Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vốn đầu tư việt nam tại thị trường campuchia đến năm 2020 luận án tiến sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN VĂN THI

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ
VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG
CAMPUCHIA ĐẾN NĂM 2020

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh Tháng 11 năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN VĂN THI
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
--------------------------

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU


LỜI CAM ĐOAN

VIỆT NAM TẠI THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA
Tôi xin cam đoan luận án: “ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA



ĐẾN NĂM 2020

DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA TRONG HỘI
NHẬP KINH TẾ KHU VỰC ” là cơng trình nghiên cứu do tôi tự viết. Các số liệu sơ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH
cấp qua khảo sát thực DOANH
tế và các sốMÃ
liệu thứ
mà tơi đã tham khảo trích dẫn và được
SỐ:cấp62.34.05.01
nêu trong luận án là hoàn toàn trung thực.

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA
HỌC: GS. TS. HỒNG THỊ CHỈNH
TRẦN VĂN THI

Thành Phố Hồ Chí Minh Tháng 11 năm 2011


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................1

Chƣơng 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP.......................................................................................6
1.1 Cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp................................ 6

1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh........................................................................................ 6
1.1.2 Khái niệm lợi thế cạnh tranh.................................................................................. 8
1.1.3 Năng lực cạnh tranh............................................................................................... 8
1.1.4 Một số đặc điểm cạnh tranh tại thị trƣờng nƣớc ngoài do tác động của hội nhập
kinh tế quốc tế................................................................................................................. 15
1.1.4.1 Những tác động trong lộ trình hội nhập của một quốc gia sở tại.........................16
1.1.4.2 Xu hƣớng cạnh tranh do tác động của hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia
sở tại 17
1.2 Một số yếu tố nội lực cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...................19
1.2.1 - Quy mô của doanh nghiệp................................................................................... 21
1.2.2 - Năng lực cạnh tranh về giá cả.............................................................................. 23
1.2.3 - Khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm...................................................... 23
1.2.4 - Năng lực về quản lý............................................................................................. 24
1.2.5 - Trình độ kỹ thuật cơng nghệ sản xuất.................................................................. 25
1.2.6 - Năng lực nghiên cứu và tiếp cận thị trƣờng........................................................ 25
1.2.7 - Năng lực tổ chức tiêu thụ sản phẩm..................................................................... 26
1.2.8 - Năng lực triển khai xây dựng và phát triển thƣơng hiệu..................................... 26
1.3 Một số yếu tố môi trƣờng kinh doanh ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của DN
27 1.3.1 - Quy mô dung lƣợng của thị trƣờng...............................................................27
1.3.2 - Tiềm năng tăng trƣởng của thị trƣờng................................................................ 28
1.3.3 - Khả năng biến động của thị trƣờng..................................................................... 28
1.3.4 - Các điều kiện cạnh tranh của thị trƣờng.............................................................. 28


1.3.5 - Sự trung thành của ngƣời dân đối với nhãn hiệu................................................. 28
1.3.6 - Mức độ thay đổi công nghệ tại thị trƣờng sở tại.................................................. 29
1.3.8 - Các quy chế của chính phủ tại thị trƣờng sở tại.................................................. 29
1.4 Một số mơ hình phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............................. 30
1.4.1 - Mơ hình ma trận SWOT...................................................................................... 30
1.4.2 - Mơ hình tổng Michael Porter – Dunning............................................................. 31

1.4.3 Mơ hình ma trận hình ảnh cạnh tranh..................................................................... 32
1.4.4 Mơ hình ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)............................................ 34
1.4.5 Mơ hình ma trận tổ hợp độ hấp dẫn của thị trƣờng và năng lực cạnh tranh của

doanh nghiệp (GE)..................................................................................................................... 35
1.5 Thiết kế mơ hình phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt
Nam tại thị trƣờng Campuchia....................................................................................... 37
1.5.1 Khung phân tích..................................................................................................... 37
1.5.2 Lựa chọn phƣơng pháp đánh giá theo các mơ hình phân tích năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam tại thị trƣờng Campuchia............................ 39
1.5.3 Phƣơng pháp xác định tầm quan trọng của các yếu tố nội lực của doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ Việt Nam tại thị trƣờng Campuchia............................................................. 41
1.5.3.1 Lựa chọn các yếu tố nội lực để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
41 1.5.3.2 Phƣơng pháp tính trọng số............................................................................42
1.5.4 Phƣơng pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt
Nam tại thị trƣờng Campuchia....................................................................................... 42
1.5.4.1 Xây dựng thang đo năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp................................. 43
1.5.4.2 Xây dựng bảng câu hỏi....................................................................................... 43
1.5.4.3 Tiến hành khảo sát.............................................................................................. 44
1.5.4.4 Xử lý dữ liệu....................................................................................................... 44
1.5.5 Phƣơng pháp xác định tầm quan trọng của các yếu tố môi trƣờng kinh doanh ảnh
hƣởng đến năng lực cạnh tranh của DN có vốn đầu tƣ VN tại thị trƣờng CPC.............45
1.5.5.1 Lựa chọn các yếu tố môi trƣờng kinh doanh ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
của DN có vốn đầu tƣ VN tai CPC................................................................................. 45



1.5.5.2 Xây dựng bảng câu hỏi.......................................................................................45
1.5.5.3 Tiến hành khảo sát..............................................................................................47
1.5.5.4 Xử lý dữ liệu và tính trọng số..............................................................................47

TĨM TẮT CHƢƠNG 1.................................................................................................47

Chƣơng 2
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN
ĐẦU TƢ VIỆT NAM TẠI THỊ TRƢỜNG CAMPUCHIA............................49
2.1 Giới thiệu một số nét chung về thị trƣờng Campuchia.............................................49
2.2 Một số yếu tố về môi trƣờng....................................................................................51
2.2.1 Các yếu tố môi trƣờng vĩ mơ.................................................................................51
2.2.2 Các chính sách phát triển của Chính phủ Campuchia............................................56
2.2.3 Một số nét chung về hoạt động thƣơng mại và đầu tƣ tại Campuchia...................58
2.2.3.1 Một số nét chung về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu................................58
2.2.3.2. Một số nét chung về hoạt động đầu tƣ tại Campuchia.......................................59
2.2.4 Quan hệ kinh tế Việt Nam-Campuchia...................................................................64
2.2.4.1 Quan hệ thƣơng mại...........................................................................................64
2.2.4.2 Quan hệ trong đầu tƣ giữa Việt Nam với Campuchia.........................................67
2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam tại thị
trƣờng Campuchia..........................................................................................................69
2.3.1 Tổng quan về các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam tại Campuchia..............69
2.3.2 Tầm quan trọng của các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ Việt Nam tại Campuchia (Xác định trọng số)...............................................71
2.3.2.1 Tầm quan trọng của quy mô doanh nghiệp.........................................................71
2.3.2.2 Tầm quan trọng của khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm......................72
2.3.2.3 Tầm quan trọng về năng lực tổ chức tiêu thụ sản phẩm......................................73
2.3.2.4 Tầm quan trọng của năng lực quản lý.................................................................74
2.3.2.5 Tầm quan trọng về năng lực nghiên cứu và tiếp cận thị trƣờng..........................75
2.3.2.6 Tầm quan trọng của năng lực cạnh tranh về giá..................................................76


