Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

MARKETING căn bản CÔNG TY cổ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 38 trang )

ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ

MARKETING CĂN BẢN

CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM

Khoa :

Kinh tế & Quản Trị

Ngành :

Marketing

Mơn :

Marketing căn bản

Giảng viên :

Phạm Tường Linh

Nhóm Thực Hiện :

Nhóm 4

HỌC KỲ 18.2A, THÁNG 5 2019


ĐẠI HỌC HOA SEN


KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ

Thành viên nhóm 4 gồm có :
MSSV

Họ và Tên

2181673

Đặng Anh Tuấn

2182034

Phan Lưu Trung

2181717

Võ Hồi Vũ

2181275

Tạ Nguyễn Thuỳ Trang

2181732

Nguyễn Cơng Thành

2182023

Nguyễn Mai Hương


2181315

Đỗ Kim Hồn

2181579

Huỳnh Châu Hồng Nhật

Đóng Góp Cá Nhân
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%

HỌC KỲ 18.2A, THÁNG 5 2019
1|Page


TRÍCH DẪN
Marketing căn bản là một trong những mơn học thiết yếu đối với sinh
viên khi mới bắt đầu vào nghành . Nó giúp mọi người – những người
đang học và đã học mơn này có thêm nhiều điều bổ ích và có trí óc
sáng tạo trong việc tìm hiểu hay kinh doanh một sản phảm nào đó .
Marketing được xem là một trong những phần quan trọng trong việc
giói thiệu sản phẩm của công ty đến với khách hàng.

Các mô tuýp marketing vận dụng lý thuyết marketing căn bản vẫn
được các doanh nghiệp cả lớn và nhỏ đều được sử dụng khéo léo ,
sáng tạo và đôi lúc tạo được các hiệu ứng bất ngờ. Vì vậy việc bổ
sung một phần mơn học cho chính cuộc sống của mọi người để có
thêm nhiều điều thú vị.

I|Page


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn đến cô Phạm Tường Linh – giáo viên dạy môn
Marketing căn bản đã tạo điều kiện cho chúng tơi có thể thực hiện bài
tìm hiểu Acecook này , giúp chúng tơi có cơ hội tìm hiểu rõ hơn về
mọi mặt của Acecook .
Bên cạnh đó ,chúng tơi cũng xin chân thành cảm ơn các thành viên đã
hỗ trợ nhiệt tình cho chúng tơi trong thời gian qua đã cùng đóng góp
vào bài đồ án với các ý kiến có ích và sinh động .
Cuối cùng chúng tôi cũng xin cảm ơn trường đại học Hoa Sen đã cho
chúng tôi được biết đến môn Marketing căn bản , một trong những
môn học rất quan trọng trong việc tìm hiểu và trau dồi thêm nhiều
điều mới mẻ về ngành học của chính mình .
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn .

II | P a g e


MỤC LỤC
CƠNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM ................................................................................. 0
TRÍCH DẪN .................................................................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... II

MỤC LỤC ................................................................................................................................... III
DANH SÁCH HÌNH ẢNH .............................................................................................................IV
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ............................................................................................................IV
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................V
I.

II.

GIỚI THIỆU CƠNG TY .......................................................................................................... 6
II.1.

Giới thiệu sơ lược về cơng ty Acecook Việt Nam ................................................ 6

II.2.

Tầm nhìn và sứ mệnh. ........................................................................................... 7

CƠ CẤU ............................................................................................................................... 7
II.1.

Các yếu tố trong môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp Acecook.... 7

II.1.1. Môi trường kinh tế

7

II.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế

7


II.1.1.2. Lạm phát

9

II.1.1.3. Lãi suất

10

II.1.1.4. Tỷ giá hối đối

10

II.1.2. Nhân tố cơng nghệ

11

II.1.3. Nhân tố Văn hóa- Xã hội

12

II.1.4. Nhân tố tự nhiên

14

II.1.5. Nhân tố chính trị

14

II.1.6. Nhân tố mơi trường kinh doanh tồn cầu


15

II.2.

Các yếu tố trong môi trường vi mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp Acecook.. 16

II.2.1. Nhà cung ứng

16

II.2.2. Các trung gian marketing

17

II.2.3. Khách hàng

17

II.2.4. Đối thủ cạnh tranh

18

II.2.5. Công chúng trực tiếp

20

II.3.

Chiến lược Marketing ......................................................................................... 21


II.4.

