Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Chương 4: GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI DỊ HOÁ ĐỔ NGOẠ HỐ (FOREX SWAP TRANSACTIONS) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.69 KB, 20 trang )

1
1
1
GIAO D
GIAO D


CH
CH
HO
HO
Á
Á
N Đ
N Đ


I NGO
I NGO


I H
I H


I
I
(FOREX
(FOREX
SWAP TRANSACTIONS)
SWAP TRANSACTIONS)


Chương 4
2
Mục tiêu :
• Hiểu được thế nào là giao dịch hoán đổi ngoại hối.
• Nắm được các đặc điểm và bản chất của giao
dịch hóan đổi ngọai hối.
• Nắm được cách tính các tỷ giá trong một giao dịch
hóan đổi ngọai hối.
• Hiểu và thực hành được các ứng dụng của giao
dịch hoán đổi ngoại hối.
GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
(FOREX SWAP TRANSACTIONS)
3
Ví dụ : Công ty VNEX nhận được 2,000,000 EUR từ
việc xuất lô hàng sang thị trường châu Âu. VNEX có nhu
cầu đổi EUR sang VND để thanh toán lương cho công
nhân và các khoản chi phí đầu vào, nhưng lại cần khoản
tiền này vào 3 tháng sau để nhập một số máy móc để cải
tiến dây chuyền sản xuất.
VNEX liên hệ với Ngân hàng A ký kết một hợp đồng
hoán đổi ngọai hối trong đó đồng thời :
- VNEX bán giao ngay 2,000,000 EUR cho Ngân hàng A
để nhận VND tại mức tỷ giá 24.600 VND/EUR.
- VNEX mua lại 2,000,000 EUR kỳ hạn 3 tháng trả bằng
VND từ Ngân hàng A tại mức tỷ giá 24.900 VND/EUR.
4.1.1. KHÁI NIỆM
GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI NGỌAI HỐI
2
4
Giao dịch hóan đổi ngọai hối (FOREX SWAP

TRANSACTIONS) là giao dịch trong đó diễn ra
đồng thời việc mua vào và bán ra (hoặc ngược
lại) một đồng tiền nhất định tại các mức tỷ giá đã
được xác định, tuy nhiên ngày giá trị mua vào và
ngày giá trị bán ra là khác nhau.
4.1.1. KHÁI NIỆM
GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI NGỌAI HỐI
5
 Trong hợp đồng hóan đổi, nếu một bên là mua vào trước
và bán ra sau thì bên còn lại sẽ là người bán ra trước và
mua vào sau (hoặc ngược lại).
 Giao dịch mua vào và bán ra (hoặc ngược lại) được ký kết
đồng thời ngay vào ngày ký hợp đồng (ngày giao dịch)
trong cùng một hợp đồng với cùng một đối tác.
 Số lượng mua vào và bán ra đồng tiền này là bằng nhau
trong cả hai vế (vế mua và vế bán) của hợp đồng hoán đổi.
 Ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là khác nhau.
4.1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA
GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI NGỌAI HỐI
6
Có hai lọai :
 Spot – Forward Swap
 Forward – Forward Swap
4.1.3. PHÂN LOẠI
GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI NGỌAI HỐI
3
7
SPOT – FORWARD SWAP
t
0

t
0
+ n + 2
t
0
+ 2
Ký hợp đồng
Spot – Forward
Swap
Thực hiện
mua (bán) USD
(SPOT)
Thực hiện
bán (mua) USD
(FORWARD)
Ngày giá trị 1
(First Leg)
Ngày giá trị 2
(Second Leg)
8
FORWARD – FORWARD SWAP
t
0
t
0
+ n
2
+ 2
Ký hợp đồng
Forward – Forward

Swap
Thực hiện
mua (bán) USD
(FORWARD 1)
Thực hiện
bán (mua) USD
(FORWARD 2)
Ngày giá trị 1
(First Leg)
Ngày giá trị 2
(Second Leg)
t
0
+ n
1
+ 2
9
Ngày giá trị giao ngay và kỳ hạn trong giao dịch hóan đổi
nếu rơi vào ngày nghỉ lễ hay nghỉ cuối tuần → dịch chuyển
tới ngày làm việc kế tiếp.
Các kỳ hạn hóan đổi cố định (Fixed Periods / Straight Dates)
thông thường là 1, 2, 3, 6, 9 và 12 tháng.
Cũng có thể thỏa thuận ngày giá trị kỳ hạn trong giao dịch
hóan đổi là ngày giá trị lẻ bất kỳ (Broken Dates / Cock Dates
/ Odd Dates).
Các giao dịch hóan đổi với ngày giá trị kỳ hạn là ngày giá trị
lẻ ngắn dưới 1 tháng khá phổ biến trên thị trường.
4.1.3. PHÂN LOẠI
GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI NGỌAI HỐI
4

10
4.1.4. TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI VÀ TRẠNG
THÁI LUỒNG TIỀN TRONG GIAO DỊCH
HÓAN ĐỔI NGỌAI HỐI
Ví dụ :
Ngày 01/09, VNIM ký hợp đồng hóan đổi ngọai hối
với Ngân hàng A, trong đó VNIM mua 1,000,000
USD giao ngay tại mức tỷ giá giao ngay là 16,217
VND/USD và đồng thời bán 1,000,000 USD kỳ hạn
3 tháng tại mức tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là 16,367
VND/USD.
 Trạng thái ngoại hối và trạng thái luồng tiền
của VNIM phát sinh như thế nào ?
11
TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI VÀ TRẠNG THÁI LUỒNG
TIỀN ĐỐI VỚI VNIM
Trạng thái cuối ngày
Thực hiện giao dịch kỳ hạn
03/12
Trạng thái cuối ngày
Thực hiện giao dịch giao ngay
03/09
Trạng thái cuối ngày
Bán USD kỳ hạn 3T
Mua USD giao ngay
01/09
Trạng thái
ngoại hối
(USD)
Luồng tiền

