Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Bộ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
LÊ THỊ THANH THÀO
THỤC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
BỀN VŨNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN PHỦ NHUẬN,
THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH
LUẬN VÀN THẠC sĩ CHUN NGÀNH QUẢN LÝ CƠNG
THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH - NĂM 2022
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Bộ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
LÊ THỊ THANH THẢO
THỤC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
BÈN VŨNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN PHÚ NHUẬN,
THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH
Chun ngành: Quản lý cơng
Mã số:
8 34 04 03
NGI HƯỚNG DẢN KHOA HỌC: PGS.TS Trng Thị Hiền
THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH - NÃM 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân, được thực hiện
dưới sự hướng dẫn của giáo viên Phó giáo sư, Tiên sì Trương Thị Hiền.
Nội dung luận vãn có tham kháo sư dụng các tài liệu của các tác giá khác
đều được liệt kê tài phần tài liệu tham kháo. Các sô liệu trong Luận văn đều là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Kết qua nghiên cứu được trình bày trong Luận
văn chưa từng được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Quận Phủ Nhuận, ngày thảng năm 2022
Tác già
Lê Thị Thanh Thào
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn, học viên xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Ban
Quàn lý sau đại học, các thầy cô giáng dạy các môn học trong quá trình học viên
học tập tại trường đà cung câp cho học viên phần kiến thức và lý luận vừng chắc
trong quá trình nghiên cứu.
Học viên chân thành càm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia,
ƯBND quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh cùng các ngành, đoàn thể quận,
ƯBND các phường và người dân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đâ tạo điều kiện
tốt nhất, tham gia góp ý kiến, hồ trợ kháo sát, cung cấp các tài liệu cần thiết để
thực hiện Luận văn.
Đặc biệt, xin trân trọng cám ơn Phó Giáo sư, Tiến sì Trương Thị Hiền đà tận
tâm, nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đờ học viên hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng, học viên trân trọng cám ơn các thành viên của Hội đồng khoa
học đánh giá Luận văn cùa học viên. Nhừng ý kiến đóng góp cua Hội đơng tạo
điều kiện đê học viên hồn thành Luận vãn tốt hơn, cũng như trao dôi cho học
viên nhừng kinh nghiệm trong quá trình nghiên cứu khoa học.
Trân trọng cảm ơn!
Quận Phủ Nhuận, ngày thảng năm 2022
Tác già
Lê Thị Thanh Thào
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẤT
Cụm từ viết tắt
Cụm từ đầy đủ
TT
1.
BHXH
Bào hiểm xà hội
2.
BHYT
Bào hiểm y tế
3.
CBCC
Cán bộ, công chức
4.
HĐND
Hội đồng nhân dân
5.
HN
Hộ nghèo
6.
HCN
Hộ cận nghèo
7.
LĐ-TB&XH
Lao động - Thưong binh và Xà hội
8.
KTXH
Kinh tế - xà hội
9.
GNBV
Giàm nghèo bền vừng
10. GQVL
Giài quyết việc làm
11. MTTQ
Mặt trận tô quốc
12. MTQG
Mục tiêu quốc gia
13. QLNN
Ọuàn lý nhà nước
14. ƯBND
Ưỹ ban nhân dân
15. XĐGN
Xố đói giam nghèo
16. XHCN
Xà hội chú nghĩa
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bàng 1.1. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo ơ quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí
Minh ......................................................................................................................... 18
Bàng 2.1. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo quận Phú Nhuận năm 2016............................ 54
Bảng 2.2. Tình hình giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020............................................ 57
Bảng 2.3. Các kênh phổ biến chính sách tại quận Phú Nhuận................................... 65
Bàng 2.4. Mức độ hài lịng của người nghèo khi thực hiện chính sách GNBV tại
quận Phú Nhuận......................................................................................................... 66
Bàng 2.5. Tỳ lệ người dân tham gia kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chính
sách............................................................................................................................ 77
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các bước tổ chức thực hiện chính sách GNBV ..........................................23
MỤC LỤC
PHÀN MỚ ĐÀU........................................................................................................... 1
NỘI DƯNG.................................................................................................................... 8
Chương 1: co SỞ LÝ LUẬN VÈ THỤC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM
NGHÈO BÈN VŨNG...................................................................................................8
1.1. Các khái niệm liên quan.......................................................................................8
1.1.1. Khái niệm nghèo............................................................................................8
1.1.2. Chính sách giàm nghèo................................................................................10
1.1.3. Chính sách giàm nghèo bền vừng.................................................................12
1.1.4. Chuẩn nghèo Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020............................................ 14
1.2. Thực hiện chính sách GNBV.............................................................................20
1.2.1. Khái niệm thực hiện chính sách GNBV......................................................20
1.2.2........................................................................................................................ Vai
trị của thực hiện chính sách GNBV............................................................................20
1.2.3. NỘĨ dung thực hiện chính sách GNBV tại quận, huyện...............................22
1.2.4. Chủ thể thực hiện chính sách GNBV...........................................................28
1.3................................................................................................................................ Cá
c yếu tố ánh hường đến việc thực thi chính sách GNBV.............................................31
1.3.1 -Tăng trường kinh tế.....................................................................................31
1.3.2........................................................................................................................ Cơ
ng nghiệp hóa, hiện đại hóa và đơ thị hóa....................................................................33
1.3.3........................................................................................................................ Thi
ên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường.........................................................................35
1.3.4........................................................................................................................ Nă
ng lực tô chức, quản lý của bộ máy nhà nước các cấp.................................................36
1.4................................................................................................................................ Ki
nh nghiệm giảm nghèo tại một số địa phương.............................................................37
1.4.1....................................................................................................................... .Q
uận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh......................................................................37
1.4.2. Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh...............................................39
1.4.3. Bài học kinh nghiệm...................................................................................41
Chương 2: THỤC TRẠNG THỤC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
BÈN VŨNG TẠI QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH... 43
2.1. Đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xà hội tác động trực tiếp đến thực
hiện chính sách GNBV tại Quận Phú Nhuận................................................................43
2.1.1 .Đặc điểm tự nhiên
43
2.1.2............................................................Điều kiện kinh tế - xà hội của Quận Phú Nhuận
...................................................................................................................................... 43
2.2.
