Thủng ổ loét dạ dày tá tràng
Ngoại Y4
*Định nghĩa Thủng ổ loét dạ dày tá tràng?
Bệnh lý hay gặp ở thời điểm giao mùa
Biến chứng của viêm loét DD-TT
Chủ yếu là thủng DD do UTDD
* Đặc điểm dịch tễ của LDDTT?
Giới tính
Độ tuổi
-Nam giới 90%
-Gặp nhiều nhất độ tuổi 20-40, chiếm 40%
-Nữ giới 10%
-Trẻ nhất : 16 tuổi
-Già nhất : 81 tuổi
-Hiếm gặp trẻ em
* Yếu tố thuận lợi?
Thay đổi thời tiết : lạnh sang nóng, nóng sang lạnh
Thủng ổ loét bất cứ thời điểm nào: càng gần bữa ăn thì càng nhanh VPM
Chấn thương tinh thần, sau pt, sang chấn tâm lý, tình cảm
Sử dụng các thuốc gây loét (40-50%)
Vi khuẩn HP (90%)
*GPB: Lỗ thủng?
Số lượng
Vị trí
Tính chất
Thường có một lỗ thủng, ít khi có
-Gặp nhiều ở tá tràng hơn dạ dày
-Phù nề, co kéo, viêm dính
Theo kích thước:
hai hay nhiều lỗ thủng
-Ổ loét thủng thường ở mặt
-Lỗ thủng có thể ở ổ loét non/ ổ
-Lỗ thủng nhỏ <1cm
trước hành TT và bờ cong nhỏ
loét xơ chai
-Lỗ thủng lớn
-Ổ loét ở mặt sau DDTT
-Lỗ thủng ổ loét DD thường lớn
1-3cm
hơn TT, thường thấy ở bờ cong
-Lỗ thủng khổng lồ >3cm
nhỏ
Phân loại
* Tình trạng ổ bụng?
Ổ bụng sạch/bẩn
Tính chất
Ổ lt có gây hẹp môn vị
Thủng ổ loét mặt sau DD
-BN đến sớm hay muộn
-Khi thủng: Hơi, dịch, thức ăn sẽ tràn
-Ổ bụng thường rất bẩn
-Dịch DD chảy vào hậu cung
-Thủng xa hay gần bữa ăn
vào ổ bụng
-Dịch ổ bụng nâu đen, bẩn,
mạc nối và qua khe Winslow
-Lỗ thủng to hay nhỏ
-Giờ đầu: Dịch ổ bụng chưa nhiễm
lẫn thức ăn cũ, nhanh chóng
chảy vào ổ bụng, nên khi mở
-Vị trí lỗ thủng
khuẩn có màu trắng đục/vàng
nhiễm khuẩn
bụng có thể khơng thấy dịch
nhạt/lỗng/nhầy sánh lẫn thức ăn
->Nhiễm trùng nhiễm độc
-Sau 6-12h: Dịch nhiễm khuẩn và
thành mủ
* Triệu chứng lâm sàng Thủng ổ loét DD-TT?
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Viêm phúc mạc hóa chất
Giai đoạn trung gian
Nhiễm trùng trong ổ bụng
DO axid trong dạ dày gây nên hoặc dạ dày
Sau 6-12h chiều, BN thấy triệu chứng đau
nhiễm vi khuẩn bacteria hoặc nhiễm nấm
giảm đi do dịch axid được trung hòa bởi dịch
tiết phúc mạc
Xảy ra sau khoảng 12h sau thủng
*Triệu chứng cơ năng Thủng ổ lt DD-TT?
Đau bụng
Nơn
Bí trung đại tiện
Tiền sử loét DD-TT
-Đau đột ngột, dữ dội như dao đâm vùng thượng vị
-Nơn, buồn nơn
-Dấu hiệu muộn
BN có tiền sử loét DD-TT nhiều
-Vị trí đau: Vùng mũi ức/trên rốn/ở giữa bụng/lệch
-Dịch nôn nâu đen nếu
-BN viêm phúc mạc hồn tồn có
năm
phải sau lan xuống HCP và lan khắp bụng
có Hẹp mơn vị
thể gây liệt ruột
-Biểu hiện kèm theo: Thường gập người về phía
-TH nặng có thể nơn ra
trước khi đi, hai chân ép vào bụng khi nằm, BN sợ
máu
di chuyển, hốt hoảng, tốt mồ hơi, chi lạnh
*Triệu chứng tồn thân ?
Dấu hiệu sốc thống qua
BN đến muộn
-Mặt xanh xám, lo âu, sợ hãi, tốt mồ hơi, mũi và đầu chi lạnh, hạ thân
-Tình trạng nhiễm khuẩn, nhiễm độc nặng do viêm phúc mạc nhiễm
nhiệt, mạch xanh nhỏ
khuẩn
-Dấu hiệu thống qua và tình trạng BN trở lại bình thường, mạch,
-Sốt cao 39-40 độ
huyết áp ổn định
-Mặt hốc hác, môi khô, lưỡi bẩn, hơi thở hôi, mạch nhạnh, HA có thể
tụt, có thể tt sốc thực sự do nhiễm khuẩn
*Triệu chứng thực thể?
