Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2012 2016 (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.98 KB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THẾ DƢƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ CÔNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH
QUẢNG NINH TRONG GIAI ĐOẠN 2012- 2016

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khoá học

: 2013 – 2017

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THẾ DƢƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ CÔNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH
QUẢNG NINH TRONG GIAI ĐOẠN 2012- 2016

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K45 – QLĐ Đ – N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khoá học

: 2013 – 2017


Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trƣờng Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, bản thân em đã đƣơc sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô
giáo trong khoa Quản Lý Tài Nguyên, cũng nhƣ các thầy cô giáo trong ban giám
hiệu nhà trƣờng, các phòng ban và phòng đào tạo của trƣờng Đại học Nông lâm
Thái Nguyên.
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận
dụng những kiến thức mà mình đã học đƣợc trong nhà trƣờng. Đƣợc sự nhất trí của
ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên, Trƣờng Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2012 - 2016”.
Để hoàn thành khóa luận, trong quá trình học tập và nghiên cứu, em đã nhận
đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trong trang đầu
của bài khóa luận này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên đã
tận tình dậy dỗ và dìu dắt em trong suốt quá trình học tập.
Các bác, các chú, các cô, các anh, các chị trong Phòng Tài nguyên và Môi
Trƣờng thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn
thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ đạo tận tình của cô giáo
hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Lợi - ngƣời đã giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn
thành thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 06 năm 2017
Sinh viên
Đỗ Thế Dương


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Cẩm Phả năm 2016......................34
Bảng 4.2: Biến động sử dụng đất tại TP. Cẩm Phả giai đoạn 2012-2016 ................38
Bảng 4.3. Thực trạng cán bộ địa chính của thành phố Cẩm Phả ..............................40
Bảng 4.4. Kết quả giao đất theo đối tƣợng sử dụng của thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2012-2016 .........................................................................................................45
Bảng 4.5. Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2012 - 2016 .......................................................................................................47
Bảng 4.6. Kết quả công tác giao đất theo thời gian của thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2012- 2016 ........................................................................................................48
Bảng 4.7. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2012- 2016 ................................................................................................................49
Bảng 4.8. Kết quả giao đất ở của thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2012- 2016..........51
Bảng 4.9. Kết quả giao đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải đất ở
của thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2012- 2016..........................................................52
Bảng 4.10. Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính của thành phố Cẩm Phả
giai đoạn 2012- 2016 .................................................................................................54
Bảng 4.11. Kết quả cho thuê đất theo thời gian của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2012- 2016 ................................................................................................................55
Bảng 4.12. Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của thành phố Cẩm Phả
giai đoạn 2012- 2016 .................................................................................................56
Bảng 4.13: Kết quả cấp GCN lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân tại TP. Cẩm Phả đến

hết 31/12/2016 ...........................................................................................................57
Bảng 4.14: Kết quả cấp GCN lần đầu cho tổ chức sự nghiệp sử dụng đất tại TP.
Cẩm Phả đến hết 31/12/2016 ....................................................................................59
Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử
dụng đất trong giai đoạn 2012 – 2016

ĐVT: (m2) ...............................................61

Bảng 4.17. Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân về công tác cho thuê đất ..............63
Bảng 4.18. Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân về công tác công nhận quyền sử
dụng đất .....................................................................................................................64


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu tổng diện tích tự nhiên thành phố Cẩm Phả năm 2016 ....35
Hình 4.2.Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo đối tƣợng sử dụng đất ...................46
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo thời gian củathành phố Cẩm Phả
giai đoạn 2012- 2016 .................................................................................................49
Hình 4.4. Hình Biểu đồ thể hiện kết quả cho thuê đất theo thời gian thành phố Cẩm
Phả giai đoạn 2012- 2016 ..........................................................................................56