2.3.2.7 Tầm quan trọng của năng lực xây dựng và phát triển thƣơng hiệu.....................77
2.3.2.8 Tầm quan trọng về trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp.....................78

2.3.3 Đánh giá các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
Việt Nam tại thị trƣờng Campuchia................................................................................79
2.3.3.1 Năng lực cạnh tranh về giá..................................................................................80
2.3.3.2 Khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm......................................................81
2.3.3.3. Quy mô của doanh nghiệp.................................................................................83
2.3.3.4 Năng lực về quản lý............................................................................................85
2.3.3.5 Năng lực tổ chức tiêu thụ sản phẩm....................................................................86
2.3.3.6 Năng lực nghiên cứu tiếp cận thị trƣờng............................................................88
2.3.3.7 Trình độ cơng nghệ sản xuất của doanh nghiệp..................................................89
2.3.3.8 Năng lực xây dựng thƣơng hiệu.........................................................................91
2.3.4 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam
tại thị trƣờng Campuchia................................................................................................92
2.4 Đánh giá ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng kinh doanh đến năng lực cạnh tranh
của DN có vốn đầu tƣ VN tại thị trƣờng CPC...............................................................93
2.4.1 Tầm quan trọng (trọng số) của các yếu tố môi trƣờng kinh doanh ảnh hƣởng đến
năng lực cạnh tranh của DN có vốn đầu tƣ VN tại CPC................................................94
2.4.1.1 Quy mô dung lƣợng thị trƣờng..........................................................................94
2.4.1.2 Tiềm năng tăng trƣởng của thị trƣờng................................................................95
2.4.1.3 Khả năng biến động của thị trƣờng.....................................................................96
2.4.1.4 Các điều kiện cạnh tranh của thị trƣờng.............................................................97
2.4.1.5 Sự trung thành của ngƣời dân đối với nhãn hiệu................................................98
2.4.1.6 Mức độ thay đổi công nghệ của thị trƣờng.........................................................99
2.4.1.7 Sự ổn định chính trị và kinh tế.........................................................................100
2.4.1.8 Các quy chế của chính phủ...............................................................................101
2.4.2 Đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trƣờng Campuchia qua các yếu tố môi trƣờng
kinh doanh đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam....................................102
2.4.2.1 Sự ổn định chính trị và kinh tế.........................................................................103


2.4.2.2 Sự trung thành của ngƣời dân đối với nhãn hiệu..............................................104

2.4.2.3 Các điều kiện cạnh tranh của thị trƣờng..........................................................105
2.4.2.4 Khả năng biến động của thị trƣờng..................................................................106
2.4.2.5 Tiềm năng tăng trƣởng của thị trƣờng.............................................................107
2.4.2.6 Mức độ thay đổi công nghệ của thị trƣờng......................................................108
2.4.2.7 Các quy chế của chính phủ...............................................................................108
2.4.2.8 Quy mơ dung lƣợng thị trƣờng........................................................................109
2.4.3 Đánh giá chung về mức độ hấp dẫn của thị trƣờng Campuchia đối với các doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam...................................................................................110
2.5 Phân tích ma trận tổ hợp mức độ hấp dẫn của thị trƣờng và năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam tại thị trƣờng Campuchia...............................112
2.6 Nhận xét chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam tại
thị trƣờng Campuchia..................................................................................................113
2.6.1 Những điểm mạnh cơ bản...................................................................................113
2.6.2 Những điểm yếu cơ bản......................................................................................114
TÓM TẮT CHƢƠNG 2..............................................................................................115

Chƣơng 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ VIỆT NAM TẠI
THỊ TRƢỜNG CAMPUCHIA ĐẾN NĂM 2020...........................116
3.1 Dự báo tình hình kinh tế của Campuchia đến năm 2020........................................116
3.1.1 Các mục tiêu phát triển đến năm 2020................................................................116
3.1.2 Các định hƣớng vĩ mô........................................................................................117
3.1.2.1 Định hƣớng các ngành sản xuất trong GDP.....................................................117
3.1.2.1 Định hƣớng các ngành sản xuất trong GDP.....................................................119
3.1.3 Các định hƣớng vi mô........................................................................................120
3.1.3.1 Các định hƣớng về hoạt động thƣơng mại.......................................................120
3.1.3.2 Các định hƣớng về hoạt động đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngòai....................121



3.1.4 Dự báo về các đối thủ cạnh tranh trong khối ASEAN và ngoài khối ASEAN tại thị
tƣờng Campuchia đến năm 2020.................................................................................122
3.1.5 Những tác động của kinh tế thế giới và liên khu vực đối với thị trƣờng Campuchia
đến năm 2020............................................................................................................... 123
3.1.6 Triển vọng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam tại
thị trƣờng Campuchia đến năm 2020...........................................................................124
3.1.7 Những cơ hội và thách thức của thị trƣờng Campuchia đối với các doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ Việt Nam....................................................................................................125
3.1.7.1 Cơ hội thị trƣờng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam...................125
3.1.7.2 Thách thức thị trƣờng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam.............126
3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam tại
thị trƣờng Campuchia đến năm 2020...........................................................................126
3.2.1 Một số quan điểm trong đề xuất các giải pháp....................................................126
3.2.2 Một số cơ sở để đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
có vốn đầu tƣ Việt Nam tại Campuchia.......................................................................127
3.2.2.1 Cơ sở đề xuất giải pháp dựa trên ma trận phân tích SWOT của DN có vốn đầu tư
VN tại thị trường CPC..................................................................................................127
3.2.2.2 Cơ sở đề xuất giải pháp dựa trên những nhận định về môi trường kinh doanh tại
thị trường CPC.............................................................................................................129
3.2.3 Nhóm giải pháp phát huy lợi thế cạnh tranh........................................................129
3.2.3.1 Phát huy lợi thế về địa lý giữa hai nƣớc...........................................................129
3.2.3.2 Phát huy lợi thế về gia công hàng xuất khẩu và đấu thầu.................................130
3.2.3.3 Phát huy lợi thế qua hợp tác xây dựng các cơng trình......................................130
3.2.3.4 Phát huy lợi thế về dịch vụ hàng chuyển khẩu.................................................131
3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lƣợc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam tại Campuchia...........................................................131
3.2.4.1 Tăng cƣờng sự hiện diện của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam..............131
3.2.4.2 Phát triển hình thức hợp tác đầu tƣ sản xuất tại Campuchia............................131
3.2.4.3 Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh đối với một số nhóm sản phẩm...................132



