Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo " Tính hiệu quả của Luật chứng khoán - sự tiếp cận từ góc độ kinh tế học pháp luật" potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.65 KB, 7 trang )



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 8/2006 53





TS. Nguyễn Văn Tuyến *
bt c quc gia no, tớnh hiu qu ca
phỏp lut luụn l vn c quan tõm
c bit bi gii lp phỏp cng nh hnh
phỏp. Trong s vn hnh phc tp ca nn
kinh t th trng v xó hi dõn s, phỏp lut
luụn gi vai trũ ti thng nhng phỏp lut
cng s khụng cũn ý ngha nu h thng
phỏp lut ú khụng th mang li nhng gỡ
c gi l li ớch m con ngi mong i.
Khi ú, ngi ta cho rng tớnh hiu qu ca
phỏp lut ó khụng t c.
Bi vit ny hng ti s phõn tớch nhm
lm rừ c s lớ lun cng nh cỏc tiờu chớ
ch yu o lng tớnh hiu qu ca Lut
chng khoỏn t gúc nhỡn ca mt mụn khoa
hc rt mi m, ú l kinh t hc phỏp lut.
1. C s lớ lun ỏnh giỏ tớnh hiu
qu ca Lut chng khoỏn
Khụng th ph nhn rng trong my th
k va qua, nhng thnh tu to ln ca kinh t
hc ó gúp phn c lc vo vic thỳc y s


hỡnh thnh v phỏt trin ca cỏc nn kinh t
trờn th gii. Gn õy, kinh t hc ang ngy
cng cú nhng nh hng quan trng n lnh
vc phỏp lut m vớ d in hỡnh v s nh
hng ú chớnh l s ra i ca mụn kinh t
hc phỏp lut - mụn hc nghiờn cu v khớa
cnh kinh t ca cỏc quy nh lut phỏp.
Theo kt qu nghiờn cu ca mt s hc
gi phng Tõy, lớ thuyt v kinh t hc
phỏp lut c hỡnh thnh t ý tng chớnh
yu v s phõn tớch kinh t cỏc quy nh lut
phỏp trong mt bi bỏo ca Ronald H. Coase
vo nm 1960.
(1)
í tng ny c gúi gn
trong mt nh lớ (cũn gi l nh lớ Coase)
vi ni dung ct lừi l: Trong i sng xó
hi, nu cỏc ch th phỏp lut khụng phi b
ra chi phớ giao dch no, tc chi phớ giao dch
bng khụng thỡ tớnh hiu qu s t c,
bt k vic chn la quy phm phỏp lut nh
th no. Cũn khi cỏc ch th phỏp lut cú
phỏt sinh nhng chi phớ giao dch, tc chi
phớ giao dch l dng thỡ tớnh hiu qu
ca vic la chn ỏp dng tng quy phm
phỏp lut vo cuc sng s l khỏc nhau,
thm chớ cú nhng la chn ỏp dng mt
quy phm phỏp lut no ú hon ton khụng
em li hiu qu.
(2)

Vic phỏt minh ra nh lớ
ny cho thy s cn thit cng nh tm quan
trng ca vic thng lng, m phỏn v
gim chi phớ giao dch gia cỏc bờn trong
quỏ trỡnh i ti s tho món cỏc li ớch c th
(bao gm li ớch cụng v li ớch t).
Phỏt trin da trờn nn tng nh lớ
Coase, nm 1973 hc gi Richard Posner ó
tỡm cỏch a ra lớ lun nghiờn cu kinh t
v lut phỏp vi mc tiờu s dng lớ thuyt
ny xem xột v phõn tớch tớnh hiu qu


*
Gi
ng vi
ờn Khoa phỏp lu
t kinh t

Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
54 tạp chí luật học số 8/2006

trong vic ỏp dng lut ỏn l ca Hoa Kỡ vo
hu ht cỏc lnh vc thuc phm vi iu
chnh ca lut ỏn l. Sau ú, k t nm 1990,
trong khuụn kh Chng trỡnh Erasmus v
lut v kinh t, cỏc quan im phõn tớch khớa

cnh kinh t ca lut phỏp ó c a vo
h thng giỏo dc ca chõu u m trng tõm
l c thit k dnh cho vic o to c
nhõn v thc s.
(3)
Gn õy, cỏc vn kinh t ca lut
phỏp ó c trin khai trong Chng trỡnh
o to thc s Erasmus Mundus v lut v
kinh t (nm 2004) dnh cho cỏc sinh viờn
ngoi chõu u, trong ú ch yu l sinh viờn
n t chõu , vi mc tiờu cung cp cỏc
phng phỏp gii thớch, d oỏn, o lng
tớnh hiu qu ca phỏp lut.
(4)