Phân tích thực trạng thực hiện chính sách GNBV tại quận Phú Nhuận... 47
2.2.1
.Xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện....................................................47
2.2.2.
Phố biến và tuyên truyền nội dung chính sách GNBV.................................53
2.2.3.
Phân cơng và phối hợp thực hiện chính sách GNBV....................................56
2.2.4.
Huy động và bố trí nguồn lực thực hiện chính sách GNBV.........................61
2.2.5.
Giám sát việc thực hiện chính sách GNBV..................................................70
2.2.6.
Đánh giá việc thực hiện chính sách GNBV..................................................72
2.3.
Đánh giá chung...............................................................................................74
2.3.1.................................................................................... Nhùng ưu điểm và nguyên nhân
...................................................................................................................................... 74
2.3.2.
Nhừng hạn chế và nguyên nhân ...................................................................76
Chuông 3: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN
THIỆN VIỆC THỤC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BÈN VŨNG
TẠI QUẬN PHỦ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỊ CHÍ MINH....................................80
3.1.................................... Định hướng, mục tiêu về thực hiện GNBV trên địa bàn quận
...................................................................................................................................... 80
3.1.1.
Định hướng thực hiện chính sách GNBV trên địa bàn quận.......................80
3.1.2.
Mục tiêu về thực hiện chính sách GNBV trên địa bàn quận Phú Nhuận.. 81
3.2.
Một số giải pháp hồn thiện thực hiện chính sách GNBV..............................82
3.2.1.
Tăng cường công tác lành đạo, chi đạo, cùa câp uy Đàng, chính quyền
đối với cơng tác giâm nghèo bền vừng..........................................................83
3.2.2.
Làm tốt cơng tác phồ biến, tun truyền chính sách GNBV.......................84
3.2.3.
Nâng cao năng lực đội ngũ công chức, chuyên trách làm công tác giam
nghèo bền vừng.............................................................................................86
3.2.4.
Tăng cường mối quan hệ phối hợp giừa chính quyền với các tố chức
chính trị - xà hội trong tổ chức thực hiện chính sách GNBV........................88
3.2.5.
Thực hiện nhiều biện pháp nham huy động tối đa các nguồn lực đê thực
hiện chính sách giảm nghèo bền vừng...........................................................91
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi và giám sát việc thực hiện chính
sách giàm nghèo bền vừng............................................................................95
KÉT LUẬN ................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................101
Minh; đề ra phương hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quá QLNN về
GNBV và tãng cường thực hiện chính sách GNBV ơ nước ta hiện nay [3].
- Luận văn thạc sỳ Qn lý cơng “Thực hiện chính sách giâm nghèo bền
vừng trên địa bàn huyện Phú Tân, tinh An Giang”, Trương Thị Tuyết Ngọc năm
2020. Luận văn nghiên cứu một số vấn đề lý luận về thực hiện chính sách giàm
nghèo và GNBV trên địa bàn huyện Phú Tân, tinh An Giang; đưa ra phương
hướng và giái pháp hồn thiện chính sách GNBV trên địa bàn [20].
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đà đi sâu phân tích vân đề giàm
nghèo ớ các địa bàn, phạm vi và dưới nhiều góc độ khác nhau cá về lý luận và
thực tiền, tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên cứu sâu sắc và toàn diện về
vấn đề thực hiện chính sách GNBV trên địa bàn quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ
Chí Minh. Các kết qua nghiên cứu này là nguồn tài liệu tham khào hừu ích cho
tác giá trong q trình thực hiện luận vãn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3. ỉ. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhừng vấn đề lý luận và thực tiền về giám nghèo bền
vừng, chính sách GNBV làm cơ sờ cho việc đề xuất hệ thống giãi pháp nhằm hồn
thiện thực hiện chính sách GNBV trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ
Chí Minh trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, luận văn xây dựng cơ sớ lý luận về thực hiện chính sách giàm
nghèo bền vừng;
Thứ hai, luận văn phân tích, đánh giá thực hiện chính sách GNBV trên địa
bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh;
Thứ ba, luận văn đề xuất quan diêm và giái pháp bào dam thực hiện chính sách
GNBV trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
4. Đối tuọìig và phạm vi nghiên cúu
4.1. Đắỉ tượng nghiên cứu:
4
Tập trung nghiên cứu về q trình thực hiện chính sách giàm nghèo theo
chương trình giam nghèo bền vừng tại quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
4.2. Phạm vì nghiên cừu:
Phạm vi không gian: tập trung nghiên cứu thực trạng thực hiện chính sách cơng
tác giám nghèo bền vừng trên địa bàn quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng thực hiện chính sách cơng tác
giam nghèo bền vừng tại quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2016
đên năm 2020 và nhiệm vụ, giãi pháp đên năm 2030.
5. Co* sở lý luận và phưong pháp nghiên cứu
5. ỉ. Cơ sở lý luận
Luận vãn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tường Hồ Chí Minh, quan diêm, đường lối của
Đàng Cộng sán Việt Nam, chính sách, pháp luật của nhà nước Cộng hòa xà hội
chu nghĩa Việt Nam về chính sách GNBV và thực hiện chính sách giam nghèo
bền vừng. Đồng thời, luận văn kế thừa có chọn lọc nhừng kết quá nghiên cứu có
liên quan đên đề tài luận văn.