Marketing mix...................................................................................................... 24

II.4.1. Product
II.4.2.

24

Pricing ………………………………………………………………………………………………………..26
III | P a g e


II.4.3. Distribution…………………………………………………………………..1
II.4.4. Promotion …………………………………………………………………………………………………..2
III. SWOT VÀ KẾT LUẬN ........................................................................................................... 2
III.1.

Điểm mạnh .............................................................................................................. 2

III.2.

Điểm yếu.................................................................................................................. 4

III.3.

Cơ hội ...................................................................................................................... 5

III.4.


Sự đe dọa ................................................................................................................. 6

III.5.

Khuyến nghị ............................................................................................................ 7

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 8

DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình
Hình
Hiǹ h
Hiǹ h
Hình
Hiǹ h
Hiǹ h
Hình
Hiǹ h
Hiǹ h
Hình
Hiǹ h
Hiǹ h
Hình
Hiǹ h

1: LOGO CÔNG TY ACECOOK VIETNAM ................................................................ 6
2: DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT .................................................................................... 12
3: HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ......................................................................................... 13
4: SẢN PHẨM MÌ ......................................................................................................... 22
6 :SẢN PHẨM MÌ ......................................................................................................... 24

7: MÌ LY ........................................................................................................................ 25
8: SẢN PHẨM MIẾN.................................................................................................... 25
9 : PHỞ .......................................................................................................................... 26
10: MÌ PHONG CÁCH NHẬT BẢN ............................................................................ 26
11 : MÌ DÀNH CHO TRẺ EM ...................................................................................... 26
12: QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN.................................................................. 3
13: PHÒNG THÍ NGHIỆM ............................................................................................. 4
14: SẢN PHẨM ............................................................................................................... 5
15: CÁC THI ̣TRƯỜNG TIÊU THỤ MỲ ĂN LIỀN LỚN NHẤT THẾ GIỚI 2016 ..... 6
16: DÃ Y SẢN PHẨM TẠI SIÊU THI ............................................................................
7
̣

DANH SÁCH BẢNG BIỂU
BIỂU ĐỒ: 1 GDP Thể Hiện Sự Tăng Trưởng Kinh Tế Giai Đoạn 2011-2018......................... 8
BIỂU ĐỒ: 2 Biểu Đồ Thể Hiện CPI Của Việt Nam Theo Các Năm ........................................ 9
BIỂU ĐỒ : 3 Thể Hiê ̣n Thi ̣Phầ n Của Acecook Chiế m Phầ n Lớn Ta ̣i Viê ̣t Nam ................... 19

IV | P a g e


LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với nên kinh tế đang đi lên.
Do vậy đang có rất nhiều cơng ty lớn nhỏ được thành lập nhằm mục
đích đóng góp vào sự phát triển của đất nước. Có rất nhiều ngun tố
để giúp một cơng ty đạt tới thành cơng. Trong đó việc kêu gọi nguồn
vốn đầu tư nước ngồi và sử dụng nó một cách hợp lí là một trong
những điều làm nên sự thành cơng của cơng ty đó.
Trong q trình tìm hiểu và bàn bạc nhóm 4 chúng em quyết định
chọn cơng ty ACECOOK VIỆT NAM để theo dõi và nhận biết tình

trạng kinh doanh của doanh nghiệp.
Rất mong nhận được sự góp ý và nhận xét của thầy cô để bài báo cáo
của chúng em được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!

V|Page


I. GIỚI THIỆU CÔNG TY
II.1. Giới thiệu sơ lược về công ty Acecook Việt Nam
Acecook Việt Nam là công ty nổi tiếng về các sản phẩm ăn liền với
giá thành rẻ, phù hợp với thị trường, chất lượng cao và có nhiều dinh
dưỡng. Acecook Việt Nam được thành lập vào ngày 15/12/1993 và đi
vào hoạt động chính thức năm 1995. Cơng ty có dây chuyền cơng
nghệ sản xuất mì ăn liền hiện đại và tiên tiến do nhận được vốn đầu tư
từ Nhật Bản. Sau hơn 20 năm hoạt động với các sản phẩm như: Hảo
Hảo, Modern, miến Phú Hương, phở Xưa và Nay, Mikochi,... công ty
cổ phần Acecook Việt Nam đã tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc
trong thị trường Việt Nam, nhận được các giải thưởng lớn, chiếm hơn
50% thị phần, phủ sóng trên 46 đất nước và bao trùm 100% trên thị
trường với các sản phẩm ngon, bổ, rẻ và chất lượng tuyệt đỉnh. Công
ty được chứng nhận Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao và sản phẩm
của cơng ty ln được bình chọn là sản phẩm uy tín và chất lượng.

