Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

BẢN THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG HẠNG MỤC ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ – THÔNG GIÓ CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỤC THUẾ TỈNH HẬU GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.25 KB, 11 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VIỆT NAM
viet nam architectural & invesment construction. jsc
(aicvn. jsc)

BẢN THUYẾT MINH
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CƠNG
HẠNG MỤC:

ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ – THƠNG GIĨ
CƠNG TRÌNH:
TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỤC THUẾ TỈNH HẬU GIANG

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ

Hà Nội: tháng 06 năm 2010


THUYẾT MINH THIẾT KẾ
1/ ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH:

a/. Đặc điểm về kiến trúc:
Trụ sở làm việc cục thuế tỉnh Hậu Giang là cơng trình được xây dựng
trên khn viên đẹp, là cơng trình trọng điểm với mục đích hiện đại hố ngành
Thuế.
Cơng trình có kiến trúc hiện đại, cao tầng bao gồm 05 tầng với quy mô sử
dụng làm văn phịng làm việc và hội trường lớn.
Tồn bộ các khơng gian cần điều hoà cùng với các sảnh, hành lang các
tầng đều lắp trần giả với chiều cao thông thuỷ đủ để lắp đặt các thiết bị (các dàn
lạnh) cùng hệ thống đường ống, hệ thống cáp điện của hệ thống điều hồ khơng


khí – thơng gió.
Phần kiến trúc được bố trí các hộp kỹ thuật ở vị trí phù hợp và tồn bộ các
khơng gian trong nhà (các phịng, hành lang, khu đại sảnh và các khu vệ sinh, ...)
đều có trần giả, rất thuận lợi với việc lắp đặt các hệ thống điều hồ khơng khí và
các hệ thống kỹ thuật khác.
2. CÁC TIÊU CHUẨN VÀ QUI PHẠM KỸ THUẬT ÁP DỤNG:

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687-1992: “Thơng gió - điều tiết khơng
khí- sưởi ấm” – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Thơng số khí hậu tính tốn bên ngoài nhà lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 4088-85.
- Độ ồn cho phép lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXD 1975: 1990.
- Lượng khí tươi và khí thải lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 56871992 và tiêu chuẩn Mỹ “Ventilation Standards” (được trích trong Chapter 6 Infiltration and Ventilation của tập sách hướng dẫn thiết kế Handbook of Air
Conditioning System Design do hãng Carrier (Mỹ) cung cấp.


- Tiêu chuẩn phịng chống cháy nổ cho tồ nhà và cơng trình TCVN 26221995.
- Qui định quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ban hành kèm theo
quyết định số 17/2000/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Các catalogue kỹ thuật và các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật của các hãng
Daikin, Toshiba, …
- Các thiết bị điều hoà khơng khí phải thoả mãn tiêu chuẩn hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001, ISO 9002 và tiêu chuẩn bảo vệ môi trường ISO 14001.
- ASHRAE (American Society for Heating Refrigerating and Air
Conditioning – Engineering Handbook).
- SMACNA (Sheet Metal and Air Conditioning Contractors National
Association Inc.)
- JIS (Japanese Industrial Standard).
- ARI (Air Conditioning and Refrigeration Institute).
- Phần thiết bị , hệ thống điện tham khảo theo các tiêu chuẩn

- Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện và đường dây dẫn điện trong các cơng trình
dân dụng 20 TCN 27-97; 20TCN25-91.
- Qui chuẩn nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756-89.
- Qui phạm trang bị điện 11TCN 16-84; 11TCN 21-84.
- Tiêu chuẩn IEC – 60947-2, EN– 60947-2 với thiết bị đóng cắt.
- Tiêu chuẩn IEC- 60947-1, EN– 60947-1, VDE 0660, NEMA-ICS
- Tiêu chuẩn IS 9001,IS 9002, IEC 502, JIS C 3306, TCVN 2103-1994,
TCVN 5935, IEC 6052 đối với lựa chọn dây và cáp hạ thế.
3. CÁC THƠNG SỐ TÍNH TỐN THIẾT KẾ:

* Thơng số tính tốn bên ngồi cơng trình:


Dựa theo TCVN 5687-1992 và TCVN 4088-1985 các thông số khí hậu
bên ngồi tại Thị Xã Vị Thanh - tỉnh Hậu Giang được xác định như sau:
Mùa hè:
+ Nhiệt độ : 34,5 0C.
+ Độ ẩm

: 78 %.

* Thơng số tính tốn bên trong cơng trình:
Dựa theo TCVN 5687-1992 và TCVN 4088-1985 các thơng số khí hậu
bên trong phịng cần đạt như sau:
Mùa hè:
+ Nhiệt độ : 24 ± 2 0C.
+ Độ ẩm

: 65 ± 5 %.