5.2. Phương pháp nghiên cừu
- Trên cơ sớ phương pháp luận trên đây, luận vãn sư dụng các phương pháp
nghiên cứu cụ thê như phân tích, tơng hợp, thống kê, so sánh, v.v... đê giãi quyết
nhừng nhiệm vụ nghiên cứu: phương pháp phân tích được sừ dụng đê phân tích
các quan diêm, các quan niệm khác nhau đê rút ra các khái niệm công cụ cùa đề
tài luận văn và quy định cua chính sách, pháp luật về thực hiện chính sách giàm
nghèo bền vừng; Phương pháp tồng hợp được sư dụng trong việc xây dựng các
quan điểm, các nhận xét có giá trị thực tiền; Phương pháp thống kê, so sánh được
sử dụng trong thông kê sô liệu thực tế đê phân tích, đánh giá và làm sáng tó các
nội dung vân đề nghiên cứu theo lịch sư thời gian và không gian đà được xác định.
- Phương pháp so sánh: dựa vào các số liệu báo cáo từ năm 2016 đên năm
2020 cùa ƯBND quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh, tác già tiến hành so
5
- sánh, đối chiếu để phân tích thực trạng tổ chức thực hiện chính sách
giàm
nghèo
bền vừng.
- Phương pháp thống kê: dựa trên các thông tin, số liệu thu thập được,
phương pháp thống kê được sử dụng để phân tích thực trạng tồ chức thực hiện
chính sách GNBV ớ quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh dựa trên các số
liệu thứ câp và sơ cấp.
- Phương pháp điều tra, khảo sát bang báng hói: mục đích chính của điều
tra khào sát bằng báng hói là thu thập thơng tin sơ cấp cần thiêt đê phân tích, đánh
giá các hoạt động tồ chức thực hiện chính sách GNBV trong đó tập trung vào quy
trình tổ chức thực hiện chính sách. Phương pháp này được thực hiện dựa trên việc
thiết kê bâng hoi điều tra xà hội học dành cho đối tượng là người nghèo.
- Đê phù hợp với nội dung và nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn sè sư dụng
linh hoạt, có hiệu quà các phương pháp nghiên cứu nham thực hiện mục đích
nghiên cứu của luận văn. Các phiếu điều tra dành cho đối tượng là người nghèo
được thực hiện ngẫu nhiên trên địa bàn quận với số lượng là 100 phiếu. Phiếu trá
lời sè được thu thập, xư lý và sư dụng vào phân tích, đánh giá các nội dung nghiên
cứu đê có được các kểt quá khách quan, phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Đây là
nguồn thông tin sơ cấp rất quan trọng phục vụ phân tích trên cơ sở kết hợp các
thông tin thứ cấp đề có bức tranh tồn cảnh về thực trạng thực hiện các bước trong
quy trình thực hiện chính sách GNBV trên địa bàn quận Phú Nhuận.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
6. ỉ. Ý nghĩa lý luận
Ket quả nghiên cứu cua luận văn sè là nhừng bô sung về cơ sở lý luận và
thực trạng thực hiện chính sách GNBV ơ từng địa phương vào hệ thống lý thuyết
quán lý cơng; góp phần minh chứng, làm sáng tó quan điểm, chu trương cua Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về thực hiện chính sách giam nghèo bền vừng.
6.2. Ý nghĩa thực tiền
Việt Nam đà thực hiện công cuộc đồi mới phát triền kinh tế - xà hội toàn
diện được hơn 35 năm. Sự nghiệp đôi mới đà đem lại nhiều thay đôi mọi mặt đời
6
phận dân cư không cỏ khả năng thỏa màn nhừng nhu cầu cơ hán của con người
mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục
tập quản của từng vùng và những phong tục ấy được xà hội thừa nhận " [36].
Trong phạm vi của luận vãn, tác già hiêu về khái niệm này như sau: nghèo
là tình trạng một hộ phận dân cư khơng được hường và thố màn các nhu cầu cơ
hàn của con người mà nhừng nhu cầu này đà được xà hội thừa nhận tuỳ theo trình
độ phát triển kinh tế, xà hội và phong tục tập quản của địa phương.
ơ nước ta, thu nhập là thước đo và cách thức đê đánh giá nghèo. Qua mức
chi tiêu đáp ứng nhừng nhu cầu tối thiêu và được quy thành tiền đê xác định chuân
nghèo. Nhừng người có thu nhập dưới chuân nghèo thì được đánh giá thuộc diện
hộ nghèo. Đây chính là chuẩn nghèo đơn chiều do Chính phu quy định.
Nghị quyết số 15-NQ/TW Hội nghị Trung ương lan thứ 5 của Ban Chấp
hành Trung ương khoá XI về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 đà đề ra
nhiệm vụ báo đàm an sinh xã hội, chú trọng đen việc làm, báo hiêm xã hội, trợ
giúp xà hội cho nhừng đối tượng có hồn cành đặc biệt khó khăn, đồng bào dân
tộc ít người, hảo đảm mức tối thiêu về thu nhập và một so dịch vụ xà hội cơ hân
như khảm chừa bệnh, học hành, nhà ở, nước sạch, thông tin, truyền thông [10].