VND USD
Giao dịch hóan đổi
ngọai hối
Thời
điểm
+ 1
- 1
0
+ 1
- 16,217
- 1
+16,367
- 16,217
+ 150
+ 1
0
ĐVT : triệu
00
0
12
TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI VÀ TRẠNG THÁI LUỒNG
TIỀN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG A
Trạng thái cuối ngày
Thực hiện giao dịch kỳ hạn
03/12
Trạng thái cuối ngày
Thực hiện giao dịch giao ngay
03/09
Trạng thái cuối ngày
Mua USD kỳ hạn 3T

Bán USD giao ngay
01/09
Trạng thái
ngoại hối
(USD)
Luồng tiền
VND USD
Giao dịch hóan đổi
ngọai hối
Thời
điểm
- 1
+ 1
0
- 1
+ 16,217
+ 1
- 16,367
+ 16,217
- 150
- 1
0
ĐVT : triệu
00
0
5
13
* Nhận xét :
Giao dịch hóan đổi ngọai hối không tạo ra trạng thái ngoại
hối ròng nên tránh được rủi ro tỷ giá.

Giao dịch hóan đổi ngọai hối tạo ra độ lệch về mặt thời gian
đối với các luồng tiền nên các bên tham gia đối mặt với rủi
ro lãi suất.
Các luồng tiền xảy ra trong giao dịch hóan đổi ngọai hối đối
với VNIM tương tự như các luồng tiền xảy ra trong trường
hợp đi vay USD kỳ hạn 3 tháng và cho vay VND kỳ hạn 3
tháng.
Luồng tiền ròng (của đồng tiền thanh tóan VND) không cân
bằng và phụ thuộc vào độ lớn của điểm kỳ hạn.
4.1.4. TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI VÀ TRẠNG
THÁI LUỒNG TIỀN TRONG GIAO DỊCH
HÓAN ĐỔI NGỌAI HỐI
14
4.2. ĐIỂM HOÁN ĐỔI (SWAP POINT)
 Điểm hóan đổi (Swap Point) trong thực tế thường còn
được gọi là Tỷ giá hóan đổi (Swap Rate) được các
nhà kinh doanh sử dụng để giao dịch và báo giá trên thị
trường, là cơ sở để xác định tỷ giá kỳ hạn trong giao
dịch hóan đổi.
 Điểm hóan đổi (Swap Point) thực ra chính là Điểm kỳ
hạn (Forward Point) :
Điểm hóan đổi = Tỷ giá kỳ hạn – Tỷ giá giao ngay
 Khi yết giá cho giao dịch hóan đổi, các nhà tạo thị
trường yết Điểm hoán đổi mua vào (Bid Swap Point)
(đứng trước) và Điểm hoán đổi bán ra (Ask Swap Point)
(đứng sau) → giống cách yết giá của giao dịch kỳ hạn
15
4.2. ĐIỂM HOÁN ĐỔI (SWAP POINT)
 Tỷ giá kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi được tính
bằng cách lấy tỷ giá giao ngay cộng hoặc trừ điểm

hoán đổi giống như quy tắc tính tỷ giá kỳ hạn trong
giao dịch ngọai hối kỳ hạn.
 Nếu nhà tạo thị trường là bên mua kỳ hạn → sử
dụng Điểm hoán đổi mua vào để xác định tỷ giá kỳ
hạn.
 Nếu nhà tạo thị trường là bên bán kỳ hạn → sử
dụng Điểm hoán đổi bán ra để xác định tỷ giá kỳ
hạn.
6
16
4.2. ĐIỂM HOÁN ĐỔI (SWAP POINT)
Ví dụ : Một nhà tạo thị trường yết giá giao dịch hóan đổi cho
JPY và USD như sau :
Spot : 112.24 – 112.30
3m Swap / Forward : 12 – 22
6m Swap / Forward : 42 – 28
Nếu bạn sử dụng giao dịch hóan đổi, là bên mua giao ngay
và bán kỳ hạn USD 3 tháng, bạn áp dụng điểm hóan đổi nào
để tính tỷ giá kỳ hạn ?
Nếu là bên bán giao ngay và mua kỳ hạn USD 6 tháng, bạn
áp dụng điểm hóan đổi nào để tính tỷ giá kỳ hạn ?
Nếu là bên mua kỳ hạn USD 3 tháng và bán kỳ hạn USD 6
tháng, bạn áp dụng điểm hóan đổi nào để tính tỷ giá kỳ hạn ?
17
4.3. TỶ GIÁ GIAO NGAY
TRONG GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI
 Trong giao dịch hoán đổi Spot - Forward Swap có 2 giao
dịch : giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn.
 Về nguyên tắc:
• Nếu bạn là bên mua giao ngay và bán kỳ hạn, nhà

