Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

GIÁO ÁN ĐẤT NƯỚC (NGỮ VĂN 12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.24 KB, 12 trang )

Tiết:

ĐẤT NƯỚC
Nguyễn Khoa Điềm

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
* Giúp HS:
- Thấy được cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm: Đất nước là sự hội tụ, kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân.
Nhân dân là người làm ra đất nước.
- Nắm được một số nét đặc sắc về nghệ thuật
- Hiểu được mối quan hệ giữa đất nước và nhân dân.
- Hiểu được sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất chínhluận và chất trữ tình, vận dụng
các chất liệu văn hóa và văn học dân gian, sự phong phú, linh hoạt của giọng điệu thơ.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ trữ tình - chính luận
- Đọc- hiểu tác phẩm thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại
- Làm quen với giọng thơ giàu chất trí tuệ, suy tư.
- Phát triển năng lực hoạt động nhóm và giải quyết vấn đề cho học sinh.
3. Về thái độ
* Giáo dục HS:
Ý thức tìm hiểu học tập về tình yêu quê hương đất nước của các nhà thơ thời chống
Mĩ, rút ra bài học về lịng u nước.
4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh
- Năng lực chung: Phân tích thơ, tiếp nhận văn bản, cảm thụ thẩm mĩ, tự học và thực
hành ứng dụng.
+ Năng lực tiếp nhận văn bản, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, sáng tạo và sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học.
+ Yêu quê hương, đất nước, nhân ái và khoan dung, tự lập, tự tin, tự chủ, có trách
nhiệm với bản thân, cộng đồng và đất nước.


+ Năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực thu thập, lựa chọn và xử lí các thơng tin liên quan đến bài học.
+ Năng lực vận dụng để phân tích, bình giá một tác phẩm thơ trữ tình - chính luận
II. BẢNG MƠ TẢ NĂNG LỰC
Nội dung

Nhận biết

Thơng hiểu

1

Vận dụng

Vận
cao

dụng


I. Tìm
hiểu chung

II. Đọc Hiểu văn
bản.
1. Cảm nhận
về đất nướcở
nhiều phương

diện

- Biết được
những nét chính
về cuộc đời và
sự nghiệp của
nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm.
- Biết được
trường ca “ Mặt
đường khát
vọng” và vị trí
đoạn trích Đất
nước.

- Hiểu được
những đặc
điểm của thơ
Nguyễn Khoa
Điềm và vị trí
của ơng trong
thế hệ các nhà
thơ thời kì
chống Mĩ cứu
nước.

- Biết được
những phương
diện mà nhà thơ
cảm nhận về Đất

nước.

- Hiểu được tác
dụng của việc
cảm nhận đất
nước từ nhiều
phương diện
của tác giả và
những biện
pháp nghệ
thuật mà tác
giả sử dụng.
- Hiểu được
trách nhiệm và
mối quan hệ
giữa cá nhân và
- Biết được
đất nước.
2. Tư tưởng
những câu thơ
- Hiểu được
Đất Nước của thể hiện tư tưởng tư tưởng cốt lõi
Nhân dân
này.
: “Đất Nước
- Biết được tư của Nhân Dân”
tưởng cốt lõi của
- Hiểu được
đoạn trích..
những đặc sắc

nghệ thuật mà
tác giả sử dụng
để thể hiện tư
2

- Phân tích
những
phương
diện:
+ lịch sử,
văn hố dân
tộc
+ khơng
gian địa lí và
thời gian
lịch sử

- Những
phương diện
nào nhà thơ
thể hiện tư
tưởng cốt lõi
của mình:
+ Khơng
gian địa lí
+ Thời
gian lịch sử


tưởng ấy.

III. Tổng
kết

- Ghi nhớ bài
thơ.

- Hiểu được giá
trị nội dung và
giá trị nghệ
thuật của bài
thơ.

+ Bản sắc
văn hoá
- Viết một đoạn
văn nói lên cảm
nghĩ của anh
(chị) về khổ thơ
mà mình cho là
hay nhất trong
bài thơ Đất
nước.