Đê thực hiện mục tiêu giam nghèo hiệu quá, bền vừng hơn, Quốc hội khóa
13, kỳ họp thứ 7 đà thơng qua Nghị quyết số 76/2014/QH13 về việc đây mạnh
thực hiện mục tiêu GNBV đen năm 2020, trong đó nêu rõ: xây dựng chuẩn nghèo
mới theo phương pháp tiếp cận đa chiều nhằm hảo đám mức song toi thiêu và
đáp ứng các dịch vụ xã hội cơ hân; Quyết định số 2324/QĐ-TTg ngày 19/12/2014
cùa Thu tướng Chính phủ ban hành kê hoạch hành động triển khai Nghị quyết số
76/2014/QH13 cùa Quốc hội đà xác định rõ nhiệm vụ xây dựng, nghiên cứu xây
dựng đề án tông thê về đôi mới phương pháp tiếp cận nghèo đói ờ Việt Nam từ
đơn chiều sang đa chiều, trình Chính phủ xem xét vào cuối năm nay [25].
Ngày 15/9/2015 Thủ tướng Chính phu đà ký quyết định số 1614/QĐ-TTg
phê duyệt Đe án tông thê “Chuyên đôi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ
đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.” Chuân nghèo giai
9
đoạn 2016 - 2020 của Việt Nam được xây dựng theo hướng: sứ
dụng
kết
hợp
cà
chuân nghèo về thu nhập và mức độ thiểu hụt tiêp cận các dịch vụ xà hội cơ
bàn.
Theo đó, tiêu chí đo lường nghèo được xây dựng dựa trên cơ sở: (1) Các tiêu chí
về thu nhập, bao gồm: chuân mức sống tối thiêu về thu nhập, chuân nghèo về
thu
nhập, chn mức sơng trung bình về thu nhập. (2) Mức độ thiêu hụt trong tiêp
cận
các dịch vụ xà hội cơ bàn, bao gồm: tiếp cận về y tế, giáo dục, nhà ờ, nước sạch
và vệ sinh, tiếp cận thơng tin [27].
1.1.2. Chính sách giảm nghèo
Trong luận văn này, chính sách cơng được tác giá hiêu là: những ngun tắc,
nhừng tư tường, phương hưởng, quan điếm chủ đạo, những cách thức hành động
do nhà nước lựa chọn và được các cơ quan nhà nước cỏ thâm quyển ban hành đê
giải quyết một van đề phát sinh trong một giai đoạn nhất định nhằm nham định
hướng cho xà hội phát triển một cách thong nhắt theo mong muốn của nhà nước.
Khái niệm “chính sách” trong phạm vi luận văn được sư dụng tương đương
với khái niệm chính sách cơng và hàm chứa đầy đu nội hàm cũng như các đặc
điểm cua chính sách cơng.
* Chính sách cơng có nhừng đặc điểm sau:
Thứ nhất, chính sách cơng là chính sách của nhà nước, phán ánh ban chất,
tính chất của nhà nước và chế độ chính trị trong đó nhà nước tồn tại; phán ánh ý
kiến, quan diêm, thái độ, cách xứ sự cua đáng chính trị, thơng qua nhà nước đê
ban hành chính sách phục vụ cho mục đích cùa dâng và lợi ích của dân chúng.
Thứ hai, xây dựng, ban hành và tố chức thực hiện chính sách cơng là chức
năng, nhiệm vụ chu yếu cùa nhà nước và chính phu. Bán chất cua chính sách cơng
là cơng cụ đê nhà nước thực hiện các hoạt động liên quan đến công dân và can
thiệp vào mọi hành vi xà hội trong q trình phát triền.
Thứ ba, ban chất của chính sách cơng là ý chí chính trị cua đàng cầm quyền,
chính sách cơng thể hiện các quyết sách, các quyết định chính trị của nhà nước.
Các quy định này nham duy trì tình trạng cua xà hội hoặc giái quyết các vấn đề
1
0
của xà hội, đáp ứng nhu cầu của người dân. Thơng qua chính sách
cơng,
đáng
cầm
quyền dần dắt các quan hệ xà hội diền ra theo định hướng cùa đang cam
quyền.
Thứ tư, vai trị chu thể thực hiện chính sách cơng là công chúng mặc dù vừa
khới xướng hành động là nhà nước.
Chính sách giám nghèo hay xóa đói giam nghèo được nhà nước ban hành
(chính sách cơng) do vậy, có đầy đu các đặc điểm cua chính sách cơng. Trong hệ
thống các chính sách của nhà nước, chính sách giam nghèo là một chính sách rất
quan trọng nhằm giãi quyết vấn đề đói nghèo của quốc gia. Chính sách giám nghèo
được thê hiện trong các vãn bàn quy phạm pháp luật cua nhà nước về giám nghèo
bao gồm nhừng nội dung hên quan mật thiết đên các lĩnh vực kinh tế, vãn hóa, xà
hội, giáo dục, y te...
Chính sách giám nghèo được thiết kế với nhiều nội dung quan trọng như:
hồ trợ giáo dục, đào tạo cho người nghèo; y tế cho người nghèo; tín dụng ưu đài
đối với người nghèo; hồ trợ pháp lý nhầm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật
của người nghèo, đông bào dân tộc thiêu số tại các huyện nghèo; xây dựng cơ sở
hạ tầng cho vùng nghèo... nhừng nội dung này là nhừng nội dung chù yếu cùa
chính sách giam nghèo nham thay đơi căn bàn tình trạng đói nghèo của quốc gia
hoặc cua một địa phương nhât định.
Xuất phát từ cách tiếp cận trên, tác giả luận văn đưa ra khái niệm như sau:
Chính sách giảm nghèo là sự cụ thê hỏa chủ trương, đường lối cùa Đáng hang
những quyết định, quy định của nhà nước nhằm giải quyết các van đề về đỏi
nghèo. Nỏ phản ảnh lợi ích và trách nhiệm của cộng đồng, của các nhỏm xã hội
nhằm tác động trực tiếp hoặc giản tiếp đến hộ phận dân cư nghèo đói, đảm hảo
quyền con người và an tồn xã hội cho người nghèo, tạo sự phát triển hình thường
cho người nghèo cùng như cho tồn xà hội.
