Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đồ án:Thực trạng phát triển chăn nuôi trâu và một số đặc điểm sinh học của đàn trâu ở xã Vân Hoà - huyện Ba Vì - Hà Nội pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.39 KB, 70 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng
--------------------------

Đồ án Tốt Nghiệp

Ngành: Kỹ thuật nông nghiệp

Sinh viên

: Vũ Tùng Lâm

Ng-ời h-ớng dẫn: TS. Giang Hồng Tuyến
TS. Trịnh Văn Trung

HảI Phòng - 2009

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

1

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901



Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng
--------------------------

Đề tài:
Thực Trạng phát triển chăn nuôi trâu và
một số đặc điểm sinh học của đàn trâu ở
xà Vân Hoà - huyện Ba Vì - Hà Nội

Đồ án tố nghiệp đại học hệ chính quy
Ngành: Kỹ thuật nông nghiệp

Sinh viên

: Vũ Tùng Lâm

Ng-ời h-ớng dẫn: TS. Giang Hồng Tuyến
TS. Trịnh Văn Trung

Hải Phòng - 2009

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

2

Ngành kỹ thuật nông nghiÖp


Đồ án tốt nghiệp


Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng
--------------------------

Nhiệm Vụ đề tài tốt nghiệp

Sinh viên: Vũ Tùng Lâm

MÃ số: 090600

Lớp: Kn901

Ngành: Kỹ thuật nông nghiệp

Tên đề tài: Thực trạng phát triển chăn nuôi trâu và một số đặc điểm sinh
học của đàn trâu ở xà Vân Hoà - huyện Ba Vì - Hà Nội

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

3

Ngành kỹ thuật n«ng nghiƯp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901


Nhiệm vụ đề tài
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
..
..
..
..
..
..
..
..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
..
..
..
..
..
..
..
..
..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
..
..
..

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

4


Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Cán bộ h-ớng dẫn đề tài tốt nghiệp
Ng-ời h-ớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung h-ớng dẫn:............................................................................
..
..
..
Ng-ời h-ớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung h-ớng dẫn:............................................................................
..
..
..
Đề tài tốt nghiệp đ-ợc giao ngày .... tháng .... năm 2008
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày . tháng . năm 2008
ĐÃ nhận nhiệm vụ ĐTTN

ĐÃ giao nhiệm vụ ĐTTN


Sinh viên

Ng-ời h-ớng dẫn

Hải Phòng, ngày ......tháng........năm 2009
Hiệu tr-ởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

5

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Phần nhận xét tóm tắt của cán bộ h-ớng dẫn
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt
nghiệp:
..
..
..
..
..
..

..
..
2. Đánh giá chất l-ợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đà đề
ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính
toán số liệu):
..
..
..
..
..
..
..
..
..
3. Cho điểm của cán bộ h-ớng dẫn (ghi cả số và chữ):
..
..
..
Hải Phòng, ngày tháng năm 2008

Cán bộ h-ớng dẫn

(họ tên và chữ ký)

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

6

Ngành kỹ thuật nông nghiệp



Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Nhận xét đánh giá của ng-ời chấm phản biện
đề tài tốt nghiệp
1. Họ và tên sinh viên:
2. Tên đề tài tốt nghiệp: ..
..
3. Đánh giá chất l-ợng đề tài tốt nghiệp về các mặt: ph-ơng pháp nghiên cứu,
thu thập và phân tÝch sè liƯu, c¬ së lý ln, néi dung cđa đề tài, giá trị lý luận
và thực tiễn đề tài, kết cấu của đồ án.
..
..
..

..
....
..
..
..

..
4. Cho điểm của ng-ời chấm phản biện
(điểm ghi bằng số và chữ)
..
Ngày ..thángnăm 2009
Ng-ời chấm phản biện


Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

7

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901
Lời cảm ơn

Để hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp, ngoài sự lỗ lực của bản thân, tôi
còn nhận đ-ợc sự quan tâm giúp đỡ quý báu của các tổ chức cá nhân
trong và ngoài tr-ờng.
Tr-ớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Giang Hồng Tuyến
cùng TS Trịnh Văn Trung đà giành nhiều thời gian chỉ dẫn và giúp đỡ tôi
tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong ngành kỹ
thuật nông nghiệp của tr-ờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đà trực tiếp
giảng dạy và tạo điều kiện giúp dỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại
tr-ờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể cán bộ bộ môn nghiên cứu Trâu - Viện chăn nuôi quốc gia cùng gia đình chú
Đinh Công Kiểm - xà Vân Hòa - huyện Ba Vì - TP Hà Nội đà tạo điều
kiện tốt để tôi hoàn thành đề tài của mình.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới ng-ời thân và bạn bè đà giúp
đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập.

Hải Phòng, ngày 8 tháng 6 năm 2009
Sinh viên


Vũ Tùng Lâm

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

8

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901
MụC LụC

Phần thứ nhất: Mở ĐầU ........................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................. 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài .............................................................. 3
1.2.1. Mục đích của đề tài............................................................................. 3
1.2.2. Yêu cầu của Đề tài .............................................................................. 3
Phần thứ hai: TổNG QUAN TàI LIệU ................................................... 4
2.1. Nguồn gốc và sự thuần hóa trâu nhà ...................................................... 4
2.1.1. Trâu sông (River Buffalo) ................................................................... 5
2.1.2. Trâu đầm lầy (Swamp Buffalo) ........................................................... 6
2.1.3. Trâu Việt Nam.................................................................................... 7
2.2. Tình hình chăn nuôi trâu ........................................................................ 9
2.2.1. Tình hình chăn nuôi trâu trên thế giới ................................................. 9
2.2.2. Tình hình chăn nuôi trâu ở Việt Nam ................................................. 11
2.3. Đặc điểm sinh sản của trâu .................................................................... 13
2.3.1. Đặc điểm hệ sinh sản của trâu............................................................. 13

