dụng nguyên tắc khoán (dù tổn thất xảy ra hay ko thì cty BH
vẫn phải hồn trả số tiền BH A đã thỏa thuận từ trước)
TH1 : sk BH xảy ra (người đc, người thụ hưởng đc nhận số tiền BH A
TH2 : sk BH ko xảy ra, hết thời hạn BH, người đc BH và người thụ hưởng đc nhận số tiền BH A
- BH trách nhiệm (liability) : đối tượng BH là trách nhiệm dân sự của Người được BH đối với Người thứ

ba hay đối với sản phẩm,… cơ sở tính tiền bồi thường là giá trị tổn thất thực tế => là BH thi ệt h ại v ật
chất
2 hình thức : BH có giới hạn, BH ko giới hạn
● Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
BH đối nội : ĐTBH ko có yếu tố liên quan đến nước ngoài, ko vượt ra ngoài ranh giới quốc gia
BH đối ngoại : ĐTBH có yếu tố nước ngoài, vượt ra ngoài lãnh thổ quốc gia (VD : BH đầu tư
quốc tế, BH XNK hh bằng đường biển)
● Căn cứ vào tính chất của bảo hiểm:
- Bảo hiểm nhân thọ: BH cho trường hợp người được BH sống hoặc chết
+ Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn
nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người
được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
+ Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn
nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được
bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
+ Bảo hiểm hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
+ Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm
nào trong suốt cuộc đời của người đó.
+ Bảo hiểm trả tiền định kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một
thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người
thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- Bảo hiểm phi nhân thọ: BH tài sản, TNDS và các nghiệp vụ BH không thuộc BHNT
+BH hàng không
+BH sức khỏe và tai nạn con người…
CHP: Đối tượng con ng trong BH nhân thọ (căn cứ vào tính chất) khác gì so v ới đ ối t ượng con ng ười
trong BH con người (căn cứ vào đối tượng) => con ng trong cái th ứ 2 s ẽ bao g ồm c ả con ng trong Bh
nhân thọ và Phi nhân thọ.
Câu 3: Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm? Trị giá bảo hiểm và s ố tiền bảo hi ểm có quan h ệ v ới nhau
như thế nào?
- Trị giá bảo hiểm (Insurance Value - V): Là trị giá bằng tiền của tài sản, thường được xác định bằng giá

trị thực tế của tài sản tại thời điểm ký kết HĐBH, có thể bao gồm cả phí BH
Thuật ngữ này chỉ có trong BH tài sản, ko có trong BH con người và BH trách nhiệm dân sự
Giải thích :
BH con người: con người là phạm trù phi giá trị, ko thể định giá giá trị con người bằng tiền
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

BH TNDS : khi ký kết HĐBH TNDS chúng ta ko thể chắc chắn là có phát sinh TNDS trong t ương lai hay
ko, hoặc nếu có thể dự đốn đc khả năng phát sinh TNDS thì cũng ko th ể tính tốn đc s ố ti ền b ồi th ường
cho người thứ 3 là bao nhiêu
BHTNDS và con người: A thỏa thuận giữa 2 bên
TS mới: V = giá mua + CP liên quan (nếu có)
VD: Trong BH hàng hóa XNK bằng đường biển V hàng hóa = C (giá mua) +I (chi phí BH) +F (cước phí vận
tải) = CIF
�Giá trị BH của hàng hóa là GT hàng hóa ghi trên hóa đơn ở nơi bốc hàng hoặc giá tr ị thị tr ường ở n ơi
và thời điểm bốc hàng cộng với chi phí BH, tiền cước VC và có thể cả tiền lãi ước tính
Cách tính
- Giá trị BH của hàng hóa (V) = Giá trị hàng tại cảng đi (C = FOB) + Phí BH (I) + C ước phí VC (F) +
Lãi dự tính (a%, nếu mua BH)
V = C + I + F hay V = CIF + a% x CIF (a ≤ 10)
- Các cơng ty BH thường tính GT BH theo công thức:
V = (C + F) / (1 – R) hay V = [(C + F) / (1 – R)] * (1 + a%)
TS đã qua sử dụng:
+ V = giá trị còn lại = nguyên giá – khấu hao
+ Với những tài sản không xác định được giá trị thị trường V = giá tr ịđánh giá lại do H ội đ ồng th ẩm
định giá đưa ra.
- Số tiền bảo hiểm (Insurance Amount - A): Là một khoản tiền (toàn bộ hay một phần giá trị bảo hiểm)
do người được BH yêu cầu và được người BH chấp nhận, được ghi trong HĐBH, nh ằm xác định giới

hạn trách nhiệm của người BH trong bồi thường hoặc trả tiền BH
Về mặt nguyên tắc A ≤ V
A = V: số tiền bồi thường = giá trị tổn thất
A < V : số tiền bồi thường = giá trị tổn thất nhân*A/V
Trong hoạt động kinh doanh XNK, nếu số tiền bảo hiểm chỉ bằng trị giá hoá đơn hay giá FOB ho ặc giá
CFR của hàng hố thì người được bảo hiểm chưa bảo hiểm đầy đủ giá trị hay bảo hiểm dưới giá trị (under
insurance)
Trong trường hợp bảo hiểm trùng ( mua bảo hiểm tại nhiều công ty khác nhau cho cùng một r ủi ro, m ột giá tr ị
bảo hiểm), nếu có sự kiện bảo hiểm xảy ra, thì:
+ Nếu các cơng ty bảo hiểm phát hiện: công ty bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm theo tỷ lệ giữa số tiền bảo
hiểm đã thỏa thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết
+ Nếu các công ty bảo hiểm không phát hiện được : trục lợi bảo hiểm
- Mối quan hệ giữa A và V:
Số tiền bồi thườờng/ tiền trả BH ≤ A
BH tài sản: A ≤ V
- Bảo hiểm ngang/ đúng giá trị: A = V � STBT = GTTT ≤ V
- Bảo hiểm dưới giá trị A < V STBT = A/V x GTTT ≤ A
- Bảo hiểm trên giá trị A > V Tr ục lợi bảo hiểm (Cấm)
Câu 4: Thế quyền trong bảo hiểm là gì? Tác dụng và điều kiện để thực hiện thế quyền.
ND: Người BH, sau khi đã bồi thường, được phép thay mặt người được BH đi đòi ng ười th ứ ba b ồi
thường phần tổn thất thuộc trách nhiệm của người đó, trong phạm vi số tiền đã trả cho người được BH
Người thứ 3: là người gây ra tổn thất thiệt hại cho người đc BH
Tác dụng:
- Đảm bảo nguyên tắc bồi thường được thực hiện: nếu ko thì số tiền bồi thường sẽ vượt quá giá tr ị
tổn thất, vi phạm nguyên tắc bảo hiểm
- Chống lại hành vi rũ bỏ trách nhiệm của người thứ ba có lỗi
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099


VD: tổn thất vừa thuộc trách nhiệm người chuyên chở v ừa thu ộc trách nhi ệm ng ười BH: giao thi ếu 50
kiện hàng so với vận đơn -> tổn thất thuộc trách nhiệm ng ười chuyên ch ở (do vi ph ạm h ợp đ ồng v ận t ải).
Đồng thời, chủ hàng mua BH cho hàng hóa giao thiếu/ko giao hàng -> tổn thất thu ộc trách nhi ệm cty BH
theo như HĐBH
-> Cả người BH lẫn cty BH đều phát sinh trách nhiệm cho người đc BH.
Nếu cả 2 đều song song thực hiện nghĩa vụ bồi thường thì chủ hàng sẽ nhận đ ược s ố ti ền b ồi th ường l ớn
hơn giá trị tổn thất phát sinh, diễn ra tình trạng chuộc lợi BH, trái với nguyên t ắc b ồi th ường (Khơi ph ục
tình trạng tài chính ban đầu cho người được bảo hiểm, không tốt hơn hoặc không kém hơn so với tr ước
khi xảy ra tổn thất)
-> đưa nguyên tắc thế quyền: cty BH sau khi đã bồi thường đầy đủ cho người đc Bh thì đc thay m ặt ng ười
đc BH đi đòi người chuyên chở với điều kiện số tiền bồi thường nằm trong ph ạm vi s ố ti ền cty b ồi th ường
cho người đc BH
Điều kiện thực hiện thế quyền:
- Người BH phải đã bồi thường cho người được BH sau đó mới được đi địi người thứ 3 bồi thường
- Người được BH phải bảo lưu quyền khiếu nại người thứ ba cho người BH: ng ười đc Bh ph ải
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, chứng từ chứng minh tổn thất thuộc trách nhiệm của người thứ 3,
những giấy tờ này đc đưa đến cho người BH để sử dụng cho bộ hồ sơ khiếu nại người thứ 3
Là nguyên tắc hệ quả của nguyên tắc bồi thường -> ko áp dụng cho BH nhân thọ (người đc BH v ẫn đòi
đc bồi thường từ người thứ 3 và nhận đc tiền BH từ cty BH) và BH tai nạn cá nhân
Ví dụ thực tế: nhà ơng A có giá trị 100 000 USD, được mua bảo hi ểm với số ti ền b ảo hi ểm là 160 000 USD.
Thợ điện điện đến sửa không may làm cháy nhà ơng A tồn b ộ. Khi đó, cơng ty b ảo hi ểm s ẽ b ồi th ường cho
ơng A 160 000 USD, hồn thành nghĩa vụ thì mới đc th ế quy ền đi địi b ồi th ường th ợ đi ện, v ới đi ều ki ện là
ông A phải cung cấp đầy đủ chứng từ, bằng chứng giúp cơng ty bảo hiểm có thể đòi bồi th ường 160 000 USD
từ thợ điện.
CHP: Người thứ 3 trong thế quyền và trong BH trách nhiệm dân sự có giống nhau ko?
Ko. Trong thế quyền: người thứ 3 là người gây ra tổn thất cho người đc BH.
Trong BH trách nhiệm dân sự: người thứ 3 là người bị tổn thất do người đc BH gây ra.
Câu 5: Đối tượng bảo hiểm? Các loại đối tượng bảo hiểm?
Đối tượng bảo hiểm: ĐTBH là đối tượng nằm trong tình trạng chịu sự đe dọa của rủi ro mà vì thế người

có lợi ích bảo hiểm trong ĐTBH đó phải tham gia vào một lo ại hình BH nào đó đ ể đ ảm b ảo an tồn tài
chính.
Phân tích các loại đối tượng bảo hiểm
- Tài sản: bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ có giá trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản. Các t ổn
thất của tài sản do hao mòn tự nhiên hoặc do nội tì của tài s ản th ường s ẽ không đ ược công ty b ảo
hiểm bồi thường, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
- Con người: đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp này là tuổi thọ, tính mạng, s ức kh ỏe
và tai nạn con người. Theo quy định của pháp luật VN, bên mua bảo hi ểm ch ỉ đ ược mua cho nh ững
người sau đây:
+ Bản thân bên mua bảo hiểm
+ Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm
+ Anh, chị, em, ruột; người có quan hệ ni dưỡng, cấp dưỡng
+ Người khác, nếu bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm
- Trách nhiệm dân sự: trách nhiệm bồi thường tổn thất thiệt hại cho ng ười th ứ 3 do l ỗi c ủa mình gây
ra. TNDS có thể phát sinh theo quy định của pháp luật hoặc của hợp đồng. Trong tr ường h ợp này,
công ty bảo hiểm chỉ phát sinh trách nhiệm nếu người thứ 3 yêu c ầu ng ười được b ảo hi ểm b ồi
thường thiệt hại do lỗi của người đó gây ra cho người thứ 3 trong th ời h ạn b ảo hi ểm. Ng ười th ứ 3
không có quyền trực tiếp u cầu cơng ty bảo hiểm trả tiền bồi thương.
CHP: Phân loại bảo hiểm theo đối tượng bảo hiểm
ĐTBH là đối tượng nằm trong tình trạng chịu s ự đe dọa c ủa r ủi ro mà vì th ế ng ười có l ợi ích b ảo hi ểm
trong ĐTBH đó phải tham gia vào một loại hình BH nào đó
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