Chính sách giam nghèo được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau
nhưng chủ yếu dựa vào bàn chât đa chiều cua đói nghèo và phạm vi ánh hướng
của chính sách.
1
1
- Căn cứ vào bàn chất đa chiều cùa đói nghèo, chính sách XĐGN bao gồm:
nhóm chính sách cãi thiện khà năng tiếp cận các dịch vụ xà hội cơ bán, nhóm
chính sách giàm thiêu rủi ro và nguy cơ bị tơn thương, nhóm chính sách tăng
cường tiêng nói và quyền lực cho người nghèo.
- Căn cứ vào phạm vi anh hương cùa chính sách, chính sách XĐGN được chia
thành: nhóm chính sách tác động trực tiêp vào nhóm chính sách tác động gián tiếp.
1.1.3. Chính sách giảm nghèo bền vừng
Giam nghèo bền vừng có thể được hiều là quá trình thực hiện cài thiện đời
sống, vật chắt, tinh thần cho người nghèo hướng tới nâng cao năng lực thoát nghèo
và không rơi trớ lại trạng thái nghèo của người dân.
Chính sách giám nghèo bền vừng là sự cụ thể hoá đường lối, chú trương
của Đáng về GNBV bằng nhừng quyết định cua Nhà nước nhằm giai quyết các
vấn đề nghèo, có tác động trực tiếp hoặc gián tiêp đến bộ phận dân cư nghèo, bao
đảm quyền con người và an toàn xà hội cho người nghèo, tạo sự phát triên bình
thường cho người nghèo cũng như cho tồn xà hội. Chính sách giam nghèo là hệ
thống các giãi pháp và công cụ mà Nhà nước sư dụng đê tác động đên chủ thê
kinh te - xà hội nham giái quyết vấn đề nghèo, thực hiện mục tiêu xố đói giàm
nghèo, từ đó xây dựng một xà hội giàu đẹp [28].
Từ nhừng khái niệm trên, tác già luận văn sè sứ dụng cách hiểu khái niệm
chính sách giám nghèo bền vừng như sau: Chính sách GNBVlà tập hợp các quyết
định cỏ liên quan của nhà nước nhằm lựa chọn mục tiêu, giải pháp, cơng cụ chính
sách đê giảm nghèo bền vừng, cải thiện đời song vật chắt và tinh thần của người
nghèo, góp phần thu hẹp khoảng cách, chênh lệch về mức sống giừa nông thôn
và thành thị, giừa các vùng, miền trong cả nước.
Chính sách giam nghèo bền vừng bao gồm các bộ phận cơ ban sau:
- Phạm vi và đối tượng chính sách: chính sách GNBV được nhà nước ban
hành hướng đen giài quyết vấn đề đói nghèo cho nhừng đối tượng được coi là đói
nghèo trong xà hội. ơ vào mồi một giai đoạn kinh tế xà hội khác nhau, nhà nước
sè có nhừng tiêu chí cụ thể đề xác định đối tượng nghèo khác nhau (chuẩn nghèo)
1
2
lực thực hiện chính sách khơng được tính tốn đầy đù và kỹ lường, ơ đây, cần trá
lời hai câu hỏi lớn: sẽ huy động nguồn lực ớ đâu và kế hoạch sử dụng chúng như
thế nào? Cơ quan quàn lý và thực hiện chính sách. Để vận hành chính sách, tồ
chức thực hiện là một khâu không thề thiếu được. Bời vậy cần xác định cụ thể ai
là người quán lý việc thực hiện chính sách và ai sè là người triên khai các hoạt
động cụ thể cua chính sách.
- Thời gian triển khai chính sách: xuất phát từ mục tiêu được xác định, phạm
vi triên khai và đôi tượng hướng lợi, mồi chính sách cần xác định thời gian triên
khai trong bao lâu là phù hợp nhất. Xác định đúng thời gian triển khai cho phép
chúng ta có kế hoạch thực hiện đề đạt mục tiêu đúng tiến bộ góp phần nâng cao
hiệu qua và hiệu lực của chính sách.
1.1.4. Chuẩn nghèo của Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020
Ngày 19/11/2015, Thú tướng Chính phu đà ký quyết định số 59/2015/QĐTTg về việc ban hành chuân nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 20162020. Quyết định quy rõ các tiêu chí tiêp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016-2020; chuấn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung
bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. Theo đó, các tiêu chí tiếp cận đo lường
nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 gơm tiêu chí về thu nhập, mức
độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xà hội cơ bán [26].
- Với tiêu chí về thu nhập, Quyết định quy định chuẩn nghèo ớ khu vực
nông thôn là 700.000 đồng/người/tháng; ờ khu vực thành thị 900.000
đồng/người/tháng. Quy định chuấn cận nghèo ờ khu vực nông thôn là 1.000.000
đồng/người/tháng; ơ khu vực thành thị 1.300.000 đồng/người/tháng.
- về tiêu chí mức độ thiêu hụt tiêp cận dịch vụ xà hội cơ bản, Quyết định
nêu rõ, các dịch vụ xà hội cơ bán bao gồm 5 dịch vụ: y tế, giáo dục, nhà ớ, nước
sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin. Các chi số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch
vụ xà hội cơ bàn gồm 10 chi số: tiêp cận các dịch vụ y tế; bao hiêm y tế; trình độ
giáo dục của người lớn; tình trạng đi học cùa trẻ em; chất lượng nhà ớ; diện tích
1
4
- nhà ớ bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ
sinh;
sử
dụng dịch vụ viền thơng; tài sàn phục vụ tiếp cận thông tin.
