Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Quảng Lạc, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.04 KB, 66 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CHU THỊ HỒNG NHUNG

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ
CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUẢNG LẠC,
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2010 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


CHU THỊ HỒNG NHUNG

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ
CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUẢNG LẠC,
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2010 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: K43 - QLĐĐ - NO1
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2015
: TS Nguyễn Thị Lợi

Thái Nguyên, năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một trong những giai đoạn quan trong của quá
trình đào tạo sinh viên của nhà trƣờng. Đây là khoảng thời gian sinh viên
đƣợc tiếp cận thực tế, đồng thời giúp sinh viên củng cố những kiến thức đã

học trong nhà trƣờng.
Để có thể hoàn thành khóa luận này, bằng tấm lòng biết ơn sâu sắc em
xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi - Phó trƣởng khoa - Khoa
Quản lý Tài nguyên trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình
hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm
khoa cùng các thầy, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên trƣờng Đại học Nông
lâm Thái Nguyên là những ngƣời đã dạy bảo và hƣớng dẫn em tận tình trong
suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo, tất cả các anh, chị,
cô, chú cán bộ, công chức Ủy ban nhân dân xã Quảng Lạc - TP Lạng Sơn đã
tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã
luôn động viên, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Do điều kiện thời gian và năng lực còn hạn chế nên khóa luận của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự chỉ bảo đóng góp ý
kiến của các thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Chu Thị Hồng Nhung


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp một số văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng đất do
UBND xã Quảng lạc ban hành .......................................................... 7
Bảng 4.1. Biến động đất đai của xã Quảng Lạc giai đoạn 2010-2014 ........... 30
Bảng 4.2. Kết quả giao đất theo đối tƣợng sử dụng tại xã Quảng Lạc giai đoạn
2010-2014 ........................................................................................ 36

Bảng 4.3. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng tại xã Quảng Lạc giai đoạn
2010-2014 ........................................................................................ 38
Bảng 4.4. Kết quả công nhận và cấp GCNQSD đất Nông nghiệp
năm 2010.......................................................................................... 40
Bảng 4.5. Kết quả công nhận và cấp GCNQSD đất Nông nghiệp 2011 ........ 41
Bảng 4.6. Kết quả công nhận và cấp GCNQSD đất Nông nghiệp
năm 2012.......................................................................................... 42
Bảng 4.7. Kết quả công nhận và cấp GCNQSD đất Nông nghiệp
năm 2013.......................................................................................... 43
Bảng 4.8. Kết quả công nhận và cấp GCNQSD đất Nông nghiệp
năm 2014.......................................................................................... 44
Bảng 4.9. Kết quả công nhận và cấp GCNQSD đất Phi nông nghiệp
năm 2010.......................................................................................... 46
Bảng 4.10. Kết quả công nhận và cấp GCNQSD đất Phi nông nghiệp
năm 2011.......................................................................................... 47
Bảng 4.11. Kết quả công nhận và cấp GCNQSD đất Phi nông nghiệp
năm 2012.......................................................................................... 48
Bảng 4.12. Kết quả công nhận và cấp GCNQSD đất Phi nông nghiệp
năm 2013.......................................................................................... 49
Bảng 4.13. Kết quả công nhận và cấp GCNQSD đất Phi nông nghiệp
năm 2014.......................................................................................... 50


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
DẠNG ĐẦY ĐỦ

STT

DẠNG VIẾT TẮT


1

BĐĐC

Bản đồ địa chính

2

CP

Chính phủ

3

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

4

KT - XH

Kinh tế - xã hội

5



Nghị định


6

TDTT

Thể dục thể thao

7

TNMT

Tài nguyên Môi trƣờng

8

UBND

Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. v
Phần 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................... 1
1.2. Mục đích, yêu cầu, ý nghĩa ............................................................................... 2
1.2.1. Mục đích.................................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................... 2
1.2.3. Ý nghĩa .................................................................................................... 3

Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài.................................................................................. 4
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai .............................................. 4
2.1.2. Các căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận
quyền sử dụng đất ..................................................................................... 5
2.1.2.1. Các văn bản pháp luật của Nhà nƣớc ................................................... 5
2.1.2.2. Các văn bản pháp luật của tỉnh Lạng Sơn ............................................ 6
2.1.2.3. Các văn bản do UBND xã Quảng Lạc ban hành ................................. 7
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho
thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất ....................................................... 8
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất, cho thuê đất............ 8
2.2.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 8
2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất ........................................................ 8
2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất ............................................. 8
2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ...................................................... 9
2.2.1.5. Đối tƣợng đƣợc giao đất, cho thuê đất ................................................. 9


2.2.1.6. Các loại hình giao đất, cho thuê đất ................................................... 11
2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất......................................................... 11
2.2.1.8. Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất ............................................... 12
2.2.2. Một số quy định trong việc công nhận quyền sử dụng đất ........................ 17
2.2.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 17
2.2.2.2. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất......................... 17
2.2.2.3 Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................... 20
Phần 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 23
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 23
3.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 23
3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Quảng Lạc ........................ 23
3.2.2. Sơ lƣợc về hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của xã

Quảng Lạc ............................................................................................... 23
3.2.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn xã Quảng Lạc giai đoạn 2010-2014 .............................. 24
3.2.3.1. Đánh giá công tác giao đất ................................................................. 24
3.2.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất .......................................................... 24
3.2.3.3. Đánh giá công tác công nhận quyền sử dụng đất............................... 24
3.2.3.4. Đánh giá khó khăn, thuận lợi và đề xuất một số giải pháp đối với
công tác giao đất, công nhận quyền sử dụng đất của xã Quảng Lạc ...... 24
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
3.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 24
3.3.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 24
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................ 25
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Quảng Lạc ................................. 25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25
4.1.1.1. Vị trí địa lí .......................................................................................... 25
4.1.1.2. Diện tích tự nhiên ............................................................................... 25


4.1.1.3. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 25
4.1.1.4. Khí hậu ............................................................................................... 26
4.1.1.5. Thủy văn............................................................................................. 26
4.1.1.6. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 27
4.1.2.1. Tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................... 27
4.1.2.2. Dân số, dân tộc ................................................................................... 27
4.1.2.3. Lao động và việc làm ......................................................................... 28
4.1.2.4. Giao thông .......................................................................................... 28
4.1.2.5. Văn hóa -thể thao ............................................................................... 29
4.1.2.6. Y tế ..................................................................................................... 29
4.1.2.7. Giáo dục - đào tạo .............................................................................. 29

4.2. Sơ lƣợc về hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của xã Quảng
Lạc ................................................................................................................... 30
4.2.1. Hiện trạng sử dụng và quản lý đất đai .................................................. 30
4.2.2. Sơ lƣợc về tình hình quản lí nhà nƣớc về đất đai của xã Quảng Lạc,
thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn ....................................................... 32
4.2.2.1. Ban hành và thực hiện các văn bản pháp luật về quản lí và sử dụng
đất đai ...................................................................................................... 32
4.2.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lí hồ sơ địa chính, lập bản
đồ hành chính .......................................................................................... 32
4.2.2.3. Khảo sát, đo đạc, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ............................... 33
4.2.2.4. Quản lí quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .......................................... 33
4.2.2.5. Quản lí việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.... 33
4.2.2.6. Đăng kí quyền sử dụng đất, lập và quản lí hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ............................................................... 34
4.2.2.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .................................................... 34