III. CHUẨN BỊ
+GV : Soạn giáo án , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK 12 tập I, SGV, Thiết kế bài
học
+HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK 12 tập I và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học
bài, vở soạn và vở ghi chép.
IV. PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC
– Phương pháp dạy học nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não,
kĩ thuật hỏi và trả lời.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:
* HĐ1 :Ổn định lớp
* HĐ2: Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
+ Mục tiêu:Giúp giáo viên nắm bắt được tình hình chuẩn bị, đọc bài mới của học
sinh như thế nào để tổ chức dạy học phù hợp hơn.
+ Cách thức tiến hành: Yêu cầu học sinh mở vở soạn ra để trước bàn để giáo viên
đi kiểm tra.
+ Sản phẩm: Hoc sinh có soạn bài, đọc bài trước ở nhà.
* Bài mới:
- Đặt vấn đề vào bài mới
Đề tài Đất nước trong thơ ca giai đoạn 1945 - 1975 có nhiều sáng tác hết sức đặc
sắc như Đất nước của Nguyễn Đình Thi, Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng? Của nhà
thơ Chế Lan Viên…Bên cạnh đó một nhà thơ của quê hương Thừa Thiên Huế cũng để
lại một sáng tác có thể nói có sức sống lâu bền bởi những đóng góp độc đáo của nó
cho đề tài Đất nước. Hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu đoạn trích được trích
trong Trường ca khát vọng của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm để thấy được cái nhìn mới
mẻ của tác giả về Đất nước.
Theo đó, đất nước là nơi hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân.
Nhân dân là người làm ra đất nước.Nắm được một số nét đặc sắc về nghệ thuật: giọng
3


thơ trữ tình- chính luận, sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học
dân gian lam sáng tỏ thêm tư tưởng "Đất Nước của Nhân Dân".
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- HĐ3: Tìm hiểu chung: Hướng dẫn HS tìm hiểu những kiến thức khái quát về tác

giả và tác phẩm.
+ Mục tiêu: HS biết được những nét chính về tác giả; tác phẩm: xuất xứ và bố cục.
+ Cách thức tổ chức: Tổ chức theo đơn vị lớp học với phương pháp thuyết trình,
gợi mở, vấn đáp.
+ Sản phẩm: HS nêu được những nét chính về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và bài
thơ Đất nước.
Hoạt động của giáo
Hoạt
Nội dung cần nắm
Kĩ năng/
viên
động của
năng lực cần
học sinh
đạt
Hướng dẫn HS tìm
- Học sinh
I. Tìm hiểu chung
- Năng lực
hiểu chung
nghiên cứu
1. Tác giả
đọc-hiểu thông
Gv: Dựa vào phần
sgk và vở
a. Tiểu sử:
tin
chuẩn bị bài ở nhà và
soạn chuẩn
- Sinh năm 1943 tại thôn Ưu

- Năng lực
phần Tiểu dẫn trong
bị ở nhà để Điềm, xã Phong Hịa, huyện
trình bày vấn đề
SGK, em hãy nêu những trả lời.
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
trước lớp
nét chính về nhà thơ
Huế.
- Năng lực
Nguyễn Khoa Điềm ?
- Nguyễn Khoa Điềm thuộc lắng nghe, trao
thế hệ các nhà thơ trưởng thành đổi, ghi chép.
- Em hiểu thế nào là
- Trữ tình trong khói lửa của cuộc kháng
trữ tình chính luận?
chính luận: chiến chống Mỹ cứu nước.
thể hiện cảm
b. Phong cách sáng tác :
xúc, tâm
- Giàu chất suy tư , xúc cảm
- Năng lực
trạng riêng
dồn nén .
giao tiếp tiếng
về các vấn
- Giọng thơ trữ tình chính
Việt và
đề chính trị luận.
tiếp nhận văn

- Hãy kể tên một số
xã hội bằng
c. Các sáng tác:
bản.
sáng tác của Nguyễn
một giọng
- Đất ngoại ô (thơ, 1972),
Khoa Điềm mà em biết? điệu sắc sảo. Mặt đường khát vọng (trường
ca, 1974), Ngôi nhà có ngọn
lửa ấm (thơ, 1986)…
2. Bài thơ:
- Nêu hồn cảnh ra
- Học sinh
a. Hoàn cảnh sáng tác:
đời? Nội dung cơ bản?
suy nghĩ và Hoàn thành ở chiến khu Trị
Nghệ thuật bài thơ?
trả lời các
-Thiên 1971 .
câu hỏi.
b. Nội dung: thức tỉnh tuổi
trẻ đô thi vùng tạm chiếm miền
Nam.
c. Nghệ thuật: mang đậm
phong cách thơ Nguyễn Khoa
4