3.2.5 Nhóm giải pháp hỗ trợ của chính phủ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt
Nam tại Campuchia đến năm 2020..............................................................................134
3.2.5.1 Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách..............................................................134
3.2.5.2 Giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động kinh doanh.................135
3.2.5.3 Giải pháp hỗ trợ thông tin thị trƣờng và xúc tiến thƣơng mại.........................136
3.2.5.4 Giải pháp thúc đẩy đầu tƣ của doanh nghiệp Việt Nam tại Campuchia...........137
3.2.6 Nhóm giải pháp phát huy nội lực của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ Việt Nam tại
Campuchia đến năm 2020............................................................................................137
3.2.6.1 Nhóm giải pháp đối với năng lực cạnh tranh về giá.........................................137
3.2.6.2 Nhóm giải pháp đối với khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm.............139
3.2.6.3 Nhóm giải pháp về quy mơ của doanh nghiệp.................................................140
3.2.6.4 Nhóm giải pháp về năng lực quản lý................................................................142
3.2.6.5 Nhóm giải pháp về năng lực tổ chức tiêu thụ sản phẩm...................................143
3.2.6.6 Nhóm giải pháp về năng lực nghiên cứu và tiếp cận thị trƣờng.......................145
3.2.6.7 Nhóm giải pháp về trình độ cơng nghệ sản xuất...............................................147
3.2.6.8 Nhóm giải pháp về năng lực xây dựng thƣơng hiệu........................................148
3.3 Một số kiến nghị.....................................................................................................150
3.3.1 Một số kiến nghị đối với Chính phủ Việt Nam....................................................150
3.3.2 Một số kiến nghị đối với các Bộ/ngành...............................................................151
3.3.3 Một số kiến nghị đối với Chính quyền các tỉnh biên giới giáp với Campuchia...153
TÓM TẮT CHƢƠNG 3..............................................................................................154
Phần kết luận................................................................................................................ 155


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1 – Tính cấp thiết của đề tài
Campuchia có vị trí địa lý nằm tại khu vực trung tâm của các quốc gia Đơng

Nam Á, và có nhiều tiềm năng chưa được nghiên cứu khai thác. Để thu hút vốn đầu tư
nước ngồi, Chính phủ Vương Quốc Campuchia đã ban hành nhiều chính sách đươc
coi là rất thơng thống so với nhiều quốc gia trong khu vực. Chính vì vậy nhiều quốc
gia trong nội khối ASEAN cũng như ngoài khối ASEAN như: Trung Quốc, Hàn Quốc,
Hong Kong, Đài Loan… đặt mục tiêu chiếm lĩnh thị trường Campuchia và từ đó phát
triển ảnh hưởng kinh tế của mình đến các quốc gia lân cận và cả khu vực ASEAN.
Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch-Đầu tư tại Hội nghị biên mậu ngày 28/11/2011:
tính đến ngày 20 tháng 9 năm 2011, tổng mức vốn của các doanh nghiệp Việt Nam đầu
tư tại Campuchia đạt 2.227,705 triệu USD. Campuchia hiện là quốc gia thứ 2 trong thu
hút vốn đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam trong tổng số 50 quốc gia và vùng lãnh thổ
có hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp Việt Nam.
Điều này cho thấy đang diễn ra một làn sóng đầu tư của các doanh nghiệp Việt
Nam sang thị trường Campuchia. Mặt khác, Việt Nam-Campuchia là hai quốc gia láng
giềng vốn có quan hệ truyền thống gắn bó mật thiết và đã được thử thách qua nhiều
giai đoạn lịch sử giữ nước và phát triển đất nước. Chính phủ hai nước cũng đã tạo
nhiều điều kiện ưu đãi đặc biệt cho doanh nghiệp Việt Nam-Campuchia phát triển hoạt
động đầu tư giữa hai nước, tuy nhiên nhìn lại ảnh hưởng kinh tế của các doanh nghiệp
có vốn đầu tư Việt Nam tại thị trường Campuchia cho thấy cịn ở mức rất thấp khơng
tương xứng với những lợi thế mà chúng ta đang có.
Đầu tư sản xuất kinh doanh tại Campuchia, vừa tăng cường được khả năng thỏa
mãn nhu cầu của người tiêu dùng Campuchia đồng thời tăng khả năng hội nhập khu
vực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam. Lộ trình hình thành Cộng Đồng
kinh tế các quốc gia Đông Nam Á (AEC) năm 2015 đang đến rất gần, trong khi đó các
doanh nghiệp có vốn đầu tư Việt Nam tại Campuchia đang rất lúng túng trong việc xác
định các chiến lược cạnh tranh, chưa nhận thức đầy đủ các cơ hội thị trường để phát
huy lợi thế, thiếu sự phân tích kỹ càng về những điểm mạnh điểm yếu để phát huy nội
lực, đặc biệt là chưa có sự nhất quán trong các chính sách hỗ trợ của chính phủ.


