Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Viết chỉ tiêu viết c2 3 gân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thành đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.98 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG
LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ Ề TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THÀNH ĐÔ

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN MINH

TRANG MÃ SINH VIÊN

: A16472

CHUYÊN NGÀNH

: NGÂN HÀNG

HÀ NỘI- 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG
LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI
NHÁNH THÀNH ĐƠ

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Ngơ Khánh Huyền

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Minh Trang

Mã sinh viên

: A16472

Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng


HÀ NỘI - 2014



LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo- Thạc sỹ Ngô Khánh
Huyền đã nhiệt tình hướng dẫn và góp ý để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Bộ môn Kinh tế trường Đại
học Thăng Long- những người đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu làm nền
tảng cho em trong q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị ở phòng giao dịch Lý
Nam Đế- trực thuộc Maritimebank Chi nhánh Đống Đa đã tạo điều kiện cho em
thực tập và giúp đỡ trong quá trình tìm hiểu quy trình thực tế của phương thức thanh
tốn tín dụng chứng từ.
Trong q trình thực hiện khóa luận, do kiến thức, khả năng nghiên cứu cũng
như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên khóa luận này khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được những đánh giá và góp ý từ thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4/2014
Sinh viên

Nguyễn Minh Trang


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.

Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Minh Trang


MỤC LỤC
CH ƯƠ NG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐ C TẾ
VÀ PH ƯƠ NG THỨC TÍN DỤ NG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế................................................................ 1
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................. 1
1.1.2. Vai trị của thanh tốn quốc tế................................................................. 3
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế.............................................................................. 3
1.1.2.2. Đối với ngân hàng............................................................................... 3
1.1.2.3. Đối với các nhà xuất- nhập khẩu........................................................ 4
1.2. Tổng quan về phương thức tín dụng chứng từ.......................................... 4
1.2.1. Khái niệm.................................................................................................. 4
1.2.2. Các bên tham gia phương thức tín dụng chứng từ................................5
1.2.3. Thư tín dụng chứng từ............................................................................. 6
1.2.3.1. Định nghĩa........................................................................................... 6
1.2.3.2. Nội dung chính của thư tín dụng chứng từ........................................ 7
1.2.3.3. Một số loại thư tín dụng chứng từ...................................................... 8
1.2.4. Quy trình nghiệp vụ của phương thức tín dụng chứng từ.....................9
1.2.5. Các văn bản pháp lý điều chỉnh phương thức tín dụng chứng từ.......10
1.2.5.1. Quy tắc và cách thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP).. 10
1.2.5.2. Tập quán NH tiêu chuẩn quốc tế kiểm tra chứng từ theo L/C số 681
– 1/10/2008 – ISBP........................................................................... 11
1.2.5.3. Quy tắc thực hành về tín dụng dự phịng quốc tế ISP 98..................11
1.2.5.4. Bản phụ trương UCP 600 về việc xuất trình chứng từ điện tử

eUCP 1. 1........................................................................................... 11
1.3. Hiệu quả của hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng thương mại.................................................................. 12
1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức
tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại....................................... 12


1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thanh tốn
quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ...............13
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính........................................................................ 13
1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng..................................................................... 15
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động thanh
tốn quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ.......17
1.3.3.1. Nhân tố khách quan.......................................................................... 18
1.3.3.2. Nhân tố chủ quan.............................................................................. 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI
NHÁNH THÀNH ĐÔ............................................................................................... 22
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi
nhánh Thành Đơ................................................................................................... 22
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam- chi nhánh Thành Đơ.............................................................. 22
2.1.2. Mơ hình hoạt động của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Namchi nhánh Thành Đô.......................................................................................... 23
2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Maritimebank Chi nhánh
Đống Đa................................................................................................... 26
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2014- 2016................................. 26
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng giai đoạn 2014- 2016......................................... 31
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ giai đoạn 2014- 2016........................................... 33
2.1.3.4. Lợi nhuận trước thuế của Maritimebank Chi nhánh Đống Đa giai

đoạn 2014- 2016................................................................................ 35
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh
Thành Đơ............................................................................................................... 35
2.2.1. Quy trình nghiệp vụ thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại Maritimebank Chi nhánh Đống Đa............................................ 35
2.2.1.1. Quy trình L/C xuất khẩu.................................................................. 35
2.2.1.2. Quy trình L/C nhập khẩu................................................................. 37


Thang Long University Library


2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thanh tốn quốc tế theo
phương thức tín dụng chứng từ của Maritimebank Chi nhánh Đống Đa....40
2.2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu định tính......................................................... 40
2.2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu định lượng...................................................... 44
2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ............................................................................................................. 52
2.2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................... 52
2.2.3.2. Những tồn tại.................................................................................... 55
2.2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại........................................................ 56
CH ƯƠ NG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆ U QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH
TỐN QUỐC TẾ THEO PH ƯƠ NG THỨC TÍN D ỤNG CHỨNG TỪ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM- CHI NHÁNH THÀNH ĐÔ......................................................................... 59
3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức
tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam- chi nhánh Thành Đô.................................................................................. 59
3.1.1.