-
- về tiêu chí xác định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung
-
Theo Quyết định, hộ nghèo khu vực nơng thơn là hộ đáp ứng một trong hai
bình.
tiêu chí sau:
1- Có thu nhập bình qn đầu người/tháng từ đù 700.000 đồng trờ xuống;
2- Có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chi số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xà
hội cơ bán trờ lên.
-
Hộ nghèo khu vực thành thị là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
1- Có thu nhập bình qn đầu người/tháng từ đù 900.000 đồng trờ xuống;
2- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chi số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xà
hội cơ bán trờ lên.
Hộ cận nghèo khu vực nông thôn là hộ có thu nhập bình qn đầu
người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chí số đo
lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xà hội cơ bán.
Hộ cận nghèo khu vực thành thị là hộ có thu nhập bình qn đầu
người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chí số đo
lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xà hội cơ bán.
-
Hộ có mức sống trung bình ơ khu vực nơng thơn là hộ có thu nhập bình
qn đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
-
Hộ có mức sống trung bình ờ khu vực thành thị là hộ có thu nhập bình qn
đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng.
-
Mức chuân nghèo căn cứ đê đo lường và giám sát mức độ thiêu hụt về thu
nhập và tiêp cận các dịch vụ xà hội cơ bán của người dân; là cơ sơ xác định đối
1
5
-
tượng để thực hiện các chính sách giam nghèo và an sinh xà hội;
hoạch
định
các
chính sách kinh tế - xà hội khác trong giai đoạn 2016-2020. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05/01/2016.
-
Đối với Thành phố Hồ Chí Minh do có sự khác biệt về điều kiện KT-XH,
có mức sống cao hơn các địa phương khác nên ƯBND Thành phố xác định mức
chuân nghèo cùa thành phố cao hơn so với cá nước. Cũng giống như 21 quận,
huyện và Thành phố Thu Đức cua thành phố Hồ Chí Minh, chuẩn nghèo ớ quận
Phú Nhuận được thống nhất theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày
31/12/2015 cua ƯBND Thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo
Thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020, theo đó:
- Các tiêu chí về thu nhập và mức độ thiếu hụt cùa các chiều nghèo (tiếp
cận các dịch vụ xà hội cơ ban) được sư dụng đo lường xác định chuần hộ nghèo,
hộ cận nghèo Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
+ Các tiêu chí về thu nhập: chuẩn nghèo từ 21 triệu đồng/người/năm trớ
xuống; chuân cận nghèo từ trên 21 triệu đồng/người/năm đen 28 triệu
đồng/người/năm [30].
+ Tiêu chí về mức độ thiếu hụt của các chiều nghèo (các dịch vụ xà hội cơ
bàn): 05 chiều nghèo (các dịch vụ xà hội cơ ban): giáo dục và đào tạo; y tế, việc
làm và báo hiểm xà hội; điều kiện sống; tiếp cận thông tin. Các chi số đo lường
mức độ thiếu hụt của các chiều nghèo (11 chi số với tổng điểm là 100 điểm) gồm:
trình độ giáo dục cua người lớn (10 điểm); tình trạng đi học cua tré em (10 điềm);
trình độ nghề (10 điểm); tiếp cận các dịch vụ y tế (10 điềm); bảo hiểm y tế (10
điểm); việc làm (10 điểm); bào hiểm xà hội (10 điểm); nhà ớ (10 điểm); nguồn
nước sinh hoạt (10 điềm); sừ dụng viền thông (05 điểm); tài sán phục vụ tiếp cận
thông tin (05 điểm).
- Chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo Thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020:
1
6
-
Hộ nghèo thành phố là những hộ dân Thành phố (có hộ khẩu thường trú và
tạm trú KT3) có 01 hoặc 02 tiêu chí sau:
-
+ Có thu nhập bình qn từ 21 triệu đồng/người/năm trờ xuống.
-
+ Có tổng số điểm thiếu hụt cùa 05 chiều nghèo (các dịch vụ xà hội cơ bán)
từ 40 điểm trở lên.
-
Hộ cận nghèo Thành phố: là nhừng hộ dân Thành phố (có hộ khẩu thường
trú và tạm trú KT3) có 02 tiêu chí sau:
-
+ Có thu nhập bình qn từ trên 21 triệu đồng/người/năm đến 28 triệu
đồng/người/năm;
-
+ Có tổng số điểm thiếu hụt cua 05 chiều nghèo dưới 40 điềm (từ 0 đến 35
điểm).
Tiếp đó, Quyết định số 07/2019/QĐ-ƯBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 cua
ƯBND Thành phố về sưa đổi, bồ sung quyết định 58/2015/QĐ-ƯBND ngày 31
tháng 12 năm 2015 cua UBND Thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ
cận nghèo Thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 đà thay đồi cách tính
chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau:
-
- Các tiêu chí về thu nhập và mức độ thiếu hụt cua các kiểu nghèo tiếp cận
các dịch vụ xà hội cơ ban được sử dụng đo lường xác định chuân hộ nghèo, hộ
cận nghèo Thành phố giai đoạn 2019 - 2020:
-
+ Các tiêu chí về thu nhập: chuẩn nghèo từ 28.000.000 đồng người năm trờ
-
Chuẩn hộ nghèo từ trên 28 triệu đồng/người/năm đến 36 triệu
xuống.
đồng/người/năm [32].