tạo thị trường có thể áp dụng tỷ giá bán ra giao ngay
và tỷ giá mua vào kỳ hạn (= tỷ giá mua vào giao ngay
± điểm hóan đổi mua vào).
• Nếu bạn là bên bán giao ngay và mua kỳ hạn thì nhà
tạo thị trường có thể áp dụng tỷ giá mua vào giao
ngay và tỷ giá bán ra kỳ hạn (= tỷ giá bán ra giao
ngay ± điểm hóan đổi bán ra).
18
4.3. TỶ GIÁ GIAO NGAY
TRONG GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI
 Trong thực tế, tỷ giá kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi được
tính bằng cách lấy chính tỷ giá giao ngay đã áp dụng cho vế
giao ngay ± điểm hóan đổi tương ứng.
 Trong thực tế, có thể có 3 cách áp dụng tỷ giá giao ngay cho
cả giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn như sau :
- Tỷ giá giao ngay là tỷ giá giao ngay mua vào
- Tỷ giá giao ngay là tỷ giá giao ngay bán ra
- Tỷ giá giao ngay là tỷ giá giao ngay bình quân của hai tỷ giá
giao ngay mua vào và bán ra.
 Trong thực tế, nhà tạo thị trường là người đề nghị chọn mức
tỷ giá giao ngay trong 3 cách trên nhưng tỷ giá giao ngay bình
quân là được áp dụng phổ biến nhất.
7
19
4.3. TỶ GIÁ GIAO NGAY
TRONG GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI
* So sánh tỷ giá kỳ hạn OUTRIGHT và tỷ giá kỳ hạn SWAP :
 Tỷ giá kỳ hạn OUTRIGHT được tính :
 Tỷ giá kỳ hạn mua vào = Tỷ giá giao ngay mua vào ± điểm
kỳ hạn mua vào (điểm hóan đổi mua vào)

 Tỷ giá kỳ hạn bán ra = Tỷ giá giao ngay bán ra ± điểm kỳ
hạn bán ra (điểm hóan đổi bán ra)
 Tỷ giá kỳ hạn SWAP được tính :
 Tỷ giá kỳ hạn mua vào = Tỷ giá giao ngay mua vào/ bán
ra/ bình quân ± điểm hóan đổi mua vào (điểm kỳ hạn mua
vào)
 Tỷ giá kỳ hạn bán ra = Tỷ giá giao ngay mua vào/ bán ra/
bình quân ± điểm hóan đổi bán ra (điểm kỳ hạn bán ra)
20
4.3. TỶ GIÁ GIAO NGAY
TRONG GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI
* Theo ví dụ trên, nếu bạn là bên mua giao ngay và bán kỳ hạn
3 tháng USD, nhà tạo thị trường (bán giao ngay, mua kỳ hạn 3
tháng USD) có thể áp dụng các mức tỷ giá sau cho bạn :
112.30 + 0.12 = 112.42112.30
Tỷ giá giao ngay
bán ra JPY/USD
112.27 + 0.12 = 112.39112.27
Tỷ giá giao ngay
bình quân JPY/USD
112.24 + 0.12 = 112.36112.24
Tỷ giá giao ngay
mua vào JPY/USD
FORWARDSPOT
Tỷ giá áp dụngLựa chọn mức tỷ
giá giao ngay
21
4.3. TỶ GIÁ GIAO NGAY
TRONG GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI
* Theo ví dụ trên, nếu bạn là bên bán giao ngay và mua kỳ hạn

6 tháng USD, nhà tạo thị trường (mua giao ngay, bán kỳ hạn 6
tháng USD) có thể áp dụng các mức tỷ giá sau cho bạn :
112.30
Tỷ giá giao ngay
bán ra JPY/USD
112.27
Tỷ giá giao ngay
bình quân JPY/USD
112.24
Tỷ giá giao ngay
mua vào JPY/USD
FORWARDSPOT
Tỷ giá áp dụngLựa chọn mức tỷ
giá giao ngay
112.24 - 0.28 = 111.96
112.30 - 0.28 = 112.02
112.27 - 0.28 = 111.99
8
22
4.3. TỶ GIÁ GIAO NGAY
TRONG GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI
 Như vậy, luồng tiền ròng trong giao dịch hóan đổi :
 Phụ thuộc vào điểm hóan đổi (điểm kỳ hạn)
 Tỷ giá giao ngay không đóng vai trò quyết định đối
với luồng tiền ròng
 Với cách áp dụng tỷ giá giao ngay trong giao dịch hóan
đổi ngọai hối như trên, nhà tạo thị trường sẽ làm lợi cho
khách hàng một số điểm tỷ giá (= “Spot Bid-Ask
Spread”) → ưu điểm của giao dịch hóan đổi ngọai hối.
 Thuận lợi này khách hàng sẽ không thể nào có được