- BH tài sản (property) : đối tượng BH là tài sản, của tập thể hay cá nhân bao g ồm v ật có th ực, ti ền,
giấy tờ có giá, bằng phát minh
Đặc điểm : Khi tham gia BHTS, luôn xác định đc trị giá BH (V)
Khi tổn thất xảy ra, cty BH có trách nhiệm bồi thường cho ng ười đc BH trên c ơ s ở tính toán giá tr ị t ổn

thất thực tế
A = V => số tiền bồi thường = giá trị tổn thất
A < V => STBT = A/VxGTTT
=> BH thiệt hại vật chất
- BH con người (life) (BH con người nhân thọ và BH con người phi nhân thọ) : đối tượng BH là con
người hay các bộ phận của cơ thể con người hay các vấn đề liên quan
Ko phải là BH thiệt hại vật chất
Ko áp dụng nguyên tắc bồi thường mà áp dụng nguyên tắc khoán (dù tổn thất xảy ra hay ko thì cty BH
vẫn phải hồn trả số tiền BH A đã thỏa thuận từ trước) vì con người là phạm trù phi giá tr ị, ko th ể đ ịnh
giá giá trị con người bằng tiền
TH1 : sk BH xảy ra (người đc, người thụ hưởng đc nhận số tiền BH A
TH2 : sk BH ko xảy ra, hết thời hạn BH, người đc BH và người thụ hưởng đc nhận số tiền BH A
- BH trách nhiệm (liability) : đối tượng BH là trách nhiệm dân sự của Người được BH đ ối v ới Ng ười
thứ ba hay đối với sản phẩm,… cơ sở tính tiền bồi thường là giá trị tổn thất thực t ế => là BH thi ệt h ại
vật chất
2 hình thức : BH có giới hạn, BH ko giới hạn
Câu 6: Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm
Lợi ích BH (quyền lợi có thể bảo hiểm): quyền lợi liên quan đến, g ắn li ền v ới hay ph ụ thu ộc vào
sự an tồn hay khơng an tồn của ĐTBH
Theo điều 3 luật KDBH: Quyền lợi có thể bảo hiểm là quy ền s ở hữu, quyền chi ếm h ữu, quy ền s ử
dụng, quyền tài sản, quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với ĐTBH
Người có lợi ích BH là người mà khi ĐTBH khơng an toàn s ẽ d ẫn h ọ đ ến m ột kho ản thi ệt h ại v ề
tài chính hoặc làm họ bị phát sinh một trách nhiệm pháp lý hoặc làm họ mất đi các quyền lợi đ ược
pháp luật công nhận.
Nội dung của nguyên tắc lợi ích BH:
- chỉ những người có lợi ích BH trong ĐTBH mới được ký kết HĐBH và HĐ đó mới có giá trị pháp lý.
- Khi sự kiện BH xảy ra, muốn được bồi thường thì phải có lợi ích BH vào thời xảy ra tổn thất
�Lợi ích bảo hiểm có ý nghĩa to lớn trong bảo hiểm. Có lợi ích b ảo hi ểm m ới đ ược ký k ết h ợp đ ồng b ảo
hiểm.
Ngoại lệ: Trong bảo hiểm hàng hải, lợi ích bảo hiểm khơng nhất thiết phải có khi ký k ết h ợp đ ồng b ảo

hiểm, nhưng nhất thiết phải có khi tổn thất xảy ra.
Bảo hiểm nhân thọ: bắt buộc có lợi ích BH khi ký HĐBH nhưng ko nhất thiết ph ải có khi x ảy
ra tổn thất
Tại sao? Trong BH nhân thọ:
- việc chi trả BH dựa trên nguyên tắc khoán (khi sự kiện Bh xảy ra, người đc BH b ị ch ết, ĐTBH ko còn
nên ko thể yêu cầu người thụ hưởng BH có lợi ích BH vào thời điểm xảy ra tổn thất)
- việc chi trả tiền BH ko chỉ xảy ra khi sự kiện BH x ảy ra, trong su ốt th ời gian BH s ự ki ện BH ko x ảy ra,
đến thời điểm hết hạn BH, cty BH vẫn có nghĩa vụ thanh toán số tiền BH A ban đầu
Trong BH hàng hải: ngoại lệ xuất phát từ điều kiện người NK mua BH, cụ thể lầ đk FOB
Tập quán TMQT quy định hàng hóa cần được mua BH trước khi đc xếp xuống tàu tại cảng đi
Đk BH thông dụng quy định thời hạn trách nhiệm cảu người BH là từ kho đi -> kho đến => ch ủ hàng c ần
mua BH cho hàng hóa từ kho đi.
Theo FOB:
- người có lợi ích BH trên chặng vận tải chính là người NK (từ cảng đi -> kho đến)
- người có lợi ích BH trên chặng vận tải nội địa là người XK (từ kho đi -> cảng đi)
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

=> người NK có nguy cơ bị đe dọa đối với sự mất mát của hh (do t ổn th ất x ảy ra ch ủ y ếu trên hành trình
vận tải trên biển) => người NK phải mua BH cho hàng hóa và phải mua từ kho đi
Theo nguyên tắc lợi ích BH: người NK chỉ được bồi thường đối v ới s ự ki ện BH x ảy ra t ừ c ảng đi -> kho
đến, còn từ kho đi -> cảng đi thì ko => cty BH có lợi
=> luật HHVN quy định: trong HĐBH, người NK kí với cty BH có thêm điều kho ản “m ất ho ặc ko m ất”,
“có tổn thất hoặc ko có tổn thất” thì khi tổn thất xảy ra t ừ kho đi -> c ảng đi, cty BH v ẫn ph ải b ồi th ường
cho người NK
�Lợi ích cho người bảo hiểm: trên cơ sở thông tin mà người được bảo hiểm cung cấp, công ty bảo hiểm s ẽ
đánh giá mức độ rủi ro để quyết định có bảo hiểm hay khơ ng hoặc nếu có bảo hiểm thì bảo hiểm với mức
phí bào hiểm bao nhiêu.

�Lợi ích cho người được bảo hiểm: nếu như người được bảo hiểm trung thực tuyệt đối thì sẽ nhận được sự
tư vấn của công ty bảo hiểm để giảm thiểu tối đa rủi ro xảy ra đối với tài sản. Ví dụ: cơng ty bảo hiểm s ẽ tư
vấn có nên thuê con tàu ABC nào đó để chở hàng hay khơng, cách đóng gói với loại hàng hóa X nào đó thì
nên như thế nào là phù hợp…Nếu người được bảo hiểm khơng trung thực tuyệt đối thì sẽ khơng được bồi
thường.
Câu 7: Trình bày các biện pháp đối phó với rủi ro mà con người đã và đang áp dụng.
Rủi ro: là sự nguy hiểm bất trắc mà con người không lường trước được và là nguyên nhân d ẫn đ ến t ổn
thất
Để đối phó với các rủi ro, con người thường áp dụng các biện pháp sau đây:
Nhóm 1: các biện pháp kiểm sốt rủi ro:
Áp dụng trước khi rủi ro xảy ra
- Tránh né rủi ro: Nghĩa là con người khơng làm một việc gì đó q mạo hiểm, khơng chắc chắn
+ Mục đích: ngăn chặn rủi ro xảy ra, loại trừ nguy cơ dẫn đến tổn thất
+ Ưu điểm: có hiệu quả nhất định trong các tình huống khẩn cấp
+ Nhược điểm:
● Làm cho con người thụ động, mất cơ hội thành công
● Ko áp dụng đc với mọi rủi ro (tránh rủi ro này có thể gặp rủi ro khác)
- Đề phịng và hạn chế rủi ro
Mục đích: giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro, hạn chế tổn thất thiệt hại do rủi ro gây ra
2 cơ chế tác động:
Xác suất xảy ra rủi ro (P) => tối thiểu hóa khả năng xảy ra rủi ro (VD: lắp camera chống trộm)
Hậu quả của rủi ro (C) => tối thiểu hóa tổn thất thiệt hại (VD: lắp đặt hệ thống chữa cháy, đội mũ bảo
hiểm)
Nhược điểm: các biện pháp ngăn ngừa không phải lúc nào cũng hiệu quả, và cũng không làm r ủi ro
biến mất.
Nhóm 2: Tài trợ rủi ro
Mục đích: khắc phục hậu quả do rủi ro gây ra
Áp dụng sau khi rủi ro xảy ra
- Chấp nhận rủi ro: tự gánh chịu rủi ro bằng nguồn lực của mình -> tự bảo hiểm
+ Với cá nhân, gia đình: tự bảo hiểm là tiết kiệm

+ Với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế: lập quỹ dự trữ, dự phòng
+ Hạn chế của tự bảo hiểm:
● Quy mơ nhỏ -> khó khắc phục các rủi ro với hậu quả lớn
● Ứ đọng vốn
- Chuyển nhượng rủi ro:
+ Bản chất: phân tán rủi ro, chia nhỏ tổn thất
+ Ưu điểm: không gây đọng vốn trong xã hội; phạm vi bù đắp rộng lớn; có thể bù đắp những rủi ro
có tính chất thảm họa...
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

+ Hạn chế: khả năng tập hợp 1 lượng lớn người có cùng r ủi ro là ko d ễ => kho ản d ự tr ữ chung ko

lớn, ko đủ bù đắp
=> nền tảng ra đời bảo hiểm
Câu 8: Các nguyên tắc của bảo hiểm.
a. Nguyên tắc bảo hiểm chỉ bảo hiểm một rủi ro chứ không bảo hiểm một sự chắc chắn
Rủi ro được bảo hiểm phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Xảy ra ngẫu nhiên, bất ngờ: xác suất rủi ro >0, <1 (nếu xs cao, xấp xỉ 1, mang tính bản chất => lo ại tr ừ
hoặc rủi ro xảy ra do lỗi cố ý của người đc BH => ko đc)
- Rủi ro có tính quy mơ: có lượng người đủ lớn, có nguy cơ đối mặt với rủi ro cùng tham gia BH
- Không phải rủi ro đầu cơ: rủi ro đầu cơ là rr vừa có khả năng dẫn đến tổn thất vừa có khả năng sinh lời
- Rủi ro khơng mang tính chất thảm họa: rr mang tính thảm họa là xảy ra trên phạm vi rộng lớn, ảnh
hưởng cuộc sống nhiều cá nhân, tổ chức, để lại di chứng về sau
- Rủi ro không trái với những chuẩn mực đạo đức và các quy tắc của xã hội
- rủi ro được bảo hiểm phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tổn thất. (đk đủ)
b. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối/nguyên tắc tín nhiệm
Cả người BH lẫn người tham gia BH đều phải tuyệt đối trung thực, chân thành và tin tưởng l ẫn nhau