- Các thông số thông gió lấy theo tiêu chuẩn Ventilation Standards(Mỹ):
- Lượng khí tươi cần cấp cho 1 người: 25 - 30m3/h/1người đối với phòng
làm việc và min 20m3/h/1người đối với phòng họp, hội trường.
- Lượng khí thải cần hút đi:
+ Đối với các khu vệ sinh: 37m3/h.1m2 sàn.
- Độ ồn lấy theo tiêu chuẩn TCXD 175: 1990
+ Phòng làm việc:

45 ≤ 50dBA.

+ Phòng họp:

≤ 55dBA.

- Việc tính tốn nhiệt cho từng phịng điều hồ được tiến hành theo chương
trình phần mềm của hãng Toshiba_Carrier.
- Công suất lạnh và lựa chon dàn lạnh cho tng khu vc b trớ iu ho:
Tầng 1
STT

Tên phòng

Diện tích
phòng m2

công suất lạnh (KW)

Btu/m2 sàn

1


phòng tiếp dân

36

8

758,222

2

phòng tuyên truyền hỗ trợ

72

16

758,222

3

phòng hành chánh, qt, kt, th

68

15,1

757,665

4


sảnh

80

16

682,400


5

Tổng công suất lạnh



55,1



Diện tích
phòng m2

công suất lạnh (KW)

Btu/m2 sàn

Tầng 2
STT


Tên phòng
1

phòng đối ngoại

132

28

723,758

2

phòng cục phó

30

7,1

807,507

3

phòng cục trởng

38

8

718,316


4

phòng họp ban lÃnh đạo

36

8

758,222

5

phòng quản lý ấn chỉ

36

8

758,222

6

phòng truyền thống

46,8

11,2

816,547


7

phòng tiếp khách

36

8

758,222

8

Tổng công suất lạnh



78,3



Diện tích
phòng m2

công suất lạnh (KW)

Btu/m2 sàn

36


8

758,222

94

22

798,553

102

22,4

749,302

Tầng 3
STT

Tên phòng
1
2
3

Phòng cục phó 3
p. xử lý doanh nghiệp ngoài quốc
doanh
p. xử lý doanh nghiệp quốc doanh

4


phòng xử lý thông tin tin học

36

8

758,222

5

phòng máy chủ

32

14

1492,750

6

phòng tài vụ

18

3,6

682,400

7


phòng đảng - đoàn

18

3,6

682,400

8

phòng tổ chức cán bộ

46,8

11,2

816,547

9

phòng tổng hợp dự toán

48

11,2

796,133

phòng thanh tra 1


85

19,2

770,711

10


11

phòng thanh tra 2

12

Tổng công suất lạnh

63

14

758,222



137,2




Diện tích
phòng m2

công suất lạnh (KW)

Btu/m2 sàn

84

19,2

779,886

50

11,2

764,288

96

22,4

796,133

68

15,1

757,665




67,9



Diện tích
phòng m2

công suất lạnh (KW)

Btu/m2 sàn

228

80

1197,193

34

8

802,824



88




Tầng 4
STT

Tên phòng
1
2
3
4
5

phòng thu nqd đối với dnsx1
phòng thu nqd đối với dnsx2
phòng thu nqd đối với dnsx3
phòng thu nqd đối với dnsx4
Tổng công suất lạnh

Tầng 5
STT

Tên phòng
1
2
3

Phòng họp
sảnh
Tổng công suất lạnh


Tng công suất lạnh khối nhà làm việc: 426kW
4. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU HỒ KHƠNG KHÍ:

4.1 Lựa chọn phương án:
Do đặc điểm về kiến trúc và tính năng sử dụng của cơng trình, hệ thống
điều hồ khơng khí được lựa chọn ở đây phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản
sau:
- Đảm bảo các thông số qui định bên trong các phịng điều hồ (nhiệt độ, độ
sạch của khơng khí, độ thơng thống, đủ lượng khí tươi, độ ồn, …) theo tiêu
chuẩn Việt Nam 5687-1992 và tiêu chuẩn Quốc tế.
- Tính độc lập và linh hoạt trong việc sử dụng từng phịng điều hồ trong bất
kỳ thời điểm nào trong ngày, trong tuần.