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

TT - TCĐC

: Thông tƣ – Tổng cục địa chính

CT-TTg

: Chỉ thị - Thủ tƣớng

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất

HĐND

: Hội đồng nhân dân

NĐ-CP

: Nghị định Chính phủ


QĐ-UBND

: Quyết định - Ủy ban nhân dân

QLĐĐ

: Quản lý đất đai

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

STT

: Số thứ tự

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trƣờng

TT-BTNMT

: Thông tƣ Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

UBND

: Ủy ban nhân dân

V/v


: Về việc

TT - BTC

Thông tƣ –Bộ Tài Chính

QĐ - TTg

Quyết định – Thủ Tƣớng

CT - UB

Chỉ thị - Ủy ban


v

MỤC LỤC

Phần 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................3
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................5
2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài ...................................................................5
2.1.1. Một số quy định chung ......................................................................................5
2.1.2. Các quy định của Nhà nƣớc về công tác giao đất, cho thuê đất .....................10
2.1.3. Các quy định của Nhà nƣớc về công nhận quyền sử dụng đất .......................18

2.2. Tình hình giao đất, cho thuê đất trên thế giới và trong nƣớc ............................24
2.2.1. Tình hình giao đất, cho thuê đất trên thế giới .................................................24
2.2.2. Tình hình giao đất, cho thuê đất trên Quảng Ninh ..........................................25
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............27
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................27
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................27
3.1.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................27
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................27
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................27
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội có ảnh hƣởng tới quá trình sử
dụng đất .....................................................................................................................27
3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của Thành phố Cẩm Phả .......27
3.3.3. Đánh giá tình hình giao đất, cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả..27
3.3.4. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và ngƣời dân thành phố Cẩm Phả về công
tác giao đất, cho thuê đất ...........................................................................................28


vi

3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................28
3.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................28
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................................30
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội có ảnh hƣởng tới quá trình sử dụng
đất ..............................................................................................................................30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................30
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Cẩ m Pha, ̉ tỉnh Quảng Ninh..................31
4.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn Thành phố
Cẩm Phả ...................................................................................................................33
4.2.1. Thực trạng cán bộ địa chính thành phố Cẩm Phả ...........................................40
4.2.2. Tỉnh hình quản lý tài nguyên đất thành phố Cẩm Phả ....................................41

4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2012 - 2016:......................................................................................................44
4.3.1. Đánh giá công tác giao đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2012 2016: ..........................................................................................................................44
4.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2012- 2016 ................................................................................................................53
4.3.3. Đánh giá công tác công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .....57
4.3.4. Tổng hợp chung công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của thành phố
Cẩm Phả giai đoạn 2012 - 2016 ................................................................................60
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân thành phố Cẩm Phả về công tác giao đất,
cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất ..........................................................61
4.4.1. Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân trong công tác giao đất .........................62
4.4.2. Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân về công tác cho thuê đất .......................62
4.4.3. Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân về công tác công nhận quyền sử dụng đất
...................................................................................................................................64
4.4.4. Định hƣớng giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đƣợc nhà nƣớc giao đất, cho
thuê đất trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2012-2016 ..............................65
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................................67


vii

5.1. Kết luận ..............................................................................................................67
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................70


1

Phần 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Đất đai luôn là nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, nƣớc ta đang
trong quá trình đổi mới, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nƣớc, xây dựng
và phát triển nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa thì vai trò của
đất đai và các quan hệ đất đai ngày càng đƣợc nhìn nhận đầy đủ hơn, toàn diện hơn
và khoa học hơn. Nhằm phát huy nguồn lực đất đai, khai thác, bảo tồn và sử dụng
có hiệu quả đất đai thì việc quản lý của Nhà nƣớc đốivới đất đai là việc làm hết sức
cần thiết. Là đại diện chủ sở hữu toàn bộ đất đai trên phạm vi cả nƣớc, Nhà nƣớc có
đầy đủ các quyền năng của chủ sở hữu, đó là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và
quyền định đoạt đất đai. Tuy nhiên trên thực tế, Nhà nƣớc không trực tiếp khai thác
lợi ích trên từng mảnh đất mà việc làm này thuộc về các chủ thể đƣợc Nhà nƣớc
giao quyền sử dụng đất. Việc trao quyền sử dụng đất cho các đối tƣợng sử dụng đất
một mặt thể hiện ý chí của Nhà nƣớc đối với chức năng nắm quyền lực trong tay,
mặt khác thể hiện ý chí của Nhà nƣớc với tƣ cách là chủ sở hữu đất đai. Nhà nƣớc
thực hiện việc trao quyền sử dụng đất cho các đối tƣợng sử dụng thông qua công tác
giao đất, cho thuê đất. Chính vì vậy mà công tác giao đất, cho thuê đất không chỉ có
ý nghĩa quan trọng trong quản lý đất đai của Nhà nƣớc mà nó còn có ý nghĩa, ảnh
hƣởng tới đời sống của các chủ thể sử dụng đất đƣợc giao, đƣợc thuê.
Một xã hội có một nền sản xuất thƣờng có 3 yếu tố đầu vào là lao động, đất
đai (gồm cả tài nguyên thiên nhiên) và vốn. Các yếu tố đầu vào này đƣợc xác định
nhƣ các nguồn lực bảo đảm sự phát triển và bền vững của nền sản xuất xã hội. Các
yếu tố đầu vào này cũng hình thành từng khu vực thị trƣờng riêng, có tính chất đặc
thù, cần tới sự điều tiết trực tiếp của Nhà nƣớc thông qua quy hoạch. Đối với đất đai
ở nƣớc ta, Nhà nƣớc có nhiệm vụ tạo nguồn cung đất trong thị trƣờng sơ cấp, tạo
đầu vào cho thị trƣờng thứ cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất và việc giao đất,
cho thuê đất của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Việc khai thác, sử dụng có hiệu