để tiến tới ký kết và thực hiện HĐBH. Nếu một trong hai bên vi phạm ngun t ắc này thì HĐBH đã ký
vơ hiệu
Kí kết trên cơ sở niềm tin, khi kí kết ko cần kiểm tra xác minh thơng tin đ ưa ra có đúng hay ko, trong quá
trình thực hiện HĐ, nếu 1 bên phát hiện bên kia sai phạm thì HĐ tự động vô hiệu
Là một nguyên tắc ngầm định của HĐBH
Quy định trong điều 18,19,21,22 Luật KDBH 2000 (quy định TN và nghĩa v ụ c ủa hai bên nh ằm th ực
hiện nguyên tắc tín nhiệm)
Trách nhiệm và nghĩa vụ của 2 bên (Luật KDBH 2000)
Đ18 – nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực của người đc BH
Đ19 – trách nhiệm cung cấp thông tin của người BH
Đ21 – trách nhiệm của người BH đối với điều khoản ko rõ ràng trong HĐBH
Đ22 – HĐBH vô hiệu khi:
- Bên mua BH ko có quyền lợi được BH (lợi ích BH)
- ĐTBH ko tồn tại hoặc bên mua BH biết sự kiện BH đã xảy ra tại thời điểm ký kết HĐBH
- Một trong các bên có hành vi lừa dối khi ký kết HĐBH
c. Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm
Lợi ích BH (quyền lợi có thể bảo hiểm): quyền lợi liên quan đến, g ắn li ền v ới hay ph ụ thu ộc vào s ự an
toàn hay khơng an tồn của ĐTBH
Theo điều 3 luật KDBH: Quyền lợi có thể bảo hiểm là quy ền s ở hữu, quyền chi ếm h ữu, quy ền s ử
dụng, quyền tài sản, quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với ĐTBH
Nội dung của nguyên tắc lợi ích BH:
- chỉ những người có lợi ích BH trong ĐTBH mới được ký kết HĐBH và HĐ đó mới có giá trị pháp lý.
- Khi sự kiện BH xảy ra, muốn được bồi thường thì phải có lợi ích BH vào thời xảy ra tổn thất
Ngoại lệ: Trong bảo hiểm hàng hải, lợi ích bảo hiểm khơng nhất thiết phải có khi ký k ết h ợp đ ồng b ảo
hiểm, nhưng nhất thiết phải có khi tổn thất xảy ra.
Bảo hiểm nhân thọ: bắt buộc có lợi ích BH khi ký HĐBH nhưng ko nhất thiết ph ải có khi x ảy
ra tổn thất
Tại sao? Trong BH nhân thọ:
- việc chi trả BH dựa trên nguyên tắc khoán (khi sự kiện Bh xảy ra, người đc BH b ị ch ết, ĐTBH ko còn
nên ko thể yêu cầu người thụ hưởng BH có lợi ích BH vào thời điểm xảy ra tổn thất)

- việc chi trả tiền BH ko chỉ xảy ra khi sự kiện BH x ảy ra, trong su ốt th ời gian BH s ự ki ện BH ko x ảy ra,
đến thời điểm hết hạn BH, cty BH vẫn có nghĩa vụ thanh tốn số tiền BH A ban đầu
Trong BH hàng hải: ngoại lệ xuất phát từ điều kiện người NK mua BH, cụ thể lầ đk FOB
Tập quán TMQT quy định hàng hóa cần được mua BH trước khi đc xếp xuống tàu tại cảng đi
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

Đk BH thông dụng quy định thời hạn trách nhiệm cảu người BH là từ kho đi -> kho đến => ch ủ hàng c ần
mua BH cho hàng hóa từ kho đi.
Theo FOB:
- người có lợi ích BH trên chặng vận tải chính là người NK (từ cảng đi -> kho đến)
- người có lợi ích BH trên chặng vận tải nội địa là người XK (từ kho đi -> cảng đi)
=> người NK có nguy cơ bị đe dọa đối với sự mất mát của hh (do t ổn th ất x ảy ra ch ủ y ếu trên hành trình
vận tải trên biển) => người NK phải mua BH cho hàng hóa và phải mua từ kho đi
Theo nguyên tắc lợi ích BH: người NK chỉ được bồi thường đối v ới s ự ki ện BH x ảy ra t ừ c ảng đi -> kho
đến, cịn từ kho đi -> cảng đi thì ko => cty BH có lợi
=> luật HHVN quy định: trong HĐBH, người NK kí với cty BH có thêm điều kho ản “m ất ho ặc ko m ất”,
“có tổn thất hoặc ko có tổn thất” thì khi tổn thất xảy ra t ừ kho đi -> c ảng đi, cty BH v ẫn ph ải b ồi th ường
cho người NK
Câu hỏi phụ:
Trong ngtac lợi ích Bh ví dụ như mua hàng đk CIF, hàng chưa xếp lên tàu thì có đc mua bh k?
Tháng sau mua ơ tơ, tháng này có được mua bh khơng?
cả 2 đều có vì miễn là chứng minh được rằng bản thân có hoặc sẽ có lợi ích bảo hiểm
thực tế thì người bảo hiểm khơng quan tâm người được bảo hiểm có lợi ích b ảo hi ểm hay khơng mà
tồn bao giờ đến bồi thường mới đến giám định là có lợi ích hay khơng
d. Ngun tắc bồi thường
• Khơng áp dụng cho BHNT và BH tai nạn cá nhân
Đội tượng trong BHNT và BH tai nạn cá nhân là con ng ười. Tuổi th ọ là sinh m ạng c ủa con ng ười ->

Không áp dụng NT bồi thường mà việc thanh toán, chi trả quyền lợi bảo hi ểm đ ược th ực hi ện theo NT
khoán. Đối với các loại hình bảo hiểm khác như BH tài sản, BH trách nhiệm dân sự thì việc b ồi th ường
sẽ được áp dụng theo NT bồi thường. Khi tổn thất xảy ra, DN b ảo hi ểm s ẽ ph ải b ồi th ường m ột cách
đầy đủ và kịp thời cho người được BH
• Mục đích của bồi thường: Khơi phục tình trạng tài chính ban đầu cho người được bảo hiểm,
không tốt hơn hoặc không kém hơn so với trước khi xảy ra tổn th ất -> Đó là lý do t ại sao BH có
tác dụng làm triệt tiêu tổn thất, mang lại tình trạng TC ban đầu cho ng ười đ ược BH, nh ưng
người được BH cũng phải mất 1 khoản tiền phí BH để được BH của cơng ty BH.
• Cơ sở bồi thường: giá trị tổn thất thực tế trong sự kiện BH.
GTTT thực tế là giá trị thị trường tại nơi và tại thời điểm xảy ra tổn thất (điều 46 Luật KDBH
2000)
� Xác định số tiền bồi thường trên cơ sở đảm bảo tuân thủ các điều khoản và các nguyên t ắc khác
của HĐBH
� Bồi thường đầy đủ: khơi phục lại cho người được BH tình trạng tài chính như ngay tr ước khi r ủi
ro xảy ra, nhưng đảm bảo tuân thủ các điều khoản và các ngun tắc khác của HĐBH
Các điều khoản đó là gì? Nếu tham gia BH ngang giá trị với A = V thì cơng ty BH họ sẽ bồi thường đầy đủ
giá trị tổn thất phát sinh, STBT = GTTT. Nếu tham gia bảo hiểm dưới giá tr ị v ới A < V thì STBH = A/V .
GTTT. Ta có A < V -> A/V<1 -> A/V. GTTT < GTTT -> Công ty BH s ẽ b ồi th ường s ố ti ền nh ỏ h ơn giá tr ị
tổn thất thực tế.
� Điều khoản của HĐBH ngăn cản người BH thực hiện bồi thường đ ầy đ ủ: Khi mua BH A < V có
nghĩa là chỉ trả phí BH (I = A.r) cho số tiền BH A < V, t ức là ch ỉ mua BH t ới A, không mua t ới V,
khoản chênh lệch V – A là người được BH tự bảo hiểm cùng với CT BH. Công ty BH ch ỉ ch ịu trách
nhiệm < A. Nếu phí BH cơng ty bảo hiệm nhận được dựa trên số tiền BH A thì cơng ty BH vẫn th ực
hiện nghĩa vụ bồi thường đầy đủ.
Mức miễn thường: là một số tiền nhất định hay một tỷ lệ phần trăm của trị giá bảo hiểm V mà nếu
tổn thất xảy ra nhỏ hơn mức miễn thường thì người được BH sẽ phải t ự gánh ch ịu mà công ty BH
sẽ không bồi thường. Công ty BH sẽ chỉ bồi thường khi tổn thất vượt quá mức miễn thường.
VD: BH thân máy bay hay áp dụng mức miễn thường. Vietnam Airline ký với Bảo Minh hợp đ ồng BH
thân máy bay cho máy bay Boeing 747 trị giá V=170 triệu USD. Mức mi ễn th ường trong h ợp đ ồng đó quy
Downloaded by luong hien ()



lOMoARcPSD|15650099

định là 5%V. Nếu tai nạn xảy ra, chiếc máy bay bị hư hỏng, chi phí s ửa ch ữa phát sinh nh ỏ h ơn 5%V thì
Vietnam Airline sẽ phải tự gánh chịu, Bảo Minh không bồi thường. Bảo Minh sẽ chỉ bồi thường khi giá tr ị
tổn thất phát sinh lớn hơn 5%V
� Phương pháp bồi thường:
+ MMT có khấu trừ: Khi tổn thất xảy ra và lớn hơn MMT, công ty BH s ẽ b ồi th ường cho ng ười đ ược BH,
nhưng số tiền bồi thường (STBT) đó khơng phải là giá trị tổn thất phát sinh mà là ph ần chênh l ệch gi ữa
GTTT phát sinh trừ đi MMT.
+ MMT không khấu trừ: Khi tổn thất xảy ra và lớn hơn MMT, công ty BH s ẽ b ồi thường đ ầy đ ủ giá tr ị t ổn
thất mà không khấu trừ MMT.
Tại sao quy định mức miễn thường?
+ Nhằm mục đích tránh tổn thất phát sinh q nhỏ, chi phí địi bồi thường vượt quá TT phát sinh, việc b ồi
thường không hiệu quả.
+ Nhằm tăng cường ý thức trách nhiệm của người được BH trong việc áp d ụng các bi ện pháp ngăn ng ừa
rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất.
• Hình thức bồi thường:
- bằng tiền
- Sửa chữa tài sản bị thiệt hại
- Bằng hiện vật (Thay thế tài sản bị thiệt hại)
Áp dụng hình thức bồi thường nào phụ thuộc quy định của:
- HĐBH
- Nguồn luật điều chỉnh
- Tập quán bảo hiểm
-> Bồi thường kịp thời: khi tổn thất xảy ra, người BH phải bồi thường cho người đc BH trong thời h ạn
cho phép (quy định trong HĐBH, phụ thuộc vào nguồn luật điều chỉnh)
e. Nguyên tắc thế quyền
ND: Người BH, sau khi đã bồi thường, được phép thay mặt người được BH đi đòi ng ười th ứ ba b ồi

thường phần tổn thất thuộc trách nhiệm của người đó, trong phạm vi số tiền đã trả cho người được BH
Người thứ 3: là người gây ra tổn thất thiệt hại cho người đc BH
Tác dụng:
- Đảm bảo nguyên tắc bồi thường được thực hiện: nếu ko thì số tiền bồi thường sẽ vượt quá giá trị
tổn thất, vi phạm nguyên tắc bảo hiểm
- Chống lại hành vi rũ bỏ trách nhiệm của người thứ ba có lỗi
VD: tổn thất vừa thuộc trách nhiệm người chuyên chở v ừa thu ộc trách nhi ệm ng ười BH: giao thi ếu 50
kiện hàng so với vận đơn -> tổn thất thuộc trách nhiệm ng ười chuyên ch ở (do vi ph ạm h ợp đ ồng v ận t ải).
Đồng thời, chủ hàng mua BH cho hàng hóa giao thiếu/ko giao hàng -> tổn thất thu ộc trách nhi ệm cty BH
theo như HĐBH
-> Cả người BH lẫn cty BH đều phát sinh trách nhiệm cho người đc BH.
Nếu cả 2 đều song song thực hiện nghĩa vụ bồi thường thì chủ hàng sẽ nhận đ ược s ố ti ền b ồi th ường l ớn
hơn giá trị tổn thất phát sinh, diễn ra tình trạng chuộc lợi BH, trái với nguyên t ắc b ồi th ường (Khơi ph ục
tình trạng tài chính ban đầu cho người được bảo hiểm, không tốt hơn hoặc không kém hơn so với tr ước
khi xảy ra tổn thất)
-> đưa nguyên tắc thế quyền: cty BH sau khi đã bồi thường đầy đủ cho người đc Bh thì đc thay m ặt ng ười
đc BH đi địi người chuyên chở với điều kiện số tiền bồi thường nằm trong ph ạm vi s ố ti ền cty b ồi th ường
cho người đc BH
VD: hh bị tổn thất trong quá trình vận chuyển trên bi ển, khi nh ận hàng, ch ủ hàng phats hi ện hh b ị t ổn
thất, nếu tổn thất do lỗi người chuyên chở gây ra (chèn lót, sắp xếp ko đúng quy đinh hđ vận t ải) => ng ười
chuyển chở phải gánh chịu tổn thất
Điều kiện thực hiện thế quyền:
- Người BH phải đã bồi thường cho người được BH sau đó mới được đi địi người thứ 3 bồi thường
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