nhánh Đống Đa

Định hướng hoạt động kinh doanh chung của Maritimebank Chi
59

3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức
tín dụng chứng từ tại Maritimebank Chi nhánh Đống Đa những năm tới...60
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo
phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam- chi nhánh Thành Đơ......................................................................... 61
3.2.1. Giải pháp từ phía Maritimebank Chi nhánh Đống Đa........................61
3.2.1.1. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ hỗ trợ hoạt động thanh tốn theo
phương thức tín dụng chứng từ..................................................................... 61
3.2.1.2. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ thanh toán..........................61
3.2.1.3. Tiếp cận nhu cầu và tư vấn của khách hàng doanh nghiệp.............62
3.2.1.4. Triển khai chính sách ưu đãi về phí dịch vụ TTQT theo phương thức tín
dụng chứng từ................................................................................................ 63
3.2.1.5. Đẩy mạnh hoạt động tài trợ tín dụng cho các nhà xuất nhập khẩu. 63
3.2.1.6. Phát triển hệ thống ngân hàng đại lý................................................ 64


3.2.1.7. Khai thác nguồn ngoại tệ, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ
65
3.2.1.8. Hồn thiện quy trình nghiệp vụ thanh tốn theo phương thức
tín dụng chứng từ
.................................................................................................
65
3.2.1.9. Chiến lược Marketing để thu hút khách hàng................................... 66
3.2.2. Một số kiến nghị..................................................................................... 67
3.2.2.1. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước.................................................. 67

3.2.2.2. Kiến nghị với ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam..................67
3.2.2.3. Kiến nghị với khách hàng.................................................................. 68



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

Ngân hàng Maritimebank Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
DVKH

Dịch vụ khách hàng

L/C

Thư tín dụng chứng từ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phịng giao dịch


QHKH

Quan hệ khách hàng

TDCT

Tín dụng chứng từ

TMCP

Thương mại cổ phần

TT.TTQT

Trung tâm thanh toán quốc tế

TTQT

Thanh toán quốc tế

VND

Việt Nam đồng

XNK

Xuất nhập khẩu



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH, ĐỒ
THỊ
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Maritimebank Chi nhánh Đống Đa giai đoạn
2014- 2016................................................................................................................... 26
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ của Maritimebank Chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2014- 2016
..................................................................................................................................... 31
Bảng 2.3. Cơ cấu tổng dư nợ của Maritimebank Chi nhánh Đống Đa giai đoạn 20142016............................................................................................................................. 42
Bảng 2.4. Doanh số thanh toán quốc tế tại Maritimebank Chi nhánh Đống Đa giai đoạn
2014- 2016................................................................................................................... 44
Bảng 2.5. Giá trị thanh toán L/C xuất- nhập khẩu giai đoạn 2014- 2016.....................45
Bảng 2.6. Số món thanh toán L/C xuất- nhập khẩu giai đoạn 2014- 2016...................46
Bảng 2.7. Doanh thu TTQT theo các phương thức giai đoạn 2014- 2016....................49
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động TTQT theo L/C tại Ngân hàng
Maritimebank Thành Đô giai đoạn 2014- 2016........................................................... 50
Bảng 2.9. Số lượng khách hàng hoạt động TTQT theo phương thức L /C tại chi nhánh
Thành Đơ giai đoạn 2014-2016.................................................................................... 52
Bảng 2.10. So sánh phí L/C xuất- nhập khẩu của Maritimebank Chi nhánh Đống Đa. 54
Bảng 3.1. Kế hoạch kinh doanh năm 2014 của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam- chi nhánh Thành Đô................................................................................... 59
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của Maritimebank Chi nhánh
Đống Đa giai đoạn 2014- 2016................................................................................... 28
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền của Maritimebank Chi nhánh
Đống Đa giai đoạn 2014- 2016.................................................................................... 29
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế giai đoạn 20142016............................................................................................................................. 30
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dư nợ của Maritimebank Chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2014- 2016
..................................................................................................................................... 32
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ biểu diễn thu dịch vụ ròng giai đoạn 2014- 2016....................... 33
Biểu đồ 2.6. Lợi nhuận trước thuế của Maritimebank Chi nhánh Đống Đa giai đoạn
2014- 2016................................................................................................................... 35
Biểu đồ 2.7. Tổng nguồn vốn ngoại tệ của Maritimebank Chi nhánh Đống Đa giai đoạn

2014- 2016................................................................................................................... 40
Biểu đồ 2.8. Doanh số kinh ngoại tệ giai đoạn 2014- 2016......................................... 41
Biểu đồ 2.9. Cơ cấu giá trị thanh toán L/C xuất- nhập khẩu giai đoạn 2014- 2016......48
Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ...........................9
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Maritimebank Chi nhánh Đống Đa............................... 23