nếu thực hiện hai giao dịch giao ngay và kỳ hạn bằng
hai hợp đồng riêng biệt.
23
4.4. CÁC ỨNG DỤNG
CỦA GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI NGỌAI HỐI
4.4.1. Kiểm soát nguồn vốn khả dụng
4.4.2. Kéo dài thời hạn trạng thái luồng tiền
4.4.3. Rút ngắn thời hạn trạng thái luồng tiền
4.4.4. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo
hiểm rủi ro tỷ giá (Covered Interest
Arbitrage – CIA)
24
4.4.1. KIỂM SOÁT NGUỒN VỐN KHẢ DỤNG
Tình huống :
Hiện tại - ngày 01/09, VNIM đang dư thừa VND
nhưng lại cần 1,000,000 USD để thanh toán tiền
máy móc nhập khẩu đồng thời trong 3 tháng nữa,
VNIM lại có nguồn thu xuất khẩu là 1,000,000
USD nhưng lại cần VND để trả tiền hàng cho đối
tác trong nước.
 VNIM sẽ xử lý tình huống như thế nào ?
9
25
Xử lý :
 VNIM có thể thực hiện 1 giao dịch hoán đổi với ngân
hàng trong đó VNIM mua giao ngay 1,000,000 USD và
bán 1,000,000 USD kỳ hạn 3 tháng.
Nếu thông số trên thị trường :
- Tỷ giá giao ngay : 16,480 – 16,496
- Điểm kỳ hạn / hóan đổi 3m : 120 – 145

→ - VNIM mua giao ngay 1,000,000 USD tại tỷ giá 16,488
VND/USD
- VNIM bán 1,000,000 USD kỳ hạn 3 tháng tại tỷ giá
16,608 VND/USD
→ VNIM giải quyết đuợc sự thiếu hụt nguồn vốn USD tạm
thời đồng thời bảo hiểm được rủi ro tỷ giá cho nguồn
thu xuất khẩu và có VND đúng thời điểm để trả tiền
hàng.
4.4.1. KIỂM SOÁT NGUỒN VỐN KHẢ DỤNG
26
Thu tiền hàng XK
Thanh tóan tiền hàng NK
* Forex Swap :
Khỏan phải thu XK
Khỏan phải thanh tóan NK
Trạng thái cuối ngày
Thực hiện giao dịch kỳ hạn03/12
Trạng thái cuối ngày
Thực hiện giao dịch giao ngay
03/09
Trạng thái cuối ngày
- Bán USD kỳ hạn 3T
- Mua USD giao ngay
01/09
Trạng thái
ngoại hối
(USD)
Luồng tiền
VND USD
Giao dịch hóan đổi

ngọai hối
Thời
điểm
- 1
0
+ 1
- 16,488
- 1
+ 16,608
- 16,488
+ 120
0
0
ĐVT : triệu
0
0
0
+ 1
+ 1
- 1
- 1
+ 1
27
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
Tình huống 1 : (Kéo dài thời hạn khỏan phải trả)
Cách đây 3 tháng VNIM đã ký mua 1,000,000
USD kỳ hạn 3 tháng để bảo hiểm khoản thanh
toán tiền hàng nhập khẩu, tỷ giá kỳ hạn là
16,100 VND/USD. Do tàu chở hàng đến trễ,

công ty chưa phải thanh toán tiền hàng trong
thời hạn 1 tháng.
 VNIM phải xử lý tình huống để kéo dài thời
hạn trạng thái luồng tiền thêm 1 tháng.
10
28
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
Tình huống 1 :
Biết các thông tin trên thị trường hôm nay như sau :
- Tỷ giá giao ngay (VND/USD) : 16,255 – 16,261
- Điểm kỳ hạn / hóan đổi 1 tháng : 90 – 105
- Lãi suất USD 1 tháng : 4.00% - 6.00% / năm
- Lãi suất VND 1 tháng : 12.00% - 14.00% / năm
 VNIM có những phương án nào để kéo dài
thời hạn trạng thái luồng tiền thêm 1 tháng ?
29
Xử lý :
Vào ngày hôm nay, HĐ kỳ hạn đến hạn và VNIM phải thực hiện
HĐ  có các luồng tiền xảy ra đối với VNIM : dương
(+)1,000,000 USD và âm (-)16,100,000,000 VND
 PA 1 : Thực hiện giao dịch trên thị trường giao ngay :
Bán USD giao ngay, và chờ 1 tháng sau mua lại USD để thanh
tóan tiền hàng NK → bộc lộ rủi ro tỷ giá → không nên thực hiện
theo cách này.
** Xử lý sao cho ngày hôm nay, các luồng tiền bằng 0 (chủ yếu là
luồng tiền ngọai tệ hay luồng tiền của đồng tiền được mua bán
bằng 0) và một tháng sau mới xảy ra các luồng tiền dương và
âm.
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN

TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
30
Xử lý :
 PA 2 : Thực hiện giao dịch hóan đổi trong đó VNIM là
bên :
- Bán 1,000,000 USD giao ngay.
- Mua lại 1,000,000 USD kỳ hạn 1 tháng.
- Nếu phát sinh luồng tiền VND dương (do bán > mua)
sẽ đầu tư, nếu luồng tiền VND âm (do bán < mua) sẽ đi
vay trên thị trường tiền tệ.
 VNIM bán giao ngay 1,000,000 USD tại tỷ giá 16,258
 VNIM mua 1,000,000 USD kỳ hạn 1 tháng tại tỷ giá
16,363 VND/USD
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
11
31
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
PA 2 : Thực hiện giao dịch hóan đổi ngọai hối :
Luồng tiền ròng
1
tháng
sau
Luồng tiền ròng
Hiện
tại
USDVND
Luồng tiền
Giao dịch
Thời

điểm
-16,100 +1
0
0
-16,203
+ 1
Đvt : triệu
-1
-158
+1
+160
+16,258
-16,363
Thực hiện HĐ mua kỳ hạn trước đây
Bán USD giao ngay theo HĐ hóan đổi
Mua USD kỳ hạn theo HĐ hóan đổi
Đầu tư số VND dư 1 tháng (12%/năm)
Thu hồi vốn và lãi đầu tư VND
32
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
Tình huống 2 : (Kéo dài thời hạn khỏan phải thu)
Cách đây 6 tháng, DN Đức GEREX đã ký bán
1,000,000 USD kỳ hạn 6 tháng để bảo hiểm
khoản thu tiền hàng xuất khẩu, tỷ giá kỳ hạn 6
tháng là 1.5420 USD/EUR. Do hàng tiêu thụ
chậm, đối tác đề nghị gia hạn thời hạn thanh
tóan thêm 2 tháng nữa và GEREX đã đồng ý.
 GEREX phải xử lý tình huống để kéo dài
thời hạn trạng thái luồng tiền thêm 2 tháng.