Những vấn đề đặt ra như nêu trên có ảnh hưởng quyết định đến tính bền vững

của năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp có vốn đầu tư Việt Nam tại Campuchia.
Sự chậm trễ trong việc khắc phục những vấn đề trên, sẽ làm cho các doanh nghiệp có
vốn đầu tư Việt Nam tại Campuchia bị tụt hậu so với các đối thủ cạnh tranh, và tất yếu
dẫn đến hậu quả bị loại ra khỏi thị trường
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp có vốn đầu tư Việt Nam tại thị trường Campuchia đến năm 2020” có ý nghĩa
rất cấp thiết từ nay đến năm 2020, cũng như xây dựng tầm nhìn cho những năm sau.
2 – Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là phân tích năng lực cạnh tranh của các DN có vốn đầu tư
VN tại thị trường CPC, từ đó xác định một cách hệ thống các giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh của các DN có vốn đầu tư VN tại thị trường CPC đến năm 2020.
3 - Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là: Năng lực cạnh tranh của DN có vốn đầu tư VN tại
thị trường CPC, đã có đăng ký thành lập doanh nghiệp (hoặc góp vốn liên doanh) sản
xuất, kinh doanh thương mại tại thị trường CPC. Khơng nghiên cứu về DN có vốn đầu
tư tại CPC nói chung hoặc nghiên cứu khả năng cạnh tranh sản phẩm mà các DN tại
VN xuất khẩu sang thị trường CPC.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nghiên cứu của luận án sẽ tập trung vào hai lĩnh vực chính là: đầu tư
và kinh doanh thương mại tại thị trường CPC. Trong đó lĩnh vực đầu tư chủ yếu
nghiên cứu những họat động đầu tư tạo nguyên liệu đầu vào cho sản xuât để phát triển
họat động kinh doanh thương mại.
+ Phạm vi nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh bao gồm các đối thủ cạnh tranh trực
tiếp hiện tại và các đối thủ tiềm năng trong khu vực và ngoài khu vực ASEAN.
4 - Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án được thực hiện dựa trên sự kết hợp giữa phương pháp định tính và
phương pháp định lượng, bao gồm:
- Phương pháp chuyên gia: được sử dụng vào tháng 11/2008 với 46
chuyên gia là cán bộ quản lý cấp trưởng phòng trở lên nhằm xác định các yếu tố cấu
thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và các yếu tố môi trường kinh doanh tại



Campuchia; xác định tầm quan trọng (trọng số) của các yếu tố và tham khảo ý kiến để
xây dựng các chiến lược và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
có vốn đầu tư Việt Nam tại thị trường Campuchia.
- Phương pháp định lượng: khảo sát thực hiện trong tháng 4/2009 với 92
mẫu và được xử lý trên phần mềm SPSS về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt
Nam và sức hấp dẫn của các yếu tố môi trường kinh doanh tại Campuchia. Số liệu
khảo sát được sử dụng để phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
có vốn đầu tư Việt Nam tại thị trường Campuchia và thực trạng môi trường kinh doanh
tại Campuchia.
- Nguồn tài liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo hằng năm của Bộ
Thương mại Campuchia và Bộ Công Thương Việt Nam; báo cáo của Thương vụ Việt
Nam tại Campuchia; báo cáo từ các Hội nghị hằng năm về hợp tác phát triển biên giới
và biên mậu giữa hai nước; báo cáo hằng năm của Hội đồng phát triển Campuchia
(CDC); niên giám ASEAN yearbook; các trang Web ASEAN Statistics, CIA
Factbook; báo cáo khảo sát của Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư Tp. HCM; và
một số đề án, cơng trình nghiên cứu khác có liên quan.
5 - Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến luận án
Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan mà tác giả đã tham khảo:
a). Các nghiên cứu khoa học về mặt lý thuyết
- “Chiến lược cạnh tranh của Michael E. Porter” – Nguồn trích lại từ Dương Ngọc
Dũng (2008) – NXB Tổng Hợp Tp. HCM.
- “Các quan điểm cạnh tranh của các nhà nghiên cứu kinh tế thế giới” – Nguồn trích
lại từ Bạch Thu Cường (2002) trong “Bàn về cạnh tranh toàn cầu” – NXB Thông Tấn
- “Thị trường, chiến lược, cơ cấu: Cạnh tranh về giá trị gia tăng, định vị và phát triển
doanh nghiệp” – Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2005) – NXB Tp. Hồ Chí Minh
Và một số tài liệu có liên quan khác .
b). Các đề án nghiên cứu thực tế
- Đề án nâng cao NLCT của hàng hóa và dịch vụ VN (Bộ Công Thương -năm 2005).

- Đề án phát triển thương mại và đầu tư với Campuchia (Bộ Công Thương - năm 2008)
- Báo cáo nghiên cứu người tiêu dùng Campuchia (Báo Sàigòn Tiếp Thị cùng với Câu
lạc bộ hàng Việt Nam chất lượng cao – năm 2009)


- Báo cáo nghiên cứu thị trường Campuchia (Trung Tâm Xúc Tiến Thương Mại và
Đầu Tư Tp. Hồ Chí Minh – ITPC năm 2009)
- Báo cáo một số thông tin về thị trường CPC (Thương vụ VN tại CPC năm 2009)
- Đề tài nghiên cứu cấp Bộ: Những giải pháp phát triển kinh tế đối ngoại với Lào và
CPC (Quách Thị Bảo Châu, Khoa Thương mại và du lịch – Trường ĐH KT Tp. HCM)
- Đề tài nghiên cứu cấp Bộ: Thực trạng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của DN-VN và
các giải pháp phát triển (Ngô Thị Ngọc Huyền, Khoa Thương mại và du lịch – Trường
Đại học Kinh tế Tp. HCM)
- Và một số bài viết tham luận hội thảo về thị trường Campuchia, một số bài viết dưới
dạng bài phóng sự hay bài trả lời phỏng vấn của một số giám đốc doanh nghiệp đã và
đang họat động sản xuất kinh doanh tại thị trường Campuchia.
Nhìn chung, những cơng trình nghiên cứu và những bài viết về thị trường CPC
có những nội dung rất bổ ích, làm phong phú thêm những nhận định và những đánh
giá đối với thị trường CPC.
Các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã đi sâu phân tích từng mảng của những
vấn đề như: thị trường, cạnh tranh sản phẩm, hoạt động đầu tư ra nước ngoài, hoạt
động giao thương giữa Việt Nam với các nước trong khu vực.
Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp đầu
tư kinh doanh ở nước ngồi, cần được phân tích một cách tổng thể tất cả các yếu tố
tương tác giữa nội lực của doanh nghiệp với các yếu tố môi trường kinh doanh quyết
định đến hiệu quả đầu tư .
Vì vậy, tính mới của luận án là tập trung phân tích nội lực cấu thành năng lực
cạnh tranh của DN có vốn đầu tư VN và sự tương tác với các yếu tố môi trường kinh
doanh tại thị trường CPC.
6 - Những đóng góp của luận án

- Luận án đã xác định được tầm quan trọng và thực trạng của các yếu tố nội lực
cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vốn đầu tư Việt Nam tại thị trường
Campuchia, từ đó có được những đánh giá tổng thể về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp có vốn đầu tư Việt Nam tại Campuchia.