2


quả nguồn tài nguyên đất đai có tác động trực tiếp tạo thành công trong quá trình
đầu tƣ phát triển gắn với giải quyết nhà ở, xoá đói giảm nghèo, giám sát quá trình
đô thị hoá, bảo vệ môi trƣờng, bảo đảm điều kiện dân sinh, bảo tồn và phát triển văn
hoá nhằm bảo đảm tính bền vững.
Trong những năm qua công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, đặc biệt công tác
thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất đã từng bƣớc đi vào nề nếp góp phần ổn định tình
hình kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh trật tự. Bên cạnh những cố gắng, kết quả đạt
đƣợc, sự chỉ đạo, điều hành vẫn còn nhiều yếu kém: công tác quản lý đất đai ở một số
nơi bị buông lỏng (quy hoạch treo, chậm thực hiện dự án, quy hoạch không đồng bộ,
tính khả thi chƣa cao, không ổn định; công tác giải phóng mặt bằng vẫn còn có nhiều
trƣờng hợp thiếu công khai, dân chủ; công tác giao đất, cho thuê đất ở một số địa
phƣơng còn nhiều bất cấp dẫn đến tình trạng giao đất không đúng đối tƣợng, không
đúng thẩm quyền, chồng chéo, sử dụng đất lãng phí, chuyển đổi mục đích sử dụng trái
phép, đất để hoang hoá ...) dẫn đến hiệu quả sử dụng đất không cao, trong khi đó nền
kinh tế nƣớc ta đang từng bƣớc hội nhập kinh tế quốc tế, nhu cầu sử dụng đất để phát
triển kinh tế xã hội là vấn đề cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Công tác giao đất cho
thuê đất là một trong những vấn đề mà trong lãnh đạo điều hành trong quản lý Nhà
nƣớc còn đang gặp khó khăn , vƣớng mắc rất nhiềuvà Nhà nƣớc cũng tốn rất nhiều
thời gian vào vấn đề này. Đánh giá công tác này quả là rất cần thiết để nắm bắt đƣợc
tình hình giao đất, cho thuê đất nhằm tìm ra nhứng khó khăn tồn tại để đƣa ra các giải
pháp khắc phục sao cho quản lý đất đai đƣợc tốt nhất. Vì vậy, công tác giao đất, cho
thuê đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong quá trình thực hiện các dự án phát
triển kinh tế - xã hội là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế, xã hội hoá đất nƣớc. Từ thực tế trên cho thấy vấn đề giao đất, cho thuê đất đối
đang là vấn đề đƣợc quan tâm và cần nghiên cứu, đƣợc sự đồng ý của Ban Giám Hiệu
nhà trƣờng, ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, dƣới sự chỉ đạo và hƣớng dẫn trực tiếp của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi, em
chọn đề tài và tiến hành nghiên cứu: "Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và