Hình 1: LOGO CƠNG TY ACECOOK VIETNAM

6|Page


II.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.

- Tầm nhìn:
“ Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có
đủ năng lực quản trị để thích ứng với q trình tồn cầu hóa.”

-Sứ mệnh:
“ + Mang lại sự hài lòng cho ngưòi tiêu dùng.
+ Mang lại cuộc sống ổn định và sự phát triển của CBCNV.
+ Trở thành 1 doanh nghiệp có vị trí và sự ủng hộ trên tồn thế giới.”

II. CƠ CẤU
II.1.

Các yếu tố trong mơi trường vĩ mô ảnh hưởng đến doanh

nghiệp Acecook
II.1.1.

Môi trường kinh tế

Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có sự phát
triển và ổn định. Biểu hiện qua các số liệu về tốc độ tăng trưởng
kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái và sự lạm phát ổn định nằm
trong tầm kiểm sốt. Mang lại tác động tích cực đến sự phát
triển ngành mì Việt Nam .

II.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế
( Nguồn Tổng Cục Thống Kê )

7|Page



Năm 2018 vừa qua tang trưởng kinh tế đạt 7,08% so với năm
2017 mức tăng cao nhất trong 11 năm vừa qua.Chất lượng tăng
trưởng và môi trường đầu tư kinh doanh được cải thiện, doanh
nghiệp thành lập mới tăng mạnh. Nền tảng kinh tế vĩ mô được
củng cố và từng bước được tăng cường. Tỷ lệ thất nghiệp,
thiếu việc làm có xu hướng giảm dần. An sinh xã hội được
quan tâm thực hiện.

BIỂU ĐỒ: 1 GDP thể hiện sự tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011-2018

Chính tốc độ tăng trưởng kinh tế đã thúc đẩy nhu cầu tăng về
sản phẩm, dịch vụ, chủng loại, chất lượng và thị hiếu.Đây là dấu
hiệu tích cực của nền kinh tế và cũng là dấu hiệu tốt cho sự phát
triển của công ty Acecook.

8|Page


II.1.1.2. Lạm phát
Việt Nam trong những năm gần đây nhờ vào sự phối hợp tối ưu
về các chính sách tài khóa và tiền tệ cùng với sự linh hoạt đã
đưa lạm phát ở mức cao xuống thấp hơn từ 23% của tháng
8/2011, 6,81% (2012), 1,84% (2014) và còn 0,6% (2015). Tuy
nhiên vẫn không thể tránh khỏi các biến động của kinh tế, khó
có thể lường trước khi vẫn cịn nhiều nguy cơ tiềm ẩn trong việc
điều hành kinh tế vĩ mơ.

BIỂU ĐỜ: 2 Biểu đồ thể hiện CPI của Việt Nam theo các năm


Tỷ lệ lạm phát trong những năm gần đây có xu hướng dưới hai
con số. Đây chính là dấu hiệu tốt cho việc kinh doanh của công
ty Acecook Việt Nam.

9|Page


II.1.1.3. Lãi suất
Trong các nhân tố thì lãi suất đóng vai trị khơng kém phần quan
trọng tác động tới hoạt động kinh doanh của Acecook. Mặc dù
những năm vừa qua tỷ lệ lãi suất nằm trong mức ổn định.
Tuy ngành mì ăn liền có quy mơ đầu tư lớn nhưng vì là ngành
có mức tiêu thụ lớn nên tỷ lệ lãi suất ổn định sẽ thu hút nhiều
nhà đầu tư vào ngành này khiến làm cho cung hang hóa về mì
ăn liền trở nên phong phú hương vị, đa dạng mẫu mã, giá thành
giảm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Do vậy, Acecook phải chuẩn bị thật tốt việc xây dựng cơ sở vật
chất kĩ thuật cao đào tạo tốt nhân lực, cải tiến sản phẩm cũng
như chuẩn bị tốt mọi mặt để cạnh tranh trên thị trường.
II.1.1.4. Tỷ giá hối đối
Trong quan hệ bn bán ngoại thương, vai trị của tỷ giá hối
đoái ảnh hưởng lớn đến xuất nhập khẩu. Khi tỷ giá hối đoái tăng
( đồng nội tệ giảm ) sẽ có lợi cho nhà xuất khẩu.Do lượng thu về
ngoại tệ thu về đổi ra được nhiều nội tệ hơn, kim nghạch xuất
khẩu tăng, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. Nếu vậy sẽ gây bất lợi
cho nhập khẩu ( giá nhập khẩu sản phẩm tăng) khiến các nhà
nhập khẩu phải bỏ nhiều tiền hơn để mua một lượng ngoại tệ
như cũ sẽ khiến lợi nhuận giảm và kim ngạch nhập khẩu sẽ giảm
theo.


