Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố phúc yên, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.06 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

LÊ ĐÌNH NGHĨA

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CHO CÁC
TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHÚC YÊN,
TỈNH VĨNH PHÚC
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên, năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy
đủ theo quy định.
Thái Nguyên, ngày

tháng 5 năm 2022

Tác giả luận văn

Lê Đình Nghĩa




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành Luận văn, tơi luôn được sự quan tâm, giúp
đỡ quý báu của tập thể các thầy cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên, phòng Đào tạo –
bộ phận Sau đại học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên cùng với sự quan
tâm, động viên, giúp đỡ của đồng nghiệp, bạn bè và đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ dẫn
tận tình của cô giáo TS. Vũ Thị Thanh Thủy - người hướng dẫn khoa học, đã giúp
đỡ tơi hồn thành báo cáo này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, chuyên viên các phòng,
ban thuộc UBND thành phố Phúc n đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thu
thập, điều tra và tổng hợp số liệu và đã có những ý kiến đóng góp quý báu cho tơi
hồn thành luận văn này.
Bản thân tơi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã thường xuyên giúp đỡ, tạo điều kiện và dành cho tôi sự động viên
quý báu trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu của mình.
Một lần nữa tơi xin bày tỏ lòng biết ơn, lời cảm ơn chân thành tới những tập
thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học tập.
Thái Ngun, ngày

tháng 5 năm 2022

Tác giả luận văn

Lê Đình Nghĩa


3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................
i

LỜI

CẢM

ƠN

...........................................................................................................

ii

MỤC

LỤC................................................................................................................

iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
MỞ

ĐẦU

....................................................................................................................1
1.1.
Tính

cấp
thiết
của
.......................................................................................1
1.2.
Mục
đích,
ý
nghĩa
................................................................................2

đề
của

tài

đề

1.2.1.
Mục
đích
cứu.........................................................................................2

tài
nghiên

1.2.2.
Ý
nghĩa
của

tài..............................................................................................2

đề

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................3
1.1.

sở
khoa
học
....................................................................................3

của

đề

tài

1.1.1.

sở
pháp
..................................................................................................16



1.2 Cơ sở lý luận về công tác giao và cho thuê cho tổ chức kinh tế
...........................3
1.2.1. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất cho tổ chức kinh tế
....................3

1.2.2. Các quy định của nhà nước về giao đất và cho thuê đất cho tổ chức kinh tế
...5
1.2.3. Mối quan hệ của công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế và
hiệu

quả

sử

dụng

đất..................................................................................................14
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ
chức
kinh
tế........................................................................................................................15


4

1.3. Tổng quan về giao
tế...................................16

đất,

cho

thuê

1.3.1.

Thực
trạng
quỹ
đất
nay........................................................19

đất

cho

đai

tổ

nước

chức

kinh

ta

hiện

1.3.2. Thực trạng quỹ đất đai của các tổ chức đã được Nhà nước giao đất và
cho

thuê

đất


......................................................................................................................19
1.3.3.
Một
số
nghiên
cứu
..........................................................20
1.4.
Những
kết
luận
rút
quan.................................................23

liên
ra

quan
từ

đến

nghiên

đề
cứu

tài
tổng


Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................25
2.1.
Đối
tượng

phạm
cứu......................................................................25
2.2.Nội
dung
nghiên
...........................................................................................25

vi

nghiên
cứu


4

2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất trên địa
bàn thành phố Phúc Yên
...........................................................................................25
2.2.2. Tình hình sử dụng đất tại thành phố Phúc Yên giai đoạn 2018-2021.............25
2.2.3. Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
thành phố Phúc Yên giai đoạn 2018-2021
..........................................................................25
2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ..................................25
2.2.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ

chức kinh tế trên địa bàn thành phố Phúc Yên..........................................................26
2.3. Phương pháp nghiên
cứu....................................................................................26
2.3.1. Thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................................26
2.3.2. Thu thập số liệu sơ
cấp.....................................................................................27
2.3.2. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu thống kê ............................................29
2.3.3. Phương pháp phân tích, so
sánh......................................................................29
Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................30
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Phúc Yên - tỉnh Vĩnh
Phúc ...........................................................................................................................30
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................30
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................34
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến nhu cầu
giao
đất, thuê đất cho tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Phúc
Yên..................................35
3.2. Tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn thành phố Phúc Yên ......................37
3.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2021......................................................37
3.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Phúc
Yên................39