- Luận án đã xác định được tầm quan trọng và mức độ hấp dẫn của các yếu tố
môi trường kinh doanh tại CPC, từ đó chỉ ra được cơ hội thị trường để xây dựng các
chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp có vốn đầu tư Việt Nam tại thị trường Campuchia đến năm 2020.
7 - Kết cấu của luận án
Luận án có 158 trang, 49 bảng và 23 hình vẽ. Ngồi phần mở đầu và phần kết
luận, luận án được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có vốn đầu tư Việt Nam
tại thị trường Campuchia.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của DN có vốn đầu tư VN tại thị
trường CPC đến năm 2020, kiến nghị đối với chính phủ và các bộ/ngành hữu quan.


Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP
Giới thiệu chƣơng:
Chương 1 sẽ tập trung nghiên cứu để làm rõ cơ sở khoa học về năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp đồng thời xác định khung phân tích của tồn bộ luận án và lựa
chọn mơ hình đánh giá năng lực cạnh tranh.
Mục tiêu nội dung trong chương 1 là xác định những yếu tố cấu thành năng lực
cạnh tranh, yếu tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của DN

có vốn đầu tư VN tại CPC.
1.1 Cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài là một xu thế của thời đại, trong đó ai
chiếm được ưu thế thì người đó sẽ chiếm được quyền chủ động trong tiến trình hội
nhập. Có thể nói, cạnh tranh có tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến vị thế và lợi ích của
mỗi quốc gia. Vì vậy nghiên cứu vấn đề cạnh tranh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
trong việc hoạch định các chiến lược để giành lấy vị trí có lợi trong cuộc cạnh tranh.
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh

Lý luận cạnh tranh qua nhiều thời đại, đã không ngừng được bổ sung và phát triển
dựa vào sự nghiên cứu, tiếp cận và vận dụng trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học (NXB Từ điển bách khoa, Hà Nội)

[ 39 ]

: “Cạnh

tranh kinh tế là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, nhà phân phối, bán
lẽ, người tiêu dùng, thương nhân…) nhằm giành lấy những vị thế tạo nên lợi thế tương
đối trong sản xuất, tiêu thụ…dịch vụ hay các lợi ích về kinh tế, thương mại để thu
được nhiều lợi ích nhất cho mình.”
Theo Michael Porter

[7]

thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh

tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà
doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình qn hóa lợi nhuận
trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi”.



Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) thì “Cạnh tranh của một
doanh nghiệp, ngành hay quốc gia là khả năng của doanh nghiệp, ngành hay quốc gia
tạo ra mức thu nhập yếu tố và tuyển dụng yếu tố tương đối cao khi phải đối mặt với
cạnh tranh quốc tế”

[ 40 ]

.

Qua những khái niệm về cạnh tranh, có thể đưa ra một khái niệm tổng quát theo
quan điểm của tác giả như sau: Cạnh tranh là q trình kinh tế, trong đó với những nỗ
lực chủ quan của mình các chủ thể kinh tế tận dụng các cơ hội thị trường để không
ngừng sáng tạo và phát triển các lợi thế so với đối thủ cạnh tranh nhằm chiếm lĩnh thị
trường và đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
Trong quá trình vận động, cạnh tranh có ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác nhau
của nền kinh tế thơng qua vai trị cụ thể như sau:
- Đối với tồn bộ nền kinh tế nói chung: Cạnh tranh có vai trị thúc đẩy phát triển
kinh tế, góp phần phân bổ tài nguyên một cách hiệu quả nhất thơng qua việc kích thích
các DN tối ưu hoá việc sử dụng các nguồn tài nguyên, hạn chế những méo mó của thị
trường, góp phần phân phối lại thu nhập và nâng cao phúc lợi xã hội.
- Đối với doanh nghiệp: Cạnh tranh tạo ra một sức ép buộc các DN phải cải tiến
quản lý sản xuất kinh doanh, phát triển kỹ thuật công nghệ, nâng cao hiệu quả kinh tế
để không ngừng tăng năng suất, thúc đẩy hình thành lợi thế kinh tế quy mơ.
- Đối với người tiêu dùng: Cạnh tranh tạo khả năng cho người tiêu dùng được lựa
chọn rộng rãi hơn, điều tiết quan hệ cung cầu của thị trường, hạn chế việc áp giá tuỳ
tiện làm méo mó thị trường và lành mạnh hoá các quan hệ xã hội.
- Đối với phạm vi quốc tế: Cạnh tranh buộc các DN tìm kiếm mở rộng thị trường,
tìm kiếm các nguồn tài nguyên và nhân lực để tăng cường lợi thế so sánh trong cạnh

tranh trên thị trường quốc tế, hoàn thiện các điểm yếu kém và xây dựng được các chiến
lược kinh doanh có tính cạnh tranh trên phạm vi quốc tế.
Như vậy cạnh tranh chỉ xuất hiện trong những điều kiện nhất định và diễn ra ở
những mức độ khác nhau trong những môi trường kinh tế xã hội cụ thể. Trong nền
kinh tế thị trường, sự tồn tại nhiều hình thức sở hữu với nhiều thành phần kinh tế khác
nhau là điều kiện cơ bản cho sự xuất hiện cạnh tranh tồn tại và phát triển. Tuy nhiên
qua quá trình nghiên cứu bằng những lý luận trên cho thấy rằng trong môi trường thị
trường tự do, cạnh tranh chưa hẳn đã thực sự vận hành hiệu quả thậm chí cịn có thể


cản trở sự phát triển của nền kinh tế, do vậy trong những tình huống cụ thể cần phải có
sự can thiệp của Nhà nước.
Vì vậy có thể nói rằng, cơ chế cạnh tranh chỉ có thể vận hành hiệu quả trong
mơi trường kinh tế thị trường có sự điều tiết hợp lý của Nhà nước.
1.1.2 Khái niệm lợi thế cạnh tranh

Lợi thế cạnh tranh là tập hợp các yếu tố tạo ra chi phí thấp hoặc thể hiện ở tính
chât độc đáo, phân biệt với sản phẩm khác (bằng chất lượng, tính năng sản phẩm, hệ
thống kênh phân phối, các dịch vụ trong và sau khi bán hàng…); phụ thuộc vào việc
lựa chọn chiến lược cạnh tranh và vào các hoạt động tạo ra, tìm kiếm, vận dụng và duy
trì các yếu tố của lợi thế so sánh

[ 47 ]

.