Vi s nh hng ngy cng ln mnh
ca kinh t hc trong a ht phỏp lut, cú
th cho rng cỏc t tng v quan im c
bn ca hc thuyt v kinh t hc phỏp lut
chớnh l c s lớ lun vng chc, nu khụng
mun núi l quan trng nht, cho s phõn
tớch tớnh hiu qu ca cỏc quy nh lut phỏp
núi chung v phỏp lut v chng khoỏn núi
riờng bt kỡ nc no trờn th gii.
2. Cỏc tiờu chớ c bn nhm ỏnh giỏ
tớnh hiu qu ca Lut chng khoỏn
Trc khi cú s ra i ca hc thuyt v
phõn tớch kinh t cỏc quy nh lut phỏp,
vic ỏnh giỏ, o lng tớnh hiu qu ca
phỏp lut tr nờn rt khú khn, c bit l

vic ỏnh giỏ tớnh hiu qu tỏc ng ca cỏc
quy nh lut phỏp vo lnh vc kinh t vn
rt tinh vi v phc tp nh th trng chng
khoỏn. Cho n khi cỏc nghiờn cu v kinh
t hc phỏp lut em li kt qu kh quan thỡ
vic ỏnh giỏ, o lng tớnh hiu qu ca
phỏp lut núi chung v phỏp lut v chng
khoỏn núi riờng ó tr nờn thun li, d dng
hn trc rt nhiu. Da trờn nhng thnh
tu nghiờn cu ca kinh t hc phỏp lut,
chỳng tụi cho rng vic o lng, ỏnh giỏ
tớnh hiu qu ca Lut chng khoỏn cn
c thc hin bng vic tip cn cỏc tiờu
chớ c bn sau õy:
- Tớnh rừ rng, minh bch ca cỏc quy
nh trong Lut chng khoỏn
Khụng th ph nhn rng phỏp lut vn
cú vai trũ v bn phn dn dt hnh vi x s
ca con ngi trong xó hi hng ti s
tho món cỏc nhu cu riờng ca tng ch th
phỏp lut cng nh cỏc li ớch chung mang
tớnh cng ng. Nu cỏc quy nh lut phỏp
v chng khoỏn khụng c rừ rng v minh
bch thỡ cỏc ch th phỏp lut tham gia th
trng chng khoỏn s khụng cú iu kin
la chn c cỏch hnh x cú li nht
cho mỡnh. iu ú s lm tng chi phớ giao
dch cho cỏc bờn tham gia th trng do h
phi bi trong mụi trng phỏp lớ kộm
chun mc, ớt cụng khai, thiu tớnh nh

hng chin lc v cha sn sng tng
thớch vi mụi trng giao thng quc t
ng i.
Núi cỏch khỏc, nu phỏp lut rừ rng,
d tim cn v cú th tin cy c thỡ chi phớ
tỡm hiu, ra quyt nh v thng tho
cng nh trin khai mt giao dch kinh
doanh s gim.
(5)

Vy, cn phi quan nim nh th no v
tớnh rừ rng, minh bch ca cỏc quy nh
trong Lut chng khoỏn?
Trc ht, chỳng tụi by t s ng