-
Tiêu chí về mức độ thiếu hụt cua các chiều nghèo (các dịch vụ xà hội cơ
bán): 05 chiều nghèo (các dịch vụ xà hội cơ ban) [32]: giáo dục và đào tạo; y tế,
việc làm và báo hiểm xà hội; điều kiện sống; tiếp cận thông tin. Các chi số đo
lường mức độ thiếu hụt của các chiều nghèo (11 chi số với tống điểm là 100 điểm)
1
7
-
gồm: trình độ giáo dục của người lớn (10 diêm); tình trạng đi học
của
trẻ
em
(10
điểm); trình độ nghề (10 điểm); tiếp cận các dịch vụ y tế (10 điểm); bao hiểm y
tế
(10 điểm); việc làm (10 điểm); bao hiểm xà hội (10 điểm); nhà ớ (10 điểm);
nguồn
nước sinh hoạt (10 điềm); sứ dụng viền thông (05 điểm); tài sán phục vụ tiếp
cận
thông tin (05 điếm).
-
- Chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo Thành phố áp dụng cho giai đoạn 2019 -
-
Hộ nghèo thành phố là nhừng hộ dân Thành phố (có hộ khấu thường trú và
2020:
tạm trú KT3) có 01 hoặc 02 tiêu chí sau:
-
+ Có thu nhập bình qn từ 28 triệu đồng/người/năm trờ xuống.
-
+ Có tổng số điểm thiếu hụt cua 05 chiều nghèo (các dịch vụ xà hội cơ bán)
từ 40 điểm trở lên.
-
Hộ cận nghèo Thành phố: là nhừng hộ dân Thành phố (có hộ khẩu thường
trú và tạm trú ồn định trên 06 tháng) có 02 tiêu chí sau: có thu nhập bình qn từ
trên 28 triệu đồng/người/năm đen 36 triệu đồng/người/nãm hoặc có tơng số diêm
thiếu hụt của 05 chiều nghèo dưới 40 điểm (từ 0 đến 35 điểm).
-
Bảng 1.1 Chuân hộ nghèo, hộ cận nghèo ở quận Phú Nhuận,
Thành phố Hồ Chí Minh
-
-
-
-
20182020
-
Tồng diêm thiếu hụt các
(triệu đồng/người/năm)
Năm
20162018
Thu nhập
-
Hộ nghèo
-
Hộ cận
nghèo
-
Từ 21 trớ
xuống
-
Trên 21
đến 28
-
Từ 28 trớ
xuống
-
Trên 28
đến 36
1
8
dịch
-
vụHộ
xà hội -cơ bản Hộ cận
nghèo
nghèo
Từ 40
Từ 0
điếm
đến 35
trở lên
Từ 40
- điểm
Từ 0
điềm
đến 35
trở lên
điểm
-
-
Nguồn [12], [30]
Tiếp đó, Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 cùa
Chính phu quy định chuân nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025, Quyết định số
1
9
-
995/QĐ-ƯBND ngày 23 tháng 03 năm 2021 của ƯBND Thành phố Hồ Chí
Minh
về quy định chuân nghèo đa chiều Thành phố giai đoạn 2021 - 2025 [7], [35].
- Chuân nghèo đa chiều TP giai đoạn 2021 - 2025 gồm 5 chiều gan với 10
chi số thiêu hụt. Cụ thê, chiều Y tê gồm 2 chỉ số thiếu hụt về dinh dường và Bào
hiểm xà hội. Theo đó, hộ gia đình có ít nhât một trẻ em dưới 16 ti suy dinh
dường chiều cao theo tuôi hoặc suy dinh dường cân nặng theo ti; Hộ gia đình
có ít nhất một người từ đu 6 ti trờ lên hiện khơng có bao hiêm y tế.
- Chiều Giáo dục và Đào tạo gồm 2 chỉ số thiêu hụt về trình độ giáo dục đào tạo cua người lớn trong độ tuôi từ 16 đen 30 ti và Tình trạng đi học cùa tré
em. Theo đó, hộ gia đình có ít nhất một người trong độ tuôi từ 16 tuôi đen 30 tuôi
không tham gia các khóa đào tạo hoặc khơng có bằng câp, chứng chi giáo dục đào
tạo so với độ tuôi tưong ứng; Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em từ 3 tuôi đến dưới 16
tuôi không được học đúng bậc, cấp học phù hợp với độ tuôi gồm: trẻ từ 3 tuôi đen
dưới 6 tuôi được tiếp cận giáo dục mầm non, trẻ từ 6 tuôi đến dưới 12 tuôi được
tiêp cận giáo dục tiêu học; trẻ từ 12 tuôi đên dưới 16 tuôi được tiếp cận giáo dục
trung học cơ sở.
- Chiều Việc làm - Bảo hiêm xà hội gồm 2 chi số thiếu hụt về tiếp cận việc
làm và Bảo hiểm xà hội. Theo đó, hộ gia đình có ít nhất 1 người khơng có việc
làm; hoặc có việc làm cơng ăn lương nhưng khơng có hợp đồng lao động; Hộ gia
đình có người trong độ ti lao động đang làm việc có thu nhập mà khơng tham
gia báo hiêm xà hội.
- Chiều Điều kiện sống gồm 2 chi số thiêu hụt về nhà ờ và nguồn nước sinh
hoạt an tồn. Theo đó, hộ gia đình đang sống trong ngôi nhà/căn hộ thuộc loại
không bền chắc hoặc diện tích nhà ớ bình qn đau người của hộ gia đình nho
hơn 6m2 (nội thành) và nhỏ hơn 10m 2 (ngoại thành); Hộ gia đình khơng tiếp cận
được nguồn nước an toàn gồm nước máy tại nhà, hoặc nước máy cung cấp tại
điểm tập trung.
- Chiều Thu nhập gồm 2 chi số thiếu hụt về thu nhập và Người phụ thuộc.
Theo đó, hộ có thu nhập bình qn từ 36 triệu đồng/người/năm (3 triệu
2
0
- đồng/người/tháng) trơ xuống; Hộ gia đình có tỷ lệ người phụ thuộc trong
tông
số
nhân khâu lớn hơn 50%. Người phụ thuộc bao gôm: trẻ em dưới 16 tuôi; người
cao tuôi hoặc người khuyết tật đang hường chính sách trợ cấp xà hội hằng
tháng.