Nhìn bụng
Sờ bụng
Gõ bụng
Thăm trực tràng/ âm đạo
Chú ý
-Thở nông, bụng nằm im không di
-Bụng co cứng và đau ->
-BN nằm ngửa/nửa nằm nửa
-Túi cùng Douglas phồng và
-Khơng tiêm morphin cho BN nghi
động theo nhịp thở, hồn toàn thở
Bụng cứng như gỗ
ngồi: gõ bụng thấy mất vùng
đau -> dấu hiệu viêm phúc
thủng DD-TT vì mất đi dấu hiệu co
bằng ngực, bụng có hơi trướng
-Xuất hiện sớm cùng lúc
đục trước gan
mạc
cứng thành bụng
-Hai cơ thẳng to nổi rõ, các vách cân
với đau bụng
-DD nhiều dịch và có lỗ thủng
ngang thành từng múi
to: gõ thấy đục hai bên mạng
-Hai bên thành bụng thấy rõ nếp
sườn và hố chậu
chéo của hai cơ chéo
-BN đến muộn, bụng chướng
thì dấu hiệu gõ đục khơng rõ
nữa
-Có thể dùng giảm đau sau CĐXĐ
*Triệu chứng bệnh?
Triệu chứng toàn thân
Triệu chứng cơ năng
Triệu chứng thực thể
-Sốc (30% TH) do đau, thủng ổ loét
-Đau đột ngột, dữ dội
-Nhìn: Bụng cứng, ít hoặc khơng di động, thở
-Sốc có thể thống qua hoặc kéo dài đến một
-Nơn : ít gặp
bằng ngực
giờ, sau đó mạch, HA sẽ trở lại bình thường
-Bí trung đại tiện: khơng có trong những giờ
-Bụng cứng như gỗ, co cứng thành bụng
đầu
-Gõ: vùng đục trước gan mất, gõ đục vùng
thấp hai bên mạn sườn và hố chậu
-Thăm trực tràng: đau túi cùng douglas
*Cận lâm sàng?
Chụp bụng không chuẩn bị
Siêu âm bụng
Chụp cắt lớp vi tính
Chụp dạ dày
Xét nghiệm máu
-Cơ hồnh di động kém
-Thấy đường tăng âm với hình
-Phân biệt được là khí trong ổ bụng
-Có thể thấy hình ảnh thuốc
-Yếu tố phản ứng viêm tăng cao
-Hình ảnh chủ yếu: Xuất hiện
ảnh rèm cửa với sự phản âm phía
hay tổ chức mỡ
cản quang vào ổ bụng (thuốc
-Có thể loại trừ viêm tụy cấp:
những bóng sáng dưới cơ hồnh
sau nằm giữa bờ gan và mặt sau
-Xác định lượng dịch trong ổ bụng và
telebrix)
Thủng ổ lt DD-TT có amylase máu
ở tư thế đứng, hình liềm hơi nằm
của thành bụng
tt ruột trong Viêm phúc mạc muộn
-CCĐ: BN uống thuốc cản
tăng nhưng k quá 4 lần bình thường)
giữa mặt lõm cơ hoành ở trên và
-Phát hiện dịch trong ổ bụng
-Có thể thấy ổ dịch/ ổ áp xe sau phúc
quang baryt để chụp khi nghi
mạc
ngờ thủng ổ loét DD-TT
mặt lồi của gan ở dưới
-Có thể thấy hình ảnh thuốc cản
quang thoát vào ổ bụng
*Tiêu chuẩn chẩn đoán Thủng ổ loét DD-TT?