Điềm.
3. Đoạn trích :

a. Vị trí: Trích chương V của
trường ca .
b. Cảm hứng chủ đạo: tư
tưởng “Đất Nước của Nhân
dân”.
c. Bố cục: Hai phần
- Phần I : 42 câu đầu :
+ Đất nước được cảm nhận
từ nhiều phương diện lịch sử
văn hố dân tộc, chiều sâu của
khơng gian, chiều dài của thời
gian.
+ Quan hệ giữa con người
và đât nước.
- Phần II: 47 câu cuối : Tư
tưởng cốt lõi, cảm nhận về đất
nước : Đất nước của Nhân dân.

- Dựa vào phần Tiểu
dẫn, giới thiệu đôi nét về
xuất xứ và nêu giá trị của
đoạn trích?
- Hãy chia bố cục của
văn bản?

HĐ4: Đọc - hiểu văn bản: Tìm hiểu về những phương diện mà tác giả cảm nhận về
Đất nước, vẻ đẹp và truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta, những bài học giá trị từ
những truyền thống ấy
+ Mục tiêu: Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản.
+ Cách thức tổ chức: Theo đơn vị lớp học với phương pháp vấn đáp, thuyết trình,

diễn giải; thảo luận nhóm.
+ Sản phẩm: HS hiểu được cảm nhận về Đất nước qua các phương diện của tác giả
cũng như thấy được vai trò trách nhiệm của mỗi con người đối với quê hương Đất
nước và hình thành, giáo dục tình yêu quê hương Đất nước trong mỗi học sinh.
- Tìm ra và phân tích được những biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong bài
thơ. Từ đó khái quát được giá trị và đặc sắc của những biện pháp nghệ thuật đó.

Hoạt động của giáo
viên
Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.

Hoạt
động của
học sinh

Nội dung cần nắm

II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cảm nhận về đất nước
(Phần I: 42 câu đầu) :
a. Đất nước được cảm nhận
5

Kĩ năng/
năng lực cần
đạt


- Tác giả cảm nhận về
Đất nước từ những

Phương diện nào?
* Giáo viên cho học sinh
thảo luận, sau đó nhận
xét.
* GV kết luận và hình
thành kiến thức
- Tác giả đã sử dụng
những chất liệu văn hoá
và lịch sử nào để thể
hiện sự cảm nhận về đất
nước?

- Học sinh
nghiên cứu
sgk và vở
soạn chuẩn
bị ở nhà để
trả lời.
- Học sinh
suy ngĩ và
trả lời.

* Giáo viên cho học sinh
suy nghĩ và trả lời, sau
đó nhận xét.
* GV kết luận và hình
thành kiến thức

- Đất nước được cảm
nhận trên phương diện

không gian như thế nào?
Nhận xét gì về những
khơng gian đó?
* Giáo viên cho học sinh
suy nghĩ và trả lời, sau
đó nhận xét.
* GV kết luận và hình
thành kiến thức

- Học sinh
suy nghĩ và
trả lời các
câu hỏi.

ở nhiều phương diện:
- Cách cảm nhận độc đáo về
quá trình hình thành, phát triển
của đất nước; từ đó khơi dậy ý
thức về trách nhiệm thiêng
liêng với nhân dân, đất nước.
* Phương diện lịch sử, văn
hoá dân tộc:
(Đất nước có từ bao giờ?)
- Đất nước gắn liền với:
+ Văn hố lâu đời của dân tộc:
truyện cổ tích, phong tục.
+ Cuộc trường chinh không
nghỉ ngơi: chống ngoại xâm,
cuộc sống lao động vất vả.
 Đất nước được hình thành