3

công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2012-2016".
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất công nhận quyền sử dụng đất của
thành phố Cẩm Phả giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016 nhằm đánh giá đƣợc
những thành tựu, hạn chế, tồn tại từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất một số giải
pháp khắc phục để công tác này đƣợc thực hiện tốt hơn trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tếxã hội có ảnh hƣởng tới quá trình sử dụng đất.
- Đánh giá đƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.
- Định hƣớng, tìm ra các giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đƣợc nhà nƣớc
giao đất, cho thuê đất trên địa bàn.
- Đánh giá ý kiến của ngƣời dân và cán bộ quản lý đến công tác giao đất, cho
thuê đất trên địa bàn.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học:
- Tìm hiểu, nắm vững lý thuyết trong công tác giao đất, cho thuê đất theo
Luật đất đai 2003 và Luật đất đai 2013.
- Biết cách thu thập tài liệu, tổng hợp số liệu và viết một báo cáo khoa học
- Có thêm kinh nghiệm thực tế về quản lý Nhà nƣớc về đất đai.
- Vận dụng và làm sáng tỏ những luật định trong công tác quản lý giao đất,
cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất.
- Góp phần bổ sung và hoàn thiện những luật định, văn bản pháp luật cho phù
hợp trong công tác quản lý giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất.
* Ý nghĩa thực tiễn:
- Nắm đƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất

của Thành phố.


4

- Tìm ra những mặt tích cực và tiêu cực của công tác quản lý đất đai nói
chung và công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất của địa
phƣơng nói riêng, từ đó tìm ra những giải pháp khắc phục những tồn tại, khó khăn
trong thời gian tới.
- Thực hiện tốt Luật Đất đai và công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, đặc
biệt là trong công tác giao đất, cho thuê đất và công nhận quyền sử dụng đất nhằm
sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả, phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về
đất, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.


5

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài
2.1.1. Một số quy định chung
2.1.1.1. Các văn bản pháp luật Nhà nước
Các căn cứ pháp lý của giao đất cho thuê đất:
- Luật đất đai 2003
- Luật đất đai 2013 (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Nghị định số 79/2001/NĐ - CP ngày 01/11/2001 của chính phủ V/v sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 17/1999/NĐ – CP ngày 29/3/1999 về thủ tục
chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và
thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về hƣớng dẫn

thi hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định số 198/2004/NĐ - CP ngày 3 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 142/2005/NĐ - CP ngày 14 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
- Nghị định số 84/2007/NĐ - CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 quy định bổ
sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất ; trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ - CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;


6

- Nghị định số 44/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc;
- Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
- Thông tƣ số 2074/2001/TT - TCĐC ngày 14/01/2001 của Tổng cục Địa

chính hƣớng dẫn về trình tự lập, xét duyệt hồ sơ giao đất, thuê đất đối với hộ gia
đình, cá nhân trong nƣớc.
- Thông tƣ số 117/2004/ TT - BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính về hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ - CP ngày 03 tháng 12
năm 2004 về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tƣ 14/2009/TT – BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và trình tự
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành
ngày 02/06/2014 Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
2.1.1.2. Các văn bản pháp luật của tỉnh Quảng Ninh
Trên cơ sở các văn bản của Nhà nƣớc, UBND thành phố ra một số văn bản
để áp dụng riêng đối với tỉnh Quảng Ninh:
- Quyết định số 1615/QĐ-UB ngày 15/5/2002 của Uỷ ban tỉnh về trình tự,
thủ tục xét lập hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.


7

- Chỉ thị số 14/2002/CT-UB ngày 27/5/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh "V/v
đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất".
- Quyết định số 621/2003/QĐ-UB ngày 04/3/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
"V/v uỷ quyền cho chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố giao đất ở, chuyển
mục đích sử dụng đất khác sang đất ở cho hộ gia đình, cá nhân".
- Quyết định số 3717/QĐ-UB ngày 30/9/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh "V/v quy định hạng mức công nhận đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất".
- Quyết định số 4505/QĐ-UBND, ngày 05/12/2007 “V/v quy định hạn mức

giao đất ở , hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh”.
- Quyết định số 99/QĐ-UBND, ngày 11/01/2008 của UBND tỉnh “V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất,thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
- Quyết định số 638/2016/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 "V/v ban hành Quy
định hạn mức giao đất trồng, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất chƣa sử
dụng, hạn mức công nhận đất nông nghiệp tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh".
- Quyết định số 999/2013/QĐ-UBND ngày 15/04/2013 "V/v ban hành quy định
tạm thời để xác định các dự án đƣợc giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh".
- Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 11/02/2010 của UBND tỉnh về việc
quy định bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh;
- Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 01/6/2010 của UBND tỉnh về việc
thay đổi khoản 2, điều 17 quyết định 499/QĐ-UBND;
- Quyết định 1766/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh về việc ban
hành quy định bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh;