33
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
Tình huống 2 :
Biết các thông tin trên thị trường hôm nay như sau :
- Tỷ giá giao ngay (USD/EUR) : 1.4936 – 1.4940
- Điểm kỳ hạn / hóan đổi 2 tháng : 10 – 35
- Lãi suất USD 2 tháng : 5.50% - 6.00% / năm
- Lãi suất EUR 2 tháng : 4.75% - 5.25% / năm
 GEREX có những phương án nào để kéo dài
thời hạn trạng thái luồng tiền thêm 2 tháng ?
12
34
Xử lý :
Vào ngày hôm nay, HĐ bán kỳ hạn đến hạn và GEREX phải
thực hiện HĐ  có các luồng tiền xảy ra đối với GEREX : -
1,000,000 USD và + 648,508 EUR.
 PA 1 : Thực hiện giao dịch trên thị trường giao ngay :
Mua USD giao ngay để có USD bán theo HĐ kỳ hạn, và chờ
2 tháng sau có nguồn USD tiền hàng XK thì sẽ bán lại → bộc
lộ rủi ro tỷ giá → không nên thực hiện theo cách này.
** Xử lý sao cho ngày hôm nay, các luồng tiền bằng 0 (chủ yếu
là luồng tiền ngọai tệ hay luồng tiền của đồng tiền được mua
bán bằng 0) và hai tháng sau mới xảy ra các luồng tiền
dương và âm.
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
35
Xử lý :
 PA 2 : Thực hiện giao dịch hóan đổi trong đó GEREX :

- Mua 1,000,000 USD giao ngay.
- Bán lại 1,000,000 USD kỳ hạn 2 tháng.
- Nếu phát sinh luồng tiền EUR dương (do bán > mua)
sẽ đầu tư, nếu luồng tiền EUR âm (do bán < mua) sẽ đi
vay trên thị trường tiền tệ.
 GEREX mua giao ngay 1,000,000 USD tại tỷ giá 1.4938
USD/ EUR.
 GEREX bán lại 1,000,000 USD kỳ hạn 2 tháng tại tỷ giá
1.4973 USD/EUR.
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
36
4.4.2. KÉO DÀI THỜI HẠN TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
PA 2 : Thực hiện giao dịch hóan đổi ngọai hối :
Luồng tiền ròng
2
tháng
sau
Luồng tiền ròng
Hiện
tại
USDEUR
Luồng tiền
Giao dịch
Thời
điểm
+648.508 -1,000
0
0
+ 646.760

- 1,000
Đvt : ngàn
+1,000
+20.926
-1,000
-21.109
-669.434
+667.869
Thực hiện HĐ bán kỳ hạn trước đây
Mua USD giao ngay theo HĐ hóan đổi
Bán USD kỳ hạn theo HĐ hóan đổi
Vay 2 tháng số EUR thiếu (5.25%/năm)
Hòan trả nợ và lãi vay EUR
13
37
Tình huống 3 : (Rút ngắn thời hạn khỏan phải thu)
CANEX ký hợp đồng bán 1,000,000 USD kỳ hạn 6 tháng
với tỷ giá kỳ hạn 6 tháng là 1.1530 CAD/USD để phòng
ngừa rủi ro cho khoản tiền thu từ xuất khẩu. Tuy nhiên,
đến hôm nay, sau khi ký hợp đồng được 4 tháng thì
CANEX đã nhận được số tiền hàng xuất khẩu này.
CANEX muốn sử dụng số tiền hàng này ngay và cũng
muốn rằng mình không phải lo nghĩ gì đến HĐ bán kỳ
hạn USD vào 2 tháng sau nữa.
 CANEX phải xử lý tình huống để rút ngắn
thời hạn trạng thái luồng tiền 2 tháng.
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
38
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN

TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
Tình huống 3 :
Biết các thông tin trên thị trường hôm nay như sau :
- Tỷ giá giao ngay (CAD/USD) : 1.1265 – 1.1275
- Điểm kỳ hạn / hóan đổi 2 tháng : 31 – 14
- Lãi suất USD 2 tháng : 7.00% - 7.75% / năm
- Lãi suất CAD 2 tháng : 5.00% - 6.00% / năm
 CANEX có những phương án nào để rút
ngắn thời hạn trạng thái luồng tiền 2 tháng ?
39
Xử lý :
Vào ngày hôm nay, CANEX nhận được 1,000,000 USD tiền
hàng xuất khẩu  CANEX đang có luồng tiền dương
(+)1,000,000 USD.
Vào hai tháng sau, nếu thực hiện hợp đồng bán kỳ hạn USD thì
CANEX sẽ có luồng tiền (-)1,000,000 USD và (+)1,153,000 CAD.
 PA 1 : Thực hiện giao dịch trên thị trường giao ngay :
Bán giao ngay số USD vừa nhận được, và chờ 2 tháng sau mua
lại USD để thực hiện hợp đồng bán kỳ hạn đã thỏa thuận → bộc
lộ rủi ro tỷ giá → không thực hiện cách này.
** Xử lý sao cho các luồng tiền dương và âm chuyển về ngày hôm
nay, còn hai tháng sau các luồng tiền sẽ bằng 0 (chủ yếu là
luồng tiền ngọai tệ hay luồng tiền của đồng tiền được mua bán
bằng 0).
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
14
40
Xử lý :
 PA 2 :Thực hiện giao dịch hóan đổi trong đó CANEX :