và phát triển theo quá trình
sống của mỗi con người, rất
bình dị, thân thộc và gần gũi.
- Nghệ thuật: Giọng thơ nhẹ
nhàng, âm hưởng đầy quyến rũ
đã đưa ta về với cội nguồn của
đất nước : Một đất nước vừa cụ
thể vừa huyền ảo đã có từ rất
lâu đời.
*Phương diện khơng gian
địa lí và thời gian lịch sử:
(Đất nước là gì?)
- Phương diện không gian:
mới mẻ, độc đáo
- Chiết tự:
*Đất - mang tính cá thể
*Nước - hết sức táo bạo
+ Khơng gian gần gũi với con
người: nơi sinh hoạt của mỗi
người, không gian tuyệt diệu
của tình yêu và nỗi nhớ đầy thơ
mộng với bao kỉ niệm ngọt
ngào.
+ Khơng gian đại lí mênh
mơng từ "núi bạc" đến "biển
khơi" và không gian sinh tồn
của dân tộc bao thế hệ: "Những
6

- Năng lực đọchiểu thông tin

- Năng lực trình
bày vấn đề
trước lớp
- Năng lực lắng
nghe, trao đổi,
ghi chép.

- Năng lực giao
tiếp tiếng Việt
vàtiếp nhận văn
bản.

- Năng lực tiếp
nhận văn bản và


- Xét về phương diện
thời gian, đất nước tồn
tại trong thời gian “đằng
đẵng”. Em hãy tìm dẫn
chứng để làm rõ ý trên?

- Học sinh
suy nghĩ và
trả lời câu
hỏi.

- Hãy nhận xét chung về
cách cảm nhận đất nước
của nhà thơ?Qua đó


- Học sinh
suy nghĩ và
trả lời câu

ai đã khuất...mai sau".
Đất nước hiện lên thiêng
liêng những vẫn gần gũi, gắn
bó với mỗi con người. Là sự
thống nhất giữa cá nhân với
cộng đồng.
- Lịch sử lâu đời của đất nước
được cắt nghĩa không bằng sự
nối tiếp của các triều đại hay
các sự kiện lịch sử mà bằng
những câu thơ gợi nhớ đến các
truyền thuyết xa xưa: Trầu cau,
Thánh Gióng,… đến nền văn
minh lúa nước (Hạt gạo phải
một nắng hai sương xay, giã,
giần, sàng) cùng những phong
tục tập quán riêng biệt có từ lâu
đời (Tóc mẹ thì bới sau đầu),…
* Nhận xét: Đất nước được
cảm nhận ở chiều sâu văn hoá
và lịch sử.
-Phương diện thời gian:
+ Nhắc đến cội nguồn dân tộc:
“Lạc Long Quân và Âu Cơ” và
ngày giỗ Tổ cho đến hiện tại

với những con người không
bao giờ quên nguồn cội dân
tộc.
+ Đất nước là sự kế tục của các
thế hệ: quá khứ, hiện tại và
tương lai: "Những ai đã
khuất...mai sau".
Tóm lại: Tác giả đã hướng
tới cái nhìn tồn vẹn và nhiều
chiều về đất nước để khơi dậy
một đất nước có chiều dài của
thời gian lịch sử, chiều rộng
của khơng gian địa lí và chiều
sâu của truyền thống văn hoá
dân tộc.
b. Trách nhiệm của thế hệ
mình với đất nước:Mạch thơ
thể hiện những suy ngẫm về
7

cảm thụ thẩm

- Năng lực đọchiểu thông tin


giáo dục chúng ta điều
gì?
* Giáo viên cho học
sinh suy nghĩ và trả lời,
sau đó nhận xét.

* GV kết luận và hình
thành kiến thức

- Tác giả suy nghĩ như
thế nào về trách nhiệm
của mình đối với đất
nước?

hỏi.

- Học sinh
suy nghĩ và
trả lời câu
hỏi.

trách nhiệm của mỗi cá nhân
với đất nước
- Điểm mấu chốt về tư tưởng,
tập trung cảm xúc.
- Anh, em - hai đứa cầm tay
nhau - chúng ta cầm tay mọi
người  Đoàn kết.
- cá nhân ( một phần ) tình
u lứa đơi (hài hồ, nồng
thắm ) tình u đồng loại
(vẹn tròn, to lớn) Sức mạnh
VN (sự sống, máu thịt)
+ Đất nước kết tinh trong sự
sống, trong máu thịt của mỗi cá
nhân.