8

- Quyết định 1768/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh về việc ban
hành quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích đất ở tối
thiểu đƣợc tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND tỉnh về việc ủy
quyền ban hành Quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển
kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

- Quyết định 3868/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 3288/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tƣ các dự án phát
triển kinh tế xã hội có sử dụng đất, mặt nƣớc; công tác quản lý các dự án đầu tƣ xâu
dựng kinh doanh, khu đô thị, dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Quyết định số 3333/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về việc
Quy định trình tự, thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân
sách có sử dụng đất, mặt nƣớc, công tác quản lý đầu tƣ phát triển đô thị, dự án phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh về việc
Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục thực hiện, quản lý dự án đầu tƣ bằng nguồn
vốn ngoài ngân sách nhà nƣớc và dự án đầu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ (PPP)
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Chỉ thị số 14/2002/CT-UB ngày 27/5/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh "V/v
đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất".
- Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 29/09/2009 về việc kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 theo chỉ thị số 618/CT-TT của Thủ
tƣớng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Bảng giá đất hàng năm từ 2013 đến 2015;
2.1.1.3. Cơ sở lý luận
2.1.1.3.1. Khái niệm và bản chất của giao đất và cho thuê đất
a) Khái niệm


9

- Luật Đất đai 2013 đã đƣa ra những khái niệm cụ thể về công tác giao và
cho thuê đất, tại Điều 3 quy định.
- Nhà nƣớc giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nƣớc giao đất) là việc

Nhà nƣớc ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tƣợng có
nhu cầu sử dụng đất.
- Nhà nƣớc cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nƣớc cho thuê
đất) là việc Nhà nƣớc quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tƣợng có nhu cầu
sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
b) Bản chất
- Điều 5 Luật Đất đai quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nƣớc
đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Các quyền đối với đất đai bao gồm
quyền sở hữu, quyền định đoạt và quyền sử dụng đất đai, tuy nhiên Nhà nƣớc chỉ
trao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thông qua hình thức
giao đất, cho thuê đất.
- Nhà nƣớc ngƣời chủ sở hữu nhƣng không trực tiếp sử dụng mà chuyển giao
đất và quyền sử dụng đất cho các chủ sử dụng để khai thác các thuộc tính có lợi từ
đất. Nhƣ vậy, các đối tƣợng trực tiếp sử dụng đất muốn có đất để sử dụng phải đƣợc
nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất do nhận chuyển
quyền sử dụng đất hoặc do đã sử dụng đất trƣớc khi có quy định của nhà nƣớc về
giao đất, cho thuê đất.
- Vì thế "Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất" là những nội dung quan trọng
trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.
- Các hoạt động giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất nhằm mục đích đảm bảo
cho đất đai đƣợc phân phối và phân phối lại cho các đối tƣợng sử dụng, đáp ứng
nhu cầu của mọi đối tƣợng sử dụng, xác lập mối quan hệ pháp lý giữa nhà nƣớc và
ngƣời sử dụng, nhằm sử dụng đất một cách hợp pháp đạt hiệu quả kinh tế cao và
bảo vệ quyền sở hữu của nhà nƣớc về đất đai.
- Nhƣ vậy, bản chất của việc giao đất và cho thuê đất chính là trao quyền sử
dụng đất. Ngƣời đƣợc giao đất, cho thuê đất không có quyền định đoạt đối với


10


mảnh đất đƣợc giao, cho thuê mà chỉ đƣợc quyền sử dụng, khai thác công năng, tính
dụng và các nguồn lợi từ mảnh đất đƣợc giao hay cho thuê.
2.1.1.3.2. Khái niệm về công nhận quyền sử dụng đất
- Công nhận quyền sử dụng đất là việc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cho
phép tổ chức đang sử dụng đất đƣợc tiếp tục sử dụng dƣới hình thức giao đất, cho
thuê đất quyết định hành chính.
- Nhà nƣớc công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nƣớc trao quyền sử
dụng đất cho ngƣời đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc đƣợc Nhà
nƣớc giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.
2.1.2. Các quy định của Nhà nước về công tác giao đất, cho thuê đất
2.1.2.1. Căn cứ giao đất, cho thuê đất
Điều 52: Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất:
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tƣ, đơn xin giao đất, thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
2.1.2.2. Hình thức giao đất, cho thuê đất
2.1.2.2.1. Hình thức giao đất
Điều 54: Giao đất không thu tiền sử dụng đất:
- Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối đƣợc giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại
Điều 129 của Luật này.
2. Ngƣời sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh;



