Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại quận long biên, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM QUỐC DŨNG

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI QUẬN LONG BIÊN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

Hà Nội, năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM QUỐC DŨNG

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC


TẠI QUẬN LONG BIÊN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG
Chun ngành: Quản lý cơng
Mã số: 8 34 04 03

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
Tiến sĩ Đỗ Thị Kim Tiên

Hà Nội, năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
,

Tác giả
tác giả
r

N

t

u

tr
s


,

u

tr

tr

tr

tr

r
u

u

u

tác giả

u v thực hi n.

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Phạm Quốc Dũng


r

ă 2021


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ.
Trước tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới Tiến sĩ Đỗ Thị Kim Tiên
đã tận tâm hướng dẫn tác giả hồn thành cơng trình.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy, Cơ
giáo tại Học viện Hành chính Quốc gia đã truyền đạt, trang bị cho tác giả
những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo quận Long Biên, thành phố Hà
Nội đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện
luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng
nghiệp những người đã ln tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và
động viên trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn


Phạm Quốc Dũng

ă 2021


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC...... 10
1.1. Khái quát về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc . 10
1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước 10
1.1.2. Đặc điểm đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước . 12
1.1.3. Phân loại đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.. 13
1.2. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc 14
1.2.1. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước .......................................................................................... 14
1.2.2. Phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước .................................................................................................. 15
1.2.3. Vai trò của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước .......................................................................................... 17
1.2.4. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước .................................................................................................. 19
1.2.5. Nguyên tắc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân

sách nhà nước .......................................................................................... 26
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc ............................................................................... 28
1.3.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 29


iv

1.3.2. Các yếu tố khách quan .................................................................. 29
1.4. Kinh nghiệm quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc của một số địa phƣơng và bài học đối với quận
Long Biên, Thành phố Hà Nội ............................................................. 30
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước của một số địa phương .................................................... 30
1.4.2. Bài học bài học kinh nghiệm đối với quận Long Biên, Thành phố
Hà Nội ..................................................................................................... 36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI QUẬN LONG
BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................................................... 39
2.1. Khái quát về quận Long Biên và tình hình đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội 39
2.1.1. Khái quát về quận Long Biên, Thành phố Hà Nội ....................... 39
2.1.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội ......................................... 42
2.2. Phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội giai đoạn
2019-2021........................................................................................................ 44
2.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước .......................................................................... 44
2.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn

ngân sách nhà nước ................................................................................. 55
2.2.3. Thực trạng kiểm soát đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước .......................................................................................... 61
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại quận Long Biên, thành phố Hà Nội . 63
2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 63


v

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 64
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI
QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................... 73
3.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc tại quận quận Long Biên, Thành phố Hà Nội
đến năm 2025 ................................................................................................. 73
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của quận Long Biên, Thành
phố Hà Nội đến năm 2025 ...................................................................... 73
3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội
đến năm 2025 ......................................................................................... 74
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội
đến năm 2025 ................................................................................................. 75
3.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác xây dựng kế hoạch đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước...................................... 75
3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội đến
năm 2025 ................................................................................................. 74

3.2.2. Nhóm giải pháp hồn thiện công tác đấu thầu dự án đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước...................................... 83
3.2.3. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác thực hiện dự án đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước...................................... 88
3.2.4. Nhóm giải pháp hồn thiện kiểm sốt đối với hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước...................................... 92
3.2.5. Hoàn thiện năng lực bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................................... 94


vi

3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................... 96
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................... 96
3.3.2. Kiến nghị với các Bộ, ngành liên quan ......................................... 96
3.3.3. Kiến nghị với UBND Thành phố Hà Nội ..................................... 98
3.3.4. Khuyến nghị với Lãnh đạo quận Long Biên ................................. 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vii

DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Hình
Bảng 2.1. Giá trị sản lượng sản xuất kinh tế tại quận Long Biên giai
đoạn 2019-2021 ............................................................................ 40
Bảng 2.2: GDP bình quân đầu người tại quận Long Biên giai đoạn 2019 – 2021.. 41
Bảng 2.3:Tình hình lao động và việc làm quận Long Biên giai đoạn
2019 – 2021 ................................................................................... 41