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 8/2006 55

thun vi quan im khoa hc cho rng tớnh
minh bch ca phỏp lut cn phi c xem
nh l mt thuc tớnh ca nh nc phỏp
quyn.
(6)
Trong mt xó hi dõn s, tớnh rừ
rng minh bch ca h thng phỏp lut lm
cho mi ngi dõn hiu lut tt hn, do ú
h s chp hnh phỏp lut tt hn v hn th
na, ngi dõn cú th s dng phỏp lut nh
l cụng c hu hiu bo v quyn, li ớch

hp phỏp cho chớnh mỡnh v kim soỏt, giỏm
sỏt b mỏy chớnh quyn trong quỏ trỡnh thc
thi cụng v.
Xột v khớa cnh hc thut, khỏi nim
tớnh minh bch ca phỏp lut tuy cú th c
quan nim nh l mt thut ng cú ni hm
c lp
(7)
hoc c ng nht mc no
ú vi phm trự tớnh hiu qu ca phỏp
lut
(8)
song v c bn, nú phi th hin c
kh nng tip cn v thc thi mt cỏch d
dng, thun li i vi dõn chỳng, bt k h
trỡnh nhn thc phỏp lut nh th no.
Cú th núi, ngoi vic ỏp ng cỏc yờu
cu c bn vn ó nhn c s ng thun
ca cỏc nh khoa hc nh tớnh ng b v
nht quỏn; tớnh cụng khai v kh nng tip
cn d dng i vi ngi dõn; tớnh tin cy
v kh nng d oỏn trc thỡ tớnh minh
bch ca cỏc quy nh trong Lut chng
khoỏn cũn phi m bo c nhng yờu
cu sau õy:
Mt l, cỏc quy nh trong Lut chng
khoỏn phi th hin mt cỏch rừ rng cỏc ý
tng hp lớ ca ngi lm lut. Nu Lut
chng khoỏn khụng cú kh nng th hin
mt cỏch rừ rng cỏc ý tng, nht l cỏc ý

tng hp lớ ca ngi lm lut thỡ o lut
ny rt khú c thi hnh trong thc t v
khụng c dõn chỳng cho ún, ng h.
Nhng ý tng hp lớ - tc l nhng ý tng
c xõy dng t nn tng thc ti xó hi,
cú th c xem nh l mt trong cỏc yu t
quan trng lm nờn tớnh hiu qu ca vic
thc thi Lut chng khoỏn.
Hai l, quyn v ngha v ca cỏc bờn
tham gia th trng chng khoỏn cn c
thit k mt cỏch n gin, rừ rng v chc
chn v mc an ton cng nh kh nng
thc hin.
Nu ngi dõn khụng cú kh nng hiu
v tip cn c vi cỏc quy nh trong Lut
chng khoỏn, c bit l nhng quyn v
ngha v phỏp lớ c bn thỡ c hi h
tham gia th trng l rt ớt v nu cú tham
gia thỡ cỏc chi phớ giao dch b ra cho vic
tip cn th trng v phũng trỏnh ri ro
cng l rt ln. Khi ngi u t v cỏc ch
th khỏc cú liờn quan nh t chc phỏt hnh
chng khoỏn, t chc kinh doanh chng
khoỏn, cỏ nhõn hnh ngh kinh doanh chng
khoỏn hay cỏc c quan qun lớ, giỏm sỏt th
trng chng khoỏn khụng th hỡnh dung
c mt cỏch rừ rng v ni dung v c ch
thc hin nhng quyn, ngha v c bn ca
h nh th no thỡ vic tham gia th trng
hay khụng s l mt quyt nh rt khú khn,

mo him, cha ng nhiu ri ro v tn
nhiu chi phớ. Rừ rng, mun m bo tớnh
minh bch ca cỏc quy nh trong Lut
chng khoỏn, ũi hi nh lm lut phi thit
k mt cỏch y , rừ rng h thng quyn
v ngha v hp lớ cho cỏc ch th tham gia
th trng t ú giỳp h cú c nhng
quyt nh ỳng n, nhanh chúng, an ton
v hiu qu. Vic thit k nhng quyn nng


nghiên cứu - trao đổi
56 tạp chí luật học số 8/2006

hay nhng ngha v khụng hp lớ cho mi
ch th tham gia th trng, c bit l
quyn v ngha v ca t chc phỏt hnh
chng khoỏn
(9)
cú th gõy ra s hoang mang
cho gii u t chng khoỏn, nht l cỏc nh
u t nc ngoi bi l khong cỏch v a
lớ cng nh s khỏc bit v h thng phỏp
lut khụng cho phộp h tip cn v thm
nh mt cỏch d dng nhng thụng tin c
cung cp v t chc phỏt hnh chng khoỏn.
Vit Nam, Lut chng khoỏn c
son tho v ban hnh trong bi cnh ci
cỏch ton din h thng phỏp lớ kp thi
gia nhp T chc thng mi th gii