2.3.2. Hoạt động sinh dục của trâu đực ......................................................... 14
2.3.3. Hoạt động sinh dục của trâu cái .......................................................... 14
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất của con trâu .................................. 16
2.3.4.1. Tuổi thành thục về tính .................................................................... 16
2.3.4.2. Tuổi đẻ lứa đầu của trâu ................................................................... 17
2.3.4.3. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................ 18
2.3.4.4. Số con đẻ ra trong một đời trâu cái ................................................... 19
2.3.4.5. Nhịp đẻ và tỉ lệ đẻ ............................................................................ 20
2.3.4.6. Tình mùa vụ trong sinh sản của trâu................................................. 21
Phần thứ ba: ĐốI TƯợNG, NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP
NGHIÊN CứU ............................................................................................ 22
3.1. Đối t-ợng nghiên cứu ........................................................................... 22
3.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu.............................................................. 22
3.3. Nội dung và ph-ơng pháp nghiên cứu .................................................... 22
3.3.1. Nội dung nghiêu cứu........................................................................... 22
3.3.2. Ph-ơng pháp nghiên cứu..................................................................... 22

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

9

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

3.4. Ph-ơng pháp xử lý số liệu ...................................................................... 23
phần thứ t-: KếT QUả Và THảO LUậN .............................................. 24

4.1. Đặc điểm tự nhiên-kinh tế, xà hội của xà Vân Hoà ................................ 24
4.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình ........................................................... 24
4.1.2. Khí hậu thuỷ văn ................................................................................ 25
4.1.3. Điều kiện kinh tế-XÃ hội..................................................................... 28
4.2. Tình hình sản xuất ngành nông nghiệp của xà Vân Hoà......................... 30
4.2.1. Tình hình sử dụng đất ngành trồng trọt ............................................... 30
4.2.1.1. Tình hình sử dụng đất ở Vân Hoà .................................................... 30
4.2.1.2. Tình hình sản xuất ngành trồng trọt ở xà Vân Hoà ........................... 31
4.2.2. Tình hình sản xuất ngành chăn nuôi.................................................... 33
4.3. Tình hình phát triển chăn nuôi trâu của xà Vân Hoà .............................. 35
4.3.1. Diễn biến đàn trâu qua các năm .......................................................... 35
4.3.2. Cơ cấu đàn trâu ở xà Vân Hoà ............................................................ 37
4.3.3. Quy mô chăn nuôi trâu ở xà Vân Hoà ................................................. 39
4.3.4. Ph-ơng thức chăn nuôi trâu................................................................. 39
4.3.5. Hiện trạng sử dụng phụ phẩm nông nghiệp cho chăn nuôi trâu tại xÃ
Vân Hoà ....................................................................................................... 41
4.3.5.1. Một số loại phụ phẩm chủ yếu dùng cho chăn nuôi trâu ở Vân Hoà . 41
4.3.5.2. Tỷ lệ và những hạn chế trong việc sử dụng phụ phẩm nông nghiệp
trong chăn nuôi trâu ở Vân Hoà .................................................................... 42
4.4. Đặc điểm sinh sản của đàn trâu ở xà Vân Hoà ....................................... 43
4.4.1. Tuổi đẻ lứa đầu của trâu ...................................................................... 43
4.4.2. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................... 46
4.4.3. Tỷ lệ đẻ............................................................................................... 49
4.4.4. Mùa sinh sản ...................................................................................... 50
4.4.5. Biểu hiện động dục của trâu cái .......................................................... 54
Phần thứ năm: KếT LUậN Và Đề NGHị ............................................... 56
5.1. Kết luận ................................................................................................. 56
5.2. Đề nghị .................................................................................................. 57
Tài Liệu Tham Khảo


Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

10

Ngành kỹ tht n«ng nghiƯp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Phần thứ nhất
Mở đầu

1.1. Đặt Vấn Đề
Con trâu là đầu cơ nghiệp, câu châm ngôn từ xa xưa đó đà nói lên đầy
đủ và phong phú sự gắn bó khăng khít giữa con trâu với đời sống ng-ời nông
dân Việt Nam trên đồng ruộng cùng với nền văn minh lúa n-ớc ở n-ớc ta.
Ng-ời nông dân Việt Nam nuôi trâu chủ yếu để cày bừa làm đất nông nghiệp,
cung cấp phân bón cho cây trồng và làm sức kéo cho các ngành vận tải khác.
Nguồn thức ăn chính của trâu lại là cỏ t-ơi và các phụ phẩm nông nghiệp nh-:
rơm rạ, thân cây ngô đà thu bắp và dây lang, dây lạc... Vì vậy mà ng-ời ta
thường nói rằng con trâu ăn giả, làm thật
Song ngày nay, cùng với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong
nông nghiệp, vai trò của con trâu trong sản xuất nông nghiệp đà dần dần có sự
thay đổi. Mặc dù vậy con trâu vẫn là nguồn sức kéo chính trong nông nghiệp ở
một số vùng. Ngoài cung cấp sức kéo con trâu còn cung cấp thịt, sữa cho tiêu
dùng hàng ngày của con ng-ời, da và sừng cho các nghành thủ công mỹ nghệ.
Tác giả Việt Nông 2000 đà viết Chẳng dễ gì mà một sớm một chiều bỏ đ-ợc
sức kéo của con trâu.