10 | P a g e


Tuy nhiên khi tỷ giá tăng thì các nghành hàng xuất khẩu được
lợi và phát triển kéo theo sự phát triển của các doanh nghiệp
xuất khẩu trong nước nói chung , giảm tỷ lệ thất nghiệp và tang
trưởng kinh tế.
Acecook Việt Nam cũng có nhiều mặt hàng xuất khẩu sang
nhiều nước nhưng do lượng xuất khẩu vẫn chưa nhiều nên tuy
giá hối đối vẫn chưa tác động mạnh đến cơng ty.

II.1.2. Nhân tố cơng nghệ
Trong xu hướng tồn cầu hóa hiện nay thì yếu tố khoa học – kĩ
thuật đóng vai trị cực kì quan trọng, mang tính chất quyết định
trong khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh đối với doanh
nghiệp.Vì vậy các doanh nghiệp phải tranh thủ nâng cao khả
năng nghiên cứu và phát triển không chỉ làm chủ được cơng
nghệ ngoại nhập mà cịn phải sáng tạo kĩ thuật tiên tiến mới.
Do là công ty liên doanh Nhật Bản nên Acecook đã được
chuyển giao công nghệ tiên tiến của Nhật giúp Acecook tăng
khả năng cạnh tranh giá cả, giảm giá thành sản phẩm.

Dây chuyền Acecook Việt Nam có thể sản xuất gần 600 gói
mì/phút

11 | P a g e


Hình 2: DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT


Sự phát triển về công nghệ song hành cùng với sự phát triển của
công nghệ thông tin.Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý khơng chỉ góp phần tiếp cận thị trường một cách nhanh
chóng mà cịn xóa bỏ các hạn chế về khơng gian cũng như tăng
năng suất lao động.
Thêm vào đó truyền thông Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ
giúp cho doanh nghiệp Acecook quảng bá sản phẩm của mình
tới người tiêu dùng một cách dễ dàng qua nhiều hình thức đa
dạng như internet, báo điện tử , truyền hình, show quảng cáo,
Acecook đã thực hiện và đầu tư vào chiến dịch truyền thơng khá
tốt khiến khơng ít người biết đến thương hiệu Acecook Việt
Nam và lợi ích mà sản phẩm mang lại.
II.1.3. Nhân tố Văn hóa- Xã hội
Nhân tố văn hóa-xã hội tác động rất sâu sắc đến hoạt động quản
trị, kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp.
Việt Nam là một nước có dân số hơn 90 triệu dân,với mật độ
dân số ngày càng cao đặc biệt là ở các đô thị lớn, cơ cấu dân số
trẻ, số lượng người trong độ tuổi lao động lớn vì thế Việt Nam

12 | P a g e


là một thì trường có lao động dồi dào và cũng là thị trường đầy
tiềm năng cho ngành mì ăn liền.
Theo thống kê của Hiệp hơi mì ăn liền thế giới (WINA) cho
thấy trung bình mỗi người dân Việt Nam tiêu thụ 52 gói mì/năm
là nước tiêu thụ mì thứ 4 trên thế giới chỉ sau Trung Quốc,
Indonesia, Ấn Độ, Nhật Bản.Quy mơ thị trường mì gói ở Việt
Nam rơi vào khoảng 24 nghìn tỷ đồng tương đương trên 1 tỷ
USD.


Hình 3: HỆ THỚNG PHÂN PHỚI

Do đó Acecook Việt Nam chú trọng hơn đối với thị trường
trong nước với hệ thống phân phối khá rộng có mặt trên tồn
quốc.