+ Tình u lứa đơi thống nhất,
hài hồ với tình yêu đất nước.
+ Sự phát triển từ cá nhân, tình
u lứa đơi đến tình u đồng
loại + kết hợp với hình ảnh
“Đất nước vẹn trịn to lớn”
gợi tả tình đồn kết dân tộc
(làm nên sức mạnh Việt Nam).
- Niềm tin vào thế hệ mai sau.
- Trách nhiệm của thế hệ mình:
+ Đất nước - "máu xương" của
mỗi con- là những giá trị vật
chất và tinh thần mà mỗi người
được thừa hưởng (quyền lợi).
+ Trách nhiệm của mỗi
người:phải biết san sẻ
Xây dựng và bảo vệ Đất
nước muôn đời. (nghĩa vụ).
+ Nghệ thuật:
 Điệp ngữ “phải
biết”  giọng thơ chính
luận.
 Âm điệu “em ơi
em”trữ tình thiết tha.
 Dùng từ “hố
thân”( hi sinh): hiến
dâng, hoà nhập, sống
8



cịn vì đất nước  sâu
sắc, giàu ý nghĩa.
 Lời thơ giản dị
nhưng mang ý nghĩa sâu
xa.
 Ý thơ mang tính chất tâm
sự nhiều hơn là kêu gọi, giáo
huấn nên sức truyền cảm rất
mạnh.
* Nhận xét: Nguyễn Khoa
Điềm nhìn đất nước ở cự li gần
và ông đã phát hiện ra một đất
nước hết sức thân quen, một
đất nước dễ thương đối với mỗi
cá nhân con người.
2. Tư tưởng Đất Nước của
Nhân dân( Phần II: 47 câu
cuối )
a. Không gian địa lí
Cảm nhận đất nước qua những
địa danh thắng cảnh gắn với
cuộc sống tính cách số phận
của nhân dân:
+ Tình nghĩa thuỷ chung thắm
thiết (núi Vọng Phu, hòn trống
mái).
+ Sức mạnh bất khuất (Chuyện
Thánh Gióng).
+ Cội nguồn thiêng liêng
(hướng về đất Tổ Hùng

Vương).
+ Truyền thống hiếu học (Cách
- hình thành cảm nhận về núi Bút non
* GV Chia nhóm thảo từ cuộc đời nghiêng).
luận và cho HS trình bày và số phận
+ Hình ảnh đất nước tươi đẹp
(Cách nhìn dân dã về núi con
theo định hướng câu hỏi của Nhân
Cóc, con Gà , dịng sơng)
- Nếu nói một cách khái dân, từ:
Đất nước hiện lên vừa gần
quát nhất thì ai đã làm ra người vợ
Đất Nước theo quan
nhớ chồng, gũi vừa thiêng liêng.
b. Thời gian lịch sử:
niệm của Nguyễn Khoa
cặp vợ
- Nhìn vào bốn nghìn năm đất
Điềm? Dựa vào đâu có
chồng yêu
nước mà nhấn mạnh đến những
9


thể khẳng định như vậy?
- Tác giả đã liệt kê hàng
loạt địa danh nào khi nói
về đất nước? Liệt kê như
vậy với mục đích gì?
- Từ đó, tác giả đi đến

kết luận gì?
( Đất nước hiện lên vừa
gần gũi vừa thiêng liêng)
* Giáo viên cho học
sinh thảo luận, sau đó
nhận xét.
* GV kết luận và hình
thành kiến thức

nhau, người
học trị
nghèo, đến
những
người dân
vơ danh
được gọi
bằng những
cái tên mộc
mạc như
Ơng Đốc,
Ơng Trang,
Bà Đen, Bà
Điểm.

con người vô danh- Họ âm
thầm cống hiến và hi sinh.
c. Bản sắc văn hố:
Cũng chính nhân dân là
người lưu giữ và bảo tồn bản
sắc văn hoá dân tộc