Sơ đồ 2.2. Quy trình L/C xuất khẩu............................................................................. 36
Sơ đồ 2.3. Quy trình L/C nhập khẩu............................................................................ 37


LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trước xu thế kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, Việt Nam đang phát
triển kinh tế thị trường, mở cửa, hợp tác và hội nhập; trong bối cảnh đó, hoạt động
thương mại và đầu tư quốc tế nổi lên như là chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nước với
phần kinh tế thế giới bên ngoài. Để thực hiện được chức năng cầu nối này, thì các
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế như: thanh toán quốc tế, đặc biệt là thanh toán bằng L/C,
tài trợ xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại hối; bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương
,…đóng vai trị là cơng cụ thiết yếu và ngày càng trở nên quan trọng.
Ngày nay, thanh toán quốc tế là một dịch vụ ngày càng trở nên quan trọng đối
với các ngân hàng thương mại Việt Nam, là một mắt xích quan trọng thúc đẩy các hoạt
động kinh doanh khác của ngân hàng phát triển, đồng thời còn hỗ trợ và thúc đẩy hoạt
động kinh doanh xuất- nhập khẩu của các doanh nghiệp phát triển. Thanh toán quốc tế
ra đời dựa trên nền tảng thương mại quốc tế, nhưng thanh tốn quốc tế có tồn tại và
phát triển được hay khơng lại cịn phụ thuộc vào khâu thanh tốn có thơng suốt, kịp
thời, an tồn và chính xác hay khơng. Để đảm bảo an tồn trong khâu thanh tốn, thì
phương thức tín dụng chứng từ tỏ ra rất hiệu quả và phù hợp trong bối cảnh hiện nay.
Chính vì vậy, tỷ trọng doanh số thanh toán xuất nhập bằng L/C luôn chiếm ưu thế
trong các năm trở lại đây.

Dựa trên những kiến thức đã được học, những hiểu biết thực tế và những tài liệu
thu thập được trong quá trình thực tập tại chi nhánh Thành Đô- Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tôi đã lựa chọn nội dung “Nâng cao hiệu quả
hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Thành Đơ” làm đề tài cho
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Hệ thống hóa những kiến thức về phương thức thanh tốn bằng tín dụng chứng từ
và những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế theo phương
thức trên.
Phân tích thực trạng hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng Maritimebank Chi nhánh Đống Đa, từ đó khái quát nguyên
nhân của những tồn tại trong hoạt động thanh tốn bằng tín dụng chứng từ.


Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế
theo phương thức chứng từ đối với ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam- chi nhánh Thành Đô.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊM CỨU
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hiệu quả trong thanh toán quốc tế theo
phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam- chi nhánh Thành Đơ.
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là hiệu quả hoạt động thanh tốn quốc tế theo
phương thức tín dụng chứng từ giai đoạn năm 2014- 2016.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khóa luận sử dụng các phương pháp khoa học khác như: phân tích, so sánh,
thống kê,... và minh họa bằng các bảng biểu, sơ đồ, số liệu.
5. KẾT CẤU KHĨA LUẬN
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín

dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh
Thành Đô.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tốn quốc tế theo
phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam- chi nhánh Thành Đô.


1.1.1.

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế
Khái niệm
Mỗi quốc gia trên thế giới đều có những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên,
kinh tế và xã hội. Chính vì vậy với xu thế hội nhập hiện nay, một quốc gia muốn tồn
tại và phát triển thì cần phải tăng cường quan hệ hợp tác với các quốc gia trong khu
vực cũng như trên thế giới. Sự hợp tác này được thể hiện qua kinh tế, chính trị, ngoại
giao, khoa học- kỹ thuật, du lịch,… Trong đó, quan hệ hợp tác về kinh tế, giao lưu
bn bán hàng hóa dịch vụ giữa các chủ thể ở các nước khác nhau được đánh giá là
chiếm vị trí chủ đạo. Cùng với sự gia tăng mạnh mẽ của hoạt động trao đổi quốc tế
như vậy phát sinh nhu cầu chi trả, thanh tốn các hàng hóa dịch vụ là một tất yếu. Tuy
nhiên các bên liên quan trong quan hệ quốc tế đó lại có sự khác biệt về địa lý, về loại
tiền sử dụng, về tập quán kinh doanh. Chính từ sự khác biệt đó mà hoạt động thanh
tốn quốc tế được hình thành và phát triển. Trong đó ngân hàng thương mại là trung
gian đảm nhiệm toàn bộ quá trình thanh tốn.
Qua thời gian, thanh tốn quốc tế được định nghĩa theo nhiều quan điểm khác
nhau:

Năm 2002, theo PGS Trầm Thị Xn Hương, Giáo trình Thanh tốn quốc tế:
“Thanh tốn quốc tế là q trình thực hiện các khoản thi chi tiền tệ quốc gia thông qua
hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc tế
phát sinh giữa các nước với nhau”.
Năm 2006, theo GS.NGƯT Đinh Xuân Trình, Giáo trình Thanh toán quốc tế
trong ngoại thương: “Thanh toán quốc tế là việc thanh toán các nghĩa vụ tiền tệ phát
sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác giữa
các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước”.
Hai định nghĩa trên cho thấy thanh toán quốc tế diễn ra trên phạm vi toàn cầu,
phục vụ các giao dịch thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế thơng qua mạng lưới ngân
hàng thế giới. Thanh tốn giữa các nước đều được tiến hành thông qua ngân hàng và
khơng dùng tiền mặt. Do vậy thanh tốn quốc tế về bản chất chính là nghiệp vụ ngân
hàng quốc tế. Chúng được hình thành và phát triển trên cơ sở các hợp đồng ngoại
thương và các trao đổi tiền tệ quốc tế. Thanh toán quốc tế được thực hiện dựa trên nền
tảng pháp luật và tập quán thương mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi phối bởi luật
1


pháp của các quốc gia, bởi các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và chính
sách ngoại hối của các quốc gia tham gia trong thanh toán.
Các quan hệ kinh tế phát sinh rất đa dạng và phong phú. Tính chất thường xun
hay gián đoạn của quan hệ đó, sự tin tưởng lẫn nhau giữa các đối tác, yêu cầu kiểm
sốt giao nhận hàng hóa và trả tiền, tính chất quan trọng của các loại hàng hóa giao
dịch, tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của người mua,…tất cả đều ảnh hưởng
đến viêc áp dụng hình thức thanh tốn thích hợp. Tuy có nhiều hình thức thanh toán
nhưng tất cả đều dựa trên nguyên tắc chung là an tồn, chính xác, và đảm bảo quyền
lợi cho các bên liên quan. Trong thanh toán quốc tế về ngoại thương, các công ty xuấtnhập khẩu thường lựa chọn các loại phương thức:
− Phương thức tín dụng chứng từ: là phương thức thanh tốn, trong đó một ngân
hàng (ngân hàng mở L/C- ngân hàng phục vụ người nhập khẩu) sẽ phát hành
một thư bảo lãnh dưới dạng một tín dụng thư theo yêu cầu của người nhập

khẩu, để cam kết với người xuất khẩu là sẽ trả tiền, hoặc chấp nhận trả tiền
vào hối phiếu cho người xuất khẩu nếu người xuất khẩu thực hiện đúng các
điều khoản đã ghi trong tín dụng, đồng thời xuất trình một bộ chứng từ thanh
toán đầy đủ, đúng hạn theo quy định của thư tín dụng.
− Phương thức nhờ thu: là phương thức thanh tốn với sự chủ động khởi sự q
trình thanh toán của người bán, người xuất khẩu. Theo phương thức này,
người bán, người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành việc gửi hàng đi, hoặc là đã
hoàn thành cung ứng dịch vụ cho người mua- người nhập khẩu, sẽ lập bộ
chứng từ thanh toán rồi gửi đến ngân hàng của mình để nhờ thu hộ tiền từ
người mua, người nhập khẩu.
Trong thanh toán quốc tế về dịch vụ và các lĩnh vực khác, người ta chọn các
phương thức như:
− Chuyển tiền: là phương thức thanh toán do người mua chủ động thực hiện.
Theo đó, sau khi nhận được hàng hóa hoặc nhận được bộ chứng từ hàng hóa,
hoặc đã cung ứng dịch vụ, người mua sẽ lập lệnh chuyển tiền (Tranfer order)
gửi đến ngân hàng của mình. Căn cứ vào lệnh chuyển tiền này, ngân hàng sẽ
trích tiền trên tài khoản của người mua để chuyển trả cho người thụ hưởng ở
nước ngoài.
− Nhờ thu.
− Mở tài khoản: mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng để thực hiện các giao dịch
thanh toán.
2


1.1.2.

− Thanh toán CAD: phương thức trả tiền đối chứng từ (CAD), được áp dụng
trong trường hợp người mua- người nhập khẩu ký hợp đồng mua hàng của
người bán người xuất khẩu, trong đó hàng hóa được giao nhiều lần, nhiều đợt,
và người mua ủy thác cho ngân hàng nhận chứng từ và trả tiền cho người sản