- Bán 1,000,000 USD giao ngay.
- Mua lại 1,000,000 USD kỳ hạn 2 tháng.
 CANEX bán giao ngay 1,000,000 USD tại tỷ giá
1.1270 CAD/USD
 CANEX mua lại 1,000,000 USD kỳ hạn 2 tháng tại tỷ
giá 1.1256 CAD/USD
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
41
Xử lý :
 PA 2 : Cần lưu ý khi thực hiện giao dịch hóan đổi :
- So sánh và nếu thấy số CAD thu được theo HĐ kỳ hạn đã
ký 6 tháng trước > số CAD phải chi theo vế kỳ hạn trong HĐ
hoán đổi
→ có thể vay 2 tháng thêm một số CAD để sử dụng ngay từ bây
giờ sao cho nợ vay + lãi vay CAD = số CAD chênh lệch trong
hai hợp đồng kỳ hạn.
- Ngược lại, nếu thấy số CAD thu được theo HĐ kỳ hạn đã ký
6 tháng trước < số CAD phải chi theo vế kỳ hạn trong HĐ
hoán đổi
→ phải đầu tư lại 2 tháng một số CAD sao cho vốn đầu tư + lãi
đầu tư CAD = số CAD chênh lệch trong hai hợp đồng kỳ hạn.
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
42
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
PA 2 : Thực hiện giao dịch hóan đổi ngọai hối :
Luồng tiền ròng
2
tháng

sau
Luồng tiền ròng
Hiện
tại
USDCAD
Luồng tiền
Giao dịch
Thời
điểm
+1
0
0
+ 1.1541
0
Đvt : triệu
-1
+0.0271
+1
-0.0274
+1.1270
-1.1256
-1
+1.1530
Vay 2m CAD dư để sử dụng (6%/năm)
Hòan trả nợ và lãi vay CAD
Bán USD theo HĐ bán kỳ hạn 6m đã ký
Nhận tiền hàng XK bằng USD
Bán USD giao ngay theo HĐ hóan đổi
Mua USD kỳ hạn theo HĐ hóan đổi
15

43
Tình huống 4 : (Rút ngắn thời hạn khỏan phải trả)
Cách đây 2 tháng, DN Nhật JAPIM đã ký mua
1,000,000 USD kỳ hạn 3 tháng để bảo hiểm khoản
thanh tóan tiền hàng nhập khẩu, tỷ giá kỳ hạn 3
tháng là 118.75 JPY/USD. Nhưng hôm nay, còn 1
tháng nữa mới đến hạn thanh tóan, JAPIM đã bán
gần hết hàng và muốn trả nợ ngay cho đối tác để
nhập lô hàng mới.
 JAPIM phải xử lý rút ngắn thời hạn trạng thái
luồng tiền 1 tháng sao cho HĐ mua kỳ hạn USD
sắp tới không còn ảnh hưởng đến mình.
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
44
Tình huống 4 :
Biết các thông tin trên thị trường hôm nay như sau :
- Tỷ giá giao ngay (JPY/USD) : 114.35 – 114.43
- Điểm kỳ hạn / hóan đổi 1 tháng : 7 – 26
- Lãi suất JPY 1 tháng : 4.25% - 5.00% / năm
- Lãi suất USD 1 tháng : 2.50% - 3.00% / năm
 JAPIM có những phương án nào để rút
ngắn thời hạn trạng thái luồng tiền 1 tháng ?
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
45
Xử lý :
Vào ngày hôm nay, chưa có luồng tiền nào xảy ra với JAPIM 
JAPIM đang muốn có 1,000,000 USD để thanh tóan tiền hàng
nhập khẩu.

Vào một tháng sau, nếu thực hiện hợp đồng mua kỳ hạn USD thì
JAPIM sẽ có luồng tiền (-)118,750,000 JPY và (+)1,000,000
USD.
 PA 1 : Thực hiện giao dịch trên thị trường giao ngay :
Mua giao ngay số USD để trả tiền hàng NK ngay hôm nay, và
chờ 1 tháng sau thực hiện hợp đồng mua kỳ hạn USD đã ký rồi
bán lại giao ngay số USD này → bộc lộ rủi ro tỷ giá → không
thực hiện cách này.
** Xử lý sao cho các luồng tiền dương và âm chuyển về ngày hôm
nay, còn một tháng sau các luồng tiền sẽ bằng 0 (chủ yếu là
luồng tiền ngọai tệ hay luồng tiền của đồng tiền được mua bán
bằng 0).
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
16
46
Xử lý :
 PA 2 : Thực hiện giao dịch hóan đổi trong đó
JAPIM là bên :
- Mua 1,000,000 USD giao ngay.
- Bán lại 1,000,000 USD kỳ hạn 1 tháng.
 JAPIM mua giao ngay 1,000,000 USD tại tỷ giá
114.39 JPY/USD
 JAPIM bán lại 1,000,000 USD kỳ hạn 1 tháng
tại tỷ giá 114.46 JPY/USD
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
47
Xử lý :
 PA 2 : Cần lưu ý khi thực hiện giao dịch hóan đổi :