-


Người được BH phải bảo lưu quyền khiếu nại người thứ ba cho người BH: người đc Bh phải
chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, chứng từ chứng minh tổn thất thuộc trách nhiệm c ủa ng ười th ứ 3,
những giấy tờ này đc đưa đến cho người BH để sử dụng cho bộ hồ sơ khiếu nại người thứ 3
Là nguyên tắc hệ quả của nguyên tắc bồi thường -> ko áp dụng cho BH nhân thọ (người đc BH v ẫn đòi
đc bồi thường từ người thứ 3 và nhận đc tiền BH từ cty BH) và BH tai nạn cá nhân
Câu hỏi: Người thứ 3 trong thế quyền và trong BH trách nhiệm dân sự có giống nhau ko?
Ko. Trong thế quyền: người thứ 3 là người gây ra tổn thất cho người đc BH.
Trong BH trách nhiệm dân sự: người thứ 3 là người bị tổn thất do người đc BH gây ra.
Câu hỏi phụ:
Trong ngtac lợi ích Bh ví dụ như mua hàng đk CIF, hàng chưa xếp lên tàu thì có đc mua bh k?
Tháng sau mua ơ tơ, tháng này có được mua bh khơng?
cả 2 đều có vì miễn là chứng minh được rằng bản thân có hoặc sẽ có lợi ích bảo hiểm
thực tế thì người bảo hiểm khơng quan tâm người được bảo hiểm có lợi ích b ảo hi ểm hay khơng mà
tồn bao giờ đến bồi thường mới đến giám định là có lợi ích hay khơng
Câu 9: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại?
Giống nhau:
- Có tham gia đóng góp bảo hiểm thì mới được hưởng quyền lợi, khơng đóng góp thì khơng được
địi hỏi quyền lợi.
- Bù đắp tài chính cho các đối tượng tham gia bảo hiểm khi h ọ g ặp ph ải nh ững r ủi ro gây ra thi ệt
hại trong khuôn khổ bảo hiểm đang tham gia.
- Lấy số đơng bù số ít" tức là dùng số tiền đóng góp của số đơng người tham gia để bù đắp, chia sẻ
cho một số ít người gặp phải biến cố rủi ro gây ra tổn thất. ( bản chất của bảo hiểm-the law of
large number)
Khác nhau:
Bảo hiểm thương mại
Bảo hiểm xã hội
Mục tiêu
Mang tính chất kinh doanh, hoạt động vì Phi lợi nhuận với mục đích an
mục tiêu lợi nhuận
sinh xã hội

Phạm vi hoạt động
Hoạt động bảo hiểm thương mại không Chỉ diễn ra trong phạm vi
chỉ diễn ra trong từng quốc gia mà còn quốc gia
trải rộng xuyên quốc gia
Phạm vi hoạt động của bảo
Kinh doanh có mặt ở tất cả các lĩnh vực hiểm xã hội chỉ gói gọn trong
của đời sống kinh tế - xã hội như giao sự nghiệp an sinh xã hội, điều
thông, ngân hàng...bao gồm cả bảo hiểm chỉnh trực tiếp đến người lao
nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ.
động và các thân nhân
Tính chất, đặc điểm
Khơng mang tính bắt buộc
Bắt buộc
Tn theo thỏa thuận giữa người bảo Theo luật lệ cụ thể
hiểm và người được bảo hiểm
Khơng tính đến rủi ro cụ thể
Có tính đến rủi ro cụ thể
Cách tính phí bảo
Dựa trên khả năng xảy ra rủi ro của đối Xác định dựa trên tiên lương
hiểm
tượng bảo hiểm
của người lao động
Đơn vị quản lý
Bộ Tài chính
Bộ LĐTBXH
Câu 10: Phí bảo hiểm được xác định như thế nào và phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Phí bảo hiểm (Insurance Premium - I): Là khoản tiền mà người tham gia BH phải trả để nhận được sự
bảo đảm trước các rủi ro đã được người BH chấp nhận Giá c ảcủa sản phẩm BH
I=Ax R
A: số tiền BH Là một khoản tiền (toàn bộ hay một phần giá trị bảo hiểm) do người được BH yêu cầu và

được người BH chấp nhận, được ghi trong HĐBH, nhằm xác định giới hạn trách nhiệm của người BH
trong bồi thường hoặc trả tiền BH
Về mặt nguyên tắc A ≤ V
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

R: tỷ lệ phí bảo hiểm: thường được xác định là tỷ lệ phần trăm của A (%) do cty BH đưa ra
- Được tính trên cơ sở thống kê tổn thất, xác suất rủi ro
- Tại Việt nam: ban hành 5 năm một lần dựa trên khung phí bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- Phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố:
+ Loại hàng hố, bao bì
+ Cách xếp hàng (trên boong hay trong hầm tàu)
+ Loại tàu (cắm cờ thường hay cờ phương tiện, tuổi tàu…)
+ Quãng đường vận chuyển
+ Điều kiện bảo hiểm
+ Quan hệ với cơng ty bảo hiểm
+ Chính sách của một quốc gia
�Phí BH được tính tốn trên cơ sở xác xuất của những rủi ro gây t ổn th ất ho ặc trên c ơ s ở th ống kê t ổn
thất nhằm đảm bảo trang trải tiền bồi thường và có lãi.
BH tài sản:
+ Nếu A = V => I = VxR
Cách tính xác định V
TS mới: V = giá mua + CP liên quan (nếu có)
VD: Trong BH hàng hóa XNK bằng đường biển V hàng hóa = C (giá mua) +I (chi phí BH) +F (cước
phí vận tải) = CIF
�Giá trị BH của hàng hóa là GT hàng hóa ghi trên hóa đơn ở nơi bốc hàng hoặc giá trị thị trường
ở nơi và thời điểm bốc hàng cộng với chi phí BH, tiền cước VC và có thể cả tiền lãi ước tính
Cách tính

● Giá trị BH của hàng hóa (V) = Giá trị hàng tại cảng đi (C = FOB) + Phí BH (I) + C ước phí
VC (F) + Lãi dự tính (a%, nếu mua BH)
V = C + I + F hay V = CIF + a% x CIF (a ≤ 10)
● Các công ty BH thường tính GT BH theo cơng thức:
V = (C + F) / (1 – R) hay V = [(C + F) / (1 – R)] * (1 + a%)
TS đã qua sử dụng:
● V = giá trị còn lại = nguyên giá – khấu hao
● Với những tài sản không xác định được giá trị thị trường V = giá tr ịđánh giá l ại do H ội
đồng thẩm định giá đưa ra.
+ Nếu A < V => người tham gia BH tự BH 1 phần (V-A), I = AxR
Phí bảo hiểm phụ thuộc vào các yếu tố:
- Số tiền BH, giá trị bảo hiểm
- Tỷ lệ phí BH (được tính tốn trên cơ sở của những rủi ro hoặc thống kê tổn thất)
Chương II: Bảo hiểm hàng hải (46 câu)
Câu 1: Bảo hiểm hàng hải và các loại hình bảo hiểm hàng hải?
* Định nghĩa:
- Bảo hiểm hàng hải là loại bảo hiểm cho những rủi ro tổn thất phát sinh trong hoạt động hàng h ải.
(Theo GT Bảo hiểm – ĐH Tài chính kế tốn)
- Bảo hiểm hàng hải là bảo hiểm cho những rủi ro trên biển, và những r ủi ro trên b ộ, trên sơng liên
quan đến hành trình vận chuyển bằng đường biển, gây tổn thất cho đối tượng bảo hiểm chuyên ch ở
trên biển. (Theo GT Bảo hiểm trong kinh doanh – ĐH Ngoại Thương)
- ĐTBH của BH hàng hải:
+ Tài sản: hàng hóa, tàu biển
+ Con người: thuyền viên, thủy thủ, hành khách
+ TNDS: TNDS của chủ tàu
* Phân loại BH hàng hải:
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099


-

-

Bảo hiểm thân tàu (hull insurance): là bảo hiểm những thiệt hại vật chất xảy ra đối với vỏ tàu, máy móc
và các thiết bị trên tàu đồng thời bảo hiểm cước phí, các chi phí hoạt động của tàu và một phần trách
nhiệm mà chủ tàu phải chịu tỏng trường hợp hai tàu đâm va nhau.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu (P&I Insurance): là bảo hiểm những thiệt hại phát sinh từ
trách nhiệm của chủ tàu trong quá trình sở hữu, kinh doanh, khai thác tàu biển.
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển (Cargo Insurance)

Câu 2: Các rủi ro trong bảo hiểm hàng hải.
Rủi ro trong BH hàng hải là những tai nạn, tai họa, sự c ố xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên hoặc
những mối đe dọa nguy hiểm xảy ra thì gây tổn thất cho đối tượng BH hàng hải.
- Exp. Tàu bị mắc cạn, đắm, đâm va nhau…hàng bị hư hỏng, vỡ, thiếu hụt,
2.1. Căn cứ vào nguyên nhân sinh ra rủi ro:
- Thiên tai (Act of God): là những hiện tượng tự nhiên mà con người không chi phối đ ược (sóng th ần,
động đất, sấm sét…)
- Tai nạn của biển (peril of the sea/ accident of the sea): là những tai nạn đặc trưng, phát sinh trong hoạt
động hàng hải (mắc cạn, đâm va, cháy nổ…)
- Rủi ro do các hiện tượng chính trị xã hội (chiến tranh, đình cơng, bạo đ ộng) ho ặc do l ỗi c ủa ng ười
được bảo hiểm gây nên (cố ý – cty BH từ chối bồi thường, vô ý – có th ể đ ược b ồi th ường tùy tr ường
hợp)
- Rủi ro do tính chất của đối tượng bảo hiểm/chậm trễ hành trình: n ội tì (hoa qu ả d ễ b ị úng th ối, s ắt
thép han gỉ…), trong hành trình tàu bị mắc cạn nên đến muộn phát sinh thiệt hại tài chính (hàng hóa b ị
mất giá, khơng bán được…)
- Rủi ro do các nguyên nhân khác, thường là các rủi ro phụ (hàng hoá bị rách, v ỡ, cong, vênh, m ất mùi,
lây hại…)
2.2. Căn cứ vào nghiệp vụ bảo hiểm