Ngày nay để thích ứng với xu thế phát triển mới trong nông nghiệp là
sản xuất hàng hoá, nông dân đà có sự điều chỉnh về ph-ơng thức trong sản
xuất nói chung và trong chăn nuôi trâu bò nói riêng. Đó là chuyển từ chăn
nuôi trâu bò cày kéo sang chăn nuôi trầu bò cày kéo kết hợp với sinh sản, lấy
sữa, lấy thịt và ph-ơng thức chăn nuôi này đà thể hiện đ-ợc tính -u việt của
nó. Nó đà tăng nguồn thu nhập đáng kể và góp phần thực hiện chủ tr-ơng
xoá đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước.
Theo tài liệu của tổng cục thống kê năm 2009, tổng đàn trâu n-ớc ta là
2966,4 nghìn con, đứng thứ 7 trong 50 n-ớc có nuôi trâu trên thế giới. Sản

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

11

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

l-ợng thịt xuất chuồng là 59,8 nghìn tấn chiếm 42,1% tổng l-ợng thịt trâu bò
tiêu thụ trên thị tr-ờng cả n-ớc. Sự phân bố đàn trâu là không đồng đều giữa
các vùng, nã tËp trung chđ u ë miỊn nói phÝa B¾c (58,85%) và Bắc trung bộ,
đồng thời sự phát triển số l-ợng của đàn trâu cũng rất khác nhau giữa các
vùng. ở các tỉnh miền núi phía Bắc vẫn có sự tăng đều qua các năm, trong khi
đó đàn trâu ở các tỉnh đông bằng Nam bộ và đồng bằng Sông Hồng lại có xu
h-ớng giảm về số l-ợng đàn trâu.
Nhiều nhà khoa học cho rằng: có nhiều nguyên nhân làm cho số l-ợng
đàn trâu n-ớc ta không những không tăng trong những năm gần đây mà khối

l-ợng cơ thể còn có xu h-ớng giảm. Một trong những nguyên nhân quan trọng
là tỷ lệ sinh sản của đàn trâu thấp và một số đàn trâu ở một số vùng do tập
quán chăn nuôi quảng canh, sinh sản tự nhiên gây nên hiện t-ợng đồng huyết
do đó mà đàn trâu có chiều h-ớng giảm về tầm vóc và chất l-ợng. Trong thời
gian qua công tác giống của ta làm ch-a tốt, đặc biệt là trâu đực giống ch-a
đ-ợc chú ý chọn lọc. Tuy nhiên mấy năm trở lại dây ngành chăn nuôi n-ớc ta
gặp nhiều rủi ro (dịch cúm ở gia cầm và lở mồm long móng ở lợn th-ờng
xuyên xảy ra) do đó thịt trâu bò trên thị tr-ờng đ-ợc tiêu thụ mạnh hơn. Đây
chính là cơ hội cho ngành chăn nuôi phát triển.
Là một xà phía Nam của huyện Ba Vì, Vân Hoà đ-ợc đánh giá là có
tiềm năng phát triển chăn nuôi đại gia súc, trong đó có con trâu. Để đánh giá
sự phát triển của đàn trâu, cũng nh- nghiên cứu biện pháp thúc đẩy sự tăng
tr-ởng của đàn trâu chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Thực trạng phát triển chăn nuôi trâu và một số đặc điểm
sinh học của đàn trâu ở xà Vân Hoà - huyện Ba Vì - Hà Nội.

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

12

Ngành kỹ tht n«ng nghiƯp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1.Mục đích của đề tài
- Đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi trâu của xà Vân Hoà - huyện

Ba Vì - Hà Nội.
- Xác định một số đặc điểm sinh sản của đàn trâu ở xà Vân Hoà từ đó
đề xuất một số biện pháp tác động nhằm nâng cao khả năng sinh sản của đàn
trâu tại địa ph-ơng.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
Thực hiện tốt mục đích của đề tài đặt ra. Các số liệu thu đ-ợc phải
chính xác, trung thực và phục vụ tốt cho mục đích của đề tài.

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

13

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901
Phần thứ hai
Tổng quan tài liệu

2.1. Nguồn gốc và sự thuần hoá trâu nhà
Đến nay vẫn ch-a có ghi chép nào chính xác về thời gian thuần hoá
trâu nhà. Tuy nhiên có nhiều ý kiến cho rằng trâu nhà đà đ-ợc thuần hoá từ
lâu. Theo Kenle (1910) thì trâu đ-ợc thuần hoá từ cách đây 5000 - 5500 năm
(trích dẫn bởi Nguyễn Đức Thặc (1983)). Còn theo Agabayli (1977) thì trâu
đà đ-ợc thuần hoá từ cách đây hơn 3000 năm. Nagacenka (1975) lại cho rằng
trâu nhà đà đ-ợc thuần hoá từ 2750 - 3250 năm tr-ớc công nguyên, (trích dẫn
bởi Tiến Hồng Phúc (2002)).
ở Việt Nam, nơi có nền văn minh lúa n-ớc đ-ợc hình thành và phát

triển từ rất sớm thì qua các cổ vật tìm thấy ở các di chỉ khảo cổ nh- Phú Lộc
(Hậu Lộc - Thanh Hoá), Đồng Đậu ( Yên Lạc - Vĩnh Phúc) có niên đại 3330
+ 100 năm ta thấy 100 năm ta thấy trâu bò đà đ-ợc thuần hoá từ thời kỳ
Hùng V-ơng. Theo tác giả Nguyễn Đức Thạc (1983) thì ở Việt Nam trâu đÃ
đ-ợc thuần hoá từ thời đồ đá mới, tức cách đây 4 - 5 nghìn năm. Nh- vậy Việt
Nam là một trong những cái nôi thuần hoá của thÕ giíi.
Trªn thÕ giíi hiƯn nay cã rÊt nhiỊu gièng trâu, đ-ợc nuôi ở nhiều vùng
sinh thái khác nhau. Song tất cả chúng đều là trâu n-ớc (Water Buffalo) với
tên la tinh là Bubalus Bulalis, chúng đ-ợc thuần hoá từ loài trâu rừng Châu á
(Bulalus Arnee).
Loài trâu rừng Châu á (Bulalus Arnee) thuộc Bộ guốc chẵn
(Artiodactyla), bộ phụ nhai lại (Ruminantia), họ sừng rỗng (Bovidae), tộc bò
(Bovini) và nhóm trâu Châu á (Bubalina).
Mặc dù có chung nguồn gốc, song giữa các giống trâu hiện nay có sự
khác nhau về đặc điểm ngoại hình, tính năng sản xuất và nhân tố di truyền.