- So sánh và nếu thấy số JPY phải chi theo HĐ kỳ hạn đã ký
3 tháng trước < số JPY thu được theo vế kỳ hạn trong HĐ
hoán đổi
→ có thể vay 1 tháng thêm một số JPY để sử dụng ngay từ bây
giờ sao cho nợ vay + lãi vay JPY = số JPY chênh lệch trong
hai hợp đồng kỳ hạn.
- Ngược lại, nếu thấy số JPY phải chi theo HĐ kỳ hạn đã ký 3
tháng trước > số JPY thu được theo vế kỳ hạn trong HĐ
hoán đổi
→ phải đầu tư lại 1 tháng một số JPY sao cho vốn + lãi đầu tư
JPY = số JPY chênh lệch trong hai hợp đồng kỳ hạn.
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN
TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
48
4.4.3. RÚT NGẮN THỜI HẠN TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
PA 2 : Thực hiện giao dịch hóan đổi ngọai hối :
Luồng tiền ròng
1
tháng
sau
Luồng tiền ròng
Hiện
tại
USDJPY
Luồng tiền
Giao dịch
Thời
điểm
0
0

- 118.66 + 1
Đvt : triệu
-1
+1-118.75
+1
-4.27
+114.46
+4.29
Mua USD giao ngay theo HĐ hóan đổi
Đầu tư JPY 1 tháng (4.25%/năm)
Bán kỳ hạn USD theo HĐ hóan đổi
Thực hiện HĐ mua kỳ hạn trước đây
Thu hồi vốn và lãi đầu tư JPY
-114.39
17
49
4.4.4. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TỶ GIÁ (CIA)
Ví dụ :
Trên thị trường ngọai hối, một nhà tạo thị trường yết giá như
sau :
- Spot (USD/GBP) : 1.8673 – 1.8683
- Swap / Forward 3 tháng : 12 – 26
Trên thị trường tiền tệ, có các thông tin như sau :
- Lãi suất USD 3 tháng (90 ngày) : 4.25% - 4.75%/ năm (360
ngày)
- Lãi suất GBP 3 tháng (90 ngày) : 2.50% - 3.00%/ năm (360
ngày)
* Có cơ hội cho CIA không ? Thực hiện hai trường hợp :
Dùng giao dịch kỳ hạn và dùng giao dịch hóan đổi ngọai hối

để kinh doanh.
50
4.4.4. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TỶ GIÁ (CIA)
 Tỷ giá kỳ hạn thực tế do nhà tạo thị trường yết giá :
Ftt(USD/GBP) 3 tháng = 1.8685 – 1.8709
 Tỷ giá kỳ hạn cân bằng theo điều kiện ngang giá lãi suất :
Fcb(USD/GBP) 3 tháng = 1.8731 – 1.8787
→ Có cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi
ro tỷ giá (CIA) vì F
b cb
= 1.8731 > F
a tt
= 1.8709 USD/GBP.
→ GBP được định giá kỳ hạn thấp bởi nhà tạo thị trường
→ - Vay GBP 3 tháng với lãi suất 3.00% / năm
- Mua giao ngay USD tại tỷ giá 1.8673 USD/GBP.
- Đầu tư vào USD 3 tháng với lãi suất 4.25%/ năm.
- Bán kỳ hạn 3 tháng USD tại tỷ giá 1.8709 USD/GBP.
51
Bán USD kỳ hạn 3 tháng
Thu hồi vốn + lãi đầu tư USD
Bán USD kỳ hạn 3m (1.8709)
Hiện
tại
Đầu tư USD 3 tháng (4.25%/năm)
Luồng tiền ròng
Hòan trả nợ + lãi vay GBP
3
tháng

sau
Luồng tiền ròng
Mua giao ngay USD (1.8673)
Vay GBP 3 tháng (3.00%/năm)
USDGBP
Luồng tiền
Giao dịch
Thời
điểm
Giả sử bạn vay 100.000 GBP, bạn sẽ thực hiện các bước kinh
doanh CIA như sau :
+ 100,000
+ 186,730- 100,000
- 186,730
00
+188,714
+ 100,868
- 100,750
0
+ 118
-188,714
18
52
4.4.4. KINH DOANG CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TỶ GIÁ (CIA)
* Nếu thực hiện CIA theo giao dịch hóan đổi ngọai hối
trong trường hợp này, bạn sẽ thực hiện như sau :
- Vay GBP 3 tháng với lãi suất 3.00% / năm
- Ký hợp đồng hóan đổi : Mua giao ngay USD tại tỷ giá
1.8673 USD/GBP ; Bán kỳ hạn 3 tháng USD (vốn + lãi)

tại tỷ giá 1.8699 USD/GBP (số lượng USD mua và bán
không bằng nhau → thương lượng khi ký HĐ Hóan đổi).
- Đầu tư vào USD 3 tháng với lãi suất 4.25%/ năm.
53
Bán USD kỳ hạn 3 tháng
Thu hồi vốn + lãi đầu tư USD
Bán USD kỳ hạn 3m Hđổi(1.8699)
Hiện
tại
Đầu tư USD 3 tháng (4.25%/năm)
Luồng tiền ròng
Hòan trả nợ + lãi vay GBP
3
tháng
sau
Luồng tiền ròng
Mua giao ngay USD Hđổi (1.8673)
Vay GBP 3 tháng (3.00%/năm)
USDGBP
Luồng tiền
Giao dịch
Thời
điểm
Giả sử bạn vay 100.000 GBP, bạn sẽ thực hiện các bước kinh
doanh CIA như sau :
+ 100,000
+ 186,730- 100,000
- 186,730
00
+188,714