Bảng 2.4: Tình hình thực hiện đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại quận
Long Biên giai đoạn 2019 - 2021 ................................................... 43
Bảng 2.5: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tại quận Long Biên
so với dự toán giai đoạn 2019 - 2021 ............................................. 44
Bảng 2.6: Danh mục quy hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tại quận Long
Biên năm 2021 ................................................................................ 45
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp thẩm định dự án XDCB tại quận Long Biên giai
đoạn 2019 - 2021 ............................................................................ 52
Bảng 2.8: Kết quả thẩm định vốn đầu tư XDCB từ NSNN quận Long Biên
2019-2021 ....................................................................................... 52
Bảng 2.9: Phân bổ vốn đầu tư XDCB theo phân cấp cho các dự án mới khởi
công của Quận Long Biên giai đoạn 2019-2021 ........................... 55
Bảng 2.10. Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản tại quận Long Biên
giai đoạn 2019-2021 ....................................................................... 56
Bảng 2.11: Tình hình quyết tốn vốn ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản
tại quận Long Biên theo niên độ giai đoạn 2019 – 2021 ................ 58
Bảng 2.12: Quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN cho các
cơng trình hồn thành tại quận Long Biên giai đoạn 2019-2021 ... 60
Bảng 2.13: Tình hình tổ chức đoàn giám sát, đánh giá đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn NSNN tại quận Long Biên giai đoạn 2019 - 2021 .. 61


viii

Bảng 2.14. Kết quả thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn NSNN tại quận Long Biên giai đoạn 2019-2021 .......... 62

Hình
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy phân cấp quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN .. 15



ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CTMTQG

Chương trình mục tiêu Quốc gia

2

DA

Dự án

3

KBNN

Kho bạc Nhà nước


4

KTXH

Kinh tế xã hội

5

NSNN

Ngân sách nhà nước

6

NXB

Nhà xuất bản

7

QLDA

Quản lý dự án

8

QLNN

Quản lý nhà nước


9

UBND

Uỷ ban nhân dân

10

XDCB

Xây dựng cơ bản


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng cơ bản (XDCB) giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Vai trò và ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể nhìn thấy từ sự đóng
góp của cả lĩnh vực này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền
kinh tế quốc dân thơng qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa
hoặc khơi phục các cơng trình hư hỏng hồn tồn. Vì vậy việc tăng cường đầu
tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) để xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho sản xuất xã hội nhằm thúc đẩy
kết cấu hạ tầng ngày càng phát triển, làm thay đổi diện mạo của đất nước. Tốc
độ và quy mô đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN góp phần quan
trọng tăng trưởng, phát triển kinh tế hàng năm, cải thiện, nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho nhân dân.
Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN là một khoản đầu tư chiếm
tỉ trọng lớn trong tổng vốn ngân sách. Trong những năm qua, cùng với quá

trình đổi mới kinh tế, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN đã
có những đổi mới và mang lại những kết quả bước đầu rất quan trọng. Tuy
nhiên trước thực trạng của nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, đổi
mới và hội nhập kinh tế quốc tế nên khó tránh khỏi những hạn chế trong đó có
lĩnh vực đầu tư XDCB, đặc biệt là công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn NSNN đang tồn tại khá nhiều hạn chế gây nên tình trạng thất
thốt, lãng phí và tiêu cực.
Hiện nay, đầu tư cho xây dựng cơ bản chiếm 35% khối lượng đầu tư vốn
từ NSNN trong cả nước. Là hoạt động đầu tư công gắn liền với sự quản lý,
các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội, tài sản công của Nhà nước nên đầu tư
cho XDCB phải đảm bảo cung ứng các hàng hóa cơng cộng phục vụ nhu cầu
chung, thiết yếu của xã hội. Chính vì vậy, sự đầu tư đối với các hoạt động xây


2

dựng cơ bản là vô cùng cần thiết. Tuy nhiên sự đầu tư vẫn cần có một cơ chế
quản lý phù hợp và chặt chẽ để phát huy hiệu quả, giảm lạm phát và lạm dụng
công quỹ.
Quận Long Biên - Thành phố Hà Nội là một trong số các địa phương
đang phát triển mạnh của Thủ đô Hà Nội. Nhu cầu đầu tư phát triển nói chung
và đầu tư XDCB nói riêng ngày càng lớn. Để đáp ứng nhu cầu đầu tư của
quận cần phải huy động từ các nguồn khác. Trong những năm qua, quận Long
Biên đã có những nỗ lực nhất định trong quản lý đối với hoạt động đầu tư
quan trọng này.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt được, công tác quản lý đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN tại quận Long Biên vẫn cịn có những hạn chế nhất
định. Tình trạng đầu tư dàn trải, manh mún và thất thốt vẫn cịn xảy ra, bộ máy
quản lý cịn cồng kềnh, trình độ đội ngũ cán bộ còn thấp… dẫn đến hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư chưa cao. Do đó cần thiết phải điều chỉnh, tăng cường công tác

quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại quận Long Biên, để
nâng cao hiệu quả đầu tư, đáp ứng cho nhu cầu đầu tư cịn có hạn.
Xuất phát từ tình hình đó, vấn đề tìm giải pháp để hồn thiện quản lý đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội trong
giai đoạn hiện nay là cần thiết.
Do đó, cần phải làm gì để giải quyết các khó khăn trong đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN đang là mối quan tâm của nhiều ban, ngành, địa phương
cũng như của các nhà đầu tư tại quận Long Biên. Vì vậy, việc lựa chọn đề tài
“Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại
quận Long Biên, Thành phố Hà Nội” làm luận văn Thạc sĩ quản lý cơng là
cần thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan:
Trong những năm gần đây đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đầu tư
cơng nói chung nói chung và quản lý về đầu tư cho XDCB từ quy mô quốc


3

gia cho đến quy mô cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ở Việt Nam. Qua nghiên cứu,
tìm hiểu nguồn tại một số website và một số chuyên mục chuyên ngành cho
thấy trong những năm gần đây, ở nước ta đã có rất nhiều cơng trình nghiên
cứu về quản lý trong lĩnh vực đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Trong các
nghiên cứu liên quan đến luận văn, nổi bật lên có một số nghiên cứu sau:
Nguyễn Cơng Nghiệp (2019), “G ả p p
ầu t XD B từ

s

N


u quả quả

ýv

ớ ”, đề tài nhánh IX, đề tài nghiên cứu

khoa học cấp Nhà nước, Vụ Đầu tư, Bộ Tài chính, Hà Nội. Đề tài nghiên cứu
khoa học đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về vốn đầu tư và quản
lý về đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước theo tiếp cận quản lý kinh tế; qua
nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương đã phát hiện và nêu ra các
nhóm nhân tố ảnh hưởng, những tồn tại hạn chế, bất cập trong cơ chế chính
sách cũng như trong thực tiễn để từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác Quản lý về đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước.[11]
Vũ Thị Phượng (2019), "Tă
từ

u

v

NSNN tạ

u

Đ


B

quả

, tỉ

Đ

ý ầu t
B



ơ bả

" Luận văn thạc sĩ

kinh tế, Trường Đại học Mỏ - Địa Chất. Tác giả tiếp cận công tác quản lý DA
đầu tư XDCB ở tất cả các khâu từ giai đoạn chuẩn bị DA đến khi cơng trình
bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Qua nghiên cứu tác giả đã hệ thống hóa
được lý luận về các hoạt động đầu tư XDCB một cách đầy đủ và cụ thể theo
hướng tiếp cận về quản lý kinh tế.[13]
Trần Thị Nhung (2019), “Quả
XD B từ v

s

N

ý

ớ tạ



u

T

vớ
T


, tỉ

T

ầu t
B



Luận văn thạc sĩ Quản lý cơng, Học viện Hành chính quốc gia, Hà Nội. Tác
giả có hướng đi mới trong cơng tác quản lý nhà nước khi tập trung nghiên cứu
vào dự án đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình. Tác giả đã tập trung nghiên cứu công tác quản lý đối với các giai
đoạn thực hiện dự án như chuẩn bị dự án đầu tư, thực hiện dự án đầu tư và


4

giai đoạn kết thúc triển khai dự án đầu tư. Qua nghiên cứu thực trạng tác giả
đã đề xuất những nhóm giải pháp đối với cơng tác quản lý nhà nước về đầu tư
XDCB.[12]
Nguyễn Đức Hiển (2020), “H

ớ cho ầu t
Đ



ơ bả từ

t
u

quả
v

ý ầu t

NSNN tr

b

s

Nhà

tỉ

N

”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại, Hà Nội. Tác giả đã hệ

thống hóa những vấn đề lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn

NSNN cấp tỉnh và hiệu quả Quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN cấp
tỉnh. Làm rõ vai trò, nội dung, các nhân tố tác động đến hiệu quả Quản lý đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tỉnh. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả
Quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tỉnh Nam Định. Từ đó tác giả đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN tỉnh và vai trò, trách nhiệm trong quản lý, sử dụng ngân
sách Nhà nước của các cơ quan chuyên môn và các đơn vị thụ hưởng ngân
sách trên địa bàn tỉnh Nam Định, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
và tăng cường hội nhập quốc tế của địa phương. [7]
Trần Ngọc Thành (2020), “Quả
v

NSNN bằ

B Trạ , tỉ

u
Quả

s
B

N

ý ầu t
ớ tạ B


quả


ơ bả từ
ý



u
u

”, luận văn thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế Huế.

Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN bằng nguồn ngân sách Nhà nước, đồng thời đã chỉ ra được những
tồn tại và nguyên nhân dẫn đến sự bất hợp lý trong việc quản lý về đầu tư
XDCB bằng nguồn ngân sách Nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện Bố
Trạch. Từ đó, tác giả đề ra định hướng, giải pháp thực hiện nhằm nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN bằng nguồn ngân
sách Nhà nước tại Ban quản lý dự án huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.[20]
Các cơng trình trên đã nghiên cứu khá đầy đủ về cơ chế quản lý đầu tư
trên các phương diện rộng (tồn bộ q trình đầu tư) hoặc hẹp (một nội dung


5

trong quá trình đầu tư), trên các địa phương khác nhau và thời gian nghiên cứu
khác nhau, hệ thống hóa, phân tích và lãm rõ một số khái niệm, nội dung, công
cụ, nguyên tắc và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nói chung, quản lý của
các địa phương nói riêng với cơng tác đầu tư XDCB, trong đề tài này sẽ kế
thừa cơ sở lý thuyết và một số kết quả của những cơng trình nghiên cứu trên.
Tuy nhiên, do đặc điểm của quận Long Biên, Thành phố Hà Nội có
những khác biệt so với các quận, huyện, địa phương khác nên sẽ có những bất

cập khi vận dụng kết quả các cơng trình nghiên cứu trên khi vận dụng vào địa
phương. Hơn nữa, hiện tại cơ chế, chính sách đã có nhiều thay đổi, đồng thời
địa phương cũng đã có nhiều quy định riêng đối với cơng tác quản lý về đầu
tư XDCB trên địa bàn nên một số tồn tại và giải pháp khơng cịn phù hợp về
cơ chế quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trong giai đoạn hiện nay.
Do đó việc nghiên cứu là cần thiết và đề tài quản lý đầu tư XDCB từ nguồn
vốn ngân sách Nhà nước tại quận Long Biên và không bị trùng lặp với các đề
tài khác. Các cơng trình nghiên cứu trên là những tài liệu tham khảo có giá trị
cho việc nghiên cứu và xây dựng đề tài này. Chính vì thế, đề tài tác giả lựa
chọn mặc dù có tính kế thừa, nhưng nó cũng thể hiện các quan điểm nghiên
cứu độc lập của tác giả.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu của luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại quận Long Biên, Thành phố
Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện những mục đích nghiên cứu của đề tài, luận văn thực hiện
những nhiệm vụ sau đây:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN của chính quyền cấp quận, huyện.


6

- Phân tích thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. Đánh giá những thành công, tồn tại và
nguyên nhân thực trạng.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực
tiễn về quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-V



u : Luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ

nguồn vốn NSNN tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. Luận văn tập trung
vào nội dung quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN bao gồm: Lập kế hoạch
đầu tư; Tổ chức thực hiện đầu tư; Thanh tra, kiểm kiểm soát và xử lý vi phạm về
đầu tư... do chủ thể quản lý là chính quyền quận Long Biên, thành phố Hà Nội
do UBND quận làm chủ đầu tư.
- V t ờ

: Nghiên cứu giai đoạn 2019-2021, định hướng đến

năm 2025.
-V

: Địa bàn quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.