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

14

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Dựa vào sự khác nhau ấy Macgregor (1941) đà chia trâu nhà thành hai loại
hình là : loại hình trâu sông (River Buffalo) và loại hình trâu đầm lầy (Swamp
Buffalo).


2.1.1. Trâu sông (River Buffalo)
Đây là loại hình trâu đ-ợc thuần hoá và nuôi chủ yếu ở các n-ớc: ấn
độ, Pakistan, vùng Cận đông, Địa Trung Hải, vùng Nam Liên Xô cũ. Ngày
nay chúng đà đ-ợc du nhập tới các n-ớc Đông Nam ¸, Australia, Nam Mü…
Qua qu¸ tr×nh chän läc cđa con ng-ời, loại hình trâu này đà hình thành nên
khá nhiều giống khác nhau và nhìn chung chúng đều có năng suất sữa, thịt
khá cao. Chỉ tính riêng khu vực Nam á đà có tới 18 giống khác nhau và chúng
đ-ợc tính thành 5 nhóm, đó là:
Nhóm trâu Murrah với các giống chính là: Murrah, Nili Ravi, Kundi.
Nhóm trâu Gujarak với các giống chính là: Surti, Mehsana, Jafarabadi.
Nhóm trâu Uttar Pradesh có các giống chính là: Bhadawadi, Tarai.
Nhóm trâu Trung ấn gồm các giống chính là: Nagpuri, Panhharpuri,
Manda, Kalahandi và Samblpur.
Nhóm trâu vùng Nam ấn gồm các giống chính là: Toda, South Kanara.
Trong các giống trâu sông thì giống trâu Murrah là giống nổi tiếng nhất
và đ-ợc nuôi nhiều nhất trên thế giới. Với giống trâu Murrah nói riêng và loại
hình trâu sông nói chung thì đặc tr-ng về ngoại hình là có thân hình vạm vỡ,
khung x-ơng sâu, rộng, chân to và ngắn. Sừng phát triển xuống phía d-ới, ra
đằng sau, rồi lại cong lên phía trên và th-ờng tạo thành hình xoắn ốc. Chúng
có mặt dài, trán lồi, cổ dài mảnh, vòng ngực nhỏ. Đuôi trâu sông th-ờng dài
khoảng 20 cm - 30 cm, mảnh, đoạn chót không có x-ơng và th-ờng có một
túm lông trắng. Màu sắc đặc tr-ng của chúng là màu đen, chỉ có số ít con
mang màu lông xám, nâu hay nâu nhạt và rất ít trâu sông có lông màu trắng.

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

15

Ngành kỹ thuật nông nghiệp



Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Mông trâu sông khá phát triển, hai chân sau hơn doÃng tạo khoảng không cho
bầu vú phát triển.
ở trâu cái có bầu vú phát triển, tĩnh mạch vú nổi rõ, các núm vú phát
triển và sắp xếp cân đối thuận lợi cho việc khai thác sữa. Chúng có cổ dài
mảnh, l-ng hơi trúc về phía tr-ớc, mông phát triển hơn vai. Nhìn chung ngoại
hình của chúng phát triển theo h-ớng cho sữa. Năng suất sữa của trâu Murrah
đạt 1600 - 1800 Kg / chu kú 270 - 300 ngµy víi tû lƯ mở sữa tới 7% (trích cẩm
nang chăn nuôi gia súc - gia cÇm, tËp III, trang 155). Víi tû lƯ mỡ sữa, vật
chất khô cao hơn hẳn sữa bò, sữa trâu là loại sữa có chất l-ợng cao thích hợp
cho việc bồi bổ cơ thể. Khả năng sản xuất sữa của trâu phụ thuộc vào di
truyền, chăm sóc. Hiện nay trâu sông đ-ợc nuôi chủ yếu để lấy sữa và nó đ-ợc
nuôi nhiều nhất ở ấn độ, Pakistan. Chỉ riêng ở hai n-ớc này hàng năm đà sản
xuất khoảng 38 triệu tấn sữa, chiếm tới 89% l-ợng sữa trâu sản xuất hàng năm
của thế giới.

2.1.2. Trâu đầm lầy (Swamp Buffalo)
Trâu đầm lầy là loại hình trâu đ-ợc nuôi chủ yếu ở các n-ớc vùng Đông
Nam á, nơi có nghề trồng lúa n-ớc phát triển từ lâu đời. Mặc dù đà đ-ợc
thuần hoá từ lâu, song không đ-ợc chú ý chọn lọc, cải tạo nên hiện nay chúng
còn giữ hình dáng nguyên thuỷ và chỉ có một giống duy nhất. Gần đây loại
hình trâu này đà đ-ợc du nhập sang các n-ớc Nam Mỹ, Australia.
Đặc tr-ng về ngoại hình của trâu đầm lầy là có cơ thể rắn chắc, thân
nặng, mình ngắn, bụng to, chân ngắn, trán phẳng, mắt lồi, sừng cong hình bán
nguyệt và nằm trên mặt phẳng trán. Chúng có mông kém phát triển song lại có

vai phát triển vạm vỡ và khoẻ, đuôi trâu ngắn, chót đuôi chỉ chạm tới khoeo.
Điển hình nhất là trâu có hai đai trắng (chevron) vắt ngang cổ. Một ở d-ới cổ
ngang chỗ cuống họng và một ở phía tr-ớc ngực. Mầu lông của trâu th-ờng là
màu xám tro hay xám đá. Ngoài ra trong các quần thể còn có những con trâu
trắng với tỷ lệ khác nhau, thậm chí còn có cả màu hoa lau, cỏ nhạt với tỷ lệ