5

3.2.3. Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
thành phố Phúc Yên giai đoạn 2018-2021.
.........................................................................43
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất đã được giao, cho thuê của các tổ chức trên

địa bàn thành phố Phúc Yên trong giai đoạn 20182021................................................49
3.3.1. Hiệu quả của việc cho thuê, giao đất của các tổ chức đến kinh tế thành phố
Phúc Yên trong giai đoạn 2018- 2021 ......................................................................49
3.3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội.................................................................................50


5

3.3.3 Đánh giá hiệu quả môi trường..........................................................................51
3.4. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất với các tổ chức qua kết quả điều tra .
52
3.4.1. Về công tác giao đất........................................................................................53
3.5 Đánh giá kết quả đạt, tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý và sử dụng đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn
thành phố
...................................................................................................................54
3.5.2. Đề xuất giải pháp ............................................................................................55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................60
1. Kết luận .................................................................................................................60
2. Kiến nghị ...............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................62


6

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt


CN

:

Công nghiệp

CNNN

:

Công nghiệp ngắn ngày

QLĐĐ

:

Quản lí đất đai

CSHT

:

Cơ sở hạ tầng GTNC

:

Giá trị ngày công GTSX

Giá trị sản xuất KT


:
:

Kinh

tế
BĐS

:

Bất động sản

ĐKĐĐ

:

Đăng kí đất đai

MT

:

Mơi trường

NXB

:

Nhà xuất bản TNHH


:

Thu nhập hỗn hợp UBND

Ủy ban nhân dân
XH

:

Xã hội

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

:


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Cơ cấu các ngành kinh tế trên địa bàn thành phố Phúc Yên 2018-2021..34
Bảng 3.2: Hiện trạng
............................................37

sử


dụng

đất

thành

phố

Phúc

Yên

Bảng 3.3. Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
phân
theo
loại
hình
doanh
2021...............................................43

nghiệp

từ

năm

2018-

Bảng 3.4. Cơ cấu theo mục đích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn
thành phố Phúc Yên được giao, cho thuê sử dụng trong giai đoạn 2018-2021

........45
Bảng 3.5. Kết quả giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn
thành

phố

Phúc

Yên

từ

năm

2018-

2021....................................................................45
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả giao đất, cho thuê đất của các tổ chức kinh tế trên địa
bàn

thành

phố

Phúc

Yên

(theo


loại

hình

tổ

chức).....................................................46
Bảng 3.7. Tình hình quản lý và sử dụng đất của các ................................................47
tổ

chức

kinh

tế

được

giao

đất,

cho

thuê

đất

trên


địa

bàn...........................................47 thành phố Phúc Yên giai đoạn 2018-2021
................................................................47
Bảng 3.8. Tình hình quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn
thành

phố

Phúc

n

(phân

theo

mục

đích

sử

dụng

đất)

...........................................47
Bảng 3.9. Tổng hợp tình hình cấp Giấy chứng nhận QSD đất của các tổ chức kinh tế
trên

địa
bàn
thành
............................................49

phố

Phúc

Yên

giai

đoạn

2015-2018

Bảng 3.10. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các tổ chức kinh tế giai đoạn 2018 –
2021
trên
địa
bàn
thành
.....................................................................50

phố

Phúc

Yên


Bảng 3.11. Hiệu quả xã hội của một số tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Phúc
Yên
được
giao
đất,
cho
.................................................51

thuê

đất

từ

năm

2018-2021


vii
Bảng 3.12. Kết quả điều tra phỏng vấn các tổ chức được giao đất, cho thuê đất tại
thành

phố

Phúc

Yên


..................................................................................................52
Bảng 3. 13. Kết quả phỏng vấn về công tác giao đất, cho thuê đất của các tổ chức
kinh
tế........................................................................................................................53


