TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Trịnh Thị Xuân
Nhóm : 32
Sinh viên thực hiện:
Đỗ Đức Duy-2010A03
Nguyễn Văn Hịa-2010A04
Dương Tiến Mạnh-2010A04
Nguyễn Ngọc Thắng-2010A04
Đề tài: QUẢN LÍ NHÂN SỰ (ĐẢNG VIÊN)
Năm 2021
PHÂN CÔNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
HỌ VÀ TÊN
Nguyễn Ngọc
Thắng
EMAIL
CÔNG VIỆC
Phát biểu bài tốn
Vẽ mơ hình ER
Thiết kế vật lí (Access)
Đỗ Đức Duy
Thiết kế cơ sở dữ liệu mức
khái niệm
Ràng buộc tồn vẹn
Nguyễn Văn
Hịa
Thiết kế cơ sở dữ liệu mức
Logic
Mơ hình quan hệ
Dương Tiến
Mạnh
Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Soạn thảo văn bản BTL
GHI
CHÚ
PHẦN I. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Ủy Ban Nhân Dân xã Quỳnh Nguyên, huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình đang cần
một hệ thống quản lí nhân sự Đảng viên, để quản lí thơng tin lí lịch cá nhân của
Đảng viên gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, trình độ học vấn, giới tính.
Ngồi ra cịn có Phịng ban sẽ có tên phịng ban, địa điểm của phịng ban.
Để thiết lập hệ thống quản lí nhân sự Đảng viên thì ta cần có các đối tượng chính:
• Thơng tin Đảng viên: trong đó sẽ có mã Đảng viên, họ và tên Đảng viên,
ngày tháng và năm sinh của Đảng viên,quê qn, số điện thoại, giới tính,
phịng ban, chức vụ, bậc lương. Để có một hệ thống thơng tin lí lịch xác thực
• Phịng ban cơng tác: ở đây sẽ có mã cơ phòng ban, tên phòng ban, địa điểm
của phòng ban, số điện thoại phịng ban.
• Chức vụ:gồm có mã chức vụ và tên của chức vụ mà Đảng viên đảm nhiệm.
• Trình độ học vấn: ở đây gồm có mã trình độ học vấn, là thuộc tính khóa để
phân biệt các trình độ học vấn với nhau, tên trình độ học vấn và chuyên
ngành Đảng viên đảm nhiệm.
•
Tiền lương: tiền lương của Đảng viên sẽ có cách tính dựa vào bậc lương là
thuộc tính khóa phân biệt các bậc lương với nhau, lương cơ bản nhân với hệ
số lương và có cả hệ số phụ cấp.
PHẦN II. MƠ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
II.1 Xác định các thực thể và các thuộc tính
• Xác định đối tượng thực thể:
- Đảng viên: DANGVIEN
Thuộc tính:
MaDV: Đây là thuộc tính khóa để phân biệt các Đảng
viên với nhau
HoTen: Họ tên của đảng viên
NgS: Ngày sinh của đảng viên
QQ: Quê quán của đảng viên
GT: Giới tính của đảng viên
DanToc: Dân tộc của Đảng viên
SDT: Số điện thoại của Đảng viên (thuộc tính đa trị)
MaPB: Mã phịng ban Đảng viên làm việc
MaCV: mã chức vụ của Đảng viên
MaTDHV: mã trình độ học vấn của Đảng viên
BacLuong: bậc lương của Đảng viên (thuộc tính đa trị)
DANGVIEN(MaDV,HoTen,NgS,QQ,GT,DanToc,SDT,MaPB,MaCV,
MaTDHV,BacLuong).
- Phong ban: PHONGBAN
Thuộc tính:
MaPB: thuộc tính khóa phân biệt phịng ban với nhau
TenPB: tên của phòng ban
DiaChi: Địa chỉ của phòng ban
SDTPB: số điện thoại phịng ban (thuộc tính đa trị)
PHONGBAN(MaPB,TenPB,DiaChi,SDTPB).
- Chức vụ: CHUCVU
Thuộc tính:
MaCV: thuộc tính khóa phân biệt chức vụ công tác với
nhau
TenCV: Tên của chức vụ
CHUCVU(MaCV,TenCV)
- Trình độ học vấn: TDHV
Thuộc tính:
MaTDHV: mã trình độ học vấn, là thuộc tính khóa để phân
biệt các trình độ học vấn với nhau
TTDHV: tên trình độ học vấn của Đảng viên.
TDHV(MaTDHV,TTDHV).
- Lương: LUONG
Thuộc tính:
BacLuong: là thuộc tính khóa phân biệt các bậc lương với
nhau
LCB: lương cơ bản (thuộc tinh đa trị)
HSL: hệ số lương (thuộc tinh đa trị)
HSPC: hệ số phụ cấp (thuộc tinh đa trị)
LUONG(BacLuong,LCB,HSL,HSPC).