xuất.
Mỗi phương thức thanh tốn đều có một quy trình riêng, có ưu nhược điểm khác
nhau. Tùy trường hợp cụ thể mà lựa chọn phương thức thích hợp và khi đã thống nhất
thì phương thức thanh toán phải được khẳng định trong hợp đồng kinh tế.
Vai trị của thanh tốn quốc tế
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế
Thanh tốn quốc tế giữ vai trị vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh tế đối
ngoại. Nó là khâu kết thúc của một giao dịch mua bán hàng hóa hay dịch vụ; là một
mắt xích khơng thể thiếu trong q trình bn bán ngoại thương: trong một hợp đồng
thương mại nói chung và ngoại thương nói riêng, điều kiện thanh toán là một trong
những yếu tố khơng thể thiếu. Thêm vào đó, khi các điều kiện thanh tốn trong hợp
đồng được thực hiện có nghĩa là giao dich mua bán hàng hóa dịch vụ giữa các bên đã
hồn tất.
Thanh tốn quốc tế là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh.
Thông qua việc lựa chọn phương thức thanh toán, các bên tham gia có thể đánh giá
được khả năng tài chính, uy tín và mức độ tín nhiệm lẫn nhau.
TTQT làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia, giúp
cho q trình thanh tốn diễn ra nhanh chóng, an tồn, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho
các chủ thể tham gia. Bên cạnh đó, hoạt động TTQT làm tăng khối lượng thanh tốn
khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút một lượng ngoại tệ đáng kể
vào Việt Nam.
1.1.2.2. Đối với ngân hàng
Đối với ngân hàng, thanh tốn quốc tế khơng chỉ là một nghiệp vụ ngân hàng
thuần túy mà cịn đóng vai trị là khâu trung tâm khơng thể thiếu trong dây chuyền
hoạt động kinh doanh tạo doanh thu dịch vụ, thúc đẩy các hoạt động khác của ngân
hàng phát triển: khi thực hiện giao dịch ngoại thương, người xuất khẩu thường gặp
nhiều rủi ro như mất hàng, thanh toán chậm hay thậm chí là khơng thanh tốn. Người
nhập khẩu cũng vậy, họ cũng có thể khơng nhận được hàng hóa dù đã thanh tốn tiền
hàng hoặc khơng nhận được hàng hóa theo đúng quy cách và phẩm chất được thỏa
thuận trong hợp đồng. Chính vì vậy, để tránh những rủi ro như trên, các bên tham gia

3


phải nhờ tới bên thứ ba độc lập làm trung gian thanh toán. Bên thứ ba thường được các
bên lựa chọn là ngân hàng. Do đó, khi hoạt động xuất nhập khẩu phát triển thì doanh
thu dịch vụ của ngân hàng càng tăng, kéo theo đó là sự phát triển của các nghiệp vụ
cho vay vốn, kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tài trợ
thương mại và các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế khác,… Ngoài ra, thơng qua nghiệp
vụ thanh tốn bằng phương thức L/C, ngân hàng cũng có thêm một nguồn thu ổn định
từ việc mở, sửa đổi, điều chỉnh L/C, phí thơng báo, xác nhận L/C. Sự kéo theo đó
khơng chỉ tạo thêm nhiều nguồn thu cho ngân hàng, giúp ngân hàng đa dạng hố sản
phẩm dịch vụ, mà cịn giúp ngân hàng củng cố mối quan hệ với các ngân hàng nước
ngoài, từ đó có cơ hội phát triển, quảng bá, mở rộng mạng lưới mang tính tồn cầu.
1.1.2.3. Đối với các nhà xuất- nhập khẩu
Thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng để hoàn thành các quan hệ ngoại thương.
Hoạt động xuất- nhập khẩu nói riêng và ngoại thương nói chung chỉ có thể được phát
triển bình thường khi khâu thanh toán được thực hiện và giải quyết. Thanh toán quốc
tế khơng những có tác dụng duy trì các mối quan hệ ngoại thương, mà cịn có tác dụng
thúc đẩy ngoại thương phát triển. Hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động ngoại thương
càng được mở rộng và phát triển, càng có điều kiện để đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực kinh tế, thương mại, đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều
kiện để mở rộng mối quan hệ giữa các nước trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội, ngoại
giao, hợp tác khoa học kĩ thuật,…
1.2. Tổng quan về phương thức tín dụng chứng từ
1.2.1.

Khái niệm

Phương thức tín dụng chứng từ là một phương thức thanh tốn trong đó, theo u
cầu của khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một thư tín dụng (L/C), theo đó ngân

hàng phát hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi
người này xuất trình cho ngân hàng phát hành bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những điều kiện và điều khoản quy định trong L/C. Bộ chứng từ thanh toán bao gồm
chứng từ thương mại và chứng từ tài chính. Đây là phương thức phổ biến và quan
trọng trong giao dịch thương mại hiện nay.
Đặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ:
− L/C là hợp đồng kinh tế hai bên: L/C là hợp đồng kinh tế độc lập chỉ của hai
bên là ngân hàng phát hành và nhà xuất khẩu. Mọi yêu cầu và chỉ thị của nhà
nhập khẩu đã do ngân hàng phát hành đại diện. Do đó, tiếng nói chính thức
của nhà nhập khẩu khơng được thể hiện trong L/C.
4