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

16

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

rất thấp nh- đà thấy ở Australia, Lê Xuân C-ơng (1991) (trích Nguyễn Văn
Thanh (2000)). Trâu cái có đầu, cổ thanh, mảnh hơn so với trâu đực, phần
mông kém phát triển, bầu vú nhỏ và nằm lùi lại phía sau nên nghé con th-ờng
bú mẹ từ đằng sau. Khả năng tiết sữa của trâu cái là rất thấp, nó chỉ đủ để nuôi
con. Loại hình trâu này đ-ợc nuôi chủ yếu để lấy sức kéo phục vụ nông
nghiệp, khả năng cho thịt, cho sữa của chúng còn ch-a đ-ợc quan tâm nghiên
cứu nhiều.

2.1.3. Trâu Việt Nam

Nh- trên đà nêu, Việt Nam là một trong những cái nôi thuần hoá trâu
sớm nhất trên thế giới. Có nhiều ý kiến về vấn đề này, song tất cả đều thừa
nhận rằng ở Việt Nam con trâu đà đ-ợc thuần hoá từ thời các Vua Hùng dựng

n-ớc.

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

17

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Cũng nh- ở các n-ớc Đông Nam á khác trâu Việt Nam thuộc loại hình
trâu đầm lầy (Swamp Buffalo). Tổ tiên của chúng ta là loài trâu rừng Bubalus
Arnee, một trong ba loài trâu hoang dại còn tồn tại ở Thái Lan, Miến Điện,
Đông Nam ấn Độ, Srilancaloài trâu này có tầm vóc cao lớn, sừng dài và
cong lại phía sau, cao vây tới 200 cm, khối l-ợng lên tới 1500 kg.
Mặc dï cã tỉ tiªn cao lín nh- vËy, song trong quá trình thuần hóa với
chế độ nuôi d-ỡng, sử dụng không phù hợp nên ngày nay tầm vóc của trâu
Việt Nam bé hơn tổ tiên nó rất nhiều và chúng cũng rất khác nhau. Căn cứ sự
khác nhau về thể vóc đàn trâu n-ớc ta ng-ời ta chia thành hai loại hình, đó là:
Nhóm thứ nhất - Nhóm trâu to hay còn gọi là trâu ngố. ở nhóm này trâu
cái có khối l-ợng khoảng 400 kg, cao vây khoảng 120 cm, dài thân chéo
khoảng 130 cm, vòng ngực khoảng 190 cm. Các con số ấy t-ơng ứng ở trâu
đực là 450 kg, 122 cm, 135 cm và 195 cm. Trâu đực thiến có khối l-ợng cơ
thể là trên 500kg.
Nhóm thứ hai - Nhóm trâu nhỏ hay còn gọi là trâu gié. Trong nhóm này
trâu cái có khối l-ợng cơ thể vào khoảng 300 - 349 kg, cao vây 115 cm, dài
thân chéo 125 cm, vòng ngực 175 cm. T-ơng ứng trên con đực có các giá trị

350 - 399 kg, 117 cm, 127 cm, 178 cm. §ùc thiÕn cã khèi l-ợng cơ thể vào
khoảng 400 - 449 kg.
Bảng 2.1. Kích th-ớc của trâu tr-ởng thành ở Việt Nam

chỉ tiêu

Miền trung

Miền Đông Nam Bộ

Miền Bắc

Đực

Cái

Đực

Cái

Đực

Cái

Cao vây (cm)

129,2

121.3


129,5

126,2

120,6

118,0

Cao khum (cm)

128,3

120,9

129,2

127,0

121,2

119,0

Vòng ngực (cm)

197,6

192,4

197,0


192,9

189,9

179,5

Dài thân chéo (cm)

135,6

128,0

135,2

132,1

133,5

127,7

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

18

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901


Theo Mai Văn Sáng và Lê Viết Ly (2004) kích th-ớc một số chiều đo
của trâu đầm lầy tr-ởng thành ở Việt Nam nh- bảng 2.1 trên.
Nhìn chung ở n-ớc ta trâu miền núi lớn hơn trâu đồng bằng, trâu vùng
Tây Bắc lớn hơn vùng Đông Bắc, trâu miền Trung và miền Nam t-ơng t- nhtrâu to phía Bắc. Mặc dù vậy vẫn có sự đan xen các nhóm trâu ở các vïng.
Trong mét tØnh cã thĨ cã vïng tr©u to, nhá khác nhau.
Đàn trâu n-ớc ta có tỉ lệ sinh sản rất thấp, ở vùng đồng bằng chỉ là 20%
thậm chí có nơi chỉ còn là 10%. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới tình trạng ấy,
tr-ớc hết phải kể tới là nguyên nhân từ bản chất sinh học của loài nh- chậm
thành thục về tính, động dục thầm lặng, thời gian mang thai dài Kế tới là
nguyên nhân từ ph-ơng thức chăn nuôi, chế độ chăm sóc, nuôi d-ỡng, khai
thác, sử dụng Đây là nguyên nhân chính hạn chế hiệu quả kinh tế và cản trở
sự phát triển của đàn trâu. Để nâng cao số l-ợng đàn trâu, hiệu quả chăn nuôi
trâu thì vấn đề cơ bản là phải nâng cao tỉ lệ sinh sản của chúng. Vấn đề này đÃ
và đang đ-ợc rất nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu và đà đạt đ-ợc một
số kết quả khả quan.