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Sử dụng đất
đai có ý nghĩa quyết định tới sự thành bại về kinh tế và ổn định chính trị,
phát triển xã hội của cả trước mắt và lâu dài. Nguồn tài nguyên, nguồn lực
đất đai vô cùng quý giá, nhưng là nguồn tài nguyên có hạn, việc quản lý sử
dụng nguồn tài nguyên này vào việc phát triển kinh tế xã hội một cách
khoa học, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao là vơ cùng quan trọng và có ý nghĩa
to lớn.
Ở nước ta, quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất là rất lớn. Theo kết quả thống kê đất của Bộ Tài ngun và Mơi trường
(2013) diện tích này là khoảng 3.429.000 ha, chiếm hơn 10% diện tích tự
nhiên của cả nước. Tuy nhiên, hiện nay diện tích này quản lý chưa chặt chẽ,
sử dụng chưa hiệu quả, trong việc quản lý còn để xảy ra nhiều tiêu cực.
Theo kết quả thống kê đất đai tính đến ngày 01.4.2008 thì tổng
diện tích đất các tổ chức đang quản lý, sử dụng là 7.833.142,70 ha, chiếm
23,65% tổng diện tích tự nhiên của cả nước. Nhưng nhìn chung hiện nay diện
tích này lại được quản lý và sử dụng chưa chặt chẽ, hiệu quả thấp, xảy ra
nhiều tiêu cực, như là sử dụng không đúng diện tích, sử dụng khơng đúng
mục đích, bị lấn chiếm, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn trái phép...
Thành phố Phúc Yên nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc Việt
Nam, có vị trí địa lý và các điều kiện giao thông thuận tiện và đang được nâng

cấp hiện đại là những thuận lợi không phải nơi nào cũng có, khiến thành phố
Phúc Yên thành địa điểm có sức thu hút đầu tư lớn cho các nhà đầu tư,
tổ chức kinh tế với nhiều lĩnh vực kinh doanh, sản xuất các mặt hàng đa dạng.
Trước q trình đơ thị hóa đang diễn ra ngày một mạnh mẽ thì nhu
cầu sử dụng đất tăng mạnh là điều tất yếu. Quỹ đất của thành phố tăng lên
do việc mở rộng ra các khu vực ngoại thành và mục đích sử dụng đất
cũng theo hướng đa dạng hơn. Chính vì vậy mà công tác quản lý đất đai


2

ngày càng nhiều vấn đề nhạy cảm và phức tạp, đặc biệt là đối với các tổ
chức sử dụng


đất để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh. Do đó, việc xem xét thực
trạng của cơng tác giao đất, cho thuê đất và tình hình sử dụng đất của các tổ
chức kinh tế trên địa bàn thành phố Phúc Yên để từ đó đưa ra được các giải
pháp sử dụng đất hiệu quả là việc làm rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Đứng trước những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên địa
bàn thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục tiêu, ý nghĩa của đề tài
2.1. Mục têu nghiên
cứu
- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất đã giao cho các tổ
chức kinh tế trên địa bàn thành phố Phúc
Yên.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa
bàn thành phố Phúc Yên

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và
hiệu quả khai thác sử dụng đất của các tổ chức kinh tế thơng qua các cơ chế,
chính sách của Nhà nước.
2.2. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở để hoạch định các chính
sách và giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với tài nguyên đất của
thành phố Phúc Yên. Là tài liệu tham khảo khi nghiên cứu các vấn đề liên
quan đến đất đai của các huyện, thành có điều kiện tương đồng trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận về công tác giao và cho thuê cho tổ chức kinh tế
1.1.1.1. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất cho tổ chức kinh tế
a. Khái niệm và bản chất của giao và cho thuê đất
Khái niệm
Luật Đất đai 2013 đã đưa ra những khái niệm cụ thể về công tác giao và cho
thuê đất. Điều 3 của Luật giải thích:
- “Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là
việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho
đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.”
- “Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê
đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu
cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.”
Hai khái niệm này đã khái quát được mối quan hệ giữa người sử dụng đất và
Nhà nước nhưng mối quan hệ này chưa được pháp lý hoá. Nhà nước giải quyết
vấn đề này bằng cách cấp cho đối tượng được giao và cho thuê đất Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ). Nó được hiểu là một chứng thư pháp lý xác

nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất để họ yên tâm đầu tư,
cải tạo nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thực hiện các quyền, nghĩa vụ sử dụng
đất theo pháp luật.
Bản chất của giao và cho thuê đất
Luật Đất đai 2013 quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại
diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước chỉ trao quyền sử dụng đất cho
người sử dụng đất thơng qua các hình thức giao đất, cho thuê đất và công
nhận quyền sử dụng đất.
Như vậy, bản chất của việc giao đất và cho thuê đất chính là trao quyền
sử dụng đất. Người được giao đất, cho th đất khơng có quyền định đoạt đối
với mảnh đất được giao, cho thuê mà chỉ được quyền sử dụng, khai thác cơng
năng, tính