Quyết định cũng quy định chuân hộ nghèo, hộ cận nghèo TP giai đoạn 2021
- 2025. Theo đó, hộ nghèo là hộ gia đình thường trú hoặc tạm trú ôn định trên 6
tháng tại TPHCM thuộc một trong hai trường hợp sau: Hộ gia đình có từ 3 chi số
thiếu hụt trớ lên; Hộ gia đình có 2 chi số thiếu hụt về thu nhập và người phụ thuộc.
Hộ cận nghèo là hộ gia đình thường trú hoặc tạm trú ơn định trên 6 tháng tại
TPHCM có 2 chi số thiêu hụt và có thu nhập bình qn đầu người trên 36 triệu
đồng đến 46 triệu đồng/người/nãm.
1.2.
Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững
Ỉ.2.Ỉ. Khải niệm thực hiên chính sách giảm nghèo hen vừng
Thực hiện chính sách GNBV là q trình đưa chính sách GNBV vào thực tiền
đời sống xà hội thơng qua các hoạt động có tổ chức cùa các chu thể có liên quan
nhằm hiện thực hoá mục tiêu giám nghèo bền vừng, cái thiện đời sống vật chất và
tinh thần cùa người nghèo, góp phần thu hẹp khống cách, chênh lệch về mức sống
giừ nơng thôn và thành thị, giừa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư.
1.2.2. Vai trị của thực hiện chính sách giảm nghèo hen vũng
Thực hiện chính sách GNBV là một trong nhừng chính sách hướng vào
phát triên con người, nhât là nhóm người nghèo, tạo tiền đề cho họ tham gia vào
quá trình phát triền KTXH của đất nước. Vì thế thực hiện chính sách GNBV có
vai trị đặc biệt quan trọng trong việc thúc đây tăng trường kinh tế, ơn định xà hội,
góp phần khắc phục hậu quá tiêu cực cùa việc phân hóa giàu nghèo. Có thể đến
kể đến một số vai trò sau:
Thứ nhất, thực hiện chính sách giàm nghèo có vai trị rất quan trọng trong
việc phát triên K.TXH, tạo ra nhiều việc làm cho người nghèo đê họ có thu nhập.
Để giàm nghèo có hiệu q, cần khuyến khích làm giàu, tạo điều kiện cho mọi
người có khả năng đều hăng hái đau tư, sàn xuất, kinh doanh, làm giàu một cách
chính đáng thì cần có nhừng chính sách thiết thực giúp hộ nghèo tự đứng trên đôi
2
1
chân của mình bằng việc hồ trợ cơng cụ sán xuất, định hướng đi
theo
mục
tiêu
mà
chính sách đà đề ra. Chuyên dịch cơ cấu kinh tế hợp lý chuyên giao khoa học kì
thuật cho người nghèo. Chuyển từ lao động nơng nghiệp sang các dịch vụ
ngành
nghề khác đem lại thu nhập ôn định đê tránh tình trạng thiếu việc làm cũng
như
năng suât lao động thâp, dẫn đen thu nhập của người nghèo thâp.
Thứ hai, thực hiện chính sách giam nghèo sè tăng khà năng tiếp cận các
nguồn lực phát triển đối với người nghèo, trong thực tế thì người nghèo, vùng
nghèo là nhừng người bị thua thiệt trong cạnh tranh về sán xuất, kinh doanh. Họ
khơng có điều kiện sản xuất kinh doanh thuận lợi do thiêu cơ sờ hạ tầng, thiêu
vốn, xa trung tâm kinh tế nên giá thành sán phấm cao. Mặt khác, họ là nhừng
người thiêu kinh nghiệm làm ăn, ít hiêu biết, tay nghề thấp, khơng có sức khóe,
năng suất lao động thấp, sán phẩm khó cạnh tranh trên thị trường. Do vậy, nguy
cơ tụt hậu so với xã hội ngày càng trầm trọng hơn.
Để khắc phục tình trạng trên cần áp dụng chính sách cho hộ nghèo về cơ sớ
vật chất, hạ tầng cho vùng nghèo đê phát triên kinh tế thị trường tạo cơ hội cho
các vùng và cá nhân có điều kiện phát triên mà cịn có ý nghĩa đặc biệt đối với
vùng nghèo và hộ nghèo vươn lên. Đó là thị trường phát triển khi cá nhân, hộ gia
đình, vùng tiêp cận đầy đù hơn đến các nguôn lực phát triên trong xà hội.
Thứ ba, thực hiện chính sách giám nghèo tạo các điều kiện, các cơ hội cần
thiết cho hộ nghèo, người nghèo có điều kiện phát triên góp phần ơn định chính
trị, K.TXH, hạn che tiêu cực nảy sinh cho tình trạng nghèo đói gây ra, cài thiện và
từng bước nâng cao điều kiện sống cùa các hộ nghèo, hộ cận nghèo, góp phần thu
hẹp khống cách chênh lệch về mức sống giừa thành thị và nông thôn, giừa các
vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư, tạo cơ hội đê đối tượng nghèo ơn định và
đa dạng hóa việc làm, tăng thu nhập, tãng cường khà năng tiếp cận các dịch vụ xà
hội cơ bán cho người nghèo.
Thứ tư, thực hiện chính sách giám nghèo đàm bào trật tự an tồn xà hội.
Nghèo đói là ngun nhân dẫn đên các tệ nạn xà hội và ngược lại tai nạn xà hội
cũng chính là ngun nhân dần đên nghèo đói. Do vậy, thực hiện tốt công tác
2
2