2.2. Tình hình chăn nuôi trâu
2.2.1. Tình hình chăn nuôi trâu trên thế giới
So với các loài gia súc khác, con trâu đ-ợc nuôi trên địa bàn hẹp hơn.
Chúng đ-ợc nuôi chủ yếu ở Châu á, nơi có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới
với nhiều đầm lầy, ao hồ, sông suối thích hợp cho việc thải nhiệt của trâu.
Theo tác giả Mai Văn Sánh (2003) thì trên toàn thế giới có khoảng 171142
nghìn con trâu, trong đó Châu á chiếm 95,9% tổng đàn trâu thế giới.
Các n-ớc có nhiều trâu nhất là ấn độ có 97500 nghìn con, Pakistan cã
25200 ngh×n con, Trung Quèc cã 22900 ngh×n con. Sè trâu còn lại trên thế
giới đ-ợc nuôi ở Nê Pan, Philippin, Indonesia, Ai cập, Thái Lan... Việt Nam là
n-ớc có tổng đàn trâu đứng hàng thứ bảy của Thế Giới gần 3 triệu con (số liệu
của FAO năm 2005)


Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

19

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Bảng 2.2. Sự phát triển và phân bố đàn trâu trên thế giới (1000 con)

Năm
2000

2001

2002

2003

165000

166447

168861

171142


Châu Phi

3300

3329

3215

3423

Châu Mỹ

1320

1331

1350

1369

Châu á

159225

169622

162951

164153


Châu Âu

115

127

141

120

Châu Lục
Toàn Thế Giới

(Nguồn: theo số liệu của FAO năm 2004)
Qua số liệu của bảng 2.2 đ-ợc trình bày ở trên, chúng tôi thấy đàn trâu
thế giới từ năm 2000 - 2003 có mức tăng trung bình hàng năm là 1,13% ( năm
2001 tăng hơn năm 2000 là 0,8%, năm 2002 so với năm 2001 là 1,4% và năm
2003 tăng so với năm 2002 là 1,3%), trong đó chủ yếu là tăng ở các n-ớc
Châu á, còn ở các lục địa khác đàn trâu hầu nh- không tăng.
Trong những năm gần đây, sản l-ợng sữa trâu trên toàn thế giới có xu
h-ớng tăng lên hàng năm, năm 2000 sản l-ợng sữa đạt 51884 nghìn tấn và
năm 2003 sản l-ợng sữa đạt 59566 nghìn tấn ( FAO, 2004). Sữa trâu đ-ợc sản
xuất chủ yếu tại ấn độ và Pakistan. Năm 2003, ấn Độ sản xuất đ-ợc 37120
nghìn tấn, Pakistan sản xuất đ-ợc 18000 tấn. Chiếm hơn 90% tổng sản l-ợng
sũa trâu trên thế giới.
Sản l-ợng thịt trâu cũng có xu h-ớng tăng lên trong những năm gần
đây. Năm 2000, toàn thế giới đà mổ hơn 20 triệu con trâu, thu đ-ợc hơn 3
triệu tấn thịt trâu.

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng


20

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

2.2.2. Tình hình chăn nuôi trâu ở Việt Nam
Con trâu đà đ-ợc thuần hóa ở Việt Nam từ thời Hùng V-ơng thuộc loại
hình trâu đầm lầy và đà gắn bó với ng-ời nông dân ta từ rất lâu rồi. Nó đà có
những đóng góp không nhỏ trong sự phát triển của nền văn minh lúa n-ớc ở
Việt Nam. Ngày nay n-ớc ta đ-ợc đánh giá là một n-ớc có nhiều trâu của thế
giới, với tổng đàn trâu đứng thứ bảy thế giới. Tuy nhiên trong những năm gần
đây với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá trong nông nghiệp đàn trâu
n-ớc ta đà có nhiều biến đổi.

Bảng 2.3. Sự phát triển và phân bố trâu ở n-ớc ta (1000 con)

Vùng
Cả N-ớc
Đồng Bằng Sông Hồng
Đông Bắc
Tây Bắc
Bắc Trung Bộ
Duyên Hải Nam Trung
Bộ
Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2814,5 2834,9 2869,8 2922,2 2921,1 2996,4
171,2

165,0

154,6

145,9

120,6

110,8

1222,4 1224,1 1213,1 1226,4 1237,8 1277,5
390,3


399,4

437,8

453,1

465,1

485,8

689,4

706,9

719,4

743,3

737,6

755,6

129,9

131,9

134,3

139,5


156,6

163,2

62,1

65,8

68,8

71,9

79,0

84,7

112,0

106,0

105,4

103,3

85,6

80,7

Đồng Bằng Sông Cửu
37,3

35,8
36,4
38,8
38,8
Long
(Nguồn: tổng cục thống kê tháng 6 năm 2009)

38,1

Theo số liệu thống kê thì số trong những năm gần đây số l-ợng trâu
trong cả n-ớc tăng lên rất chậm.

