Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của công ty TNHH MTV thủy lợi liễn sơn, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐƢỜNG VĂN BÌNH

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CỦA CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI LIỄN SƠN,
TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐƢỜNG VĂN BÌNH

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CỦA CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI LIỄN SƠN,
TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG TUYẾN
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn "Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước của Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn , Tỉnh
Vĩnh Phúc" đƣợc thực hiện từ tháng 1/2010 đến tháng 12/2015. Luận văn sử
dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin này đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc, đa số thông tin thu thập từ thực tế ở Công ty, số liệu đã
đƣợc tổng hợp và xử lý.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và mọi thông tin trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tham gia lớp học Thạc Sĩ Quản lý kinh tế tại trƣờng Đại
học kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi đã đƣợc học các môn học về Quản lý

kinh tế,... do các giảng viên của Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội
giảng dạy. Các thầy cô đã rất tận tình và truyền đạt cho chúng tôi khối lƣợng
kiến thức lớn, giúp cho tôi có thêm vốn tri thức để phục vụ tốt hơn cho công việc
nơi công tác.
Xuất phát từ kinh nghiệm trong quá trình công tác, với vốn kiến thức
đƣợc học và qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn bản qui định của pháp
luật, Nhà nƣớc về lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản, tôi đã lựa chọn đề tài luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ tiêu đề “ Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của Công ty TNHH một thành viên thủy
lợi Liễn Sơn, Tỉnh Vĩnh Phúc” Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi
vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp. Mặc dù đã đƣợc sự tận tình giúp đỡ của
các đồng nghiệp mà đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
TS. Trần Quang Tuyến, nhƣng bản thân còn có hạn chế nhất định, chắc chắn
không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý chia sẻ
của các thầy giáo, cô giáo và những ngƣời quan tâm đến lĩnh vực đầu tƣ xây
dựng để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Nhà trƣờng, các thầy cô,
thầy hƣớng dẫn đã tham gia giảng dạy, trang bị kiến thức cho tôi trong toàn
khóa học và hoàn thành luận văn này.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình tôi, các anh chị trong lớp
cao học QLKT1 – K24, các đồng nghiệp, các bạn bè đã động viên và giúp đỡ
tôi hoàn thành khóa học này.
Trân trọng cảm ơn.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii

PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC .........................................................................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nƣớc ......................................................................................................................7
1.2.1 Các khái niệm .....................................................................................................7
1.2.2 Nội dung quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
...................................................................................................................................12
1.2.3. Tiêu chí đánh giá quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
...................................................................................................................................18
1.2.4. Các nhân tố tác động tới công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn NSNN .............................................................................................24
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................31
2.1. Nguồn tài liệu và dữ liệu ....................................................................................31
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.................................................................31
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài lệu ......................................................................31
2.2.2. Phƣơng pháp thống kê mô tả...........................................................................32
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp .................................................................32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XDCB BẰNG NGUỒN VỐN
NSNN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THỦY LỢI LIỄN SƠN .....31
3.1. Khái quát về tình hình đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách của Công ty TNHH
MTV thủy lợi Liễn ....................................................................................................33


3.1.1. Khái quát các dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN của Công ty
TNHH MTV thủy lợi Liễn Sơn từ năm 2010 đến năm 2016 ....................................33
3.1.2. Khái quát mô hình ban quản lý dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN
Công ty TNHH MTV thủy lợi Liễn Sơn ...................................................................34