Nhóm 1: Các rủi ro thông thường được bảo hiểm : là các rủi ro được bảo hiểm một cách bình thường
theo những điều kiện bảo hiểm gốc
* Rủi ro chính: Là các hiểm họa chủ yếu của biển, thường xuyên xảy ra, gây tổn th ất l ớn. Đ ược b ảo
hiểm trong mọi ĐKBH gốc
- Mắc cạn (stranding): Là hiện tượng đáy tàu chạm đáy biển hoặc nằm trên một chướng ngại vật làm
cho tàu khơng chạy được, hành trình bị gián đoạn và phải nhờ tác động của ngoại lực để thoát cạn
� BH bồi thường cho tổn thất mắc cạn do:
+ Hiện tượng ngẫu nhiên, bất thường
+ Cố tình cho tàu mắc cạn để cứu tồn bộ hành trình
� BH bồi thường tổn thất được “quy là hợp lý” do mắc cạn, bao gồm cả tổn thất toàn b ộ và b ộ
phận
- Chìm đắm (Sinking): Là hiện tượng phương tiện vận chuyển/ tồn bộ con tàu chìm hẳn xuống nước,
đáy tàu chạm đáy biển, không chạy được và hành trình bị chấm dứt (hủy bỏ hồn tồn)
+ Do thiên tai, tai nạn bất ngờ (được BH trong mọi đk BH gốc)
+ Do chiến tranh, vũ khí chiến tranh (chỉ được BH trong điều kiện BH chiến tranh)
- Cháy nổ (Fire): Là hiện tượng ơ xy hóa hàng hóa hay vật thể khác trên tàu có tỏa nhiệt lượng cao
+ Cháy thông thường: do nguyên nhân từ bên ngoài hay do những nguyên nhân khách quan nh ư thiên
tai, sơ suất của người không phải người được bảo hiểm, buộc phải thiêu huỷ để tránh bị đ ịch b ắt ho ặc
tránh lây lan dịch bệnh…
+ Cháy nội tỳ: do bản thân hàng hoá tự bốc cháy mà người bảo hiểm ch ứng minh đ ược là do q trình
bốc xếp hàng hố lên tàu khơng thích hợp hoặc do bản chất tự nhiên của hàng hố
� Cơng ty bảo hiểm chỉ bồi thường cháy thông thường
- Đâm va (Collision): Là hiện tượng phương tiện vận chuyển va chạm với bất kỳ v ật th ể c ố đ ịnh hay di
động nào trên biển, trừ nước (bao gồm cả nước đá)
+ Tàu đâm va với tàu
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099


+ Tàu đâm va vào vật thể khác ngoài tàu biển (cầu cảng, tảng đá ngầm, băng trôi, các công trình ki ến
trúc trên biển)
- Mất tích (Missing): Là hiện tượng tàu vận chuyển khơng đến cảng đích quy định và sau một
thời gian hợp lý kể từ ngày chủ tàu khơng nhận được tin tức gì về con tàu đó
thời gian hợp lý: phụ thuộc quy định của mỗi nước
+ Pháp: 6 tháng đối với hành trình ngắn và 12 tháng đối với hành trình dài
+ Anh và các nước theo luật Anh: thời gian tuyên bố tàu mất tích b ằng 3 l ần hành trình c ủa tàu nh ưng
không nhỏ hơn 2 tháng và không lớn hơn 6 tháng (hành trình của tàu: thời gian trung bình mà 1 con tàu
bình thường trong điều kiện bình thường đi từ cảng xuất phát đến cảng đích quy định)
+ Việt Nam: thời gian tuyên bố tàu mất tích bằng 3 lần hành trình của tàu nhưng khơng nhỏ hơn 3
tháng (hành trình của tàu: thời gian trung bình mà 1 con tàu bình thường trong điều kiện bình thường đi
từ điểm cuối cùng nhận được tin về tàu đến cảng đích quy định)
- Vứt khỏi tàu (Jettision): Là hành động vứt tài sản khỏi tàu nhằm mục đích làm nhẹ tàu ho ặc làm cân
đối tàu để cứu tàu, hàng khi có hiểm họa
� TS vứt khỏi tàu: hàng hóa và tài sản của tàu (vật phẩm và các trang thiết bị trên tàu)
� BH không bồi thường: Hàng xếp trên boong trái tập quán TMQT và h ư h ỏng do n ội tỳ, th ời ti ết
xấu
* Rủi ro phụ: Là những rủi ro chủ yếu phát sinh đối với hàng hóa, khả năng x ảy ra và m ức đ ộ t ổn th ất
không quá lớn. Được BH trong 2 trường hợp:
+ ĐKBH có phạm vi BH rộng nhất
+ ĐKBH hẹp Kèm BH rủi ro phụ
1/ Hấp hơi
8/ Đổ vỡ
2/ Nóng
9/ Bẹp, cong, vênh
3/ Lây hại
10/ Mất cắp
4/ Lây b�n
11/ Nước mưa
5/ Móc c�u

12/ Cướp biển
6/ Hoen gỉ
13/ Giao thiếu hoặc
7/ Rách
khơng giao hàng
Nhóm 2: Rủi ro riêng (phải bảo hiểm riêng)
Là những rủi ro không được bảo hiểm theo các ĐKBH thông thường tr ừ phi ng ười đ ược BH tham gia
thêm cho các rủi ro này bằng cách mua các ĐKBH đặc biệt
+ Rủi ro chiến tranh (war risk): chiến tranh, hành động thù địch, chiến s ự, hành động t ương t ự chiến
tranh, khủng bố, tác hại của các vũ khí chiến tranh…
+ Rủi ro đình cơng (SRCC: strike, riots, civil commotions): đình cơng, cơng nhân b ị c ấm x ưởng gây r ối
loạn lao động…
Nhóm 3: Rủi ro loại trừ
Là những rủi ro không được người bảo hiểm chấp nhận bảo đảm trong mọi trường hợp
� rủi ro loại trừ tuyệt đối, bao gồm:
1/ Lỗi cố ý của người được bảo hiểm
2/ Buôn lậu
3/ Nội tỳ (hư hỏng mang tính bản chất của đối tượng BH)
4/ Ẩn tỳ (khuyết tật của đối tượng bảo hiểm bằng khả năng thông thường mà con người không thể phát
hiện được)
5/ Tàu không đủ khả năng đi biển
+ Tàu phải bền chắc, kín nước, chịu được sóng gió trong điều kiện thơng thường
+ Phải thích hợp cho việc chung chở hàng hóa
+ Cung ứng đầy đủ về mặt nhiên liệu, biên chế đầy đủ về thủy thủ
6/ Tàu đi chệch hướng khơng có lý do chính đáng
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099


7/ Mất khả năng tự chủ về tài chính của chủ tàu (khi vận chuyển, chủ tàu có thể bị siết nợ/bán hàng hóa
đi để lấy tiền trả nợ)
8/ Các thiệt hại tài chính do chậm trễ ngay cả khi chậm trễ là do RRĐBH gây ra
9/ Hao hụt tự nhiên, hao hụt thương mại của hàng hóa
10/ Bao bì khơng đầy đủ hoặc đóng gói khơng thích hợp
11/ Xếp hàng quá tải hoặc sai quy cách
12/ Phóng xạ, nhiễm phóng xạ, phản ứng hạt nhân, năng lượng nguyên tử
Câu hỏi phụ: phân biệt nội tỳ vs ẩn tỳ:
Ẩn tỳ là khuyết tật dấu kín, khó phát hiện mà những kiểm tra thơng thường trong giao/ nhận hàng hóa
khơng phát hiện được. Đa số các ẩn tỳ phải qua thời gian hoặc qua sử dụng mới được phát hiện.
Ví dụ: Những lỗi chế tạo máy móc thiết bị mà ban đầu khi kiểm tra khó có th ể phát hi ện đ ược và đã
gặp sự cố hỏng hóc khi đưa vào sử dụng.
Nội tỳ là hư hỏng mang tính bản chất hàng hóa. Nội tỳ thường được sử dụng để mơ tả ngun nhân tổn
thất do chính bản chất hàng hóa đó. Nguyên nhân này có thể là do sinh v ật s ống, côn trùng, vi khu ẩn,
nấm mốc..., họat động dẫn đến sinh nhiệt, thối rữa, mốc mọt.
Ví dụ: Hàng nơng sản thực phẩm bị mốc thối, nguyên nhân ban đầu được xác đ ịnh là thông gió khơng
tốt hoặc tiếp xúc với hàng hóa ẩm ướt khác. Thực tế khi đưa mẫu đến phịng thí nghi ệm phân tích xác
định trong hàng hóa đã có sẵn cơn trùng/vi khuẩn và chính b ản thân các cơn trùng/vi khu ẩn này trong
mơi trường thích hợp đã gây ra mốc thối. Đây chính là nội tỳ.
Câu 3: Rủi ro phụ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển.
Rủi ro phụ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển b ằng đường bi ển là những rủi ro có thể xảy ra với đối
tượng bảo hiểm trên biển, trên bộ, trên khơng, trong q trình v ận chuy ển x ếp d ỡ, giao nh ận, l ưu kho, b ảo
quản hàng hóa.
�Là những rủi ro chủ yếu phát sinh đối với hàng hóa, Khả năng xảy ra và mức đ ộ t ổn th ất không quá
lớn.
chỉ được BH trong
+ ĐKBH có phạm vi BH rộng nhất
+ ĐKBH hẹp Kèm BH rủi ro phụ
Bao gồm:
- Hấp hơi: là tổn thất của hàng hóa do khí hậu thay đổi đột ngột, sự thoát hơi nước từ bản thân hàng

hóa, phương tiện chun chở hoặc thiết bị thơng gió trên tàu mất tác dụng, làm cho hơi nước trong
khoang tàu đọng lại, dẫn đên hàng hóa bị ẩm.
- Nóng: hàng hóa bị tăng nhiệt độ do thời tiết, bộ phận làm lạnh bị hỏng, lây nong từ hàng hóa
khác/vật nóng
- Lây hại là hàng hóa bị hư hại kém phẩm chất (biến chất, mối mọt, nấm mốc) từ hàng hóa khác hoặc
phương tiện chun chở. Nếu do bao bì gây ra thì ko được bồi thường do trách nhiệm người chuyên chở
là lựa chọn bao bì phù hợp với tính chất hàng hóa, đặc điểm vận chuyển
- Lây bẩn là hàng hóa bị làm bẩn dẫn tới kém phẩm chất, giá trị thương mại suy giảm. Lây bẩn qua
bao bì vẫn được bồi thường do trong quá trình vận chuyển, chủ hàng ko kiểm soát được hh sẽ bị lây
bẩn từ bên ngoài
- Han gỉ: rủi ro xảy ra với hàng hóa là kim loại do nước mưa, nước biển hoặc từ hàng hóa khác.
- Móc cẩu: rủi ro xảy ra khi trong q trình xếp dỡ hàng hóa, móc cẩu khiến cho bao bì bị rách, vỡ.( ví
dụ với bột mì)
- Rách: trong vận chuyển, bao bì chứa hàng bị rách
- Đổ vỡ: trong quá trình giao nhận, hàng hóa có thể bị va đập vào nhau/vào thành phương tiện vận tải
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

-

-

Bẹp, cong, vênh: rủi ro xảy ra với kim loại, hàng thủ cơng mỹ nghệ
Hàng hóa bị mất cắp, khơng tìm ra nguyên nhân: tại kho lưu/trong quá trình vận chuyển, xảy ra
trường hợp mất nguyên kiện/bao bì bị cậy phá, nếu hh còn thuộc sự quản lý của người chuyên chở thì
cả người chuyên chở và người BH phải chịu trách nhiệm (sử dụng nguyên tắc thế quyền)
Giao thiểu hoặc không giao hàng: hàng không được giao đầy đủ tại cảng đến hoặc nguyên một kiện
hàng không được giao tại cảng đến.