(WTO) vo nm 2006. Vỡ l ú, nhiu quy
nh ca Lut chng khoỏn ó ỏp ng c
yờu cu chung v tớnh minh bch theo thụng
l quc t (vớ d: Cỏc quy nh v cho bỏn
chng khoỏn ra cụng chỳng; quy nh v
cụng ti i chỳng; quy nh v giao dch
chng khoỏn trờn th trng tp trung; quy
nh v ng kớ, lu kớ, bự tr, thanh toỏn
chng khoỏn). Tuy nhiờn, do quy trỡnh
son tho lut Vit Nam lõu nay vn c
thc hin theo kiu ct khỳc, chia on,
ngha l lut iu chnh lnh vc no thỡ giao
cho c quan nh nc, t chc cú chc nng
qun lớ trong lnh vc ú ch trỡ son tho
nờn khú trỏnh khi tỡnh trng chng chộo
hoc b sút, thm chớ mõu thun v ni dung
gia cỏc o lut. Khụng phi l ngoi l,
Lut chng khoỏn hin hnh vn cũn mt s
quy nh cha thc s rừ rng v minh bch,
khú ỏp dng trong thc t, vớ d: Quy nh
v chớnh sỏch phỏt trin th trng chng
khoỏn; quy nh v cỏc loi chng khoỏn ti
im b, khon 1 iu 6 Lut chng khoỏn;
cỏc quy nh v mt s loi chng khoỏn c
thự nh quyn mua c phn, chng quyn,
quyn chn mua v quyn chn bỏn, hp
ng tng lai; cỏc quy nh v vn
thụng tin bt cõn xng v nhng giao dch
khụng cụng bng trờn th trng chng
khoỏn; cỏc quy nh v quyn v ngha v

ca nh u t v phng thc, c ch bo
m thc thi cỏc quyn nng ú
- Kh nng lm gim thiu cỏc chi phớ
tip cn th trng v chi phớ giao dch cho
cỏc bờn tham gia th trng chng khoỏn
Ti sao vic gim thiu cỏc chi phớ gia
nhp th trng li c xem l mt tiờu chớ
c bn o lng tớnh hiu qu ca Lut
chng khoỏn?
Cõu tr li s tr nờn rừ rng khi ta gii
ỏp c cõu hi: Nh u t v cỏc ch th
khỏc nh t chc phỏt hnh chng khoỏn, t
chc kinh doanh chng khoỏn hng ti
mc ớch gỡ khi h quyt nh tham gia vo
th trng chng khoỏn? Nu cõu tr li n
gin ch l mc ớch tho món cỏc li ớch
kinh t ca mi ch th tham gia th trng
thỡ rừ rng Lut chng khoỏn s khụng phi
l quan trng v khụng cú ý ngha gỡ i vi
h - tc l khụng hiu qu, nu cỏc quy nh
ca Lut chng khoỏn cú th lm cho cỏc chi
phớ giao dch ca h gia tng, n mc trit
tiờu luụn cỏc li ớch kinh t n thun m h
mong nhn c t vic gia nhp th trng.
Vỡ l ú, cú th khng nh rng, th
trng chng khoỏn phỏt trin bỡnh thng
theo ỳng quy lut kinh t thỡ hnh lang
phỏp lớ cho vic gia nhp th trng ca cỏc
nh u t, cỏc t chc phỏt hnh hay cỏc t
chc kinh doanh chng khoỏn phi m bo