3.2. Phân tích công tác quản lý các dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách của
Công ty TNHH MTV thủy lợi Liễn Sơn ...................................................................36
3.2.1. Lập và quy hoạch dự án ..................................................................................36
3.2.2. Kế hoạch nguồn vốn cho các dự án đầu tƣ .....................................................37
3.2.3. Lập dự án đầu tƣ..............................................................................................38
3.2.4. Công tác thực hiện dự án ................................................................................39
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn ngân
sách của công ty ........................................................................................................49
3.3.1 Thành tựu đạt đƣợc ..........................................................................................49
3.3.2. Các mặt hạn chế và nguyên nhân ....................................................................50
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ ĐẦU TƢ XDCB BẰNG NGUỒN VỐN NSNN CỦA CÔNG TY ...................31
4.1. Định hƣớng đổi mới quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc của Công ty TNHH MTV thủy lợi Liễn Sơn.................................54
4.1.1. Chủ trƣơng đầu tƣ và quyết định đầu tƣ dự án ...............................................54
4.1.2. Quản lý về chất lƣợng khảo sát thiết kế ..........................................................54
4.1.3. Quản lý chất lƣợng thi công xây dựng công trình...........................................57
4.1.4. Quản lý tiến độ thực hiện dự án ......................................................................60
4.1.5. Quản lý chi phí đầu tƣ .....................................................................................60
4.1.6. Quản lý an toàn lao động ................................................................................61
4.1.7. Quản lý bảo vệ môi trƣờng .............................................................................62
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của Công ty TNHH MTV thủy lợi Liễn
Sơn.............................................................................................................................63
4.2.1. Tập trung hoàn thiện quy hoạch xây dựng và tuân thủ quy hoạch trong quá


trình triển khai các dự án. ..........................................................................................63
4.2.2. Thực hiện nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch trung hạn và hàng năm cho các dự
án ...............................................................................................................................63

4.2.3. Các giải pháp quản lý tiến độ các dự án..........................................................64
4.2.4. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và cơ chế hoạt động của ban QLDA .................66
4.2.5. Nâng cao năng lực bộ máy, chất lƣợng đội ngũ quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ
xây dựng cơ bản ........................................................................................................68
4.2.6. Nâng cao chất lƣợng công tác khảo sát, thiết kế công trình ...........................69
4.2.7. Giải pháp về hoàn thiện và thực hiện quy trình quản lý .................................70
KẾT LUẬN ...............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................75


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

KÝ HIỆU

NGUYÊN NGHĨA

1

CĐT

Chủ đầu tƣ

2

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa


3

DAĐT

Dự án đầu tƣ

4

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

5

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

6

ĐTXDCB

Đầu tƣ xây dựng cơ bản

7

KT –XH

Kinh tế xã hội


8

NS

Ngân sách

9

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

10

QLDA

Quản lý dự án

11

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

12

TDT

Tổng dự toán


13

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

14

XDCB

Xây dựng cơ bản

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

BẢNG

NỘI DUNG

Trang

1

Bảng 3.1 Dự án đƣợc phê duyệt mới

33


2

Bảng 3.2 Tỷ lệ nguồn vốn đầu tƣ đƣợc phê duyệt

39

3

Bảng 3.3 Dự án phải điều chỉnh bổ sung

41

4

Bảng 3.4 Dự án chậm quyết toán

46

5

Bảng 3.5 Số dự án chuyển tiếp hàng năm

51

ii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


STT

SƠ ĐỒ

NỘI DUNG

Trang

1

Sơ đồ 1.1 Chức năng chủ yếu quản lý DA ĐTXD cơ bản

12

2

Sơ đồ 1.2 Quy trình chung của một sự án đầu tƣ xây dựng

17

3

Sơ đồ 3.1 Ban quản lý dự án chuyên trách

36

iii


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Công cuộc đổi mới và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã mang lại
nhiều thành tựu về tăng trƣởng kinh tế cho Việt Nam nói chung và tỉnh Vĩnh
Phúc nói riêng. Trong quá trình này việc huy động và sử dụng vốn đầu tƣ
phát triển từ NSNN có một ý nghĩa quan trọng. Đầu tƣ từ ngân sách đóng vai
trò tạo ra những nền tảng vật chất kỹ thuật quan trọng cho đất nƣớc, là "cú
huých" đối với một số ngành và vùng trọng điểm, đồng thời thúc đẩy thực
hiện các chính sách phúc lợi xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
Mặc dù có đóng góp quan trọng vào sự phát triển KT - XH, song đầu
tƣ XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều vấn đề cần phải quan tâm giải quyết nhƣ:
nhiều dự án đầu tƣ trong quá trình thực hiện còn yếu kém trong công tác quản
lý gây thất thoát, lãng phí, chất lƣợng công trình không đảm bảo, hiệu quả
thấp trong đầu tƣ từ NSNN đã đƣợc nói đến rất nhiều trên các phƣơng tiện
thông tin đại chúng, trong các phiên chất vấn tại các kỳ họp của Quốc hội,
HĐND và trong các cuộc hội thảo, diễn đàn. Những hiện tƣợng tiêu cực trong
lĩnh vực đầu tƣ này diễn ra rất nghiêm trọng và gây ra mối quan ngại về tính
hiệu quả của đầu tƣ từ ngân sách nhƣ thất thoát, lãng phí, tham nhũng, đầu tƣ
dàn trải, không đúng mục tiêu đều có nguyên nhân từ thể chế (cơ chế) phân
bổ và quản lý đầu tƣ từ ngân sách chƣa hoàn thiện, lẫn từ sự yếu kém của cơ
quan quản lý làm giảm lòng tin của nhân dân đối với bộ máy lãnh đạo của
địa phƣơng.
Trong những năm qua việc đầu tƣ cho xây dựng cơ bản trên địa bàn mà
Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn quản lý đã góp phần hoàn
thiện kết cấu hạ tầng, hoàn thiện hệ thống kênh mƣơng nội đồng góp vào