Nước mưa

Câu 4: Rủi ro loại trừ trong bảo hiểm hàng hóa chuyên chở bằng đường biển theo ICC 1982.

Câu 5: Rủi ro được bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hóa chuyên chở bằng đường biển theo ICC 1982.
ICC 1982 gồm 3 điều kiện bh gốc là A, B, C và những điều kiện bh thêm (đình cơng, chiến tranh).
● Điều kiện C – ICC 1982.
8 trường hợp BH + chi phí BH + rủi ro loại trừ
Người BH bồi thường những mất mát, hư hỏng do các nguyên nhân:
- Cháy hoặc nổ
- Tàu hoặc xà lan bị mắc cạn, đắm hoặc lật úp
- Tàu đâm va nhau hoặc đâm va phải bất kể vật thể gỡ không kể nước
- Ném hàng xuống biển
- Tàu và hàng mất tích
- Dỡ hàng tại cảng lánh nạn
- Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh
- Hy sinh GA
Người BH bồi thường các tổn thất và chi phí:
- Mức đóng góp vào TTC được phân bổ cho chủ hàng
- Chi phí cứu hộ hàng hóa
- Chi phí tố tụng khiếu nại người thứ ba
- Chi phí đề phịng/ hạn chế tổn thất
- Chi phí dỡ hàng, lưu kho và tiếp gửi hàng hóa tại cảng lánh nạn
- Chi phí giám định tổn thất
- Phần trách nhiệm mà chủ hàng phải chịu theo ĐK hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi (both-to-blame
collision)
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099


● Điều kiện B – ICC 1982.

= điều kiện bảo hiểm C + thiệt hại, chi phí do các rủi ro sau gây ra:
- động đất, núi lửa phun, sét đánh
- nước cuốn khỏi tàu
- nước biển hoặc nước sông hồ chảy vào tàu, xà lan, hầm hàng, phương tiện vận chuyển, container
hoặc nơi chứa hàng
- tổn thất tòan bộ của bất kỳ một kiện hàng nào do rơi khỏi tàu ho ặc r ơi khi đang x ếp hàng lên
hoặc dỡ hàng khỏi tàu, xà lan
● Điều kiện A – ICC 1982.
= điều kiện bảo hiểm B + rủi ro phụ (đối với rủi ro loại trừ giống như B và C trừ rủi ro: hành động ác ý
của bất kỳ người nào)
Rủi ro phụ:
- Hành động ác ý hoặc phá hoại gây ra
- Trộm cắp và/hoặc không giao hàng
- Hư hại do nước mưa, nước ngọt, hấp hơi, nóng và đọng hơi nước
- Va đập phải hàng hóa khác
- Gỉ, ơxi hóa
- Rách, vỡ, bẹp, cong, vênh
- Rị rỉ và/hoặc thiếu hụt hàng hóa
- Dây bẩn do dầu và/hoặc mỡ
● Điều kiện bh chiến tranh: những rủi ro được bh là
(1) Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, nổi loạn hoặc xung đột dân s ự phát sinh t ừ nh ững bi ến c ố
đó hoặc bất kì hành động thù địch nào gây ra bởi hay chống lại một thế lực tham chiến
(2) Bị chiếm đoạt bị tịch thu, bị bắt, bị kiềm chế hoặc bị giữ lại từ những biến cố trên và h ậu qu ả
của chúng hoặc âm mưu tiến hành những hoạt động đó
(3) Mìn, ngư lơi, bom hoặc các vũ khí chiến tranh khác cịn sót lại
(4) Đóng góp tổn thất chung
● Điều kiện bh đình cơng: những rủi ro được bh là

(1) Người đình cơng, cơng nhân bị cấm xưởng hoặc những ngời tham gia gây r ối lo ạn lao đ ộng,
bạo động hoặc nổi dậy của dân chúng
(2) Bất kì kẻ khủng bố nào hoặc người nào hành động vì mục đích chính trị
(3) Tổn thất chung và chi phí cứu nạn
Câu 6: Tổn thất chung, tổn thất riêng trong bảo hiểm hàng hải.
- Tổn thất riêng (Particular Average - PA)
Khái niệm: là tổn thất, thiệt hại chỉ xảy ra cho riêng quyền lợi của chủ sỡ hữu có tài s ản bị tổn thất ch ứ
không liên quan đến các quyền lợi khác có mặt trong hành trình
�Trách nhiệm của các quyền lợi có mặt trong hành trình: khơng có trách nhiệm đóng góp và chia sẻ với
tổn thất riêng, 1 tổn thất được xác định là TTR thì quyền lợi bị tổn thất tự gánh chịu mà khơng đ ược
địi các quyền lợi khác có mặt trong hành trình.
Nguyên nhân: Do thiên tai và các tai nạn bất ngờ trên biển (tàu đâm va ph ải đá ng ầm, v ỏ tàu b ị th ủng
thiệt hại 50.000 USD), nằm ngoài ý muốn chủ quan của con người, không thể l ường tr ước đ ược, r ủi ro
xảy ra ngẫu nhiên và bất ngờ Chi phí sửa chữa vỏ tàu TTR Ch tàu b ủỏ
ra 50.000 USD
Tính chất: Ngẫu nhiên, khách quan
Mức độ:
+ Tổn thất bộ phận: 18250 hàng bột mỳ bị ngấm nước biển, do nước biển tràn qua lỗ thủng hầm tàu
+ Tổn thất toàn bộ: Hầm hàng bị nước biển tràn vào chứa hàng hóa của chủ sở hữu A, tồn bộ lơ hàng
ngấm nước biển hư hỏng hết CSH A b ịthiệt hại toàn bộ do tai nạn đâm va gây ra
� Là cơ sở để xem xét bồi thường tổn thất cho người được bảo hiểm
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

+ TTBP, rủi ro dẫn đến tổn thất là tai nạn đâm va (là rủi ro được bảo hiểm, rủi ro chính, bảo hiểm
trong mọi điều kiện bảo hiểm A, B, C T ổn thất hàng hóa do đâm va gây ra thì cơng ty bảo hiểm sẽ Bồi
thường: Bảo hiểm ngang/ đúng giá trị: A = V STBT = GTTT ≤ V ; Bảo hiểm dưới giá trị A < V
STBT = A/V x GTTT ≤ A

+ TTTB: Lô hàng đã được tham gia bảo hiểm CTBH s ẽbồi thường toàn bộ số tiền BH A nếu tham gia
bảo hiểm dưới giá trị , và bồi thường 100% trị giá bảo hiểm nếu tham gia bảo hiểm ngang giá trị
Địa điểm xảy ra: Bất cứ đâu, xảy ra đối với hàng hóa trong hành trình vận chuyển nội địa từ kho đi cho
đến cảng đi hoặc hành trình vận chuyển nội địa từ cảng đến cho đến kho đến = PTVT nội địa (tàu sông,
tàu hỏa, ô tô…)
Bộ phận:
+ Giá trị TTR:
+ Chi phí TTR: những chi phí hợp lý mà người được BH hoặc đại lý của họ chi ra nhằm mục đích ngăn
ngừa hoặc giảm nhẹ tổn thất và được người BH bồi hòan ngòai phạm vi GA và chi phí cứu nạn
- Tổn thất chung (General Average - GA)
Khái niệm: là những hi sinh hoặc chi phí đặc biệt được tiến hành một cách c ố ý và h ợp lý nh ằm m ục
đích cứu tàu, hàng và cước phí thốt khỏi một sự nguy hiểm chung, thực sự đối với chung trong hành
trình trên biển
Đặc trưng của tổn thất chung
1. Phải có nguy cơ thật sTổn thất chungự, đe dọa nghiêm trọng cho toàn bộ hành trình
2. Phải có hành động tổn thất chung (là hành động hồn tồn tự nguyện và có dụng ý của người trên tàu
nhằm mục đích cứu tồn bộ hành trình thốt khỏi hiểm họa)
3. Hi sinh và chi phí bỏ ra phải bất thường và vì an tồn chung
4. Hi sinh và chi phí bỏ ra phải hợp lý
5. Những chi phí phát sinh tuy khơng phải là cần thiết để tránh hi ểm h ọa nh ưng là h ậu qu ả tr ực ti ếp
của hành động tổn thất chung và vì lợi ích chung thì cũng được công nhận là tổn thất chung
6. Tổn thất chung chỉ xảy ra trên biển
Nội dung GA:
- Hy sinh GA (sacrifices): là sự hi sinh một phần tài sản để cứu những tài sản còn lại trong hành
động tổn thất chung
- Chi phí GA (expenditures): chi phí trả cho người thứ 3 trong việc cứu tàu, hàng, cước phí thóat
nạn hoặc chi phí làm cho tàu tiếp tục hành trình
+ Chi phí cứu nạn
+ Chi phí làm nổi tàu khi đã bị mắc cạn, chi phí thuê kéo, lai, dắt tàu khi bị nạn;
+ Chi phí tại cảng lánh nạn :

✔ Chi phí ra vào cảng lánh nạn
✔ Chi phí dỡ hàng, nhiên liệu
✔ Chi phí tái xếp hàng, lưu kho hàng hóa
✔ Tiền lương của thuyền trưởng và thuyền viên
✔ Tiền lương thực thực phẩm, nhiên liệu tiêu thục tại cảng lánh nạn…
✔ Chi phí sửa chữa tạm thời
Khoản lãi tính vào chi phí tổn thất chung:
+ Lãi của chi phí TTC nhưng khơng bao gồm chi phí tăng thêm tại cảng lánh nạn (2%/năm) (đã
bỏ)
+ Lãi của số tiền được công nhận là TTC (7%/năm)
Trách nhiệm của các bên khi có tổn thất chung:
- Đối với thuyền trưởng:
+tuyên bố TTC bằng văn bản
+mời giám định viên tới giám định tổn thất của tàu và hàng
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

+làm kháng nghị hàng hải (sea protest) (mục đích: bảo vệ chủ hàng và chủ tàu khỏi những trách nhiệm
đối với hư hỏng hàng hóa, tàu,… ).
+chỉ định chuyên viên phân bổ TTC (GA adjuster)
+gửi cho chủ hàng cam đoan đóng góp TTC (Average bond) và gi ấy cam đoan đóng góp TTC (Average
guarantee)
o Bản cam đoan đóng góp TTC (Average Bond): Cam kết của chủ hàng đối với việc đóng góp
TTC � chủ hàng ký
o Giấy cam đoan đóng góp TTC (Average Guarantee): Bảo lãnh của người thứ 3 cho cam kết
đóng góp TTC của chủ hàng � người thứ 3 ký (bank, tổ chức tài chính trung gian, cơng ty bảo
hiểm)
??? Trong trường hợp khơng có bảo lãnh thì làm thế nào để nhận hàng từ tàu?