− L/C độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng hóa: Về bản chất, L/C là một giao
dịch hồn toàn độc lập với hợp đồng ngoại thương hoặc hợp đồng khác mà
hợp đồng này là cơ sở để hình thành giao dịch L/C. Trong mọi trường hợp,
ngân hàng không liên quan đến hoặc bị ràng buộc vào hợp đồng như vậy, ngay
cả khi L/C có bất cứ dẫn chiếu nào đến hợp đồng này. Như vậy, L/C có tính
chất quan trọng, nó hình thành trên cơ sở của hợp đồng ngoại thương, nhưng
sau khi được thiết lập, nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng này. Một khi L/C
đã được mở và đã được các bên chấp nhận, thì cho dù nội dung của L/C có
đúng với hợp đồng ngoại thương hay không, cũng không làm thay đổi quyền
lợi và nghĩa vụ của các bên có liên quan đến L/C.
− L/C chỉ giao dịch bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ: Các
ngân hàng, chỉ trên cơ sở chứng từ, kiểm tra việc xuất trình để quyết định xem
trên bề mặt của chứng từ có tạo thành một xuất trình phù hợp khơng. Như vậy,
các chứng từ trong giao dịch L/C có tầm quan trọng đặc biệt, nó là bằng chứng
về việc giao hàng của người bán, là đại diện cho giá trị hàng hóa đã được giao,
do đó, chúng trở thành căn cứ để ngân hàng trả tiền, là căn cứ để nhà nhập
khẩu hoàn trả tiền cho ngân hàng, là chứng từ đi nhận hàng của nhà nhập

khẩu,…Việc nhà xuất khẩu có thu được tiền hay không, phụ thuộc duy nhất
vào xuất trình chứng từ có phù hợp; đồng thời, ngân hàng cũng chỉ trả tiền khi
bộ chứng từ xuất trình phù hợp, nghĩa là ngân hàng không chịu trách nhiệm về
sự thật của hàng hóa mà bất cứ chứng từ nào đại diện.
− L/C yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của bộ chứng từ: Vì giao dịch chỉ bằng chứng từ
và thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ, nên yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của
chứng từ là nguyên tắc cơ bản của giao dịch L/C. Để được thanh toán, người
xuất khẩu phải lập được bộ chứng từ phù hợp, tuân thủ chặt chẽ các điều
khoản và điều kiện của L/C, bao gồm số loại, số lượng mỗi loại và nội dung
chứng tư phải đáp ứng được chức năng của chứng từ yêu cầu.
1.2.2.

Các bên tham gia phương thức tín dụng chứng từ

− Người xin mở thư tín dụng (The Applicant): là người nhập khẩu hàng hóa, người mua.
− Ngân hàng mở thư tín dụng (The Isuing Bank Or Opening Bank): là ngân hàng đại diện
cho người nhập khẩu, cấp tín dụng cho người nhập khẩu.
− Người hưởng lợi (The Beneficiary): là người xuất khẩu hàng hóa, người bán hoặc bất cứ
người nào khác mà người xuất khẩu chỉ định.

5


− Ngân hàng thơng báo thư tín dụng (The Advising Bank): là ngân hàng đại lý
của ngân hàng mở thư tín dụng ở nước người xuất khẩu hoặc là ngân hàng
phục vụ người xuất khẩu.
− Ngân hàng xác nhận (The Confirming Bank): là ngân hàng tiếp nhận L/C từ
ngân hàng phát hành L/C gửi đến và có nhiệm vụ thơng báo cho người xuất
khẩu, thường là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của ngân hàng mở L/C, bảo
đảm việc chi trả tiền cho người xuất khẩu trong trường hợp ngân hàng mở L/C

khơng đủ khả năng thanh tốn. Ngân hàng xác nhận có thể là ngân hàng thơng
báo thư tín dụng hoặc là một ngân hàng khác do người xuất khẩu yêu cầu.
Ngân hàng phát hành phải trả phí xác nhận rất cao và phải đặt cọc trước, ngân
hàng xác nhận thường là một ngân hàng lớn, có uy tín trên thị trường tín dụng
và tài chính quốc tế.
− Ngân hàng thanh tốn (The Paying Bank): có thể là ngân hàng mở L/C hoặc là
một ngân hàng khác được ngân hàng mở L/C chỉ định thay mình thanh tốn
cho người nhập khẩu. Nếu địa điểm trả tiền quy định tại nước người xuất khẩu
thì ngân hàng trả tiền thường là ngân hàng thông báo. Chức năng của ngân
hàng thông báo giống như ngân hàng mở thư tín dụng khi nhận bộ chứng từ
của người xuất khẩu gửi đến.
1.2.3.