dụng và các nguồn lợi từ mảnh đất được giao hay cho thuê.
b. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất
Đối với nhà nước
Giao đất và cho thuê đất là hình thức bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước
về đất đai, vì thơng qua hình thức giao đất và cho thuê đất Nhà nước chỉ trao
quyền sử dụng đất đai cho đối tượng sử dụng chứ không trao cho họ quyền sở
hữu và định đoạt đối với đất đai.
Nhà nước với tư cách là đại diện cho toàn dân thống nhất quản lý đất đai
nhằm bảo đảm cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả
cao nhất. Thơng qua giao đất và cho thuê đất là Nhà nước đã thực hiện việc quản
lý này. Khi quyết định giao đất và cho thuê đất, Nhà nước đã tạo ra ràng buộc
pháp lý giữa người sử dụng đất và Nhà nước bằng GCNQSDĐ, buộc người sử
dụng phải tuân thủ theo. Người sử dụng đất phải thực hiện các nghĩa vụ sử dụng
đất theo các quy định của pháp luật.
Thông qua giao đất và cho thuê đất, Nhà nước bảo đảm lợi ích của mình và lợi
ích chung của tồn xã hội vì giao đất và cho thuê đất là một hình thức phân phối

đất đai cho những người có nhu cầu sử dụng chính đáng. Do đó, giao đất và cho
th đất cũng góp phần tạo ra cơng bằng cho tồn xã hội.
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước thì các tổ chức kinh tế
cũng ngày càng mở rộng và không ngừng lớn mạnh cả về quy mơ, số lượng và chất
lượng. Do đó nhu cầu sử dụng đất cho các tổ chức kinh tế tăng lên là điều không
thể tránh khỏi. Để việc quản lý quĩ đất của các tổ chức kinh tế hiệu quả, chúng ta
cần có cơ chế chính sách phù hợp nhằm hạn chế thấp nhất việc sử dụng không
đúng mục đích, bị lấn chiếm, chuyển nhượng trái phép, cho thuê trái phép, triển
khai dự án chậm tiến độ gây hoang phí đất. Đồng thời Nhà nước có chính sách
ưu đãi đối với các tổ chức kinh tế chấp hành nghiêm qui định của pháp luật,
mang lại hiệu quả cao nhằm khuyến khích đối tượng sử dụng đất hướng tới mục
tiêu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường.
Đối với người sử dụng đất
Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng bậc nhất đối với bất kỳ ngành nghề nào,
do vậy giao và cho th đất khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước mà


cịn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với người có nhu cầu sử dụng đất. Nó là cơ
sở tạo ra quyền sử dụng cho người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để từ đó
người sử dụng có thể khai thác các cơng năng, tính dụng và khai thác các lợi ích từ
đất đai. Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất cũng đồng nghĩa với việc người sử
dụng có thể yên tâm đầu tư lâu dài trên mảnh đất đã được giao, được cho thuê và
có các quyền năng đối với mảnh đất của mình được quy định trong pháp luật
như quyền được bảo vệ khi bị xâm phạm, quyền được bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất, quyền được chuyển nhượng, thế chấp,…
1.1.2.2. Các quy định của nhà nước về giao đất và cho thuê đất cho tổ chức kinh
tế
a. Căn cứ để giao đất và cho thuê
đất.
Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho

phép chuyển mục đích sử dụng đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp
huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nhu cầu sử dụng đất
thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, th đất, chuyển mục đích sử dụng
đất.
b. Hình thức giao và cho thuê đất cho tổ chức kinh
tế.
Giao đất
Điều 54 và điều 55 Luật Đất đai 2013 quy định về các hình thức giao đất. Có
hai hình thức giao đất đó là giao đất khơng thu tiền sử dụng đất và giao đất có thu
tiền sử dụng đất. Các tổ chức kinh tế phần lớn được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất (nêu rõ hơn giao khơng thu tiền khi nào, có thu tiền khi nào).
Cho thuê đất
Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định các hình thức cho th đất. Có hai hình
thức cho th đất là cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và cho thuê đất tiền
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất. Tùy vào điều kiện cụ thể mà tổ
chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất lựa chon hình thức trả tiền cho nhà
nước.
c. Thời hạn giao và cho thuê đất đối tổ chức kinh
tế