=> Kí quỹ cho thuyền trưởng một khoản tiền nhất định, tương đương với khoản đóng góp TTC mà chủ
hàng có thể phải bỏ ra (sau này nếu mức đóng góp thực tế lớn hơn thì chủ hàng phải bỏ thêm, nếu nhỏ
hơn thì đc hồn trả lại)
- Đối với chủ hàng:
+kê khai bổ sung giá trị hàng hóa (nếu cần) (trong TH hàng hóa ko đc kê khai trong B/L)
+cam kết đóng góp TTC (kí vào cam đoan đóng góp TTC, tìm người thứ ba bảo lãnh)
+liên hệ với người BH (nếu đã mua BH) gửi cam đoan đóng góp TTC
??? Khi nào chủ hàng ko phải đóng góp TTC?
=> Khi nguyên nhân dẫn đến TTC là lỗi thương mại của người chuyên chở/tàu ko đủ khả năng đi biển
- Đối với cơng ty bh:
+ Hướng dẫn người được bh kí average bond và average guarantee
+ Kí vào average guarantee
+ Bồi thường cho người được bh
Phân bổ TTC
- KN: là việc tính tốn số tiền mà các quyền lợi đc cứu thốt có nghĩa vụ đóng góp vào TTC
=> phụ thuộc vào giá trị được cứu thoát của từng quyền lợi (giá trị chịu phân bổ - CV)
Cách tinh toán phân bổ tổn thất chung: 3 bước
Bươc 1: xác định chỉ số chịu phân bổ
Chỉ số chịu phân bổ =
, trong đó: L là tổng giá trị TTC = hi sinh TTC + chi phí TTC
CV là t ổng giá tr ị ch ịu phân b ổ (t ổng giá tr ị đc c ứu thoát c ủa các quy ền
lợi sau TTC - giá trị có mặt của tàu, hàng, cước phí ngay tại thời điểm xảy ra TTC = Giá trị tàu/hàng ở c ảng
đi – TTR của tàu/hàng trước khi xảy ra TTC = giá trị tàu/hàng ở c ảng đ ến + TTR sau khi x ảy ra TTC + hi
sinh TTC của tàu/hàng) = CV tàu + CV hàng + CV cước trả sau
Bước 2: tính mức đóng góp của mỗi quyền lợi được cứu thốt
trong đó, L là tổng giá trị GA, CV là tổng giá trị ch ịu phân b ổ, V là giá tr ị ch ịu phân b ổ
C=
của từng quyền lợi.
Bước 3: tính số tiền phải đóng vào hoặc thu về


Câu 7: Tổn thất toàn bộ thực tế, tổn thất toàn bộ ước tính trong bảo hiểm hàng hải.
- Tổn thất toàn bộ (Total Loss): Là sự mất mát, hư hại hoặc giảm giá trị hoàn toàn ĐTBH
+ Tổn thất toàn bộ thực tế (Actual Total Loss): Là tình trạng ĐTBH bị mất hoàn toàn giá trị và giá trị
sử dụng
- đối tượng bị hư hỏng trầm trọng khơng cịn là vật phẩm có tính chất như ban đầu (VD: chocolate
nóng chảy, đường bị vón cục do ngấm nước…)
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

-

mức độ hư hỏng nghiêm trọng được quy định tùy vào từng quốc gia: Pháp (hư hỏng vượt quá 75%
giá trị ban đầu, Mỹ: vượt quá 50%, Việt Nam: ko có quy định)
chủ đối tượng bị tước đoạt quyền sở hữu (VD: tàu chuyên chở bị mất tích/cướp biển bắt giữ =>
chủ tàu bị tước quyền sở hữu phương tiện vận tải, chủ hàng bị tước quyền sở hữu hàng hóa)
đối tượng bị phá hủy hồn tồn (VD: hàng hóa bị thiêu cháy)

⇨ Trong trường hợp xảy ro tổn thất toàn bộ thực tế, người bh phải bồi thường toàn bộ giá trị bh (nếu
mua BH ngang giá) hoặc số tiền bh (nếu mau BH dưới giá trị).
Ví dụ: một lô hàng bị hư hỏng và biên bản giám đ ịnh ghi là giảm giá tr ị th ương m ại 100%; lơ xà phịng
bánh bị nóng chảy thành từng tảng khơng cịn ngun dạng nh ư lúc ban đ ầu, hàng b ị m ất do tàu b ị đ ắm
hoặc bị mất tích...

+ Tổn thất tồn bộ ước tính (Constructive Total Loss): Là tình trạng tổn thất của ĐTBH chưa ở mức
hoàn toàn nhưng xét thấy TTTBTT là khơng thể tránh khỏi ho ặc chi phí b ỏ ra đ ể c ứu ch ữa, khôi ph ục
và đưa về nơi đích lại lớn hơn giá trị cịn lại của tài sản cứu được
- đối tượng bị hư hỏng chưa ở mức TTTBTT (TT bộ phận) hoặc chưa bị tổn thất
- đối tượng bị từ bỏ một cách hợp lý

� Hai dạng TTTB ước tính:
+ Dạng thứ nhất là: Chắc chắn tổn thất toàn bộ thực tế sẽ xảy ra, ví dụ một lơ ngơ được chở từ nước ngồi
về Việt Nam, dọc đường ngơ bị ngấm nước và bắt đầu thối, nếu cố mang về Việt Nam thì ngơ sẽ thối hết,
tổn thất tồn bộ thực tế chắc chắn sẽ xảy ra.
+ Dạng thứ 2 là: Xét về tài chính thì coi là tổn thấ t tồn bộ, ví dụ vận chuyển sắt thép từ nước ngồi về Việt
Nam, dọc đường tàu hỏng máy buộc phải vào Hồng Kông để sửa chữa. Ðể chữa tàu phải dỡ sắt lên bờ,
trong thời gian chữa phải lưu kho lưu bãi sắt thép, khi chữa xong phải tái xếp sắt thép xuống tàu và đưa
sắt thép về Việt Nam. Tổng các chi phí phải bỏ ra trong trường hợp này có thể bằng hoặc lớn hơn trị giá
bảo hiểm của sắt thép.
- Từ bỏ đối tượng bảo hiểm: Là hành động của người được bảo hiểm tự nguyện từ bỏ mọi quyền lợi liên
quan đối với ĐTBH trong trường hợp TTTB ước tính để được bồi thường như đối với TTTBTT.
+ Nguyên tắc từ bỏ đối tượng bảo hiểm
● Thông báo từ bỏ ĐTBH bằng văn bản – NOA (Notice of Abandonment): trong 180 ngày k ể t ừ
ngày phát sinh sự kiện dẫn đến TBĐTBH (QTC 1990 + Luật HHVN)
● Khi từ bỏ đã được chấp nhận thì khơng thay đổi được
● TBĐTBH phải vô điều kiện và hợp lý: chỉ từ bỏ khi tàu và hàng còn trong hành trình và t ừ b ỏ
khi chưa xảy ra TTTBTT
� Từ bỏ đối tượng BH là một biện pháp cứu vớt đối tượng BH
+ Lợi ích:
● Bên được bảo hiểm: nhận được bồi thường như đối với TTTBTT (100% giá trị hợp đồng)
● Bên BH: sở hữu lại đối tượng BH bị TTTBUT, áp dụng các biện pháp cứu chữa, khơi phục, bán
nhằm tận thu giá trị cịn lại, bù đắp chi phí bồi thường đã bỏ ra.
Điểm khác biệt lớn nhất giữa tổn thất toàn bộ thực tế và tổn thất tồn bộ ước tính?
TTTBTT: tổn thất đã xảy ra
TTTBUT: hiện tại tổn thất chưa xảy ra, nhưng sẽ không tránh được
Câu 11: Phân biệt tổn thất chung và tổn thất riêng.
Tổn thất chung
Khái niệm
là những hi sinh hoặc chi phí đặc
biệt được tiến hành một cách cố ý

và hợp lý nhằm mục đích cứu tàu,
hàng và cước phí thốt khỏi một
sự nguy hiểm chung, thực sự đối

Tổn thất riêng
là tổn thất, thiệt hại chỉ xảy ra cho
riêng quyền lợi của chủ sỡ hữu có
tài sản bị tổn thất chứ khơng liên
quan đến các quyền lợi khác có
mặt trong hành trình

Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

với chung trong hành trình trên
biển
Hi sinh
Ngẫu nhiên

Tính chất tổn
thất
Ngun nhân gây Do một hành động cố ý và hợp lý
tổn thất
Địa điểm xảy ra
Chỉ xảy ra trên biển, không có tổn
thất tồn bộ

Do thiên tai, tai nạn bất ngờ xảy

ra ngồi ý muốn
Xảy ra ở bất kỳ đâu, có thể là tổn
thất tồn bộ hoặc là tổn thất bộ
phận
Đóng góp vào tổn Các quyền lợi được cứu phải đóng Kkhơng có trách nhiệm đóng góp
thất
góp
và chia sẻ với tổn thất riêng t ổn
thất của ai người đó tự chịu
Bồi thường
Bồi thường ngay lập tức không
Tuỳ thuộc vào điều kiện bảo hiểm
xét đến điều kiện bảo hiểm
Ví dụ: tàu bị sóng đánh dẫn đến mắc cạn, vỏ tàu bị thủng một lỗ => thuy ền tr ưởng ra l ệnh v ứt b ớt hàng
cho nước khỏi tràn vào tàu, đồng thời thúc máy chạy về cảng lánh nạn dẫn đến máy bị h ư.
Trong trường hợp này, tổn thất ở vỏ tàu là tổn thất riêng; t ổn thất ở s ố hàng b ị v ứt đi và máy tàu là t ổn
thất chung.
Câu 13: Luật lệ giải quyết vấn đề tổn thất chung. Những s ửa đổi c ơ b ản c ủa quy t ắc York – Antwerp
2004 và 2016 so với các quy tắc trước đó?
❖ Luật lệ giải quyết vấn đề tổn thất chung gồm có các nguồn luật chính, đó là:
- Quy tắc về tổn thất chung lần đầu tiên được thông qua tại York (Anh) năm 1864 – Quy t ắc York.
- Quy tắc York được sửa đổi bổ sung tại Antwerp (Bỉ) năm 1924 – Quy tắc York Antwerp.
- Quy tắc York-Antwerp đã đc sửa đổi, bổ sung vào các năm 1950, 1974, 1990, 1994, 2004.
- YAR 2004 gồm:

Điều khoản kí hiệu mẫu tự (chữ cái từ A đến G): định nghĩa, đặc điểm của TTC

Điều khoản thứ tự bằng số la mã từ I đến XXIII: các trường h ợp nào đ ược tính vào hi sinh/chi
phí TTC


Điều khoản giải thích: quy định TTC sẽ được giải quy ết theo các đi ều kho ản b ằng ch ữ tr ừ
trường hợp do Điều khoản tối cao và Điều khoản đánh bằng số quy định khác.