11

đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trƣờng hợp quy định tại khoản 4 Điều 55
của Luật này.
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chƣa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng
công trình sự nghiệp.
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cƣ theo dự án của
Nhà nƣớc.
5. Cộng đồng dân cƣ sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất
phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này.
- Giao đất có thu tiền sử dụng đất:
Điều 55: Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao đất ở;
2. Tổ chức kinh tế đƣợc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở
để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
3. Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài đƣợc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán
kết hợp cho thuê;
4. Tổ chức kinh tế đƣợc giao đất thực hiện dự án đầu tƣ hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa địa để chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
2.1.2.2.2. Hình thức cho thuê đất
Điều 56 luật đất đai quy định cho thuê đất:
1. Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê trong các trƣờng hợp sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối.
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vƣợt
hạn mức đƣợc giao quy định tại Điều 129 của Luật này.
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thƣơng mại, dịch vụ; đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản

xuất phi nông nghiệp.


12

d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có
mục đích kinh doanh.
đ) Tổ chức kinh tế, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực
hiện dự án đầu tƣ nhà ở để cho thuê.
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất xây
dựng công trình sự nghiệp.
g) Tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ
sở làm việc.
2. Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang
nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp
với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
2.1.2.3. Hạn mức giao đất, cho thuê đất
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối
cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá ba (03) ha đối với mỗi loại đất.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không
quá mƣời (10) ha đối với các xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng; không quá ba mƣơi
(30) ha đối với các xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình,
cá nhân không quá ba mƣơi (30) ha đối với mỗi loại đất.
4. Trong trƣờng hợp hộ gia đình cá nhân đƣợc giao nhiều loại đất bao gồm

đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì tổng hạn mức
giao đất không quá năm (05) ha.
Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất trồng cây lâu năm thì
hạn mức đất trồng cây lâu năm là không quá năm (05) ha đối với các xã, phƣờng thị


13

trấn ở đồng bằng; không quá hai mƣơi năm (25) ha đối vơi các xã, phƣờng, thị trấn
ở trung du miền núi.
Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất rừng sản xuất thì tổng
hạn mức giao đất rừng sản xuất là không quá mƣời năm (15) ha.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất
chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối không quá hạn mức giao
đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất
nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Chính phủ quy định cụ thể hạn mức giao đất đối với từng loại đất của từng
vùng (Điều 70 Luật đất đai 2003).
Hạn mức giao đất ở do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ƣơng quy định căn cứ vào quỹ đất của địa phƣơng và quy hoạch xây dựng đô thị
(đối với khu vực đô thị) hoặc quy hoạch phát triển nông thôn (đối với đất ở nông
thôn) đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt (Khoản 2 Điều 83, Điều
84 Luật Đất đai 2003).
2.1.2.4. Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất
Trình tự, thủ tục giao đất và cho thuê đất đƣợc quy định tại Nghị định
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về hƣớng dẫn thi hành
Luật Đất đai 2003
* Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Việc giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân

trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối đƣợc thực hiện theo phƣơng án do Ủy ban
nhân dân xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất lập và trình Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt. Trình tự, thủ tục giao đất đƣợc thực hiện theo
quy định sau:
a) Ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn lập phƣơng án giải quyết chung cho
tất cả các trƣờng hợp đƣợc giao đất tại địa phƣơng; lập Hội đồng tƣ vấn giao đất của
địa phƣơng gồm có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội


14

đồng, đại diện của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đại diện của Hội Nông dân, trƣởng
các điểm dân cƣ thuộc địa phƣơng và cán bộ địa chính (sau đây gọi là Hội đồng tƣ vấn
giao đất) để xem xét và đề xuất ý kiến đối với các trƣờng hợp đƣợc giao đất;
b) Căn cứ vào ý kiến của Hội đồng tƣ vấn giao đất, Ủy ban nhân dân xã,
phƣờng, thị trấn hoàn chỉnh phƣơng án giao đất, niêm yết công khai danh sách các
trƣờng hợp đƣợc giao đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn trong thời
hạn mƣời lăm (15) ngày làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân
dân; hoàn chỉnh phƣơng án giao đất trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua
trƣớc khi trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (qua
Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng) xét duyệt;
c) Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm thẩm định phƣơng án
giao đất; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc hoàn thành việc
đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
quyết định giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Thời gian thực hiện các bƣớc công việc quy định tại điểm này không quá
năm mƣơi (50) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng nhận đủ
hồ sơ hợp lệ cho tới ngày ngƣời sử dụng đất nhận đƣợc giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
2. Việc giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng

phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp
khác đối với hộ gia đình, cá nhân đƣợc thực hiện theo quy định sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn xin giao đất, thuê đất tại Ủy ban nhân
dân xã, phƣờng, thị trấn nơi có đất; trong đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích
đất sử dụng;
Đối với trƣờng hợp xin giao đất, thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải có
dự án nuôi trồng thuỷ sản đƣợc cơ quan quản lý thuỷ sản huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng theo quy
định của pháp luật về môi trƣờng;


15

b) Ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, ghi ý kiến
xác nhận vào đơn xin giao đất, thuê đất về nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân đối với trƣờng hợp đủ điều kiện và gửi đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng;
c) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xem xét lại hồ sơ;
trƣờng hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính
khu đất đối với nơi chƣa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến
Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng;
d) Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm thẩm tra các trƣờng hợp xin
giao đất, thuê đất, xác minh thực địa khi cần thiết, trình Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trƣờng hợp đƣợc thuê đất.
3. Thời gian thực hiện các công việc quy định tại các điểm b, c và d khoản 2
Điều này không quá năm mƣơi (50) ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân xã,
phƣờng, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày ngƣời sử dụng đất nhận đƣợc
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điều 123 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP).
* Trình tự, thủ tục giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông

thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở nộp đơn xin
giao đất tại Ủy ban nhân dân xã nơi có đất.
2. Việc giao đất đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Ủy ban nhân dân xã căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết của địa phƣơng đã đƣợc xét duyệt, lập phƣơng án giao đất làm nhà ở
gửi Hội đồng tƣ vấn giao đất của xã quy định tại điểm a khoản 1 Điều 123 của Nghị
định này xem xét, đề xuất ý kiến đối với phƣơng án giao đất; niêm yết công khai
danh sách các trƣờng hợp đƣợc giao đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã trong thời hạn
mƣời lăm (15) ngày làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân;
hoàn chỉnh phƣơng án giao đất, lập hồ sơ xin giao đất gửi Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng. Hồ sơ đƣợc lập hai (02) bộ gồm


16

tờ trình của Ủy ban nhân dân xã về việc giao đất làm nhà ở; danh sách kèm theo đơn
xin giao đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; ý kiến của Hội đồng tƣ vấn giao đất
của xã;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm xem xét lại hồ sơ;
trƣờng hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính
khu đất đối với nơi chƣa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm
hồ sơ quy định tại điểm a khoản này đến Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng; gửi số
liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
c) Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa chính;
xác minh thực địa; trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
quyết định giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
d) Căn cứ vào quyết định giao đất, Ủy ban nhân dân xã nơi có đất có trách
nhiệm tổ chức bàn giao đất trên thực địa.
3. Thời gian thực hiện các công việc quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều

này không quá bốn mƣơi (40) ngày làm việc (không kể thời gian bồi thƣờng, giải
phóng mặt bằng và ngƣời sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày ngƣời sử dụng
đất nhận đƣợc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điều 124, Nghị định
181/2004/NĐ-CP).
2.1.2.5. Thời hạn giao đất, cho thuê đất
Theo quy định tại khoản 3 Điều 126: Đất sử dụng có thời hạn:
1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ
gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2,
điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời
hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì đƣợc
tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá
50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì đƣợc Nhà
nƣớc xem xét tiếp tục cho thuê đất.


×