- Thiết bị phải là loại tiên tiến, hiện đại, phù hợp với cấp cơng trình.
- Việc vận hành phải đơn giản, thuận tiện, tự động hoá 100%.
- Thiết bị phải có tuổi thọ, tính ổn định và độ tin cậy cao, việc bảo dưỡng,
bảo trì đơn giản, phụ tùng thay thế dễ dàng.
- Tiết kiệm điện năng và chi phí vận hành ở mức tối đa, kinh phí đầu tư vừa
phải.
+ Từ yêu cầu trên phương án thiết kế chung tơi lựa chọ hệ thống điều hồ
như sau:
1. Điều hồ cho phịng nghủ, máy điều hồ cục bộ

2. Phịng hội trường lớn sử dụng hệ thống điều hoà hệ âm trần nối ống gió,
dàn nóng giải nhiệt gió
3. Các phịng làm việc khác sử dụng hệ thống điều hồ hệ VRV (VRF), các
dàn lạnh Cassette 4 hướng thổi
Thiết bị được lựa chọn của hãng có uy tín trên thế giới, được sản xuất và
lắp ráp đồng bộ theo công nghệ hiện đại của Mỹ hay Nhật và được thị trường

Việt Nam lựa chọn, tin dùng.
4.2 Lựa chọn công suất thiết bị và hệ thống:
4.2.1 Lựa chọn công suất thiết bị:
Khi lựa chọn cơng suất của thiết bị điều hồ khơng khí cho từng phịng
điều hồ cần căn cứ vào:
* Kết quả tính tốn nhiệt của từng phịng (theo kết quả tính tốn của Toshiba
_Carrier)
* Thơng số tính tốn bên trong cơng trình:
Mùa hè:
+ Nhiệt độ :34,5 0C.
+ Độ ẩm

: 78 %.

* Thơng số tính tốn bên trong cơng trình:


Dựa theo TCVN 5687-1992 và TCVN 4088-1985 các thông số khí hậu
bên trong phịng cần đạt như sau:
Mùa hè:
+ Nhiệt độ : 24 ± 2 0C.
+ Độ ẩm

: 65 ± 5 %.

Các bước xác định được năng suất lạnh của thiết bị QCth (%) đạt được tại
phịng điều hồ(tất nhiên ở điều kiện qui ước về nhiệt độ bên trong và bên ngoài
nhà như nêu ở trên). Từ giá trị QCth

và từ kết quả tính tốn nhiệt của từng


phịng, ta tính được năng suất lạnh tối thiểu cần thiết QIUCmin của dàn lạnh sẽ
được chọn cho phịng đó :
QIUCmin

= QTN : QCth x 100

(kW)

Trong đó: QTN (kW) là tổng tải nhiệt tính tốn của phịng điều hồ theo
kết quả tính toán nhiệt .
Từ giá trị QIUCmin

và căn cứ vào bảng thông số kỹ thuật trong cataloge

kỹ thuật của thiết bị, ta chọn được năng suất lạnh của dàn lạnh tương ứng cho
phịng đó. Năng suất lạnh của dàn lạnh được chọn phải bằng hoặc lớn hơn (lấy
mức liền kề) giá trị QIUCmin . Kết quả tính tốn được thể hiện ở bảng tính nhiệt.
4.2.2 Phương án lựa chọn các hệ thống như sau :
Để thuận tiện cho việc vận hành sử dụng, đồng thời đảm bảo được qui
phạm lắp đặt, ở đây lựa chọn các hệ thống theo nguyên tắc bố trí các hệ thống
riêng biệt theo từng khu vực.
5. MƠ TẢ THIẾT BỊ HỒ KHƠNG KHÍ LỰA CHỌN:

 Phần thiết bị có:
- Các dàn trao đổi nhiệt lắp trong nhà, gọi là Indoor Unit, viết tắt là IU.
- Dàn ngưng, gọi là Outdoor Unit, viết tắt là OU.
+ Các thiết bị điều khiển tại chỗ kiểu nối dây (mỗi phòng được lắp 01 bộ
điều khiển loại này).



Phần đường ống đồng dẫn môi chất nối IU với OU.

 Hệ thống đường ống thoát nưước ngưng bằng PVC cứng.
 Các thiết bị và hệ thống điện (điều khiển, động lực).
5.1 Phần thiết bị:


5.1.1 Các dàn trao đổi nhiệt IU:
Căn cứ kết quả tính tốn nhiệt và căn cứ kết cấu cùng nội thất trần các
phịng điều hồ, đồng thời để đảm bảo yêu cầu rất cao về tính tiện nghi và hiện
đại của cơng trình, ở đây lựa chọn tồn bộ các dàn trao đổi nhiệt IU kiểu âm trần
nối ống gió cho khối các phòng chức năng riêng biệt, Riêng khu vực phịng họp
chính khu nhà hội trường sử dụng máy điều hồ cơng suất lớn nối ống gió với áp
suất gió cao đủ để cấp lạnh đến khơng gian sử dụng trong phịng..
Chọn loại máy này bởi vì:
- Đây là loại IU đồng bộ, được sản xuất, lắp ráp đồng bộ và trọn vẹn tại
chính quốc nên đảm bảo chất lượng, độ tin cậy cao và tuổi thọ lâu bền.
- Đối với phòng họp lớn sử dụng dàn lạnh kiểu âm trần nối ống gió
(Package) thơng qua hệ thống ống gió, cửa gió trên trần để cấp lạnh vào khơng
gian điều hoà với áp suất và tốc độ phù hợp với chiều cao của trần.
- Đối với khối văn phòng làm việc sử dung loại dàn lạnh âm trần nối ống
gió, phịng nghỉ sử dựng dàn lạnh treo tường,
- IU loại âm trần (Duct) nối ống gió cấp gió lạnh thơng qua các của gió
cấp kiểu khuyếch tán (Sad) gió hồi về thơng qua các của gió hồi (Rag)
5.1.2 Các dàn ngưng OU (dàn nóng):
Dàn nóng khối nhà làm việc được đặt trên mái tầng 3.
5.1.3 Các thiết bị điều khiển tại chỗ của các IU:
Các thiết bị điều khiển tại chỗ của các IU là loại điều khiển loại gắn
tường, được nhập khẩu từ chính quốc do chính hãng sản xuất nó được gắn trên