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 8/2006 57

cỏc yờu cu v tớnh minh bch, tớnh t do,
tớnh nhanh chúng, thun li, tớnh an ton v
gim thiu cỏc chi phớ giao dch. Nu cỏc
quy nh ca Lut chng khoỏn khụng rừ
rng, khú hiu, quỏ phc tp, kộm an ton
v khụng th d dng tip cn c i vi
cỏc ch th tham gia th trng chng
khoỏn, c bit l i vi ngi dõn thỡ chc
chn cỏc quy nh ú s b xem l khụng
hiu qu v mt kinh t, ngha l cú th lm
gia tng cỏc chi phớ giao dch cho cỏc bờn
khi gia nhp th trng.
Vy, lm th no cho Lut chng
khoỏn cú kh nng gim thiu cỏc chi phớ gia
nhp th trng chng khoỏn? õy l bi
toỏn tng i khú gii quyt i vi cỏc
nh lm lut v chng khoỏn. Tuy nhiờn, cú
th hỡnh dung cỏc yờu cu c bn khi thit k
ban hnh v hon thin Lut chng khoỏn
m ngi son lut cn ỏp ng, bao gm:
Th nht, lm cho cỏc quy nh ca Lut
chng khoỏn tr nờn rừ rng, minh bch,
cụng khai, d tip cn i vi mi ngi
dõn, mi t chc hay mi cụng chc chớnh
quyn. Khi ngi ta cú th tỡm hiu v

nghiờn cu phỏp lut v chng khoỏn mt
cỏch d dng, nhanh chúng v hiu qu
mi ni, bng mi phng tin thỡ hin
nhiờn l chi phớ cho vic tỡm hiu th trng,
gia nhp th trng v thc thi cỏc giao dch
trờn th trng chng khoỏn s gim i ỏng
k. D nhiờn, khi cỏc chi phớ cho vic gia
nhp th trng chng khoỏn c tit gim
ỏng k, vi mt mc chi phớ ngy cng r
hn thỡ s cú tỏc dng khuyn khớch nh u
t, cỏc t chc phỏt hnh v cỏc nh kinh
doanh chng khoỏn tham gia th trng mt
cỏch tớch cc v thin chớ.
Th hai, lm cho cỏc quy nh ca Lut
chng khoỏn ngy cng hp lớ v c thc
thi nghiờm tỳc trong bt kỡ hon cnh no.
Yờu cu ny liờn quan n quan nim v
tớnh hp lớ ca cỏc quy nh lut phỏp. Tuy
cũn nhiu ý kin tranh lun v vn ny
nhng mc khỏi quỏt, cú th hiu tớnh hp
lớ ca cỏc quy nh phỏp lut, trong ú bao
gm cỏc quy nh ca Lut chng khoỏn,
chớnh l s phự hp hay tng thớch ca cỏc
quy nh ú vi tỡnh trng xó hi hin ti,
bao gm c s phự hp vi trỡnh phỏt
trin ca nn kinh t v yờu cu hi nhp
quc t. Mt khỏc, mun cho cỏc quy nh
ca Lut chng khoỏn cú th c thc thi
nghiờm tỳc thỡ ngoi vic m bo tớnh hp
lớ cho cỏc quy nh ú, Lut chng khoỏn

cn th hin c tớnh nghiờm khc trong
vic ỏp dng cỏc ch ti x lớ i vi nhng
hnh vi vi phm phỏp lut v chng khoỏn,
bt lun ngi vi phm l ai. Kinh nghim
thc tin cũn cho thy, nu ngi dõn khụng
c tip cn y vi h thng phỏp lut
v h khụng c khuyn khớch hnh x
theo tinh thn thng tụn phỏp lut, khụng
c trang b nhng kh nng v phng
tin phỏp lớ kiờn quyt u tranh vi
nhng hnh vi vi phm phỏp lut thỡ hiu
qu trong vic thi hnh phỏp lut núi chung
v Lut chng khoỏn núi riờng s l khụng
ỏng k. Trong trng hp nh vy, ng
nhiờn cỏc quy nh ca Lut chng khoỏn
cú th b xem l khụng hiu qu vỡ khi ú
ngi dõn núi chung v cỏc ch th tham
gia th trng chng khoỏn núi riờng s phi
b ra nhiu chi phớ hn cho vic tuõn th


nghiªn cøu - trao ®æi
58 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2006

những quy định không hợp lí và khắc phục
các hậu quả tổn thất do những hành vi vi
phạm pháp luật gây ra.
- Nâng cao mức độ thoả mãn các nhu
cầu và lợi ích của các bên tham gia thị
trường chứng khoán