4.2.2.8. Tình hình quản lí tài chính về đất đai ................................................ 34
4.2.2.9. Công tác quản lí, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
ngƣời sử dụng đất .................................................................................... 34
4.2.2.10. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật
về đất đai và việc xử lí vi phạm pháp luật về đất đai .............................. 35
4.2.2.11. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố
cáo các hành vi vi phạm trong quản lí và sử dụng đất đai ...................... 35
4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn xã Quảng Lạc, thành phố Lạng sơn giai đoạn 2010 - 2114 .... 36
4.3.1. Đánh giá kết quả giao đất ...................................................................... 36
4.3.1.1. Đánh giá kết quả giao đất theo đối tƣơng sử dụng xã Quảng Lạc giai
đoạn 2010-2014....................................................................................... 36

4.3.1.2. Đánh giá kết quả giao đất theo mục đích sử dụng tại xã Quảng Lạc
giai đoạn 2010-2014................................................................................ 37
4.3.2. Công tác cho thuê đất ............................................................................ 39
4.3.3. Đánh giá công tác công nhận quyền sử dụng đất.................................. 39
4.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp đối với
công tác giao đất, cho thuê đất của xã Quảng Lạc.................................. 51
4.3.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 51
4.3.4.2. Khó khăn ............................................................................................ 52
4.3.4.3. Đề xuất một số giải pháp.................................................................... 52
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 54
5.1. Kết luận ........................................................................................................... 54
5.2. Đề nghị ............................................................................................................. 54


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế đƣợc trong nền
kinh tế quốc dân. Đất đai còn là môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố dân cƣ,
các cơ sở sản xuất, an ninh quốc phòng… Nhƣ vậy đất đai gắn liền với quá
trình tồn tại và phát triển của con ngƣời và là nguồn tài nguyên vô cùng quý
giá. Tuy nhiên đất đai lại bị giới hạn bởi diện tích, vì vậy cần tổ chức và quản
lý đất đai một cách hợp lý.
Trải qua nhiều thời kì khác nhau quan hệ đất đai vốn phức tạp ngày
càng trở nên phức tạp hơn. Mặt khác do sự gia tăng dân số và phát triển
không ngừng của nền kinh tế đã gây sức ép lớn lên quỹ đất hiện có. Các hiện
tƣợng tranh chấp đất đai ngày càng nhiều, vấn đề giao đất, cho thuê đất, lấn
chiếm đất, sử dụng đất đai sai mục đích trái thẩm quyền diễn ra ngày càng

phổ biến; việc sử dụng lãng phí, thiếu tính khoa học và đồng bộ xảy ra hầu hết
ở các địa phƣơng.
Hiện nay, ở nƣớc ta đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nƣớc thống
nhất quản lý. Trong giai đoạn này với sức ép về dân số và tốc độ công nghiệp
hóa, đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch
vụ đã kéo theo nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng mà quỹ đất thì có hạn, vì
vậy vấn đề sử dụng đất nhƣ thế nào cho hợp lý đang ngày càng trở nên cần
thiết hơn bao giờ hết.
Giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất là những nội
dung quan trọng trong 13 nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai theo luật đất
đai đã quy định. Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình để sử dụng hợp lý, ổn


2

định và lâu dài, đây là một trong những vấn đề mà các nhà lãnh đạo, điều
hành quản lý nhà nƣớc đang gặp khó khăn, vƣớng mắc. Đánh giá công tác
giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất là rất cần thiết để nắm
bắt đƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất và tình hình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, đồng thời tìm ra những khó khăn tồn tại và đƣa ra các giải
pháp khắc phục sao cho việc quản lý đất đai đƣợc tốt nhất.
Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết nêu trên và dựa vào tình hình thực
tế, đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa quản
lí Tài nguyên và sự hƣớng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Lợi, em tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Quảng Lạc, thành phố Lạng Sơn, tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2010 - 2014”
1.2. Mục đích, yêu cầu, ý nghĩa
1.2.1. Mục đích

- Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất và đề xuất hƣớng giải quyết để khắc phục mặt yếu kém, phát huy những
mặt đã đạt đƣợc để công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử
dụng đất đạt hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm vững các quy định trong các văn bản pháp luật về công tác giao
đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dung đất.
- Các số liệu điều tra thu thập phải chính xác, khác quan và trung thực.
- Tìm ra các mặt hạn chế, đề xuất các hƣớng giải quyết phù hợp với
tình hình thực tế ở địa phƣơng.