1


phần hoàn thiện tiêu chí nông thôn mới ở các địa phƣơng tạo điều kiện cho
ngƣời dân phát triển kinh tế xã hội.

Thực tế trong công tác quản lý các dự án trên địa bàn mà công ty
TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế, thiếu
đồng bộ, vấn đề buông lỏng quản lý dẫn đến lãng phí, thất thoát vốn vẫn còn
tồn tại. Còn rất nhiều dự án chậm tiến độ, chất lƣợng các công trình thấp.
Nhiều dự án phát sinh vƣợt tổng mức đầu tƣ.
Công tác tƣ vấn xây dựng còn nhiều bất cập, năng lực chuyên môn
còn hạn chế, hồ sơ dự án, thiết kế - dự toán chất lƣợng còn thấp, tính toán, dự
báo chƣa đầy đủ, chuẩn xác dẫn tới nhiều dự án phải điều chỉnh, bổ sung quy
mô, tổng mức đầu tƣ gây khó khăn trong quá trình thực hiện và làm chậm tiến
độ đầu tƣ xây dựng công trình.
Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn, ảnh
hƣởng lớn đến tiến độ thực hiện các công trình.
Việc kiểm tra, giám sát, công tác giám sát đầu tƣ, giám sát cộng đồng
chƣa phát huy đƣợc hiệu quả. Công tác thanh tra, kiểm tra quá trình quản lý
chi đầu tƣ XDCB từ NSNN chƣa đi vào chiều sâu.
Bên cạnh những hạn chế, bất cập nêu trên một số luật, nghị định, thông
tƣ liên quan đến đầu tƣ XDCB nhƣ luật xây dựng, luật đấu thầu, luật đầu tƣ
công, … còn những chồng chéo, có nhƣng thông tƣ hƣớng dẫn vẫn chƣa rõ
ràng không cập đến các cấp đầu tƣ cũng có những tác động ảnh hƣởng đến
công tác quản lý đầu tƣ XDCB nói chung và đến việc quản lý đầu tƣ xây dựng
cơ bản của Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn nói riêng.
Từ những vấn đề nêu trên, yêu cầu cần phải quản lý nâng cao hiệu quả
các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN chống thất thoát lãng phí,
dự án kéo dài chậm tiến độ, đầu tƣ dàn trải, nợ đọng vốn đầu tƣ XDCB…
đƣợc đặt ra là rất cấp thiết.Việc nghiên cứu chính sách đầu tƣ từ ngân sách
2


của Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay, là nhiệm vụ có ý nghĩa cả về lý thuyết lẫn thực tiễn.

Do vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài "Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của Công ty TNHH một thành viên
thủy lợi Liễn Sơn Tỉnh Vĩnh Phúc" làm luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành
quản lý kinh tế. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn là: “Công ty TNHH một
thành viên thủy lợi Liễn Sơn Tỉnh Vĩnh Phúc cần có những giải pháp gì để
hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc?”
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng quản lý các
dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của Công
ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn dƣới góc độ Ban Quản Lý dự án
của công ty và qua đó, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề quản lý đầu tƣ xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của Công ty TNHH MTV thủy lợi Liễn Sơn
dƣới góc độ Ban Quản Lý dự án của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tƣ xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của Công ty TNHH MTV
thủy lợi Liễn Sơn trong thời gian tới.