Thư tín dụng chứng từ
1.2.3.1. Định nghĩa

Tại Điều 2, UCP 600, tín dụng chứng từ được định nghĩa như sau: “Credit means
any arrangement, however named or described, that is irrevocable and thereby
constitutes a definite undertaking of the issuing bank to honour a complying
presentation”. “ Tín dụng chứng từ là một thỏa thuận bất kỳ, cho dù được gọi tên hoặc
mô tả như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của ngân hàng
phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp”.
So với các phương thức thanh tốn khác, thanh tốn bằng L/C có ưu điểm ở chỗ:
− Đối với nhà xuất khẩu: được ngân hàng phát hành L/C (khơng phải nhà nhập
khẩu) bảo đảm thanh tốn chắc chắn nếu xuất trình được bộ chứng từ xuất
khẩu phù hợp.
− Đối với nhà nhập khẩu: được ngân hàng phát hành L/C bảo đảm không phải
trả tiền chừng nào chưa nhận được bộ chứng từ nhập khẩu phù hợp.
Rõ ràng là, nhà nhập khẩu có cơ sở tin chắc chắn rằng, ngân hàng phát hành sẽ
không trả tiền trước khi nhà xuất khẩu giao hàng, bởi vì điều này đòi hỏi nhà xuất

6


khẩu phải xuất trình bộ chứng từ giao hàng; cịn nhà xuất khẩu tin chắc chắn rằng sẽ
nhận được tiền hàng xuất khẩu nếu trao cho ngân hàng phát hành bộ chứng từ phù hợp
với quy định của L/C. Như vậy, phương thức L/C đã dung hịa được lợi ích và rủi ro
giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu, đây là ưu điểm vượt trội của phương thức này.
1.2.3.2. Nội dung chính của thư tín dụng chứng từ
− Số hiệu của thư tín dụng: mỗi L/C đều có số hiệu riêng do ngân hàng phát hành cấp, để
các bên tham gia trao đổi thư từ, điện tín có liên quan đến L/C, nhằm tạo thuận lợi trong
trao đổi thông tin giữa các bên có liên quan.
− Ðịa điểm phát hành thư tín dụng: là nơi ngân hàng mở phát hành thư tín dụng để cam kết
trả tiền cho người hưởng lợi. Ðịa điểm này có ý nghĩa quan trọng, vì nó liên quan đến việc
tham chiếu luật lệ áp dụng, để giải quyết những bất đồng xảy ra (nếu có).
− Ngày phát hành L/C: là ngày bắt đầu phát sinh và có hiệu lực sự cam kết của ngân hàng
mở L/C đối với người hưởng lợi; là ngày ngân hàng mở chính thức chấp nhận đơn xin mở
của người nhập khẩu; là ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C và cũng là căn cứ để
người xuất khẩu kiểm tra xem người nhập khẩu có mở L/C đúng thời hạn không,...
− Tên, địa chỉ của những người liên quan đến phương thức tín dụng chứng từ:
+ Người yêu cầu mở thư tín dụng;
+ Người hưởng lợi;
+ Ngân hàng mở thư tín dụng;
+ Ngân hàng thơng báo;
+ Ngân hàng trả tiền (nếu có);
+ Ngân hàng xác nhận (nếu có).
− Số tiền của thư tín dụng: số tiền phải được ghi vừa bằng số và bằng chữ và phải thống
nhất với nhau. Tên đơn vị tiền tệ phải ghi cụ thể, chính xác. Để tránh gây khó khăn trong
việc giao hàng và nhận tiền của bên bán, không nên ghi số tiền dưới dạng một con số tuyệt
đối.
− Thời hạn hiệu lực của thư tín dụng: là thời hạn mà ngân hàng mở cam kết trả tiền cho

người hưởng lợi nếu người này xuất trình được bộ chứng từ trong thời hạn hiệu lực đó và
phù hợp với quy định trong thư tín dụng đó.
− Thời hạn trả tiền của thư tín dụng: liên quan đến việc trả tiền ngay hay trả tiền về sau (trả
chậm). Ðiều này hoàn toàn tuỳ thuộc vào quy định của hợp đồng thưong mại đã ký kết.
Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn hiệu lực
7