3

1.2.3. Ý nghĩa
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về pháp luật nói chung và công
tác giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất nói riêng.
- Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm bài học
trên lớp.
- Năng cao khả năng tiếp cận, thu thập tài liệu, số liệu và xử lý thông
tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Nắm đƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử
dụng đất của xã.
- Tìm ra những mặt đạt đƣợc và những mặt hạn chế của công tác giao
đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất của địa phƣơng từ đó đƣa ra
cách khắc phục những khó khăn trong thời gian tới.



4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính;
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất;
- Đăng kí quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thống kê, kiểm kê đất đai;
- Quản lý tài chính về đát đai;
- Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng
bất động sản;
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử
dụng đất;
- Thanh tra kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và sử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết tố cáo khiếu nại các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai;


5


- Quản lý các dịch vụ công về đất đai;(Quốc hội XI, Luật Đất đai
2003)[8].
Nhƣ vậy công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng
đất là những nội dung quan trọng và đƣợc quan tâm nhiều trong công tác quản
lý Nhà nƣớc về đất đai. Qua đó xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà
nƣớc và ngƣời sử dụng đất nhằm thực hiện mục tiêu quản lý đất đai chặt chẽ,
đúng mục đích, đúng đối tƣợng, đúng theo quy hoạch, kế hoạch và theo đúng
pháp luật.
2.1.2. Các căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận
quyền sử dụng đất
2.1.2.1. Các văn bản pháp luật của Nhà nước
Luật Đất đai năm 1987 quy định: Nhà nƣớc có quyền đƣợc giao đất và
thu hồi đất đã giao.
Luật đất đai 1993 có một số sửa đổi bổ sung so với Luật Đất đai 1987,
trong đó: Nhà nƣớc không chỉ có quyền giao đất và thu hồi đất mà còn có quyền
cho thuê đất. Đến năm 2001 bổ sung ý “chuyển mục đích sử dụng đất”.
Luật Đất đai 2003 quy định việc giao đất, cho thuê đất theo các hình
thức: giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất;
Nhà nƣớc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và Nhà nhà nƣớc cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Các đối tƣợng giao đất, cho
thuê đất cũng đƣợc mở rộng và quy định cụ thể. Trên cơ sở giao đất, cho thuê
đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì quyền và nghĩa vụ của
ngƣời sử dụng đất nói chung cũng nhƣ quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân cũng đƣợc Luật Đất đai quy định rõ.
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai.


6


Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà
nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính phủ
về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
2.1.2.2. Các văn bản pháp luật của tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 07/2003/QĐ-UB ngày 4 tháng 4 năm 2003 UBND tỉnh về
ban hành quyết định trình tự thực hiện, xét cấp GCNQSD đất cho tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2006 của UBND
tỉnh về ban hành quyết định trình tự thủ tục lập, xét duyệt hồ sơ thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng sơn cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của
UBND tỉnh về ban hành quyết định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận
đất ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2013 của
UBND tỉnh về ban hành quyết định về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.


7


2.1.2.3. Các văn bản do UBND xã Quảng Lạc ban hành
Bảng 2.1: Tổng hợp một số văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng đất
do UBND xã Quảng lạc ban hành
STT

Thời gian
ban hành

Tên văn bản
Quyết định

2

15/4/2008

số: 20/QĐUBND

Kế hoạch số:
3

16/4/2008

06/KHUBND

Nội dung văn bản

Cơ quan
ban hành


Về việc thành lập Ban chỉ đạo Kiểm
kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của

UBND xã

các tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao đất,

Quảng Lạc

cho thuê đất
Về việc thực hiện công tác kiểm kê
quỹ đất đang quản lý, sử dụng của