3


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách
nhà nƣớc.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Phạm vi nghiên cứu chính của luận văn chủ yếu ở
phạm vi quản lý dự án, kế hoạch vốn, chất lƣợng xây dựng, tiến độ, chi phí
của các dự án đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN của Công ty.
Phạm vi thời gian: giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2016.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu trực tiếp là Ban Quản Lý dự án tại
công ty TNHH một thành viên thủy lợi Liễn Sơn tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 4 chƣơng
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu, Cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ XDCB
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn
NSNN của Công ty.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý, đầu tƣ XDCB bằng nguồn
vốn NSNN của Công ty.

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học, nhiều đề tài nghiên
cứu liên quan đến quản lý nhà nƣớc về quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bẳn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc. Trên phƣơng diện nghiên cứu khoa

học có một số đề tài nhƣ:
- Lê Văn Long (2006) Một số vấn đề quản lý rủi ro trong dự án đầu tƣ
xây dựng công trình, Tạp chí kinh tế xây dựng số 4/2006: Bài viết đã phân
tích các rủi ro và đƣa ra quá trình quản lý rủi ro trong các giai đoạn của dự án
đầu tƣ xây dựng công trình.
- Đề tài: “Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
tại kho bạc nhà nƣớc Nghệ An” (2015), luận văn thạc sĩ kinh tế của Đặng Thị
Thảo. Đề tài đã đề cập đến cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc tại kho bạc nhà nƣớc Nghệ An; từ đó
rút các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của nó, nêu ra sự cần thiết phải
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc. Trên cơ sở đó đề
tài đã đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nƣớc tại kho bạc nhà nƣớc Nghệ An.
- Đề tài “ Quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc tại huyện Vị Xuyên, Tỉnh Hà Giang” (2015), luận văn
thạc sĩ kinh tế của Lê Hà Thái. Trên cơ sở những vấn đề lý luận về quản lý
nhà nƣớc đồi với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách; đề tài đã
phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ
xây dựng cơ bản thông qua các các công cụ pháp luật, cơ chế chính sách,
5


công tác quy hoạch, giám sát việc thực hiện của các chủ dự án, với mục tiêu
làm sao cho các dự án mang lại hiệu quả cao nhất.
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế của Trần Chí Hiền: “ Vai trò của nhà nƣớc
đồi với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Nam
Định” (2010). Luận văn đã nêu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản cơ
bản từ vốn ngân sách; đề tài đã phân tích và đánh giá thực trạng vai trò nhà
nƣớc đối với công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản, qua đó đƣa ra một số giải

pháp với mục đích tăng cƣờng hơn nữa vai trò quản lý nhà nƣớc đối với hoạt
động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Lê Thu Phƣợng: “ Quản lý đầu tƣ xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở Tỉnh Vĩnh Phúc” (2012):
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến quản lý nhà
nƣớc đồi với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc, nêu, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc của tỉnh Vĩnh
Phúc; đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc
đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc.
Qua tìm hiểu và nghiên cứu các luận văn nói trên, thấy rằng: các luận
văn đều đã đề cập đến cơ sở lý luận công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
và một số nội dung về công tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ vốn ngân sách cấp tỉnh. Tuy nhiên, các luận văn nói trên chƣa đề cập
đến phạm vi quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc ở cấp độ doanh nghiệp; chƣa nghiên cứu sâu về các nội
dung của công tác quản lý nhà nƣớc, chƣa phân tích đƣợc cụ thể vai trò của
quy trình quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong quá trình
đầu tƣ, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ đến giai đoạn kết thúc
đầu tƣ; chƣa phân tích một số công cụ quan trọng trong công tác quản lý đầu
6


tƣ xây dựng cơ bản nhƣ: hồ sơ khảo sát, thiết kế kỹ thuật thi công; chƣa đi
sâu phân tích và đánh giá thực trạng để từ đó đƣa ra giải pháp nhằm tăng
cƣờng vai trò công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm định giám sát hoạt động đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách. Vì vậy đề tài này vẫn có tính cấp thiết
cả về lý luận và thực tiễn, đặc biệt là đối với Công ty TNHH một thành viên
thủy lợi Liễn Sơn.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc

1.2.1 Các khái niệm
1.2.1.1. Chi ngân sách nhà nước
- Về mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do chính phủ hay các
pháp nhân hành chính thực hiện để đạt đƣợc những mục tiêu công ích.
- Về mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại
những khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền
tập trung của Nhà nƣớc nhằm thực hiện tăng trƣởng kinh tế, từng bƣớc mang
các sự nghiệp văn hóa - xã hội, duy trì hoạt động quản lý của bộ máy Nhà
nƣớc và bảo đảm an ninh quốc phòng.
1.2.1.2. Chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tƣ để tạo ra các TSCĐ đƣa vào
hoạt động trong các lĩnh vực KT - XH nhằm thu đƣợc lợi ích dƣới các hình thức
khác nhau. Xét một cách tổng thể, không một hoạt động đầu tƣ nào mà không
cần phải có các TSCĐ. TSCĐ bao gồm toàn bộ các cơ sở vật chất, kỹ thuật đủ
các tiêu chuẩn theo quy định của nhà nƣớc. Để có đƣợc TSCĐ chủ đầu tƣ có thể
thực hiện bằng nhiều cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ.
XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tƣ XDCB; XDCB là các
hoạt động cụ thể để tạo ra các TSCĐ (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt).
Kết quả của hoạt động XDCB là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và
7


phục vụ nhất định. Vì vậy có thể nói: XDCB là một quá trình đổi mới và tái
sản xuất mở rộng có kế hoạch các TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các
ngành sản xuất vật chất, cũng nhƣ không sản xuất vật chất. Nó là quá trình
xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật cho CNXH.
Nhƣ vậy, chi ngân sách về XDCB: Là khoản chi tài chính nhà nƣớc đƣợc
đầu tƣ cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ
thống thủy lợi, năng lƣợng, viễn thông) các công trình kinh tế có tính chất
chiến lƣợc, các công trình và dự án phát triển văn hóa - xã hội trọng điểm, phúc

lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích
thích quá trình vận động vốn của doanh nghiệp và tƣ nhân nhằm mục đích tăng
trƣởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời dân.
1.2.1.3. Đầu tư, xây dựng cơ bản
Trong phạm trù công tác quản lý thì đầu tƣ phát triển bao gồm có hai
nội dung: Đầu tư và xây dựng cơ bản
Đầu tư là bƣớc khởi đầu một quá trình chọn lựa, sử dụng hƣớng đích
các nguồn lực vật chất cho phát triển, bao gồm cả công tác quy hoạch, chủ
trƣơng đầu tƣ, quản lý nguồn vốn.
Xây dựng cơ bản là bƣớc triển khai thực hiện các mục tiêu đầu tƣ theo
công trình dự án cụ thể để hình thành các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh
tế - xã hội thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, hiện
đại hóa hay khôi phục TSCĐ.
Xây dựng mới là tạo ra các TSCĐ chƣa có trong bảng cân đối TSCĐ
của nền kinh tế, thông qua quá trình này nền kinh tế có thêm TSCĐ, hay
trong danh mục TSCĐ của nền kinh tế có thêm một tài sản mới.
Xây dựng mở rộng là hoạt động diễn ra trên những cơ sở đã tồn tại
ngƣời ta xây dựng thêm nhà cửa, mua thêm máy móc thiết bị, làm tăng giá trị
tài sản cố định đã có.
8


Hiện đại hóa không phải là xây dựng mới, cũng không phải là mở rộng
nhƣng có tính chất mở rộng. Hiện đại hóa thực hiện trong trƣờng hợp do sự tiến
bộ khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản cố định đã có trong nền
kinh tế sẽ đƣợc mua sắm các yếu tố kỹ thuật để bù lại vào hao mòn vô hình.
Khôi phục là hoạt động đƣợc thực hiện với những tài sản cố định đó
tồn tại nhƣng do thiên tai, do chiến tranh bị tàn phá, nay đƣợc khôi phục.
Đầu tư XDCB dẫn đến tích lũy vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua
sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lƣợng tiềm năng của đất nƣớc và về lâu dài