Như vậy, lợi thế cạnh tranh được xác định trên cơ sở mức độ phù hợp của sự
lựa chọn: chiến lược chuỗi giá trị, chiến lược lợi thế chi phí, chiến lược về sự khác biệt
hóa, chiến lược cơng nghệ và chiến lược chọn đối thủ cạnh tranh. Việc vận dụng và
duy trì lợi thế cạnh tranh phải đặt trong mối tương quan thích hợp giữa các chiến lược

của doanh nghiệp với chất lượng môi trường kinh doanh.

[9]

Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm vừa có tính vi mơ (cho doanh nghiệp), vừa
có tính vĩ mơ (ở cấp quốc gia). Ngồi ra cịn có thuật ngữ lợi thế cạnh tranh bền vững
có nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà
khơng có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được.
Theo quan điểm của tác giả: Lợi thế cạnh tranh là việc sở hữu những giá trị đặc
thù, có thể sử dụng được để “nắm bắt cơ hội”, để kinh doanh có lãi. Khi nói đến lợi
thế cạnh tranh, là nói đến lợi thế mà một doanh nghiệp, một quốc gia đang có và có
thể có, so với các đối thủ cạnh tranh của họ.
1.1.3 Năng lực cạnh tranh

Năng lực cạnh tranh có thể được xem xét ở cấp độ quốc gia, doanh nghiệp hoặc
sản phẩm (dịch vụ). Các nhóm nhân tố nội lực quyết định đến năng lực cạnh tranh cấp
độ quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm được các giáo sư trường Đại học Tổng hợp
Havard xây dựng gồm các giáo sư: Michael E. Porter, Jeffrey D. Sachs, Andrew M.
Warner và các chuyên gia của Diễn đàn Kinh tế thế giới gồm: Peter K. Cornelius,
Mache Levinson và Klaus Schwab.


Năng lực cạnh tranh quốc gia là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng
trưởng bền vững; thu hút được đầu tư; bảo đảm ổn định kinh tế, xã hội; nâng cao đời
sống của người dân.

[47]

. Theo Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF), năng lực cạnh tranh


quốc gia là “Năng lực của nền kinh tế quốc dân đạt và duy trì được mức tăng trưởng
cao trên cơ sở các chính sách , thể chế và các đặc trưng kinh tế khác tương đối vững
chắc”. Theo Diễn đàn Kinh tế thế giới (Đánh giá năng lực cạnh tranh quốc gia của
WEF năm 1997), năng lực cạnh tranh quốc gia bao gồm 8 nhóm nhân tố cấu thành:
1. Độ mở cửa nền kinh tế
2. Vai trị của chính phủ trong việc điều hành nền kinh tế
3. Vai trò của thị trường tài chính-tiền tệ
4. Trình độ khoa học và công nghệ so với thế giới
5. Kết cấu hạ tầng
6. Chất lượng của hoạt động quản trị
7. Nguồn nhân lực
8. Hiệu lực của các thể chế pháp lý
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm (dịch vụ) là khả năng chiếm lĩnh thị phần
của sản phẩm (dịch vụ) trên một thị trường cụ thể.

[47]

. Năng lực cạnh tranh của sản

phẩm, theo quan niệm cổ điển, phụ thuộc vào lợi thế so sánh từ các yếu tố cấu thành
là: chi phí, giá thành và giá cả. Theo nghiên cứu của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
trung ương (Việt Nam), thì sản phẩm có thể chia thành các nhóm cạnh tranh như sau:
1. Nhóm sản phẩm có khả năng cạnh tranh và đang cạnh tranh có hiệu quả
2. Nhóm sản phẩm có khả năng cạnh tranh có điều kiện
3. Nhóm sản phẩm có khả năng cạnh tranh thấp
Việc xác định các nhóm sản phẩm này căn cứ vào các yếu tố cấu thành như:
nguồn nguyên liệu đầu vào, nguồn nhân lực, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm,
thị trường tiêu thụ và khả năng mở rộng thị trường, tính chất độc đáo quý hiếm, suất
đầu tư và giá trị gia tăng.


[ 47 ]

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, khả năng thu được lợi nhuận vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh trong một
môi trường kinh doanh cụ thể.

[47]

. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phụ thuộc


chủ yếu vào yếu tố nội lực của doanh nghiệp, và khả năng vận dụng hiệu quả các lợi
thế trong cạnh tranh.
Trong phạm vi của luận án này, tác giả sẽ phân tích năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp, khơng phân tích năng lực cạnh tranh quốc gia và năng lực cạnh tranh
của sản phẩm (dịch vụ). Tuy vậy trong q trình phân tích, do ba cấp độ năng lực cạnh
tranh nêu trên có mối quan hệ mật thiết và có tính tương hỗ lẫn nhau, nên sẽ có những
liên hệ dẫn chứng để minh họa làm rõ thêm nội dung phân tich.
Lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể tiếp cận dựa theo các
quan điểm sau đây:
) Quan điểm của Adam Smith:
Trong tác phẩm “Khảo luận về bản chất và nguyên nhân sự giàu có của các
quốc gia”

[6]

, Adam Smith cho rằng cạnh tranh chủ yếu diễn ra thông qua thị trường và

giá cả, do đó cạnh tranh có quan hệ chặt chẽ với cơ chế thị trường. Ông cho rằng “nếu
tự do cạnh tranh, các cá nhân chèn ép nhau, thì cạnh tranh buộc mỗi cá nhân phải cố

gắng làm cơng việc của mình một cách chính xác”, “cạnh tranh và thi đua thường tạo
ra sự cố gắng lớn nhất...”

[6]

và năng lực cạnh tranh tùy thuộc vào 3 yếu tố:

- Lựa chọn lĩnh vực trong sự phân công xã hội: Phát tiển tự do trao đổi hàng hóa
tất sẽ thúc đẩy phân cơng. Cịn việc chọn lĩnh vực hoặc phân khúc nào trong sự phân
cơng đó thì do doanh nghiệp quyết định mà khơng cần sự can thiệp của nhà nước.
- Số lượng tư bản của doanh nghiệp: Vấn đề này là do kết quả của việc theo
đuổi chiếm đoạt lợi ích, và được tích lũy từ tiết kiệm của doanh nghiệp.
- Hiệu quả cải thiện công dụng của tư bản: Mỗi doanh nghiệp đều khơng ngừng
tìm kiếm cơng dụng có lợi nhất của mỗi đồng tư bản của bản thân họ, và năng lực canh
tranh tùy thuộc vào hiệu quả của việc cải thiện.
Adam Smith

[6]

cho rằng, trong điều kiện cạnh tranh, các doanh nghiệp: “không

chỉ phải thường xuyên theo dõi, chú ý sự biến động của tình hình cầu, mà cịn phải
thường xun theo dõi, chú ý tình hình cạnh tranh hoặc sự biến đổi của tình hình cung
trong sự tác động của tình hình cầu, rồi dùng mánh lới khơn khéo và năng lực phán
đốn chính xác làm cho số lượng các loại hàng hóa có thể thích ứng với tình hình thay
đổi của cung cầu và của cạnh tranh”.