5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận
Đề tài luận văn nghiên cứu dựa trên các lý thuyết kinh tế - tài chính. Dựa
trên các luận cứ và luận điểm đã đề ra để phân tích và đánh giá các dữ liệu thu

thập được, trên cơ sở tôn trọng, kế thừa và phát huy các kết quả có cùng nội
dung tương đồng của các tác giả đi trước. Nền tảng phương pháp luận trong
đề tài coi quá trình quản lý XDCB có nguồn vốn NSNN là một q trình vốn
hóa tài sản cơng sẽ được tính khấu hao vào giá trị ngân sách. Vì thế việc đánh


7

giá hiệu quả sử dụng đồng vốn sẽ là rất thiết thực trong cơng tác hồn thiện bộ
máy quản lý và nâng cao giá trị tài sản công. Và đây cũng chính là phương
thức đánh giá chất lượng của bộ máy quản lý. Đề tài luận văn tuân thủ các tiết
chế tài chính hiện hành.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu
Tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp từ các giáo trình, luận văn thạc sĩ, các
bài báo, cơng trình nghiên cứu liên quan để làm cơ sở lý luận. Để phân tích
thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội, luận văn sẽ dựa trên việc thu thập số liệu từ các nguồn
như: Thu thập các số liệu liên quan đến đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
quận Long Biên, Thành phố Hà Nội tại các cơ quan chuyên ngành của quận;
Các quyết định, báo cáo, ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận Long Biên
về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, dự toán và quyết toán vốn
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân quận
về việc giao chỉ tiêu biên chế cho các đơn vị cơ quan trong toàn quận. Các
báo cáo của phịng Tài chính về tình hình vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN của quận Long Biên. Các quy định, chính sách pháp luật của Nhà
nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN thông qua các văn bản quy phạm
pháp luật.
Nội dung: Tác giả thu thập các số liệu, dữ liệu có liên quan trong phạm
vi thời gian 2019 - 2021.

P

ơ g pháp thu th p: Bao gồm phương pháp thống kê mô tả: Mô tả

các vốn tiêu nghiên cứu qua không gian, thời gian; Phương pháp phân tử: Sử
dụng các tiêu chí để phân các chỉ tiêu thành các tổ để so sánh, phân tích;
Phương pháp so sánh: So sánh các vốn tiêu nghiên cứu qua không gian, thời
gian, Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo và những phương pháp khác.
- Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu


8

+P

ơ

p pt

tả

Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như
những thay đổi về số liệu, tình hình lập kế hoạch, đầu thầu, tổ chức thực hiện,
thanh tra kiểm soát đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, các nhân tố ảnh
hưởng, mức độ chấp hành của các chủ thể tham gia, thực hiện... Phương pháp
này sử dụng để mô tả thực trạng công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN.
+P

ơ


p p tổ

p

Những vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác nhau, phân tích
từng chỉ tiêu rồi tổng hợp lại lơgic với nhau. Phân tích thực trạng quản lý đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN và qua đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu,
những hạn chế, tồn tại của công tác vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để giải quyết, khắc phục
những hạn chế, tồn tại.
+P

ơ

p ps s

Phương pháp so sánh được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá
thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội qua các năm. Tiến hành so sánh, đối chiếu,nếu quá trình
thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của quận
giai đoạn nghiên cứu (2019 - 2021), so sánh kết quả thực hiện quản lý ngân
sách giữa các cấp chính quyền quận, các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà
nước. Từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp
phân tích, tổng hợp.
+P

ơ

p p qu


ạp



Luận văn sử dụng phương pháp quy nạp, diễn dịch để đưa ra những
đánh giá mang tính tổng quát về thực trạng ở địa phương và từ đó đề ra những
giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.


9

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội trong
thời gian qua.
Trên cơ sở đó đánh giá những mặt đạt được và những tồn tại, hạn chế
cần khắc phục và đưa ra những giải pháp chủ yếu nhằm mục đích hồn thiện
quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại quận Long Biên.
Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các đơn vị
thuộc ngành Tài chính, Kế hoạch và các đơn vị đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN tại quận Long Biên và các địa phương khác.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn

ngân sách nhà nước tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.


10

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Khái quát về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nƣớc
1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước
-K
tr

ầu t :

Theo Lê Xuân Mậu (2014): “H ạt ộ

ầu t (

tắt

s



u


t

u
sả v t

v t

sả

ự v t

ất

uất



ở rộ

í

,

trự t ếp



ơ sở v t


,t
t ếp t

ầu t )

qu

t
sả

v
uất



ất ỹ t u t

ơ

tế

chung.”[9,tr26]
Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư, có thể có
những cách hiểu khác nhau về đầu tư.
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất
định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả
đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí
tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản
vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.

Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn
lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ các ý kiến trên, tác giả luận văn rút ra khái niệm về đầu tư như sau:
Đầu t
u

ạt ộ


t ơ



s

u

v trí tu

ể sả

ự t
uất

í

,

u

tr

ằ thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
-K

s

ớ :

ự v t
ột t ờ

ất,


11

Theo Quốc hội Việt Nam (2015): “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi
c

N



c dự toán và thực hi n trong một khoảng thời gian nhất

ơ qu
các ch

ă


ớc có thẩm quy n quyết
,

mv c

N

ể bả

ảm thực hi n

ớ ”

NSNN bao gồm các khoản thu: từ thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ hoạt
động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân,
các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, các
khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội chi, được đưa vào cân đối NSNN và
bao gồm các khoản chi: chi phát triển KT-XH, bảo đảm quốc phòng an ninh,
bảo đảm hoạt động bộ máy Nhà nước, chi trả của Nhà nước, chi viện trợ và
các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Theo Lê Đại Hà (2004): “NSNN p ản ánh hoạt ộng c
p

ơ

ớc trên

n tài chính. Trong h th ng tài chính, NSNN là bộ ph n ch
u ki n v t chất quan tr


ểN

mình. Mặt khác nó cịn là cơng c quan tr


N

ạo,

ớc thực hi n các nhi m v c a
ểN

ớc thực hi

u tiết

n KT-XH ”
Xét theo biểu “hiện bên ngoài, NSNN bao gồm những nguồn thu cụ thể,

những khoản chi cụ thể và được định hướng các nguồn thu đều được nộp vào
một quỹ tiền tệ gọi là quỹ NSNN và các khoản đều được xuất ra từ quỹ tiền tệ
ấy. Những khoản thu nộp và cấp phát qua quỹ NSNN là các quan hệ được xác
định trước, được định lượng và Nhà nước sử dụng chúng để điều chỉnh vĩ mơ
nền kinh tế.
Dưới góc độ hình thức, NSNN là một bản dự tốn thu và chi tài chính
hàng năm của nhà nước do Chính phủ lập ra, đệ trình Quốc hội quyết định và
giao cho chính phủ thực hiện.
Xét về bản chất kinh tế chứa đựng trong NSNN: Những quan hệ thu nộp
cấp phát qua quỹ NSNN là những quan hệ được xác định trước, được định

lượng và nhà nước sử dụng chúng để điều tiết vĩ mô KT-XH.
Các hoạt động thu - chi NSNN đều phản ánh những quan hệ kinh tế giữa
nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội gắn với quá trình tạo lập quản lý
và sử” dụng quỹ NSNN.


12

Từ những phân tích trên, tác giả luận văn rút ra khái niệm NSNN như
sau:
“NSNN
NSNN v
í

ạt ộ

t

ạt ộ

tr

NSNN

t e qu

í

ơ bả


NSNN tr

ột

u

N

ơ qu

ớ ,


ất

ớ quả

ý, s

ạt ộ
M

ầu t

u

v




ơ bả từ

NSNN tr

p t tr ể

Đ

u

v

p



ơ bả

NSNN:

sả

tế qu

í

ơ bả




qu tr
t

sả

tr

NSNN

t

v p

Theo Hồ Thị Mai Hương (2020), định nghĩa: “Đầu t



u



-K
từ

t u

t
u

bỏ v



tr

v

tr

ể tế

ơ v t

tế D v
qu

tế

uất

ột bộ p

qu tr
ơ sở sả

ạt ộ

sả

ầu t


ầu t

uất


ở rộ

r

ơ bả từ

p t tr ể

t
u

v

tế - ã ộ

uất

r

” [8,tr11]

Có thể hiểu, đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN là hoạt động
chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã
hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn NSNN trong nền kinh tế quốc dân được thơng qua nhiều

hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hố hay khơi phục tài sản
cố định cho nền kinh tế.
Như vậy, theo tác giả luận văn: “Đầu t
ột bộ p

NSNN

ạt ộ
ở rộ
tế qu

ạt ộ


t

sả

ơ bả

ầu t ,




t

sả

p t tr ể


uất



ơ bả từ

v

bỏ v


ơ sở v t

u

v

ểtế

ơ v t

sả

uất

ất ỹ t u t




1.1.2. Đặc điểm đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là
nguồn vốn từ NSNN và chủ yếu được dành cho đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội, khơng có khả năng thu hồi vốn trực tiếp. Đó là các cơng trình, DA cơ
sở hạ tầng như đường giao thơng, đường điện, trường học, bệnh viện, hệ