13 | P a g e


II.1.4. Nhân tố tự nhiên
Việt Nam có vị trí ở cực Đông Dương, bán đảo Đông Nam, Biên
giới Việt Nam phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Nam giáp với
vịnh Thái Lan, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Đơng
giáp vịnh Bắc Bộ và biển Đơng.Với vị trí thuận lợi Việt Nam dễ
dàng giao dịch thông thương với các quốc gia bằng cả đường
bộ, đường thủy và đường hàng không. Rất thuận lợi để xuất
khẩu hàng hóa cũng như nhập khẩu các nguyên vật liệu để chế
biến sản xuất.
Không những thế với khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, ở các
tỉnh miền Trung ln bị lũ lụt thì mì ăn liền là một phần tiếp tế
lương thực không thể thiếu. Vì thế thị trường mì ăn liền vào
mùa mưa ln tăng trưởng mạnh.

II.1.5. Nhân tố chính trị
Nền kinh tế Việt Nam là một nền kinh tế chịu sự quản lí của nhà
nước. Do vậy vai trị nhà nước có vai trò rất lớn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Mơi trường chính trịpháp luật bao gồm có pháp luật, các cơ quan tổ chức nhà nước
và nhóm gây sức ép và hạn chế tới các tổ chức cá nhân khác
trong xã hội.

Sự thay đổi yếu tố chính trị, pháp luật có ảnh hưởng rất lớn đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.Việt Nam là một
14 | P a g e


thị trường có chế độ chính trị-pháp luật ổn định nhất châu Á nên
đây là môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp
Acecook.
Trong những năm vừa qua, Việt Nam đã ban hành nhiều bộ luật
thông tư, văn bản pháp lý cho các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.Tuy vẫn cịn nhiều hạn chế, thiếu sót nhưng chính
nhờ vào những điều khoản pháp luật như: luật bảo vệ bản
quyền, luật chống hang giả, hang nhái, chính sách bảo vệ mơi
trường mà doanh nghiệp đã tạo và giữ vững niềm tin của thương
hiệu trong long của khách hang.
II.1.6. Nhân tố môi trường kinh doanh toàn cầu
Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng hơn vào thị trường
quốc tế song cũng tạo điều kiện thuận lợi khả năng tiếp cận thị
trường tốt hơn cho Acecook Việt Nam.
Việt Nam đã gia nhập vào ASEAN vào tháng 7-1995, ký kết
hiệp định thương mại song phương Việt Nam- Hoa Kỳ năm
2000, gia nhập WTO 01/2007 và đã gia 8 hiệp định thương mại
tự do (FTA) khu vực và song phương Trung Quốc 2004, Hàn
Quốc 2006, Nhật Bản 2008, Australia và New Zealeand 2009,
Ấn Độ 2009.Ngồi ra cịn hai hiệp định của Việt Nam-Nhật Bản
2008 .Ngoài ra Việt Nam cũng đang tham gia vào 6 (FTA) khác.
Trước sự hội nhập vào thị trường kinh tế thế giới, Việt Nam
đang đứng trước sự thử thách đối với doanh nghiệp nước ta nói
chung và doanh nghiệp Acecook nói riêng. Với việc hội nhập
15 | P a g e



kinh tế toàn cầu Việt Nam sẽ nhận được nhiều lợi ích về thuế và
một số quy định hang rào sẽ bị xóa bỏ. Điều này tạo ra một con
đường thuận lợi cho các sản phẩm của Acecook hội nhập vào
nền kinh tế thế giới.
II.2. Các yếu tố trong môi trường vi mô ảnh hưởng đến doanh
nghiệp Acecook
Môi trường vi mô công ty Vina Acecook bao gồm các yếu tố chặt chẽ
ảnh hưởng tới việc doanh nghiệp phục vụ người tiêu dùng, phải kể đến
các yếu tố:
 Nhà cung cấp
 Trung gian marketing
 Khách hàng
 Đối thủ cạnh trạnh
 Công chúng trực tiếp
II.2.1. Nhà cung ứng
Doanh nghiệp cần xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung
cấp nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, tài chính. Trước đây do ảnh
hưởng của việc máy móc, nguyên vật liệu được nhập khẩu từ nước
ngoài nên làm ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh. Nhưng từ khi đổi
mới dây chuyền công nghệ theo chủ trương nội địa hoá, Acecook đã
và đang sản xuất ra các sản phẩm mang tính truyền thống. Doanh
nghiệp nên lựa chọn nhà cung cấp đáp ứng các nhu cầu:
 Độ uy tín cao: nhằm hạn chế rủi ro và tránh thất thoát.
 Chất lượng: nhằm nâng cao chất lượng thương hiệu và sự
an toàn cho sản phẩm.