đƣa tới sự tăng trƣởng kinh tế. Nhƣ vậy, đầu tƣ XDCB đóng vai trò quan
trọng trong việc ảnh hƣởng tới sản lƣợng và thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tƣ
XDCB, ngƣời ta thƣờng muốn có một định nghĩa ngắn gọn. Để đáp ứng nhu
cầu này, có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Một số định nghĩa thông dụng
nhƣ: (i) Đầu tƣ XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết
quả sản xuất trong thời kỳ đó mang lại. (ii) Đầu tƣ XDCB là việc thực hiện
những nhiệm vụ cụ thể của chính sách kinh tế thông qua chính sách đầu tƣ
XDCB. (iii) Đầu tƣ XDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã
đƣợc tích lũy để sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi. (iv) Đầu tƣ
XDCB là sử dụng nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây dựng mới để từ đó
kiếm thêm đƣợc một khoản tiền lớn hơn.
Nhƣ vậy, từ những đặc điểm chung thống nhất có thể nêu một định
nghĩa đƣợc nhiều ngƣời cấp nhận nhƣ sau: Đầu tư xây dựng cơ bản là một
hoạt động kinh
tế đưa các loại nguồn vốn để sử dụng vào xây dựng cơ bản nhằm mục đích
sinh lợi.
1.2.1.4. Dự án đầu tư
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tƣ xét dƣới các
góc độ khác nhau. Chẳng hạn: (i) Xét về mặt hình thức, dự án đầu tƣ là một
9


tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và
chi phí theo một kế hoạch để đạt đƣợc những kết quả và thực hiện đƣợc
những mục đích nhất định trong tƣơng lai. (ii) Xét về góc độ quản lý, dự án
đầu tƣ là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tƣ, lao động để tạo ra các
kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài. (iii) Xét trên góc độ kế
hoạch hóa, dự án đầu tƣ là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một
công cuộc đầu tƣ sản xuất kinh doanh, phát triển KT - XH, làm tiền đề cho
các quyết định đầu tƣ và tài trợ. Dự án đầu tƣ là một hoạt động kinh tế riêng

biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung. (iv) Xét về
nội dung, dự án đầu tƣ bao gồm một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau, đó là những nhiệm vụ hoặc hành động đƣợc thực hiện để tạo ra các kết
quả cụ thể. Những nhiệm vụ và các hoạt động cùng với một thời gian biểu và
trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch thực hiện
dự án. (v) Theo quan niệm phổ biến hiện nay, dự án đầu tƣ là một tập hợp
những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo
những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng
hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong
khoảng thời gian xác định.
Nhƣ vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đầu tƣ đều bao
gồm 4 vấn đề chính, đó là: Mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động và
các nguồn lực. Trong 4 thành phần đó thì các kết quả đƣợc coi là cột mốc
đánh dấu tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải
thƣờng xuyên theo dõi đánh giá kết quả đạt đƣợc. Những hoạt động nào có
liên quan trực tiếp tạo ra các kết quả phải đƣợc đặc biệt quan tâm.
1.2.1.5. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13: “Dự án đầu tƣ xây dựng là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
10


dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát
triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự
án đƣợc thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng,
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế- kỹ thuật
đầu tƣ xây dựng.” (Luật Xây dựng số 50/2014/QH2013, điều 3, Mục 15).
Nhƣ vậy dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản là một tập hợp các hồ sơ, tài
liệu thuyết minh chi tiết kế hoạch khả thi xây dựng công trình và các tài liệu

liên quan khác xác định chất lƣợng công trình cần đạt đƣợc, tổng mức đầu tƣ
của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế tài chính, hiệu quả
kinh tế - xã hội và đánh giá tác động môi trƣờng của dự án.
1.2.1.6. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng vào dự án đầu tƣ
(bao gồm công tác chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và vận hành kết quả đầu
tƣ) bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế - xã hội, tổ chức kỹ
thuật và các biện pháp khác nhằm đạt đƣợc kết quả, hiệu quả đầu tƣ và hiệu
quả kinh tế - xã hội cao nhất, trong điều kiện xác định và trên cơ sở vận dụng
sáng tạo những quy luật khách quan và quy luật đặc thù của đầu tƣ.
Quản lý dự án đầu tƣ XDCB bao gồm ba chức năng chủ yếu là: lập kế
hoạch, điều phối thực hiện dự án và giám sát. Các chức năng này hình thành
một chu kỳ năng động từ việc lập kế hoạch triển khai dự án đến điều phối
thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án (xem
sơ đồ 1.1)