II.2 Xác định các liên kết giữa các thực thể
DANGVIEN– thuộc – PHONGBAN: n-1
Một phòng ban chứa nhiều Đảng viên, nhưng mỗi Đảng viên chỉ
thuộc một phòng ban.
- Mối quan hệ: hưởng m-n (ngày bắt đầu)
Thực thể tham gia: DANGVIEN và LUONG
Nhiều Đảng viên có thể hưởng chung một mức lương nhưng mỗi
Đảng viên thì chỉ được hưởng một mức lương.
- Mối quan hệ: đảm nhiệm n-1
Thực thể tham gia: DANGVIEN và CHUCVU
Nhiều Đảng viên có thể cùng giữ một chức vụ, một chức vụ có
thể có nhiều Đảng viên đảm nhiệm.
- Mối quan hệ: đạt
Thực thể tham gia: DANGVIEN và TDHV: m-1
Nhiều Đảng viên có thể đạt cùng trình độ học vấn, nhưng mỗi
Đảng viên chỉ đạt được
II.3 Vẽ được lược đồ ER
TenCV
HSPC
BacLuong
MaCV
LCB
LUONG
CHUC VU
HSL
1
Được đảm nhiệm
HoTen
DanToc
QQ
n
NgS
n
DANG VIEN
n
n
MaDV
SDT
Đạt
Thuộc
1
MaPB
TDHV
1
PHONG BAN
DiaChi
MaTDHV
TenPB
SDTPB
PHẦN III. MƠ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Bước 1: Áp dụng quy tắc với thực thể mạnh
tblDANGVIEN(iMaDV,sHoTen,dNgS,sQQ,sGT,sDanToc,iSDT,sMaPB,
m
sMaCV,sMaTDHV,fBacLuong).
PHONGBAN(sMaPB,sTenPB,sDiaChi,iSDTPB).
Hưởng
CHUCVU(sMaCV,sTenCV)
Ngày bắt đầu
TDHV(sMaTDHV,sTTDHV).
LUONG(iBacLuong,iLCB,fHSL,fHSPC).
GT
Bước 2: Áp dụng quy tắc với thuộc tính đa trị
Vậy cơ sở dữ liệu cuối cùng của bài toán là:
PHẦN IV. RÀNG BUỘC TOÀN VẸN
Gợi ý:
- Liệt kê các ràng buộc mà dữ liệu cần đảm bảo
- Mô tả từng ràng buộc theo hướng dẫn gồm 3 phần: nội dung (phát biểu), bối
cảnh, bảng tầm ảnh hướng
- Các ràng buộc phảiTTDHV
đảm bảo các trường hợp: cho một thuộc tính, giữa các thuộc
tính trong cùng một bảng, giữa các thuộc tính của các bảng khác nhau, …
*Ràng buộc 1:
…
*Ràng buộc 2:
…
PHẦN V. CHUẨN HOÁ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Gợi ý:
-Với mỗi bảng đã có của mơ hình CSDL quan hệ (Kết quả của phần III), kiểm
tranh xem bảng đã ở chuẩn nào rồi, nếu chưa ở dạng 3NF thì áp dụng quy tắc để
tách hoặc loại bỏ thuộc tính dư thừa
- Phải chốt lại được mơ hình CSDL đã được chuẩn hoá
Bước 1: Xét bảng ….
…..
Bước 2: Xét bảng ….
…..
Vậy mơ hình CSDL cuối cùng đạt chuẩn 3NF là:
….
PHẦN VI. CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU
*Bảng tblHoDan:
-Cấu trúc bảng:
-Dữ liệu nhập vào:
….
*Sơ đồ liên kết giữa các bảng:
PHẦ
N VII. KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
Gợi ý:
-Sử dụng Đại số quan hệ để mô tả các chức năng cần thực hiện.
-Sử dụng QBE (Query By Example) trong Access hoặc câu lệnh truy vấn trong
SQL Server để thể hiện các yêu cầu và cho biết kết quả thu được
-Mỗi yêu cầu được biểu diễn gồm 3 phần: nội dung phát biểu, đại số quan hệ, thực
hiện trên hệ quản trị (chụp ảnh) và kết quả khi chạy của yêu cầu
- Tối thiểu có 20 yêu cầu khai thác CSDL, gồm:
5 yêu cầu lấy dữ liệu từ 1 bảng
5 yêu cầu lấy dữ liệu từ 2 bảng trở lên
5 u cầu tính tốn từ 1 bảng
5 u cầu tính tốn từ 2 bảng trở lên
PHẦN VIII. KẾT LUẬN
Gợi ý:
-Sử dụng Đại số quan hệ để mô tả các chức năng cần thực hiện.
PHẦN IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Gợi ý:
-Sử dụng Đại số quan hệ để mô tả các chức năng cần thực hiện.