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

21

Ngành kỹ thuật n«ng nghiƯp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Dựa trên đặc điểm khí hậu, địa hình, kinh tế xà hội... của từng vùng,
n-ớc ta đ-ợc chia thành 8 vùng sinh thái. Giữa các vung đàn trâu có xu thế
phát triển khác nhau. Kết quả đ-ợc biểu thị ở bảng 2.3 trên.
Nh- vậy trong số 2996,4 nghìn trâu trên toàn quốc vào năm 2007 thì
Miền Bắc (Tây bắc bắc bộ và Đông bắc bắc bộ) có 1763,3 nghìn con, chiếm
58,85%, tiếp theo là Bắc Trung Bộ có 755,6 nghìn con chiếm 25,21%. ở
những vùng ấy con trâu không chỉ cung cấp sức kéo, phân bón cho sản xuất

mà còn là một tài sản lớn, nguồn lợi kinh tế quan trọng của ng-ời nông dân.
Mặt khác việc áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất là rất khó khăn. Chính vì thế
mà ở những vùng này đàn trâu tăng dần hàng năm. Năm 2002 Miền Bắc (Tây
Bắc Bắc Bộ và Đông Bắc Bắc Bộ) có 1612,7 nghìn con trâu, đến năm 2004 có
1650,9 nghìn con và tới năm 2006 có 1702,2 nghìn con. Vùng Bắc Trung Bộ
năm 2002 có 689,4 nghìn con trâu, năm 2004 có 719,4 nghìn con và tới năm
2006 con số ấy là 737,6 nghìn con.
Trong khi đó, ở các vùng khác việc áp dụng cơ giới hoá vào sản xuất
nông nghiệp thuận lợi hơn. Ngoài ra đồng bÃi chăn thả bị hạn chế đà làm cho
đàn trâu chịu những ảnh h-ởng không tốt. Thực tế là đàn trâu ở một số vùng
đang có xu thế giảm dần. Điển hình nhất là vùng Đông Nam Bộ và Đồng Bằng
Sông Hồng. Vùng Đồng bằng Sông Hồng năm 2003 có 165,0 nghìn con, đến
năm 2007 chỉ còn 110,8 nghìn con, giảm gần 32.45% sau 5 năm. Vùng Đông
Nam Bộ năm 2003 có 106,6 nghìn con, đến năm 2007 chỉ còn 80,7 nghìn con,
giảm gần 24.3% sau gần 5 năm.
Theo số liệu của viện Cơ khí nông nghiệp thì hiện nay tỷ lệ cơ giới hoá
khâu làm đất ở n-ớc ta là 31%. Tuy nhiên việc cơ giới hoá là không đồng đều
giữa các vùng trong n-ớc. Vùng đồng bằng Sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
do có sự tích tụ đất canh tác với diện tích lớn nên tỷ lệ cơ giới hoá ở đây là
50% - 64,20%. Đồng bằng Sông Hồng tỷ lệ ấy là 21 - 21,9%, còn ở miền Núi
- Trung du phía bắc có 1,9% công việc sản xuất nông nghiệp đ-ợc cơ giới hoá
và điều này giải thích tại sao trong khi vùng đồng bằng đàn trâu có xu thế

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

22

Ngành kỹ thuật nông nghiÖp



Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

giảm xuống thì đàn trâu vùng Trung du - Miền núi vẫn có tốc độ tăng là
2,25%.
Bên cạnh cung cấp sức kéo con trâu còn cung cấp l-ợng thịt đáng kể
cho nhu cầu của con ng-ời. Tr-ớc đây con trâu chỉ bị giết thịt khi không còn
khả năng cày kéo nh-ng ngày nay đà khác. Theo số liệu của cục khuyến nông
- Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, năm 2005 sản l-ợng thịt trâu của
n-ớc ta là 59,8 nghìn tấn, chiếm 42,1% tổng sản l-ợng thịt trâu bò. Đồng thời
chất l-ợng trâu cũng nâng cao rõ rệt.
2.3. Đặc điểm sinh sản của trâu
Sinh sản là vấn đề đ-ợc quan tâm hàng đầu trong chăn nuôi đại gia súc.
Các biện pháp nâng cao sức sinh sản của gia súc đà đ-ợc quan tâm nghiên cứu
nhiều. Để tìm ra biện pháp kỹ thuật tác động vào quá trình sinh sản cũng nháp dụng nó vào thực tế, thì việc đầu tiên là ta phải hiểu đ-ợc cơ chế sinh lý
sinh sản của chúng. Với con trâu, nó vừa mang đặc điểm sinh sản chung của
loài động vật có vú, lại vừa mang đặc điểm riêng của nó.
Trâu thành thục muộn hơn bò. Bò 5 tuổi đà thay xong răng sữa, trâu 6 tuổi
mới thay xong, là đại gia súc có sừng cấu tạo bộ máy sinh dục và hoạt động sinh
dục của trâu và bò nhìn chung giống nhau, tuy vậy có điểm khác nhau.
2.3.1. Đặc điểm hệ sinh sản của trâu
Macgregor (1941) đà so sánh cơ quan sinh dục của trâu đực với bò đực
và đà đ-a ra nhận xét nh- sau: So với bò đực thì cơ quan sinh dục của trâu đực
kém phát triển hơn. ở trâu, cơ quan sinh dục chiếm 0,22 - 0,25% trọng l-ợng
cơ thể, tỉ lệ này ở bò là 0,25 - 0,35%. Trâu đực có d-ơng vật gắn chặt vào
bụng hơn, bao dịch hoàn ngắn và không có cổ ngay cả khi giÃn. ở trâu sông
mặc dù có dịch hoàn và bao dịch hoàn lớn hơn và có cổ rõ, nó vẫn nhỏ hơn so
với các giống bò Châu Âu. Dịch hoàn của trâu nhỏ hơn và nó chỉ đ-ợc chuyển


Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

23

Ngành kü tht n«ng nghiƯp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

xuống bao dịch hoàn khi nghé đ-ợc 6 tháng tuổi. D-ơng vật trâu ngắn, túi tinh
dịch và tiền liệt tuyến nhỏ hơn hẳn so với bò.
ở trâu cái theo tác giả Hadi vµ Sane 1965, Luktuk vµ Rao 1962, Bhalla
cïng céng sù 1964 trÝch dÉn bëi TiÕn Hång Phóc (2002) th× tư cung trâu ngắn
hơn, sừng tử cung uốn khúc nhiều và dày hơn so với tử cung bò. Buồng trứng nhỏ
hơn, thể vàng màu xám, hơi hồng với các tĩnh mạch đỏ, sau trở thành màu xám,
ở bất kỳ giai đoạn nào thể vàng của trâu cũng không có màu vàng. Giữa các loại
hình trâu, các giống trâu có sự sai khác chút ít ở cấu tạo cơ quan sinh dục.
2.3.2. Hoạt động sinh dục của trâu đực
Nghé đực 3 - 4 tháng đà có phản xạ nhảy (nhảy ôm lên những con nghé
khác) 1 năm tuổi đà theo riết những trâu cái động hớn, biết chồm lên cái và
làm động tác giao phối nh-ng lúc này d-ơng vật ch-a nhú ra khỏi đầu bao
d-ơng vật hoặc có thể nhú ra nh-ng rất ít. Một năm r-ỡi nghé đực đà có khả
năm giao phối với cái. Theo Nguyễn Đức Thạc (2006), kiểm tra tinh dịch nghé
đực tại trại Ngọc Thanh thấy 18 tháng tuổi nghé đà có tinh trùng đầy đủ, có
nghĩa là, nếu giao phối có thể thụ thai đ-ợc. Tuy nhiên l-ợng tinh trùng của
trâu phóng ra th-ờng ít hơn bò, một lần phóng tinh trâu cho 3CC và mật độ tinh
trùng trong 1CC th-ờng trên d-ới 1 tỉ. Số liệu này ở bò th-ờng 4 - 5CC và mËt ®é
tinh trïng 1 - 1,5 tØ trong 1CC.

Nh- vËy 18 tháng tuổi nghé đực đà có thể nhảy cái nh-ng phải trên 2
tuổi chất l-ợng tinh mới tốt. Khả năng truyền giống tốt nhất của trâu đực vào
tuổi từ 3 - 6. Nuôi d-ỡng và sử dụng hợp lý, trâu đực 10 tuổi vẫn nhảy tốt.
Nuôi d-ỡng thiếu, sử dụng không hợp lý, trâu đực 9 tuổi, sức nhảy đà kém.
2.3.3. Hoạt động sinh dục của trâu cái
Trâu cái có hoạt động sinh dục mang tính chu kỳ, ta gọi là chu kỳ tính.
Chu kỳ tính của trâu trung bình là 21 - 22 ngày và biến động trong khoảng 15
- 35 ngày và đ-ợc chia làm các giai đoạn:

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

24

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


Đồ án tốt nghiệp

Vũ Tùng Lâm - Lớp Kn901

Thứ nhất: giai đoạn tr-ớc động dục. Đây là giai đoạn đầu của chu kỳ
sinh dục. ở giai đoạn này trứng phát triển và chín. Cuối giai đoạn này noÃn
bào chín và nỗi rõ trên bề mặt buồng trứng. Song song với quá trình ấy còn có
những biến đổi ở đ-ờng sinh dục để tạo điều kiện thuận lợi cho tinh trùng
sống, thụ thai và sự làm tổ của hợp tử sau khi thụ thai.
Thứ hai: giai đoạn động dục. ở trâu th-ờng có biểu hiện động dục thầm
lặng. Chỉ một số ít có những biến đổi về tâm, sinh lý. Khi ®ã con vËt cã biĨu
hiƯn t©m lý h-ng phÊn nh-: bỏ ăn, ngơ ngác, bỏ đàn, chạy đi tìm đực, trên bÃi
chăn có nhiều trâu đực theo. Cơ quan sinh dục có nhiều biến đổi nh-: Âm hộ
sung huyết, căng mẩy, niêm mạc âm đạo trơn bóng láng, niêm dịch chảy

nhiều và dính vào hai bên mông.
Giai đoạn này trâu cã thêi kú h-ng phÊn cao ®é – thêi kú chịu đực.
Theo tác giả Mai Văn Sánh (kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi
1994 - 1995 viện chăn nuôi, trang 174) thì trâu cái Murrah có thời gian chịu
đực khoảng 18,3 3,01 giờ. Vào thời kỳ này trâu cái chịu đực, khi có trâu đực
tới trâu cái đứng im, cong đuôi, dạng chân chuẩn bị t- thế giao phối. Đồng
thời lúc này cổ tử cung của trâu mở to nhất, cuối giai đoạn động dục xung
huyết, h-ng phấn giảm dần, cổ tử cung khép dần lại. Tỷ lệ trâu có sự thay đổi
về tính tình nh- trên chỉ chiếm khoảng 28%, còn lại là có biểu hiện động dục
thầm lặng. Đây là nguyên nhân chính làm cho tỷ lệ sinh sản của trâu đạt thấp.
Trứng đ-ợc rụng trong giai đoạn này và nếu đ-ợc phối giống ®óng thêi ®iĨm
trøng sÏ ®-ỵc thơ tinh. Chu kú cđa trâu dừng ở giai đoạn này, gia súc b-ớc vào
giai đoạn mang thai. Nếu trứng không đ-ợc thụ thai, chu kỳ tính của trâu b-ớc
sang giai đoạn tiếp theo.
Trong thực tiễn sản xuất, nông dân ta có rất ít kinh nghiệm phát hiện
trâu cái động dục và điều này đà làm cho năng suất sinh sản của đàn trâu đạt
thấp. Các nhà khoa học đà đề ra nhiều ph-ơng pháp phát hiện trâu cái động
dục nh-: sử dụng đực thí tình, đo điện trở âm đạo, quan sát niêm dịch... Mặc
dù vậy khả năng áp dụng các biện pháp ấy vào thực tiễn sản xuất còn hạn chế.

Tr-ờng ĐHDL Hải Phòng

25

Ngành kỹ thuật nông nghiệp


×