11


Sơ đồ 1.1- Chức năng chủ yếu quản lý DA ĐTXD cơ bản
(Nguồn: Tác giả tỏng hợp)
1.2.1.7. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước
Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc là tổng thể
các biện pháp, công cụ, cách thức mà nhà nƣớc tác động vào quá trình hình
thành( huy động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn từ NSNN để đạt các
mục tiêu kinh tế- xã hội đề ra trong từng giai đoạn.
1.2.2 Nội dung quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn NSNN
Quản lý đầu tƣ XDCB là một hoạt động của hoạt động quản lý đầu tƣ,
vì thế có nội dung và quy trình nhƣ hoạt động quản lý đầu tƣ nói chung. Nội

dung đó đƣợc thể hiện qua những hoạt động sau:
- Xây dựng chiến lược, quy hoạch đầu tư cho địa phương mình. Trên
cơ sở chiến lƣợc quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH của cả nƣớc, của
từng vùng và khu vực kinh tế. Các tỉnh, thành phố, các huyện xuất phát từ
đặc điểm điều kiện, đặc điểm tự nhiên, điều kiện xã hội điều tra tiềm năng, lợi
thế và hạn chế ảnh hƣởng đến yêu cầu phát triển.
- Xác định danh mục các dự án cần đầu tƣ của ngành, địa phƣơng.
- Xây dựng các kế hoạch huy động vốn. Các kế hoạch này cần xác định
rõ nguồn vốn đầu tƣ đƣợc Trung ƣơng phân bổ, khả năng huy động từ ngân

12


sách địa phƣơng, các doanh nghiệp, tổ chức và huy động từ dân cƣ. Phƣơng
án huy động vốn phải ghi rõ trong Quyết định đầu tƣ của cấp có thẩm quyền
phê duyệt dự án đầu tƣ (tổng số vốn cần huy động; hình thức huy động vốn;
lãi suất huy động và phƣơng án trả nợ, kèm theo các tài liệu khác nhằm
thuyết minh rõ phƣơng án huy động vốn)
- Hướng dẫn các nhà đầu tư thuộc ngành mình, địa phương mình lập
dự án tiền khả thi và khả thi. Mục đích việc lập, thẩm tra, xét duyệt dự án tiền
khả thi, khả thi nhằm giúp Chủ đầu tƣ lựa chọn đƣợc phƣơng án đầu tƣ tốt
nhất; đảm bảo lợi ích KT - XH mà công trình đầu tƣ có thể mang lại. Tiến
hành công việc này phải căn cứ vào Chiến lƣợc phát triển KT - XH của đất
nƣớc, quy hoạch phát triển ngành và địa phƣơng, phù hợp với luật pháp và
các chính sách hiện hành; góp phần khai thác có hiệu quả tiềm lực của đất
nƣớc, cải thiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Ban hành những văn bản quản lý thuộc ngành mình, địa phƣơng mình
liên quan đến đầu tƣ.
- Lựa chọn đối tác, đàm phán ký kết hợp đồng liên doanh liên kết trong
hợp tác đầu tƣ với nƣớc ngoài.

- Trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình hoạt động của các dự án đầu tƣ
thuộc ngành, địa phƣơng theo chức năng nhiệm vụ đƣợc phân cấp quản lý.
- Hỗ trợ và trực tiếp xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình đầu
tƣ nhƣ cấp đất, giải phóng mặt bằng, thuê và tuyển dụng lao động, xây dựng
công trình
- Kiến nghị với cấp trên điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung những bất hợp lý
trong cơ chế chính sách, quy định dƣới luật nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nƣớc và hiệu quả kinh tế xã hội của đầu tƣ.
1.2.2.1. Lập kế hoạch
Công tác lập kế hoạch dự án có vai trò hết sức quan trọng, để có đƣợc
hoạt động đầu tƣ phù hợp với mục tiêu chiến lƣợc đề ra.
13