UBND xã

các tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao đất,

Quảng Lạc

cho thuê đất
Báo cáo kết quả kiểm kê quỹ đất

4

6/9/2008

đang quản lý, sử dụng của các tổ

UBND xã


59/BC-UBND chức đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho

Quảng Lạc

Báo cáo số:

thuê đất trên địa bàn xã Quảng lạc
Báo cáo Thuyết minh số liệu Kiểm
7

10/9/2008

kê đất đai và xây dựng Bản đồ hiện

UBND xã

36/BC-UBND trạng sử dụng đất năm 2010 xã

Quảng Lạc

Báo cáo số:

Quảng Lạc
8

25/12/2013

Báo cáo số:

Báo cáo thuyết minh số liệu thống kê


06/BC-UBND đất đai năm 2013 của xã Quảng lạc
(Nguồn: UBND xã Quảng Lạc)

UBND xã
Quảng Lạc


8

2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao
đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất, cho thuê đất
2.2.1.1. Khái niệm
Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Đất Đai 2003 quy định: Nhà nước giao đất
là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho
người có nhu cầu sử dụng đất.
Theo Khoản 2 Điều 4 Luật Đất Đai 2003 quy định: Nhà nước cho thuê
đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng cho đối tượng có
nhu cầu sử dụng đất.
Theo Khoản 7 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: Nhà nước giao
quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao
quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Theo Khoản 8 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: Nhà nước cho thuê
quyền sử dụng đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho
đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng thuê đất.
2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
- Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông, lâm nghiệp.

- Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ chế độ sử dụng đất đai.(Quốc
hội XI, Luật Đất đai 2003)[8].
2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất
Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định:
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã đƣợc cơ quan Nhà
nƣớc có thẩm quyền phê duyệt;


9

- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tƣ, đơn xin giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; (Quốc hội XIII, Luật Đất đai
2013)[9].
2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
Theo Điều 37 Luật Đất đai 2003 quy định:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng quyết định
giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo; giao
đất, cho thuê đất đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài; cho thuê đất
đối với tổ chức nƣớc ngoài.
- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cƣ.
- Ủy ban nhân dân cấp xã, phƣờng, thị trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phƣờng, thị trấn.(Quốc
hội XI, Luật Đất đai 2003)[8].
2.2.1.5. Đối tượng được giao đất, cho thuê đất
a. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác.
Việc Nhà nƣớc quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có
ngƣời sử dụng cho ngƣời khác chỉ đƣợc thực hiện sau khi cơ quan Nhà nƣớc
có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và phải thực

hiện xong việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ theo quy định của pháp luật đối
với trƣờng hợp phải giải phóng mặt bằng.(Quốc hội XI, Luật Đất đai
2003)[8].
b. Giao đất
* Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trƣờng hợp:


10

- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối đƣợc giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định.
- Ngƣời sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất
là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh
doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
- Tổ chức sự nghiệp công lập chƣa tự chủ tài chính sử dụng đất xây
dựng công trình sự nghiệp.
- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở tái định cƣ theo dự án của
Nhà nƣớc.
- Cộng đồng dân cƣ sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng
đất phi nông nghiệp.(Quốc hội XI, Luật Đất đai 2003)[8].
* Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau:
- Hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao đất ở.
- Tổ chức kinh tế đƣợc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng nhà
ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
- Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
hoặc để bán kết hợp cho thuê.
- Tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tƣ hạ tầng nghĩa trang, nghĩa

địa để chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất gắn liền với hạ tầng.(Quốc hội XI,
Luật Đất đai 2003)[8].
c. Thuê đất
Theo Điều 35 Luật Đất Đai 2003 có quy định:
* Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm trong các trƣờng
hợp sau:


11

- Tổ chức kinh tế thuê đất để thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Tổ chức kinh tế thuê đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh.
- Tổ chức kinh tế thuê đất để xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển
nhƣợng hoặc cho thuê.
- Tổ chức kinh tế thuê đất để hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm.
* Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
trong các trƣờng hợp sau:
Tổ chức nƣớc ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: làm mặt bằng xây dựng
cơ sở sản xuất kinh doanh: xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh
doanh: xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhƣợng hoặc cho thuê: hoạt động
khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.(Quốc hội XI, Luật Đất
đai 2003)[8].
2.2.1.6. Các loại hình giao đất, cho thuê đất
* Giao đất đƣợc chia thành hai hình thức, đó là:
- Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất
- Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất

* Đối với cho thuê đất cũng đƣợc chia làm hai hình thức, đó là:
- Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
- Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
(Quốc hội XI, Luật Đất đai 2003)[8].
2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất
* Ngƣời xin giao đất, cho thuê đất nộp hai (02) bộ hồ sơ theo quy định
tại sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi có đất.


12

* Ngƣời thuê đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình
thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
- Đơn đăng kí chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất.
- Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Chính Phủ,
Nghị định 181,2004)[3].
2.2.1.8. Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất
* Trình tự giao đất, cho thuê đất đã đƣợc giải phóng mặt bằng hoặc
không phải giải phóng mặt bằng đối với các tổ chức kinh tế
Điều 125 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP quy định:
 Ngƣời có nhu cầu xin giao đất, cho thuê đất liên hệ với cơ quan
đƣợc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng giao nhiệm vụ
thỏa thuận địa điểm hoặc tổ chức phát triển quỹ đất nới có đất để đƣợc giới
thiệu địa điểm sử dụng đất.
 Sau khi có văn bản thỏa thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu
tƣ hoặc văn bản cho phép xây dựng công trình của cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền trên địa điểm đã đƣợc xác định, ngƣời xin giao, cho thuê nộp hai (02)
bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi có đất.
 Việc giao đất, cho thuê đất đƣợc quy định nhƣ sau:

- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm thẩm tra và chỉ đạo
Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính khu đất đối với nới chƣa có bản đồ địa chính (đối với các
dự án sử dụng đất để xây dựng các công trình trên phạm vi rộng nhƣ đê điều,
thủy điện, đƣờng điện, đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng dẫn nƣớc, đƣờng dẫn
dầu, đƣờng dẫn khí thì đƣợc dùng bản đồ địa hình đƣợc thành lập mới nhất
có tỉ lệ không nhỏ hơn 1/25.000 để thay thế bản đồ địa chính), trích sao hồ
sơ địa chính.


13

- Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi số liệu địa
chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác
minh địa thực; trình ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
kí hợp đồng thuê đất đối vời các trƣờng hợp thuê đất; chỉ đạo phòng Tài
nguyên và Môi trƣờng, ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất tổ
chức bàn giao trên thực địa.
 Thời gian thực hiện các công việc nói trên là không quá hai mƣơi
(20) ngày làm việc (không kể thời gian ngƣời thực hiện đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính) kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho
đến ngày ngƣơi sử dụng đất nhận đƣợc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(Chính phủ, Nghị định 181, 2004)[3].
* Trình tự giao đất, cho thuê đất chƣa đƣợc giải phóng mặt bằng đối
với các tổ chức kinh tế
Điều 28 Nghị dịnh số 69/2009/NĐ-CP quy định:
 Ngƣời có nhu cầu xin giao đất, thuê đất liên hệ với Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng giao nhiệm vụ thỏa thuận địa điểm để

đƣợc giới thiệu địa điểm sử dụng đất.
 Ngƣời xin giao đất, thuê đất nộp hai (02) bộ hồ sơ theo quy định tại
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi có đất.
 Việc thu hồi, bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng đƣợc quy định theo
trình tự quy định tại các khoản Điều 130 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai và quy định của
Chính phủ về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ, cụ thể:
- Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền xét duyệt, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm


14

giao cho cơ quan Tài nguyên vè Môi trƣờng trực thuộc chỉ đạo Văn phòng
đăng kí quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính khu vực đất thu hồi đối với nơi chƣa có bản đồ địa chính, trích đo hồ sơ
địa chính để gửi cho cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lập phƣơng án bồi
thƣờng, giải phóng mặt bằng theo quy định.
- Trƣờng hợp thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tƣ thì Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm lập phƣơng án tổng
thể về bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ƣơng xét duyệt.
- Sau khi phƣơng án tổng thể về bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng đƣợc
duyệt, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất
bị thu hồi thông báo ít nhất chín mƣơi (90) ngày đối với trƣờng hợp thu hồi
đất nông nghiệp và một trăm tám mƣơi (180) ngày đối với trƣờng hợp thu hồi
đất phi nông nghiệp cho ngƣời sử dụng đất biết về lý do thu hồi, thời gian và
kế hoạch di chuyển, phƣơng án bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng.
- Trƣớc khi hết thời gian thông báo ít nhất là hai mƣơi (20) ngày, Tổ
chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố

thuộc tỉnh có trách nhiệm trình phƣơng án bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng
và Sở Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm trình quyết định thu hồi đất
lên ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng quyết định. Quyết
định thu hồi đất phải bao gồm nội dung thu hồi diện tích đất cụ thể đối với
từng thửa đất do tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài sử dụng đất và nội dung thu
hồi đất nói chung cho tất các thửa đất do hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cƣ sử dụng.
- Trong thời hạn không quá mƣời (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đƣợc tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng có trách


15

nhiệm xem xét, kí và gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trƣờng. Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất
quyết định thu hồi đất, quyết định xét duyệt phƣơng án bồi thƣờng, giải phóng
mặt bằng.
Trƣờng hợp trên khu đất thu hồi có diện tích đất do hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng trong thời hạn không quá ba mƣơi (30) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đƣợc quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ƣơng, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh có trách nhiệm thu hồi diện tích đất cụ thể đối với từng thửa đất do
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ sử dụng.
- Tổ chức phát triển quỹ đất có trách nhiệm thực hiện việc bồi thƣờng,
giải phóng mặt bằng đối với trƣờng hợp thu hồi đất sau khi quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất công bố mà chƣa có dự án đầu tƣ, Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bồi
thƣờng, giải phóng mặt bằng đối với trƣờng hợp thu hồi đất để giao hoặc cho
thuê thực hiện dự án đầu tƣ. (Chính Phủ, Nghị định 69, 2009)[4].

* Trình tự, thủ tục đối với trƣờng hợp chuyển từ hình thức thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Ngƣời thuê đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
- Đơn đăng kí chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất.
- Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Việc chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất đƣợc quy định nhƣ sau:
+ Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm


16

tra; đối với trƣờng hợp đủ điều kiện thì làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi
kèm theo hồ sơ đến cơ quan Tài nguyên và Môi trƣờng cùng cấp; gửi số liệu
địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày ngƣời sử
dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan Tài nguyên và Môi
trƣờng có trách nhiệm chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất có nhu câu chuyển từ hình thức thuê
đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với chuyển mục
đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trƣớc
khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất (Chính Phủ, Nghị định 181, 2004)[3]
2.2.1.9. Hạn mức giao đất, cho thuê đất
Hạn mức giao đất, cho thuê đất đƣợc quy định tại Điều 70 Luật Đất Đai
2003 nhƣ sau:
1. Hạn mức giao đất trồng cây hang năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất

làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 03 ha đối với mỗi loại đất.
2. Hạn mức trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá
10 ha đối với các xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng: không quá 30 ha đối với
các xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.
4. Trong trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc gia nhiều loại đất bao
gồm đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng
hạn mức giao đất không quá 05 ha.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm
đất chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử dụng theo quy hoạch để
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá


×