Đau bụng
Bụng cứng như gỗ
Thăm khám hậu môn
Tiền sử viêm loét
Chụp Xquang bụng
– trực tràng
DD-TT
không chuẩn bị
Siêu âm ổ bụng
Đau dữ dỗi như dao
BN khơng thả lỏng
Túi cùng Douglas
BN có tiền sử lt
Liềm hơi dưới cơ
Hình ảnh hơi tự do và
đâm ở vùng thượng
được bụng
phồng và đau -> dấu
DD-TT nhiều năm
hoành
dịch trong ổ bụng
vị ( đau đột ngột, đau
mạnh)
hiệu viêm phúc mạc
*Thể thủng bít
Định nghĩa
Biểu hiện
CLS
Phẫu thuật
-Ngay sau khi thủng, nhất là
-Đau bụng đột ngột, dữ dội trên
-Xquang bụng không chuẩn bị nếu
-Mổ cấp cứu để xử lý lỗ thủng
thủng nhỏ, xa bữa ăn, lỗ thủng
rốn, nhưng sau đó giảm rất
có liềm hơi thì chẩn đốn chắc chắn
vì có thể diễn biến thành VPM
được mạc nối lớn, ruột hoặc túi
nhanh
có thủng DD-TT
toàn thể/áp xe
mật bịt lại
-Đau nhẹ vùng trên rốn và dưới
-CLVT: ít hơi tự do vùng rốn gan
sườn phải, khơng có hội chứng
nhiễm khuẩn
* Thủng ổ loét mặt sau
Định nghĩa
Biểu hiện
CLS
Thủng ổ loét mặt sau bờ cong nhỏ, dịch dạ
Đau và PƯTB thường khu trú ở trên rốn hoặc
-Xquang bụng không chuẩn bị thường không
dày chảy và đọng lại ở hậu cung mạc nối
lệch sang trái
phát hiện được hơi trong ổ bụng
-CLVT có thể phát hiện được dịch và hơi ở
hậu cung mạc nối
Loét mặt sau tá tràng thủng vào khoảng sau
-Đau nửa bụng bên phải
-CLVT có thể phát hiện dịch, khí hoặc khối áp
phúc mạc
-Thường chẩn đoán muộn khi đã thành ổ áp
xe khoang sau phúc mạc, trước thận
xe sau phúc mạc
*Các thể lâm sàng khác của Thủng ổ loét
Thể bán cấp
Thể tối cấp
Thể ls giống VRT
Thủng kèm chảy máu tiêu hóa
-Đau, co cứng khơng điển hình,
-TT cơ năng và tồn thân nặng
-Lỗ thủng nhỏ, dịch DD chảy vào ổ
-Chảy máu đường tiêu hóa: nơn
diễn biến chậm, từ từ
-Sốc xuất hiện sớm
bụng ít và đọng lại ở HCP
ra máu, ỉa phân đen
-BN thường chết sau 6-12h
-Ban đầu: Đau trên rốn, khu trú
-Tồn thân có dấu hiệu mất máu:
HCP, sốt nhẹ
nm nhợt nhạt, mạch nhanh, HA
hạ
* Tiên lượng BN thủng ổ loét DD-TT dựa vào yếu tố gì?
Số lượng lỗ thủng
Vị trí lỗ thủng
Thủng gần hay xa bữa ăn
Kích thước lỗ thủng
Tiền sử bệnh mạn tính
khác
Thường có một lỗ thủng,
-Mặt trước hành tá tràng
Gần hay ngay sau bữa ăn
Lỗ to -> nghi ngờ dạ dày
-Hẹp mơn vị - > Tiên lượng
ít khi có hai hay nhiều lỗ
và bờ cong nhỏ: Tỷ lệ sốc
khiến ổ bụng bị bẩn ->
Lỗ nhỏ -> nghi ngờ tá
nặng do thức ăn bị tồn
thủng
nhiễm khuẩn cao hơn
Nguy cơ viêm phúc mạc
tràng
đọng
-Mặt sau: khó phát hiện
sớm
-Dạ dày ( ung thư dạ dày)
> tá tràng (viêm)
-Xuất huyết tiêu hóa
*Chẩn đoán phân biệt?
-Viêm túi mật, sỏi ống mật chủ, viêm gan, áp xe gan trái, cơn đau do loét DD-TT
-Viêm tụy cấp do giun hoặc chảy máu
-Áp xe gan vỡ / ung thư gan vỡ gây co cứng thành bụng
-Viêm phúc mạc do thủng ruột thừa
-Thủng một tạng khác
-Tắc ruột
-Bệnh phổi cấp tính khu trú ở đáy phổi
*Viêm tụy cấp do giun hoặc chảy máu?
Đau bụng lăn lộn, nôn nhiều
Bụng chướng
Men tụy tăng cao trong máu
Xquang không có hình ảnh liềm hơi dưới cơ hồnh
* Áp xe gan vỡ / ung gan vỡ gây co cứng thành bụng?
Sốt, nhiễm trùng
Đau vùng gan sau đó lan ra toàn bụng
Siêu âm bụng
*Viêm phúc mạc do thủng ruột thừa?
Đau ở HCP sau lan ra toàn bụng
Triệu chứng nhiễm trùng rõ ràng
*Tắc ruột?
Đau bụng từng cơn, nơn nhiều
Khám dấu rắn bị, quai ruột nổi và tăng âm ruột
Xquang có hình ảnh các mức hơi-dịch
*Nguyên tắc điều trị?
Điều trị thủng ổ loét dạ dày – tá tràng là mổ cấp cứu rửa sạch ổ bụng và khâu lỗ thủng
kết hợp với điều trị nội khoa
*Phương pháp điều trị chính
Khâu lỗ thủng
Cắt đoạn dạ dày
Dẫn lưu lỗ thủng (pt Newmann)
* Phương pháp phẫu thuật Khâu thủng ?
Ổ loét nhỏ, non
BN trẻ, thủng đến muộn
Khó khỏi hồn tồn, nn gây loét còn tồn tại