Điều 125, Điều 126 của Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn sử dụng của các
loại đất. Trong đó một số loại đất như đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây
dựng cơng trình sự nghiệp; đất quốc phịng, an ninh; đất tơn giáo... là những loại
đất được


giao sử dụng ổn định lâu dài.
Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản
xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình,

cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước
ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư
tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao
đất, thuê đất nhưng khơng q 50 năm.
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất
không quá
70 năm.
Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê
hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo
thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử
dụng đất ổn định lâu dài.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được
Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định
tại khoản này.
Việc quy định thời hạn sử dụng đất một mặt giúp người sử dụng đất có thể
yên tâm đầu tư và sử dụng đất phù hợp, mặt khác là cơ sở để Nhà nước có thể thu
hồi lại đất khi đã hết thời hạn giao và cho thuê để sử dụng vào mục đích khác. Tuy
nhiên, Nhà nước cũng quy định thời hạn giao và cho thuê đất đủ dài để nhà đầu tư
có đủ thời gian để thu hồi vốn và khai thác các lợi ích mà mình đã đầu tư trên đất.
Luật cịn quy định trong trường hợp đã hết thời hạn giao đất, cho thuê đất,
nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất đó thì nhà đầu tư có thể được xem xét để tiếp
tục gia hạn thời hạn sử dụng đất. Có thể thấy rằng đây là một quy định tạo điều
kiện cho các nhà đầu tư tiếp tục khai thác những lợi ích mình đã bỏ ra đồng
thời khuyên khích họ đầu tư thêm vào đất.
d. Hồ sơ xin giao đất và cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế



Hồ sơ xin giao đất hoặc cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế được quy định tại
Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT như sau:
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư
gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm
theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh thì
khơng phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản
sao quyết định đầu tư xây dựng cơng trình quốc phịng, an ninh của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc
quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng qn của Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khống sản thì phải có giấy
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho
thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập
khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Cơ quan tài ngun và mơi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ
địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích
đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.
2. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án khơng phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy
chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình
gồm:
a) Giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều này;



b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án khơng phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án khơng phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư;


c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án
đầu tư xây dựng cơng trình.
Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tơn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ
thuật xây dựng cơng trình tơn giáo.
e. Thẩm quyền giao đất và cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế
Thẩm quyền giao và cho thuê đất được quy định tại điều 59 Luật Đất đai
2013. Điều này quy định ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quyết định giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu
tư.
f. Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức kinh tế được giao và cho thuê đất.
Quyền và nghĩa vụ chung
Căn cứ vào mục Chương XI Luật Đất đai 2013 về quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất, trong đó người được nhà nước giao đất, cho thuê đất có các
quyền và nghĩa vụ chung sau đây:
- Các quyền chung (Điều 166):
+ Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
+ Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
+ Hưởng các lợi ích do cơng trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo
đất nông nghiệp.
+ Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông
nghiệp.

+ Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp
về đất đai của mình.
+ Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất
hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
- Các nghĩa vụ chung (Điều 170):
+ Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử
dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên khơng, bảo vệ các cơng trình cơng
cộng trong lịng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.


+ Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
+ Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích
hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
+ Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lịng đất.
+ Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng
đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
Quyền và nghĩa vụ của từng đối tượng tổ chức được Nhà nước giao, cho thuê
đất như sau:
Luật Đất đai 2013 quy định rất chi tiết các quyền và nghĩa vụ cụ thể cho đối
tượng được giao đất, cho thuê đất là tổ chức tại các điều từ Điều 173 đến Điều
178
Mục 2 Chương XI.
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và

nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất khơng có
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà
nước thu hồi đất.
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ
chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.


+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ
quy định tại khoản 1 Điều này cịn có các quyền sau đây:


10

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
với đất; Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất
đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại
quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với
trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê;
Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho
cộng đồng dân cư để xây dựng các cơng trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng;
tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với

đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt
Nam;
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với
đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư
ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi theo quy định của pháp
luật.
+ Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền th đất đã trả khơng có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và
khoản
2 Điều này; việc thực hiện các quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản của

quan nhà nước có thẩm
quyền.
+ Trường hợp tổ chức sự nghiệp cơng lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 173
của Luật này.
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử
dụng đất, tiền th đất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:


×