của thư tín dụng (nếu trả tiền ngay) hoặc nằm ngoài thời hạn hiệu lực (nếu trả
chậm). Trong trường hợp trả chậm, cần lưu ý là hối phiếu có kỳ hạn phải được
xuất trình để chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của thư tín dụng.
− Thời hạn giao hàng: được ghi cụ thể trong thư tín dụng và cũng do hợp đồng
ngoại thương quy định. Ðây là thời hạn quy định bên bán phải chuyển giao
xong hàng cho bên mua, kể từ khi thư tín dụng có hiệu lực. Thời hạn giao
hàng liên quan chặt chẽ với thời hạn hiệu lực của thư tín dụng.
− Những nội dung liên quan tới hàng hoá: tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá
cả, quy cách phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu,... cũng được ghi cụ thể trong nội
dung thư tín dụng.
− Những nội dung về vận tải và giao nhận hàng hoá: điều kiện cơ sở về giao
hàng (FOB, CIF...), nơi giao hàng, cách vận chuyển, cách giao hàng,... cũng
được thể hiện đầy đủ và cụ thể trong nội dung thư tín dụng.
1.2.3.3. Một số loại thư tín dụng chứng từ
Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ ưu việt hơn hẳn những phương thức
thanh toán quốc tế khác. Tuy vậy, hiệu quả của phương thức này sẽ được thể hiện đầy
đủ hơn khi biết lựa chọn loại thư tín dụng phù hợp với yêu cầu của từng tình huống
thương mại cụ thể. Theo quy ước quốc tế, thư tín dụng bao gồm nhiều loại:
− Thư tín dụng khơng thể hủy bỏ (Irrevocable Letter of Credit): Là loại thư tín
dụng sau khi đã mở ra thì ngân hàng mở L/C khơng được sửa đổi, bổ sung
hoặc hủy bỏ trong thời hạn hiệu lực của nó, trừ khi có sự thỏa thuận khác của
các bên tham gia thư tín dụng. Ngày nay hầu hết L/C được mở theo hình thức

khơng huỷ ngang.
− Thư tín dụng khơng thể hủy bỏ có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C): Là
loại thư tín dụng khơng thể hủy bỏ được một ngân hàng khác xác nhận đảm
bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C. Do có hai ngân hàng đứng ra
cam kết trả tiền cho người xuất khẩu nên đây là loại thư tín dụng đảm bảo nhất
cho người xuất khẩu.
− Thư tín dụng khơng thể hủy bỏ, miễn truy đòi (Irrevocable without recourse
L/C): Là loại L/C mà sau khi người xuất khẩu đã được trả tiền thì ngân hàng
mở L/C khơng cịn quyền địi lại tiền người xuất khẩu trong bất cứ trường hợp
nào. Khi sử dụng loại này, người xuất khẩu phải ghi câu "miễn truy đòi người
ký phát" lên hối phiếu và trong L/C. Loại này cũng được sử dụng rộng rãi
trong thanh toán quốc tế.
8


1.2.4.

− Thư tín dụng chuyển nhượng (Transerable L/C): Là thư tín dụng khơng thể
hủy bỏ trong đó quy định quyền của người hưởng lợi thứ nhất có thể yêu cầu
ngân hàng mở L/C chuyển nhượng toàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho
một hay nhiều người khác. L/C chuyển nhượng chỉ được chuyển nhượng một
lần. Chi phí chuyển nhượng thường do người hưởng lợi đầu tiên chịu.
− Thư tín dụng tuần hồn (Revolving L/C): Là loại L/C khơng thể hủy bỏ sau
khi sử dụng xong hoặc đã hết thời hạn hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị như
cũ và cứ như vậy nó tuần hồn cho đến khi nào tổng giá trị hợp đồng được
thực hiện. Thư tín dụng tuần hồn cần ghi rõ ngày hết hiệu lực cuối cùng và số
lần tuần hoàn và giá trị tối thiểu của mỗi lần đó. Nếu việc tuần hoàn căn cứ
vào thời hạn hiệu lực trong mỗi lần tuần hồn thì phải ghi rõ có cho phép số
tiến của L/C trước cộng dồn vào những L/C kế tiếp hay khơng, nếu cho phép
thì gọi nó là tuần hồn tích lũy (Cumulative Revolving L/C).

− Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C): Sau khi nhận được L/C do người
nhập khẩu mở cho mình hưởng, người xuất khẩu dùng L/C này để thế chấp
mở một L/C khác cho người hưởng lợi khác với nội dung gần giống như L/C
ban đầu, L/C mở sau gọi là L/C giáp lưng. L/C gốc và L/C giáp lưng giống
nhau, nhưng xét riêng chúng có những điểm cần phải phân biệt về số chứng từ
của L/C giáp lưng nhiều hơn L/C gốc, kim ngạch L/C giáp lưng phải nhỏ hơn
L/C gốc, khoản chênh lệch này do người trung gian hưởng dùng để trả chi phí
mở L/C giáp lưng và phần hoa hồng của họ, thời hạn giao hàng của L/C giáp
lưng phải sớm hơn L/C gốc. Nghiệp vụ thư tín dụng giáp lưng rất phức tạp, nó
địi hỏi phải có sự kết hợp khéo léo và chính xác các điều kiện của L/C gốc và
L/C giáp lưng, nhất là các vấn đề có liên quan đến vận đơn và các chứng từ
hàng hóa khác.
Quy trình nghiệp vụ của phương thức tín dụng chứng từ
Sơ đồ 0.1. Quy trình thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ
(8)
Ngân hàng thơng báo
(9)
(Advising Bank)
(2)

(3) (5)
(4)

(6)

Người thụ hưởng
(Beneficiary)

Ngân hàng phát hành
(Issuing Bank)


(1)

(9)

(10)

(Hợp đồng)
9

Người yêu cầu mở L/C
(Applicant)


×