) Quan điểm của trƣờng phái Áo


[ 6 ]

cho rằng: Cạnh tranh phải được

xem xét ở gốc độ là một q trình động, phát triển chứ khơng phải là q trình
tĩnh. Vì vậy trọng tâm của đối tượng nghiên cứu khơng cịn là giá cả, mà là hình
thức kết hợp các yếu tố cạnh tranh trong quá trình cạnh tranh.
[6]

Theo Kirzner , sự nhạy cảm nắm bắt cơ hội mới có thể kiếm được lợi nhuận,
mà cơ hội này đã bị các nhà doanh nghiệp khác bỏ qua trước đó, đây là năng lực thực
sự của nhà doanh nghiệp.
J. Schumpeter (1883-1950)

[6]

cho rằng: hoạt động sáng tạo là động lực cho sự

chuyển động phát triển và vịng tuần hồn có tính chu kỳ của sáng tạo trong cạnh tranh
đã tạo ra một trạng thái động. J. Schumpeter cho rằng sáng tạo bao gồm:
- Sáng tạo kỹ thuật: sử dụng kỹ thuật mới để tạo ra sản phẩm mới
- Sáng tạo thể chế: khai thác thị trường và kiểm soát nguồn cung cấp nguyên liệu mới.
- Sáng tạo quản lý: áp dụng hình thức tổ chức doanh nghiệp mới phù hợp và hiệu quả
Như vậy, theo J. Schumpeter thì sáng tạo là sự kết hợp nhuần nhuyển ba yếu tố:
kỹ thuật, thể chế và quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì mới tăng cường
được năng lực cạnh tranh.
) Quan điểm của Michael Porter:
[7]

Trong ấn phẩm Chiến lược cạnh tranh (Competitive Strategy - năm 1980) , ấn

[9]

phẩm Lợi thế cạnh tranh (Competitive Advantage-năm 1985)
[25]

quốc gia (National Competitiveness-năm 1990)

và ấn phẩm Cạnh tranh

, Michael Porter cho rằng: không thể

chỉ dựa vào mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm để đảm bảo cho chiến lược
cạnh tranh lâu dài của một công ty, mà phải xây dựng cho được một lợi thế cạnh tranh
bền vững (Sustainable Competitive Advantage). Lợi thế cạnh tranh bền vững là sự tạo
ra và cung cấp cho thị trường sự khác biệt mà các đối thủ cạnh tranh khác khơng có.
Tâm điểm về lý thuyết cạnh tranh của Michael Porter là viêc đề xuất mơ hình “5
áp lực cạnh tranh”. Ông cho rằng trong bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào cũng đều
tồn tại 5 yếu tố tác động, đó là: sự cạnh tranh giữa các công ty cùng ngành nghề, mối
đe dọa từ các đối thủ tiềm ẩn, mối đe dọa từ các sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế, mối
đe dọa từ nhà cung ứng, mối đe dọa từ khách hàng mua.


Những đối thủ mới
tiềm năng

Quyền lực của
nhà cung cấp

Những đối thủ hiện tại
trong ngành


Quyền lực của
người mua

Sản phẩm thay
thế
Hình 1.1: Năm nguồn áp lực cạnh tranh
[ 9]

“Michael E. Porter: Lợi thế cạnh tranh”- trích lại từ Nguyễn Phúc Hồng (2008)
- Sự đe doạ của những đối thủ mới tiềm năng:

Trong bất kỳ ngành nghề nào cũng luôn tồn tại khả năng xuất hiện những doanh
nghiệp mới. Đó là những đối thủ tiềm ẩn đối với các doanh nghiệp hiện tại trong
ngành. Tuy vậy, khơng phải ngành nghề nào cũng có khả năng sinh lợi như nhau, do
vậy mức độ hấp dẫn những doanh nghiệp mới thâm nhập ngành là có sự khác biệt
nhau. Mặt khác, những đối thủ tiềm ẩn này phải vượt qua những trở ngại của sự thâm
nhập ngành:
- Sự tiết kiệm kinh tế hay lợi thế theo quy mơ: là sự giảm chi phí sản xuất trên
mỗi đơn vị sản phẩm theo khối lượng sản xuất sản phẩm.
- Sự khác biệt về sản phẩm: mức độ khác biệt cao của sản phẩm và tính nhất
quán về nhãn hiệu làm tăng giá trị tham gia thị trường trong tương lai.
- Nhu cầu về đồng vốn: trong giai đoạn đầu thâm nhập thị trrường phải đảm
bảo nhu cầu đồng vốn cho quảng cáo chiêu thị, tín dụng khách hàng và tồn kho.
- Các khoản chi phí cho việc tạo lập kênh phân phối: bao gồm chi phí cho việc
thâm nhập kênh phân phối hiện có như: chi phí tài trợ trang thiết bị bán hàng cho đại
lý, chi phí đào tạo lại nhân lực, chi phí nghiên cứu đánh giá thành viên kênh … v/v