Như đã đề cập ở trên, các chủ thể tham
gia thị trường chứng khoán luôn hướng tới
mục tiêu cơ bản là tìm cách thoả mãn tối đa
các nhu cầu và lợi ích chính đáng của mình
khi quyết định gia nhập thị trường. Vì lẽ đó,
không thể nói rằng Luật chứng khoán đã
đảm bảo tính hiệu quả về phương diện kinh
tế nếu quyền và lợi ích chính đáng của các
nhà đầu tư, các tổ chức phát hành hay các
nhà kinh doanh chứng khoán chuyên nghiệp
không được đảm bảo bằng các quy định đó,
dù là ở mức độ tối thiểu.
Vậy, làm thế nào để cho Luật chứng
khoán có khả năng đảm bảo và nâng cao dần
mức độ thoả mãn các nhu cầu và lợi ích của
các bên tham gia thị trường chứng khoán?
Trên thực tế, việc đo lường mức độ thoả
mãn nhu cầu và lợi ích của các bên tham gia
thị trường chứng khoán để từ đó đánh giá, đo
lường mức độ hiệu quả của Luật chứng
khoán là vấn đề rất khó khăn và nan giải.
Tuy vậy, ở mức khái quát, chúng tôi cho
rằng người soạn luật vẫn có thể làm được
việc đó nếu quan tâm thoả đáng đến những
khía cạnh sau đây:
Một là, người soạn luật phải xác định và
nhận diện chính xác những nhu cầu, lợi ích
cơ bản mà các chủ thể tham gia thị trường
chứng khoán nhằm hướng tới. Đối với các
chủ thể tham gia thị trường, những nhu cầu,

lợi ích này thường gắn với quyền tư hữu và
chúng được phát sinh từ quyền tư hữu. Ví dụ,
nhà đầu tư bỏ tiền ra để mua chứng khoán
nhằm mưu lợi cho mình, do đó họ có nhu
cầu được biết chính xác về tình hình hoạt
động hiện tại và khả năng tài chính của tổ
chức phát hành để từ đó đánh giá mức độ tin
cậy cũng như khả năng tăng, giảm giá của
loại chứng khoán họ đã hoặc sẽ đầu tư. Còn
đối với tổ chức phát hành, do lợi ích của họ
nằm ở số vốn mà họ muốn huy động từ các
nhà đầu tư nên đương nhiên chủ thể này có
nhu cầu được phát hành chứng khoán ra
công chúng với thủ tục nhanh chóng nhất,
thuận lợi nhất với chi phí phát hành thấp
nhất. Riêng đối với các nhà kinh doanh
chứng khoán chuyên nghiệp như công ti
chứng khoán, công ti quản lí quỹ… thì lợi
ích của họ nằm ở khoản lợi nhuận mà họ sẽ
thu được khi mua bán chứng khoán cho
chính mình hoặc cung cấp dịch vụ về chứng
khoán cho khách hàng, vì thế nhu cầu của họ
là làm sao có được nhiều khách hàng tham
gia vào thị trường phát hành cũng như thị
trường giao dịch chứng khoán với khoản chi
phí là thấp nhất. Trên thực tế, không phải khi
nào các nhu cầu và lợi ích của các bên tham
gia thị trường chứng khoán cũng có sự thống
nhất nên về lí thuyết, nhà soạn luật còn phải
nhận biết được những nhu cầu, lợi ích nào

của các bên có khả năng xảy ra mâu thuẫn,
xung đột với nhau hoặc mâu thuẫn, xung đột
với lợi ích chung của cộng đồng để từ đó dự
liệu những phương thức giải quyết xung đột,
mâu thuẫn giữa các lợi ích một cách công
bằng và hiệu quả.
Hai là, người soạn luật cần thiết kế


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 8/2006 59

nhng quy nh nhm m bo hp lớ cỏc
nhu cu, li ớch ca mi loi ch th tham
gia th trng chng khoỏn, t trong mi
quan h vi vic m bo hp lớ cỏc nhu cu,
li ớch chung mang tớnh cng ng. Tuy
nhiờn, vic cõn bng li ớch gia cỏc bờn
tham gia th trng chng khoỏn l iu rt
khú v cú l cn c hiu theo ngha, bờn
no cú v th kinh t bt li hn so vi cỏc
bờn cũn li thỡ cn c Nh nc quan tõm
bo v c bit bng cỏc quy tc phỏp lớ
cụng bng, vớ d nh nhu cu u tiờn bo v
quyn li ca cỏc nh u t chng khoỏn,
xột trong mi quan h li ớch vi t chc
phỏt hnh chng khoỏn hay vi cỏc t chc
kinh doanh chng khoỏn chuyờn nghip.
Mt khỏc, nhng quy nh ca Lut
chng khoỏn cng cn m bo s i x