+ 100,922
- 100,750
0
+ 172
-188,714
54
4.4.4. KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
CÓ BẢO HIỂM RỦI RO TỶ GIÁ (CIA)
• Nhận xét : Kinh doanh CIA bằng giao dịch hóan
đổi ngọai hối có lợi thế hơn hẳn so với cách sử
dụng hai giao dịch giao ngay và kỳ hạn riêng biệt.
 TẠI SAO ?
→ Nếu có cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi
suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (CIA), chỉ nên
sử dụng giao dịch hóan đổi ngọai hối để
tăng lợi nhuận.
19
55
4.5. VÀI NÉT VỀ GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI
NGỌAI HỐI TẠI VIỆT NAM
* Các quy định của chính phủ (NHNN) về giao dịch hóan đổi ngọai
hối tại Việt Nam :
QĐ số 679/2002/QĐ-NHNN ngày 01/07/2002 của Thống Đốc NHNN
v/v ban hành một số quy định liên quan đến giao dịch ngọai tệ của các
tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngọai tệ (đã hết hiệu lực).
QĐ số 648/2004/QĐ-NHNN ngày 28/05/2004 của Thống Đốc
NHNN v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của QĐ số 679/2002/QĐ-
NHNN ngày 01/07/2002.
QĐ số 1452/2004/QĐ-NHNN ngày 10/11/2004 của Thống Đốc
NHNN v/v giao dịch hối đóai của các tổ chức tín dụng được phép

họat động ngọai hối.
QĐ số 893/2001/QĐ-NHNN ngày 17/07/2001 của Thống Đốc
NHNN v/v thực hiện nghiệp vụ hóan đổi ngọai tệ giữa NHNN với các
NH để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn bằng Đồng VN cho các NH.
56
4.5. VÀI NÉT VỀ GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI
NGỌAI HỐI TẠI VIỆT NAM
 Giao dịch hóan đổi ngọai hối tại Việt Nam hiện được sử
dụng rất ít, chiếm tỷ trọng rất nhỏ (ít hơn 5%) trong tổng
doanh số giao dịch ngọai tệ của các NHTM.
 Hầu như mới chỉ có vài ngân hàng lớn tại Việt Nam như
Eximbank, Vietcombank, Techcombank…. và vài chi
nhánh NH nước ngòai tại Việt Nam là có thực hiện giao
dịch hóan đổi ngọai hối. Và một NH cũng chỉ có vài
doanh nghiệp là thực hiện giao dịch này.
 Chủ yếu là giao dịch hóan đổi ngọai hối giữa NHNN và
các NHTM có giấy phép họat động ngọai hối.
57
4.5. VÀI NÉT VỀ GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI
NGỌAI HỐI TẠI VIỆT NAM
 Các quy định về cách tính tỷ giá kỳ hạn và kỳ hạn giữa
VND và USD ; giữa VND và ngọai tệ khác hay giữa ngọai
tệ - ngọai tệ dành cho vế kỳ hạn trong giao dịch hóan đổi
ngọai hối hòan tòan giống như các quy định về giao dịch
ngọai hối kỳ hạn tại VN đã học.
 Riêng giao dịch hóan đổi ngọai hối giữa NHNN và các
NHTM là chiếm chủ yếu, cho VND - USD và chỉ theo
chiều NHNN mua USD giao ngay và bán lại USD kỳ hạn.
→ được dùng khi các NHTM tạm thời thiếu hụt tiền VND và
dư thừa USD.

→ công cụ điều hành chính sách tiền tệ của NHNN.
20
58
4.5. VÀI NÉT VỀ GIAO DỊCH HÓAN ĐỔI
NGỌAI HỐI TẠI VIỆT NAM
* Các lưu ý trong giao dịch hóan đổi ngọai hối giữa NHNN và
các NHTM :
 Kỳ hạn hóan đổi là 7, 15, 30, 60 và 90 ngày.
 Tỷ giá mua giao ngay USD của NHNN trong vế mua giao
ngay của HĐ hóan đổi chính là tỷ giá mua giao ngay của
NHNN tại ngày ký hợp đồng hóan đổi ngọai hối.
 Tỷ giá kỳ hạn bán lại USD của NHNN trong vế bán kỳ hạn
của HĐ hóan đổi được tính trên cơ sở tỷ giá bán giao ngay
của NHNN tại ngày ký hợp đồng hóan đổi ngọai hối.
 Không tuân theo thông lệ quốc tế là chỉ áp dụng một tỷ
giá mua vào giao ngay ; họăc một tỷ giá bán ra giao
ngay ; hoặc tỷ giá giao ngay bình quân cho cả hai vế
trong giao dịch hóan đổi.

×