13

thống thuỷ lợi, đê, cảng biển, ...; các DA trồng rừng đầu nguồn, rừng phịng
hộ; các cơng trình, DA thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình
phát triển KTXH; các cơng trình, DA văn hố xã hội, cơng cộng; các cơng
trình DA an ninh, quốc phịng,...
- Dự án đầu tư: Sản phẩm đầu tư XDCB có tính đơn chiếc; mỗi hạng
mục cơng trình, cơng trình có một thiết kế và dự tốn riêng tùy thuộc vào mục
đích đầu tư và điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu, thời tiết… của
nơi đầu tư xây dựng cơng trình. Mục đích của đầu tư và các điều kiện trên
quyết định đến quy hoạch, kiến trúc, quy mô và kết cấu khối lượng, quy
chuẩn xây dựng, giải pháp công nghệ thi cơng… và dự tốn chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình, hạng mục cơng trình. Vì vậy, quản lý chi NSNN trong đầu tư
XDCB phải gắn với từng hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng nhằm
quản lý chặt chẽ về chất lượng xây dựng và vốn đầu tư.
-Chủ thể đầu tư: Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN có điểm khác cơ bản
với đầu tư bằng vốn khơng phải của nhà nước là cơ chế quản lý. Do chủ sở hữu
đầu tư phát triển của nhà nước là nhà nước, chủ đầu tư chỉ là người sử dụng vốn
nên cần có cơ chế quản lý chặt chẽ đi liền với việc kiểm tra giám sát để hạn chế
tiêu cực, thất thốt, lãng phí. Cịn đầu tư khơng phải của nhà nước, chủ đầu tư là
chủ sở hữu vốn đích thực nên cơ chế quản lý đơn giản, gọn nhẹ hơn.
- Mục tiêu đầu tư: Đầu tư XDCB bằng vốn nhà nước chủ yếu được tiến
hành theo kế hoạch nhà nước, nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển

KTXH trong từng thời kỳ.
1.1.3. Phân loại đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Tuỳ theo căn cứ phân chia, đầu tư XDCB thường được phân loại như sau:
T

ất, căn cứ vào cấp quản lý ngân sách:

- Đầu tư của ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản thu của
ngân sách Trung ương nhằm đầu tư cho các DA phục vụ cho lợi ích quốc gia.
- Đầu tư của ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu của
ngân sách địa phương nhằm đầu tư cho các DA phục vụ cho lợi ích của từng
địa phương đó.


14

T

, căn cứ mức độ kế hoạch đầu tư:

- Đầu tư XDCB tập trung: Nguồn vốn này được hình thành theo kế
hoạch với tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết định
giao cho từng bộ, ngành và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đầu tư XDCB từ nguồn thu được để lại theo Nghị quyết của Quốc
hội, các địa phương chủ động đầu tư (bao gồm đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất).
- Đầu tư theo các chương trình, DA quốc gia như: chương trình 135,
chương trình kiên cố hố kênh mương và giao thông nông thôn, DA trồng
mới 5 triệu ha rừng…
- Đầu tư XDCB thuộc NSNN nhưng được để lại cho đơn vị đầu tư tăng

cường cơ sở vật chất như nguồn vốn quảng cáo, nguồn thu học phí, viện phí,
liên doanh liên kết …
Nguồn NSNN đầu tư cho XDCB khơng có khả năng thu hồi trực tiếp với
số lượng lớn, có tác dụng chung cho nền kinh tế, xã hội; các thành phần kinh
tế khác khơng có khả năng hoặc khơng muốn tham gia đầu tư. Vì là nguồn
vốn cấp phát trực tiếp từ NSNN khơng hồn lại nên dễ bị thất thốt, lãng phí,
địi hỏi phải quản lý chặt chẽ.
1.2. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc
1.2.1. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước
Theo Viện Ngôn ngữ học (2021): “Quản lý là sự
qu tr

h th
ă

ể nó v



t e p

ơ

u khiển chỉ ạo một


vào các quy lu t hành chính, lu t nguyên tắ t ơ


ạt m

í

ất

ng.”[22]

Đỗ Hồng Tồn (2008) lại có định nghĩa theo khía cạnh khác như sau:
“Quả

ý

ột qu tr

ỗ ự
tổ

t
ể ạt

v

p ế

ạ , tổ

tr

ột tổ

t u

,



v s

ẫ v



tr

u



t ể.”[19, tr3]

Thông qua những điểm chung của các khái niệm, một cách chung nhất,


×