cụng bng gia cỏc nh u t trong nc
vi cỏc nh u t nc ngoi trờn th trng
chng khoỏn khụng to ra nhng ro cn
bt hp lớ cho s gia nhp th trng ca cỏc
nh u t tim nng nh t chc v cỏ nhõn
nc ngoi.
(10)

Túm li, nhng phõn tớch trờn õy cho
phộp nhn nh rng, mun cú mt th
trng chng khoỏn hot ng n nh, an
ton v hiu qu thỡ khụng th thiu khung
phỏp lut an ton v hiu qu, trong ú tớnh
hiu qu ca Lut chng khoỏn c xem l
vn ct lừi. Vi nim tin cú c s, chỳng
ta cú quyn by t s kỡ vng vo nhng
thnh cụng ca Vit Nam trờn a ht kinh
t, trong n lc ci cỏch h thng phỏp lớ
hin hnh, trong ú cú lnh vc phỏp lut v
chng khoỏn ỏp ng yờu cu phỏt trin
nn kinh t theo hng th trng v hi
nhp quc t./.

(1). Ngun: nh lớ Coase, Bi c lut v kinh t,
Ti liu ging dy ca Chng trỡnh ging dy kinh t
Fulbright.
(2). Cú th xem thờm: Mitchell Polinsky, The Coase
Theorem, An Introduction to Law And Economic, 13-
16 (2003) (Aspen Publishers) (ISBN 0-7355-3473-X).
(3). Cú th tỡm thy cỏc thụng tin ny trong b ti liu

ging dy khoỏ o to cao cp v lut ca Chng
trỡnh ging dy kinh t Fulbright.
(4). .
(5).Xem thờm: TS. Phm Duy Ngha, Chuyờn kho Lut
kinh t, Nxb. i hc quc gia H Ni 2004, tr. 56.
(6).Xem thờm: TS. Phm Duy Ngha, Tớnh minh bch
ca phỏp lut - Mt thuc tớnh ca nh nc phỏp
quyn, Tp chớ dõn ch v phỏp lut, s 1/2002, tr. 6.
(7). TS. Phm Duy Ngha cho rng tớnh minh bch ca
phỏp lut c th hin ba khớa cnh c bn: Tớnh nht
quỏn; tớnh cụng khai v d dng truy cp i vi ngi
dõn; tớnh tin cy v kh nng d oỏn trc c. Dn
theo ngun: TS. Phm Duy Ngha, Tớnh minh bch ca
phỏp lut - Mt thuc tớnh ca nh nc phỏp quyn,
Tp chớ dõn ch v phỏp lut, s 1/2002, tr. 6.
(8).Xem: Nguyn Minh oan, Phỏp lut t gúc
hiu qu, Tp chớ lut hc, s 5/1995, tr. 3 - 5.
(9). Gn õy, trờn din n in t ton cu Internet
ó din ra cuc tranh lun trong gii u t chng
khoỏn v tớnh minh bch ca ch ti chớnh, k toỏn
doanh nghip hin hnh Vit Nam cú liờn quan n
li ớch ca nh u t trong quyt nh u t vo th
trng chng khoỏn. Cú th xem thờm vn ny
trong bi vit: Th trng chng khoỏn Vit Nam
Mt s bt hp lớ v ch k toỏn v ti chớnh hin
ti, .
(10). Theo ngun tin trờn mng Internet, hin nay cỏc
nh u t nc ngoi ang gp phi mt s tr ngi
trờn con ng tip cn v gia nhp th trng chng
khoỏn Vit Nam. Nhng cn tr ny cú th liờn quan

n cỏc th tc hnh chớnh phin h v phc tp,
trong ú cú vn m ti khon tin hnh cỏc hot
ng u t v kinh doanh chng khoỏn. Cú th xem:
u t ngy cng mờ
cõu chuyn tng trng Vit Nam, th t, 3/5/2006.

×