Để lập kế hoạch dự án cần phải có những căn cứ nhất định nhƣ là
nhiệm vụ kế hoạch xây dựng đã đƣợc phê duyệt, định hƣớng phát triển kế
hoạch của hệ thống đã đƣợc tỉnh thông qua và các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
xây dựng có liên quan.
Công tác lập kế hoạch có nội dung đánh giá hiện trạng của dự án cần
lập, xác định động lực phát triển, xác định quy mô công trình, dự kiến những
hạng mục cần thiết đƣợc ƣu tiên.
Kế hoạch hóa nguồn vốn cho các dự án đầu tƣ: các dự án chỉ đƣợc bố
trí kế hoạch vốn trong năm của nhà nƣớc khi có đủ các điều kiện nhƣ là đối với
các dự án quy hoạch thì phải có đề cƣơng hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch và
dự toán chi phí công tác quy hoạch đƣợc duyệt theo thẩm quyền. Đối với các
dự án chuẩn bị đầu tƣ thì phải phù hợp với quy hoạch của từng vùng đƣợc
duyệt, có dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tƣ đƣợc duyệt theo thẩm quyền.
Đối với các dự án thực hiện đầu tƣ thì phải có quyết định đầu tƣ từ thời điểm
trƣớc ngày 31 tháng 10 của năm trƣớc kèm theo thiết kế, dự toán, tổng mức
đầu tƣ đƣợc duyệt theo quy định.. Thời gian và vốn để bố trí kế hoạch thực

hiện các dự án đƣợc đầu tƣ đối với công trình thuộc nhóm B không quá 5 năm
và đối với các công trình thuộc nhóm C là không quá 3 năm.
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện một quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản cần xác định
rõ công việc cần phải làm, kết quả đạt đƣợc, ai là ngƣời thực hiện, thực hiện
nhƣ thế nào để đảm bảo chất lƣợng công trình đảm bảo tiến độ và phòng ngừa
những rủi ro. Mỗi công đoạn cần đƣợc cụ thể hóa công việc của ngƣời quản
lý, ngƣời thực hiện cụ thể nhƣ:
Đối với chủ đầu tư: Có trách nhiệm quản lý chất lƣợng công trình, tổ
chức thẩm định và phê duyệt các bƣớc thiết kế, dự toán xây dựng công trình
sau khi dự án đƣợc phê duyệt. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, lựa chọn nhà
14


thầu, ký kết hợp đồng với nhà thầu, thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp
đồng hoặc biên bản nghiệm thu. Nghiệm thu công trình đƣa vào sử dụng.
Đối với ban quản lý dự án: chịu sự chỉ đạo điều hành của chủ đầu tƣ
giúp chủ đầu tƣ thực hiện các thủ tục về giao nhận đất, xin cấp giấy phép xây
dựng chuẩn bị mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ đến xây
dựng công trình.
Để thực hiện quy trình đầu tƣ nhà quản lý sẽ tiến hành quản lý 03 giai
đoạn nhƣ sau:
Bước 1: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Là giai đoạn tiền đề quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất
bại của giai đoạn sau. Không làm tốt giai đoạn này có thể dẫn đến lãng phí đầu
tƣ hoặc có thể làm thất bại dự án đầu tƣ. Giai đoạn này gồm các bƣớc nhƣ sau:
Thứ nhất, nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ. Tiến
hành thăm do thị trƣờng kiếm tìm nguồn cung ứng vật tƣ vật liệu, xem xét
khả năng huy động các nguồn vốn.
Thứ hai, tiến hành khảo sát thiết kế lập dự án đầu tƣ, thẩm định dự án đầu

tƣ và quyết định đầu tƣ. Lập kế hoạch đấu thầu và phê duyệt lựa chọn nhà thầu.
Giai đoạn này kết thúc khi có văn bản quyết định đầu tƣ dự án của cấp
có thẩm quyền.
Bước 2: Giai đoạn thực hiện đầu tư
Giai đoạn thực hiện đầu tƣ giữ vai trò quan trọng trong việc quyết định
chất lƣợng của dự án. Giai đoạn này gồm các bƣớc sau:
+ Xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất, các thủ tục về chuẩn bị mặt
bằng xây dựng nhƣ đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu giám sát kỹ thuật và chất lƣợng công
trình.

15


×