Họ giữ và truyền cho ta…
… hái trái”
- Đại từ “Họ” đặt đầu câu +
nhiều động từ “giữ, truyền,
gánh”
Vai trò của nhân dân trong việc
giữ gìn và lưu truyền văn hố
qua các thế hệ.
+ Say đắm trong tình yêu (Yêu
em từ thuở trong nơi.)
+ Biết q trọng tình nghĩa
(Biết q cơng...)
+ Quyết liệt trong căm thù và
chiến đấu (Biết trồng tre...)
 Sự phát hiện thú vị và độc
đáo của tác giả về đất nước
được triển khai trên hai hướng
vừa khơi sâu, vừa phát triển
những ý nghĩa mới trên các
phương diện địa lí, lịch sử, văn
hố với nhiều ý nghĩa mới :
Mn vàng vẻ đẹp của đất
nước đều là kết tinh của bao
công sức và khát vọng của
nhân dân , của những con
người vơ danh , bình dị .
- Tư tưởng cốt lõi và tụ điểm là
"Đất Nước của Nhân Dân" : Vì
Đất Nước là của nhân dân nên
Đất Nước là của ca dao thần

thoại.Đây là một định nghĩa
giản dị mà độc đáo.
d. Nghệ thuật :
- Thể thơ tự do phóng túng .
- Giọng thơ suy tưởng: đặt câu
hỏi và tự trả lời.
- Sử dụng các chất liệu văn hoá
10

- Năng lực tiếp
nhận văn bản và
cảm thụ thẩm

- Năng lực đọchiểu thông tin


dân gian không phải là thủ
pháp nghệ thuật mà là để chi
phối tư tưởng "Đất Nước là của
Nhân Dân".
- Giọng thơ trữ tình – chính
luận .
- Tư tưởng cốt lõi và tụ
điểm của phần II này là
gì?

* Nhận xét về nghệ
thuật của đoạn thơ?
- Thể thơ?
- Giọng thơ?

- Nhận xét về cách sử
dụng chất liệu văn hoá
dân gian của tg ? Vì sao
có thể nói chất liệu văn
hố dân gian ở đoạn này
gợi ấn tượng vừa quen
thuộc vừa mới lạ? ? Qua
đoạn trích, tác giả thể
hiện quan điểm về vấn
đề gì? Mục đích của tác
giả?

HĐ5: Tổng kết bài
+ Mục tiêu: GVhướng dẫnHS nắm vững bài học. Nắm được giá trị nội dung và giá
trị nghệ thuật của tác phẩm.
+ Cách thức tổ chức: Tổ chức theo đơn vị lớp học với phương pháp thuyết trình
+ Sản phẩm: HS hiểu nội dung và nghệ thuật cơ bản toàn bài.
Hoạt động của giáo
viên
GV hướng dẫn HS

Hoạt động của
học sinh

Nội dung cần nắm
III. Tổng kết
11

Kĩ năng/
năng lực cần

đạt
- Năng lực tổng


tổng kết.
*GV cho học sinh suy
nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Chủ đề của đoạn thơ là
gì?
- Đoạn thơ có những nét
nghệ thuật đặc sắc gì?
* Giáo viên cho học
sinh thảo luận, sau đó
nhận xét.
* GV kết luận và hình
thành kiến thức

1. Nội dung
- Học sinh suy
- Hình ảnh Đất Nước gần
nghĩ và trả lời câu gũi thân thương được
hỏi.
cảm nhận mới mẻ và độc
đáo; Tư tưởng Đất Nước
của nhân dân được thể
hiện sâu lắng trữ tình.
2. Nghệ thuật
- Giọng thơ trữ tình chính
trị, cảm xúc sâu lắng ,
thiết tha; vận dụng nhiều

vốn văn hóa dân gian,
kiến thức nhiều lĩnh
vực…

hợp vấn đề.
- Năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự
học

3. Hoạt động luyện tập
Học sinh cần nắm:
- Về tiểu sử và phong cách sáng tác của Nguyễn Khoa Điềm.
- Vị trí và hồn cảnh sáng tác của văn bản .
- Cách cảm nhận đất nước vừa cụ thể vừa độc đáo của tác giả ở phương diện thời
gian, không gian và văn hoá.
- Tư tưởng đất nước của nhân dân .
4. Hoạt động vận dụng
- Tư tưởng “Đất Nước của Nhân dân” được thể hiện tập trung ở những câu thơ nào?
Trình bày cảm nhận của anh/ chị về những câu thơ đó?
5. Hoạt động tìm tịi, sáng tạo
VI. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài, học thuộc bài thơ.
2. Chuẩn bị bài Đất nước tiết tiếp theo

12




×