Trong trường hợp không thâm nhập được kênh phân phối hiện có, doanh nghiệp phải

bỏ ra tồn bộ chi phí cho việc thiết lập kênh phân phối mới.
- Các chính sách của chính phủ: ở một số quốc gia, chính phủ có những chính
sách nhằm hạn chế các doanh nghiệp mới tham gia thị trường để cạnh tranh.
- Sự phản ứng lại của các doanh nghiệp hiện tại: trước đe doạ của sự cạnh
tranh, các doanh nghiệp hiện tại có thể liên kết nhau để ngăn trở việc tham gia thị
trường của doanh nghiệp mới.
- Sự đe doạ của những sản phẩm thay thế:
Tính khả dụng của các sản phẩm thay thế có thể khiến cho người tiêu dùng
nhạy cảm hơn đối với giá cả. Khi các sản phẩm hiện tại duy trì một mức giá cao, người
tiêu dùng sẽ chuyển sang mua những sản phẩm có thể thay thế với giá thấp. Tuy vậy
sản phẩm thay thế phải có những đặc tính sử dụng tương ứng với những sản phẩm hiện
có trên thị trường.
- Quyền lực của ngƣời mua :
Những khách hàng mua công nghiệp luôn mong đợi chỉ phải trả mức giá thấp
nhất cho những hàng hoá và dịch vụ làm đầu vào cho sản xuất. Do vậy họ ln tìm
cách làm giảm lợi nhuận từ phía nhà cung ứng, và tất nhiên để làm điều này họ phải có
một quyền lực vượt trội nhất định đối với các nhà cung ứng. Bằ/ng cách mua với số
lượng lớn người mua sẽ có quyền lực làm cho các nhà cung ứng phụ thuộc vào hoạt
động kinh doanh của họ để tồn tại và phát triển.
- Quyền lực của nhà cung ứng:
Nếu nhà cung ứng có đủ quyền lực vượt lên trên các hãng cơng nghiệp khác, thì
họ có thể chủ động trong việc làm giá. Nhà cung ứng sẽ có lợi thế nếu họ có quy mơ
lớn hơn các công ty trong ngành hoặc nếu sản phẩm của họ có những khác biệt rất
quan trọng (mà khơng có sản phẩm nào khác có thể thay thế) cho đầu vào sản xuất của
người mua.
- Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại trong ngành:
Cuộc cạnh tranh trong nội bộ giữa các đối thủ hiện tại trong ngành nhằm cải
thiện vị trí của họ trên thương trường. Ở một mức độ nào đó, cuộc cạnh tranh trong nội
bộ ngành làm cải thiện mức độ lợi nhuận và khuyến khích tính ổn định trong ngành, đó
là nhân tố tích cực. Nhưng dưới một góc độ khác, cạnh tranh trong ngành làm giảm giá



cả và dẫn đến khả năng lợi nhuận giảm, tạo ra tính bất ổn định trong ngành, đó là nhân
tố tiêu cực. Với các ngành có chi phí cố định cao thì thường xuyên chịu áp lực phải
duy trì sản xuất với cơng suất tối đa, trong khi đó mức tiêu thụ tăng trưởng chậm, thì
buộc phải giảm giá và giảm lợi nhuận.
Michael Porter đã đề xuất 3 chiến lược để cạnh tranh: Chiến lược chi phí thấp
nhất, chiến lược khác biệt hóa về sản phẩm hoặc dịch vụ, chiến lược tập trung vào một
phân khúc thị trường hẹp.

[7]

Kinh tế thúc đẩy bởi các yếu tố đầu vào
Kinh tế thúc đẩy bởi đầu tư và vốn Kinh tế thúc đẩy bởi sá

Giảm chi phí

Hiệu quả

Tính độc đáo

Hình 1.2 Trình độ phát triển lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Trích từ: Michael E. Porter – Lợi thế cạnh tranh – Nguyễn Phúc Hồng dịch năm 2008
Tùy thuộc vào từng trình độ phát triển, doanh nghiệp phải hướng nỗ lực vào
những yếu tố chính, đồng thời từng bước nâng trình độ phát triển lên mức cao hơn.
) Các quan điểm khác
- Scott Hoeing, (đại học Fordham -New York), phát triển lý luận cạnh tranh của
Michael Porter, cho rằng: giá cả không phải là yếu tố quan trọng nhất trong quyết định
mua sắm của người tiêu dùng. Thực tế là nhu cầu cần được thỏa mãn trong thời đại
ngày nay, người tiêu dùng đưa ra quyết định mua còn dựa vào nhiều yếu tố phi giá cả

khác như: thương hiệu của sản phẩm, tính chất đổi mới của sản phẩm, “chất lượng cảm
nhận được” của sản phẩm, chất lượng dịch vụ của sản phẩm, hiệu quả của họat động
phân phối, tập quán tiêu dùng…v/v

[ 20 ]

. Đây là những yếu tố rất quan trọng trong sự

cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Gary Hamel (1995) trong tác phẩm Cạnh Tranh Đón Đầu Tương Lai
(Competing for the future) cho rằng: Cạnh tranh hiện nay không phải là cuộc chiến
giữa các đối thủ hiện tại trong ngành mà là cạnh tranh giành những cơ hội xuất hiện


trong tương lai. Và như vậy, khả năng nắm bắt các cơ hội trong tương lại chính là điều
quyết định tạo ra lợi thế trong cạnh tranh.
-

[6}

John Naisbitt trong tác phẩm: Nghịch Lý Toàn Cầu (Global Paradox – năm

1995) cho rằng: khuynh hướng cạnh tranh của thế kỷ 21 là tạo ra một liên minh chiến
lược để cùng chiến thắng.
-

[6]

W.Chan Kim và Renée Mauborgne thuộc viện INSEAD của Pháp đưa ra


thuyết mới về Chiến Lược Đại Dương Xanh

[ 20 ]

. Trong đó các Đại Dương Xanh là

những thị trường cịn bỏ ngỏ với những cơ hội phát triển hứa hẹn lợi nhuận cao. Bản
chất của “Chiến Lược Đại Dương Xanh” là nâng cao về giá trị đi kèm với sự tiện lợi,
giá cả thấp và chi phí giảm. Cạnh tranh trong Đại Dương Xanh là tạo thêm khoảng thị
trường mới, nhu cầu mới và trên cơ sở đó mở rộng thêm thị trường.

[ 20 ]

) Quan điểm của tác giả về năng lực cạnh tranh
Từ các quan điểm trên cho thấy năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thường
được gắn với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường hoặc vị thế của
doanh nghiệp được xác định bằng mức thị phần mà doanh nghiệp đó chiếm giữ trên
một thị trường mục tiêu nhất định. Đó là sự khai thác, vận dụng lợi thế cạnh tranh và
thực lực nội tại của doanh nghiệp nhằm tạo ra những sản phẩm hàng hoá dịch vụ hấp
dẫn với người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và
cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh.
Vì vậy, theo quan điểm của tác giả: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
nội lực và lợi thế trong việc tạo ra những khác biệt, giảm thiểu chi phí sản xuất và
phân phối sản phẩm, dịch vụ để thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng được
thể hiện bằng mức thị phần và lợi nhuận so với các đối thủ cạnh tranh khác.
1.1.4 Một số đặc điểm cạnh tranh tại thị trƣờng nƣớc ngoài do tác động của

hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra một thực thể thống nhất trong sự đa dạng và
khác biệt giữa các nước, do vậy sự tác động của quá trình hội nhập đến mỗi nước

thành viên diễn ra ở những mức độ khác nhau.
Đối tượng chịu sự tác động trong hội nhập khơng chỉ là các chính phủ mà cịn là
các doanh nghiệp và cư dân của mỗi nước. Ngoài ra mức độ tác động còn phụ thuộc


×