tường tại các phịng điều hoà, dùng để điều khiển tại chỗ 1 cách độc lập theo
từng máy.
Chọn loại điều khiển nhiệt độ kiểu gắn tường hệ VRV:
Chức năng chính của chúng là:
+ Bật, tắt dàn trao đổi nhiệt IU
+ Chuyển chế độ làm việc
+ Cài đặt nhiệt độ phòng


+ Cài đặt tốc độ quạt gió (theo 3 cấp: cao, trung bình, thấp)
+ Hiển thị các cảnh báo, các sự cố trong quá trình làm việc (đối với
hệ máy VRV)…
5.2 Phần ống đồng dẫn môi chất lạnh:
Ống đồng được sử dụng cho hệ phải là loại ống đồng có chủng loại và
qui cách phải tuân theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
Ống gas và ống lỏng được bọc bảo ôn cách nhiệt riêng biệt bằng loại ống
xốp mềm chất lượng cao.
Việc lắp đặt và thử nghiệm hệ ống đồng phải đảm bảo qui phạm của nhà
chế tạo.
5.3 Hệ thống đường ống thoát nước ngưng:
Ống thoát nước ngưng từ các IU là ống PVC cứng, được bảo ôn
cách nhiệt bằng ống xốp mềm chuyên dụng. Ở tuyến ngang được lắp phía trên
của trần giả, đảm bảo độ dốc ~ 1%. Ở trục đứng chúng được lắp trong hộp kỹ
thuật hoặc các khu WC sao cho tuyến ống ngang càng ngắn càng tốt.
6/ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THƠNG GIĨ:

Phần thơng gió của cơng trình này bao gồm:
- Cấp gió tươi vào khơng gian sử dụng điều hồ
6.1 Hút khí thải các phịng điều hồ
Lượng khí tươi cấp vào các phịng điều hồ phải đảm bảo tiêu chuẩn qui

định, thí dụ theo tiêu chuẩn Mỹ (Ventilation Standards) thì đối với:
+ Phịng làm việc chung ít hút thuốc cần 17÷25.5 m3/h/1người.
+ Phịng làm việc riêng (1 người), khơng hút thuốc, cần 25÷45.2
m3/h/1người
Ở đây đối với phịng làm việc, lấy lượng khí tươi từ 25 ÷ 30m3/h/1người.
Đối với phịng họp lấy tối thiểu 20 m3/h/1người.
7. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG LỰC VÀ ĐIỀU KHIỂN:

1/. Hệ thống điện: Nguồn điện cung cấp cho các thiết bị trong hệ thống
điều hồ và thơng gió được lấy từ nguồn điện của tủ tổng toàn nhà:
2/. Nguồn điện cấp cho các tủ điện động lực dàn nóng (OU). Các tủ điện
dùng loại vỏ tủ sơn tĩnh điện do các đơn vị chuyên sản xuất tủ bảng điện chuyên
nghiệp chế tạo đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về an tồn điện. Tủ có đầy đủ các


loại đồng hồ đo dòng điện, điện áp, đèn báo pha. Trong tủ điện sử dụng các thiết
bị đóng cắt do Hàn Quốc chế tạo đạt tiêu chuẩn điện quốc tế IEC-60947-2, EN60947-2.
Đầu cáp đấu vào thiết bị phải sử dụng đầu cốt đồng mạ thiếc, có chụp đầu
cáp PVC đánh dấu thứ tự pha điện áp theo qui định quốc tế: đỏ, vàng, xanh, đen.
3/. Nguồn điện cấp cho các dàn lạnh máy điều hồ, quạt thơng gió được
lấy từ các tủ điện tầng.
4/. Lắp đặt, đấu nối: Cáp điện được đi trong máng hoặc ống bảo hộ từ tủ
điện tới vị trí đặt giàn nóng, vị trí quạt thơng gió lớn.
+ Thực hiện việc đấu nối thiết bị theo thứ tự đấu phụ tải trước, đấu tủ
điện sau.



×