16 | P a g e



 Nguồn nguyên vật liệu đảm bảo: đảm bảo cho q trình
sản xuất diễn ra liên tục, góp phần tạo việc làm ổn định
cho công nhân trong công ty.

II.2.2. Các trung gian marketing
Có nhiệm vụ quan trọng trong việc tiêu thụ được sản phẩm, đưa sản
phẩm của công ty đến với người tiêu dùng.
 Hãng truyền thông: Nghiên cứu, tư vấn và quảng cáo giúp
công ty tiếp cận trực tiếp với khách hàng.
 Bán buôn, bán lẻ, đại lý:
 Đưa sản phẩm tới những nơi chưa tiếp cận được với
người tiêu dùng.
 Đặt hàng số lượng nhất định và trả tiền đúng hạn.
 Cần có nhiều hình thức linh hoạt nhằm đáp ứng đầy đủ
nhu cầu của người tiêu dùng.
 Vận tải: Vận chuyển sản phẩm của công ty đến thị trường
tiêu dùng
 Người môi giới: Thúc đẩy hoạt động lưu thơng sản phẩm
II.2.3. Khách hàng
 Giới tính: Bao gồm cả nam lẫn nữ nhưng khách hàng nam
có nhu cầu sử dụng mì ăn liền cao hơn (nam: 60% và nữ:
40%)

17 | P a g e


 Độ tuổi: Có những dịng sản phẩm đa dạng đáp ứng đầy đủ
cho tất cả những khách hàng có nhu cầu sử dụng, nhưng
mục tiêu đặc biệt là trẻ em từ 6-15t và khách hàng từ 1635t.

 Nghề nghiệp: Mục tiêu hướng tới là học sinh, sinh viên,
các chị em phụ nữ nội trợ, nhân viên văn phòng.
Nhờ quá trình thành lập và phát triển lâu dài, Vina Acecook đã xây
dựng và khẳng định vị trí thương hiệu trong lịng người tiêu dùng.
Nhờ đó doanh nghiệp được tín nhiệm, tin tưởng và có một số lượng
khách hàng trung thành. Khách hàng là nhân tố quan trọng nhất tạo
nên sự thành công như hiện nay của Acecook, khẳng định sự tồn tại
của mì Hảo Hảo. Nên Vina Acecook chú trọng làm hài lòng tâm lý
khách hàng như các cuộc phỏng vấn người tiêu dùng, các hoạt động
quảng cáo đặc biệt gây sự chú ý, các hoạt động xã hội.

II.2.4. Đối thủ cạnh tranh
Công ty Masan Food, Asian Food, Vifon, Miliket,…

18 | P a g e


BIỂU ĐỒ: 3 THỂ HIỆN THI ̣ PHẦN CỦ A ACECOOK CHIẾM PHẦN LỚN TẠI VIỆT NAM

Thị phần hiện tại của Vina Acecook là 51,5%, chiếm thị phần lớn
nhất trên thị trường Việt Nam. Nhưng sự khan hiếm của mì Hảo Hảo
năm 2005 biến Việt Nam trong mắt các công ty trong và ngoài nước
thành một thị trường hấp dẫn và tiềm năng. Do đó các cơng ty đua
nhau sản xuất ra các sản phẩm mì chua cay cạnh tranh khốc liệt với
mì Hảo Hảo dẫn đến nguy cơ giảm thị phần của Vina Acecook là rất
lớn.