Điều khoản tối cao: nói rằng trong mọi trường hợp chỉ đ ược thừa nh ận là TTC khi các chi phí
và hi sinh được chi ra một cách hợp lý.
❖ Những sửa đổi cơ bản của quy tắc York – Antwerp 2004 so với các quy tắc 1994
- Loại bỏ chi phí cứu hộ/cứu nạn (điều VI) ra khỏi chi phí TTC
- Loại bỏ khoản tăng thêm về tiền lương (điều XI)
- Loại bỏ khoản lãi 2% tính cho số tiền được cơng nhận là chi phí TTC (điều XX)
- Lãi của số tiền được công nhận là TTC (điều XXI) v ẫn đ ược duy trì nh ưng khơng ph ải là 7% mà s ẽ
được Ủy ban hàng hải quốc tế (CMI) ấn định hàng năm
- Bổ sung thời hiệu tố tụng (điều XXIII): 1 năm kể từ ngày bản phân b ổ t ổn th ất chung đ ược công b ố,
hoặc 6 năm kể từ ngày kết thúc hành trình trong đó đã x ảy ra t ổn th ất chung. Tuy nhiên các bên v ẫn có
thể thỏa thuận kéo dài thời hạn trên.
❖ Những sửa đổi cơ bản của quy tắc YAR 2016 so với YAR 2004 và 1994
- Chi phí cứu hộ (điều VI) vẫn đc thừa nhận là chi phí cứu hộ TTC
- Các chi phí tại cảng lánh nạn (điều X): v ẫn đ ược gi ữ nguyên nh ư YAR 1994 (l ương thuy ền viên t ại
cảng lánh nạn (điều XI), chi phí sửa chữa tạm thời (điều XIV))

Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

- Loại trừ hàng hóa có giá trị thấp (điều XVII): bổ sung các quy đ ịnh m ới cho phép có th ể lo ại tr ừ đóng
góp của bên hàng hóa vào TTC nếu như nhà phân bổ cho rằng chi phí cho các lo ại hàng hóa này ko
tương xứng với phần đóng góp cuối cùng của bên hàng hóa
- Các quy định liên quan tới hoa hồng và lãi suất (đi ều XX và XXI): kho ản hoa h ồng 2% tính cho chi phí
TTC theo YAR 1994 cũng bị bãi bỏ, thay vào đó là m ột kho ản lãi th ảo thu ận tính trên t ổng s ố ti ền đc
công nhận là TTC và đc tính theo lãi suất 12 tháng của ICE LIBOR (lãi su ất liên ngân hàng Anh trên th ị

trường tài chính London), cộng thêm 4%
Câu 14: Sự cần thiết của bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển.
- Hàng hóa vận chuyển bằng đường biển thường gặp rất nhi ều rủi ro có th ể gây ra nh ững h ư h ỏng, m ất
mát như tàu bị mắc cạn, đắm, đâm va nhau, cháy, nổ, mất tích, ...
- Trách nhiệm của người chuyên chở đường biển rất hạn ch ế và vi ệc khi ếu n ại địi b ồi th ường r ất khó
khăn
- Mua bảo hiểm mới bảo vệ được lợi ích của doanh nghi ệp khi có t ổn th ất và t ạo ra tâm lý an tâm trong
kinh doanh
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa vận chuyển bằng đường biển là một tập quán thương mại qu ốc t ế
- Ngồi ra cịn một vai trị nữa, bảo hiểm giúp tăng ý th ức gi ữ gìn an tồn hàng hóa. Ý này đ ược gi ải
thích từ phía trách nhiệm của bên bảo hiểm và ý thức tăng thêm của bên mua b ảo hiểm.

Câu 15: Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển của Anh và của Việt Nam
Các điều kiện của Anh
Trên cơ sở Luật bảo hiểm hàng hải MIA 1906 và mẫu bh Lloyds SG form, Học hội các nhà bảo hiểm
London –ILU đã soạn thảo và đưa vào sử dụng ICC:
- ICC 1963 gồm có:
✔ FPA (Free from Particular Average): điều kiện miễn bồi thường tổn thất riêng
✔ WA (WithWich Particular Average): điều kiện bảo hiểm tổn thất riêng
✔ AR (All Risk): điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro
✔ WR (War Risk): điều kiện bảo hiểm các rủi ro chiến tranh
✔ SRCC: điều kiện bảo hiểm rủi ro đình cơng
3 điều kiện đầu là 3 điều kiện bảo hiểm gốc, điều kiện 4&5 là điều kiện bảo hiểm các rủi ro đặc bi ệt.
� Nhược điểm của ICC 1963:
✔ gọi tên các điều kiện BH theo nghĩa vụ chính
✔ các điều kiện BH vẫn sử dụng tiếng Anh cổ
✔ áp dụng ICC1963: sử dụng SG Form
✔ rủi ro mất khả năng tài chính của chủ tàu và rủi ro cướp bi ển ch ưa đ ược đ ưa vào các đi ều ki ện
bh gốc.
- ICC 1982 (1/1/1983) gồm có:

- 3 ĐKBH gốc: A, B, C
FPA – ICC 1963 C
WA – ICC 1963 B
AR – ICC 1963 A
- Bổ sung thêm: Điều kiện BH hàng hóa VC bằng đường HK, trừ hàng hóa gửi bằng đường bưu điện.
- Các điều kiện BH áp dụng cho một số loại hàng đặc biệt:
+ Điều kiện BH than.
+ Điều kiện BH dầu thô.
+ Điều kiện BH đay.
+ Điều kiện BH cao su tự nhiên.
+ Điều kiện BH thịt đông lạnh.
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

- 2 ĐKBH đặc biệt: WR và SRCC
WR
SRCC
+ Điều kiện BH chiến tranh áp dụng cho + Điều kiện BH đình cơng áp dụng cho hàng
hàng VC bằng đường biển;
VC bằng đường biển;
+ Điều kiện BH chiến tranh áp dụng cho + Điều kiện BH đình cơng áp dụng cho VC
hàng gửi bằng bưu điện, vận chuyển bằng dầu thô…;
đường HK;
+ Điều kiện BH thiệt hại do ác ý;
+ Điều kiện BH chiến tranh áp dụng cho vận + Điều kiện BH thiệt hại do mất trộm,mất
chuyển bằng đường HK, trừ những hàng gửi cắp và không giao hàng….
bằng bưu điện;
- ICC 2009:

Năm 1998, ILU sát nhập với LIRMA (Hiệp hội thị trường BH và tái BH quốc tế) tạo thành IUA (Hiệp hội
BH quốc tế London). Năm 2009, IUA đưa ra ICC 2009 (A, B, C) và các điều kiện bh thêm. Tuy nhiên, lần
sửa đổi này chỉ thay đổi nội dung bh và câu từ sao cho phù hợp.
Các điều kiện của Viêt Nam
- Bảo hiểm VN sử dụng các qui tắc chung về bảo hiểm hàng hóa v ận chuy ển b ằng đ ường bi ển do B ộ tài
chính ban hành với nội dung chủ yếu dựa trên các ICC:

QTC 1965: FPA, WA, AR tương tự như ICC 1963 nhưng chưa đề cập tới WR và SRCC

QTC 1990: A, B, C như ICC 1982
- Ngoài ra còn sử dụng bộ quy tắc của Bảo Việt

QTCB 1995, QTCB 1998 và QTCB 2004(gồm 16 chương): A, B, C
⇨ Nếu muốn mua bh những điều kiện bh riêng, phải dẫn chiếu đến ICC trong hợp đồng.
Câu 16: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo điều kiện C – ICC 1982.
- 8 trường hợp bảo hiểm: Người
BH bồi thường những mất mát, hư hỏng do các nguyên nhân:

Cháy hoặc nổ

Tàu hoặc xà lan bị mắc cạn, đắm hoặc lật úp

Tàu đâm va nhau hoặc đâm va phải bất kể vật thể gỡ không kể nước

Ném hàng xuống biển

Tàu và hàng mất tích

Dỡ hàng tại cảng lánh nạn


Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh

Hy sinh GA
- Người BH bồi thường các tổn thất và chi phí (5):

GA và chi phí cứu nạn

Chi phí dỡ hàng, lưu kho bãi và gửi tiếp hàng t ại cảng dọc đ ường do h ậu qu ả c ủa m ột r ủi ro
thuộc HĐBH

Chi phí riêng ( được bồi thường ngồi tổn thất chung và chi phí khiếu nại)

Chi phí giám định hoặc xác định tổn thất

Phần trách nhiệm mà người được BH phải chịu theo điều khỏan Hai tàu đâm va nhau cùng có
lỗi
- Rủi ro loại trừ

Loại trừ tuyệt đối: trong mọi trường hợp công ty bảo hiểm ko phải chịu trách nhi ệm
✔ Việc làm xấu, cố ý của người được BH
✔ Thiệt hại mà chậm trễ là nguyên nhân trực tiếp
Downloaded by luong hien ()


lOMoARcPSD|15650099

✔ Tàu hoặc xà lan không đủ khả năng đi biển hoặc ph ương ti ện v ận chuy ển, container khơng thích
hợp với việc chun chở hàng hóa mà người được BH hoặc người làm công cho họ đã biết điều đó
vào thời điểm xếp hàng lên tàu.
✔ Chủ tàu mất khả năng về tài chính

✔ Bao bì khơng đầy đủ thích hợp
✔ Hao hụt tự nhiên, rị chảy thơng thường
✔ Xếp hàng hóa q tải hoăc sai quy định

Loại trừ tương đối: nằm trong 2 điều kiện bảo hiểm ph ụ. Ko th ỏa thu ận thì ko đ ược b ảo hi ểm,
thỏa thuận thì được bảo hiểm)
✔ Chiến tranh, nội chiến, cách mạng…
✔ Đình cơng, bạo động, rối loạn lao động,…
✔ Chiếm bắt giữ, kiềm chế (trừ cướp biển)
✔ Sử dụng vũ khí chiến tranh có dùng năng lượng nguyên tử hạt nhân
✔ Khủng bố vỡ động cơ chính trị
✔ Khuyết tật vốn có hoặc tính chất đặc biệt của hàng hóa BH
✔ Hành động ác ý ( trừ điều kiện A)

Câu 17: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo điều kiện B – ICC 1982.
- Bằng điều kiện bảo hiểm C + thiệt hại, chi phí do các rủi ro sau gây ra:

Động đất, núi lửa phun, sét đánh

Nước cuốn khỏi tàu (theo tập quán là hàng xếp trên boong)

Nước biển hoặc nước sông hồ chảy vào tàu, xà lan, hầm hàng, ph ương ti ện v ận chuy ển,
container hoặc nơi chứa hàng.

Tổn thất toàn bộ của bất kỳ một kiện hàng nào do r ơi kh ỏi tàu ho ặc r ơi khi đang x ếp hàng lên
hoặc dỡ hàng khỏi tàu, xà lan.
Câu 18: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo điều kiện A – ICC 1982.
- Bằng điều kiện bảo hiểm B + rủi ro phụ. Đối với rủi ro lo ại trừ giống nh ư B và C tuy nhiên tr ừ r ủi ro:
hành động ác ý của bất kỳ người nào
rủi ro phụ:

o Hành động ác ý hoặc phá hoại gây ra
o Trộm cắp và/hoặc không giao hàng
o Hư hại do nước mưa, nước ngọt, hấp hơi, nóng và đọng hơi nước
o Va đập phải hàng hóa khác
o Gỉ, ơxi hóa
o Vỡ, bẹp, cong, vênh
o Rị rỉ và/hoặc thiếu hụt hàng hóa
o Dây bẩn do dầu và/hoặc mỡ
Câu 19: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm của người bảo hiểm theo hai đi ều ki ện b ảo hi ểm đ ặc bi ệt c ủa
ICC 1982.
2 điều kiện bảo hiểm đặc biệt gồm WR- bảo hiểm rủi ro chiến tranh và SRCC- b ảo hi ểm r ủi ro đình cơng.
Đây là 2 điều kiện bảo hiểm loại trừ trong các đi ều ki ện b ảo hi ểm chính và ng ười đ ược b ảo hi ểm ph ải mua
thêm nếu muốn đc bảo hiểm. Cụ thể:
a) Điều kiện bảo hiểm chiến tranh (WR)
Downloaded by luong hien ()


×