19 | P a g e



II.2.5. Cơng chúng trực tiếp
Trong mơi trường marketing có nhiều “công chúng trực tiếp” khác nhau
của công ty.
 Định nghĩa
 “Cơng chúng trực tiếp”: là một nhóm bất kỳ tỏ ra quan tâm hoặc
có thể sẽ quan tâm những tổ chức ảnh hưởng đến khả năng đạt tới
những mục tiêu của nó đề ra.
 Có thể hỗ trợ hoặc chống lại nỗ lực của công ty nhằm phục vụ
cho thị trường.
Có 3 mức độ:
 Cơng chúng tích cực: nhóm quan tâm đến cơng ty với thái
độ thiện chí (ví dụ những nhà hảo tâm).
 Cơng chúng tìm kiếm: nhóm mà cơng ty đang tìm kiếm sự
quan tâm của họ, nhưng khơng phải lúc nào cũng tìm được
(ví dụ các phương tiện thông tin đại chúng).
 Công chúng không mong muốn: nhóm mà cơng ty cố gắng
thu hút sự chú ý của họ, nhưng buộc phải để ý đến họ nếu
họ xuất hiện (Ví dụ nhóm người tiêu dùng tẩy chay).
 Các loại công chúng trực tiếp của công ty thường là:
1. Những tổ chức tài chính: đảm bảo nguồn vốn của công ty (vd:
ngân hàng, các công ty đầu tư, các cơng ty mơi giới của Sở giao
dịch chứng khốn, các cổ đông).
20 | P a g e


2. Các cơ quan thông tin: quảng bá cho công ty (vd: cơng ty quảng
cáo, báo chí, đài phát thanh và đài truyền hình).
3. Các cơ quan Chính quyền: để thơng qua luật pháp và các thư
chứng từ.
4. Các nhóm công dân hành động: tạo dư luận xã hội(vd: các tổ

chức người tiêu dùng, các nhóm bảo vệ mơi trường, đại diện của
các dân tộc ít người…).
5. Cơng chúng trực tiếp địa phương: người dân sống ở các vùng
xung quanh và các tổ chức địa phương
6. Quần chúng đông đảo: giúp cơng ty tạo ra được những hình ảnh
đẹp trong mắt công chúng.
7. Công chúng trực tiếp nội bộ: là nguồn lực của công ty (vd: công
nhân viên chức, những nhà quản trị, các ủy viên Hội đồng, ...).
II.3. Chiến lược Marketing
 Hiện nay Marketing được xem là một phần quan trọng trong
việc quảng cáo , giới thiệu một sản phầm của một cơng ty đến
với khách hàng , có rất nhiều chiến lược về mặt cơ bản như sau
+ Thị trường mà doanh nghiệp cạnh tranh là gì ?
+Khách hàng của công ty sẽ là ai ?
+ Tại sao khách hàng lại mua sản phẩm của công ty mà lại
không mua của các đối thủ cạnh tranh ?
+ Công ty sẽ thực hiện những cải tiến, thay đổi gì liên quan đến
giá sản phẩm , kênh, truyền thông,,

21 | P a g e


 Đầu tiên khi nhắc đến sản phẩ của Acecook , ta sẽ biết đến
ngay chính là mì Hảo Hảo – một sản phẩm mỳ ăn liền quen
thuộc và gần gũi , có tên tuổi lâu với người tiêu dùng Việt Nam.
+ Acecook thực hiện phân khúc thị trường :
a. Nhiều năm về trước thị trường này phân khúc TRUNG
BÌNH được xem là hấp dẫn trong doanh nghiệp và trong
sản xuất ( giá bán 1 gói mì 3.000đ)
b. Từ 2017 cho đến nay phân khúc CAO CẤP lại được

nhận định còn nhiều dư địa tăng trưởng ( hiện tại giá bán
của 1 gói mì là 5.000đ)
 Vì sao lại tăng giá ?
+ Bởi vì ngày nay Hảo Hảo có rất nhiều đối thủ cạnh tranh như
omaichi với giá 6.000đ/1 gói hay mì cung đình với giá 7.000đ/1
gói , cho nên giám đốc công ty đã nâng giá để trở thành 1 tỏng
những sản phẩm cao cấp.

̉ MÌ
Hình 4: SẢN PHÂM

+ Mục tiêu của Acecook :” Trờ thành doanh nghiệp sản xuất
thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực quản trị để thích
ứng với tồn cầu hóa”
22 | P a g e


+ Định vị :cơng ty có 7 chi nhánh với 300 đại lại trên toàn quốc
và xuất khẩu nhiều nơi trên thế giới : Mỹ , Canada, Anh, Pháp,
Đức ,..
+ Sự khác biệt của Acecook:
Tất nhiên khi nói đến sự khác biệt , ta phải nhắc đến đầu tiên
hương vị : chua , cay . Thứ hai là sản xuất , Aceook có 10 nhà
máy trên khắp Việt Nam ln đảm bảo chất lượng và sự ổn định
và cuối cùng được hợp tác với Nhật Bản .

23 | P a g e



×