Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Nguyên lý kế toán (ôn tập cuối kỳ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.75 KB, 8 trang )

Ngun lý kế tốn
Đề A:
Câu 1: Giải thích nội dung của nguyên tắc kế toán để ghi nhận các đối tượng kế
tốn?
1, Ngày 01/02/202/, cơng ty A hồn thành chuyển giao cho khách hàng X một đơn
hàng trị giá 250trđ. Khách hàng X cam kết thanh toán và ngày 20/02/202n. Chi phí vận
chuyển lơ hàng là 5.5trđ cơng ty A thanh toán bằng tiền mặt.
Hỏi: kế toán ghi nhận doanh thu và chi phí vào ngày 20/02/202n đúng hay sai? Giải
thích?
- Trả lời: Kế tốn ghi nhận sai, vì vi phạm nguyên tắc cơ sở dồn tích. Theo nguyên tắc
cơ sở dồn tích, thì kế tốn ghi nhận DT và CP và ngày 01/02/202n
2, Ngày 01/02/202n. công ty A mua một lơ hồng hóa X giá chưa thuế 250trđ, thuế
GTGT khấu trừ 10% trả bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển lô hàng là 5.5trđ (đã
bao gồm thuế GTGT vận chuyển 10%) cơng ty A thanh tốn bằng tiền mặt.
Hỏi: Kế toán ghi nhận giá nhập kho là 255.5 trđ đúng hay sai? Giải thích?
- Trả lời: Kế tốn ghi nhận sai vì vi phạm nguyên tắc giá gốc. Theo nguyên tắc giá gốc,
giá nhập kho là 255 trđ
Câu 2: đvt: 1.000.000 vnđ
Tại công ty sản xuất và thương mại ABC: có số dư đầu kì TK 154 A: 30 trđ
Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau, yêu cầu định khoản
1. Nhận vốn góp đầu tư của chủ sở hữu bằng TGNH 1.000 trđ; nhà xưởng 500trđ
Nợ TK 112: 1.000
Nợ TK 211: 500
Có TK 411: 1500
2. Rút TGNH nhập quỹ TM 300trđ
Nợ TK 111: 300
Có TK 112: 300
4. Xuất bán một lơ hàng có giá xuất kho là 250 trđ; giá bán chưa thuế 390 trđ; thuế
GTGT 10% chưa thu tiền khách hàng A
DT: Nợ TK 131: 390
Có TK 333: 39


Có TK 511: 429
GV: Nợ TK 632: 250
Có TK 156: 250
5. Khách hàng A trả nợ cho DN bằng chuyển khoản 200 trđ
Nợ TK 112: 200
Có TK 131: 200


6. Chi TGNH trả nợ người bán N là 400 trđ
Nợ TK 331: 400
Có TK 112: 400
7. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác là 5trđ bằng tiền mặt
Nợ TK 141: 5
Có TK 111: 5
8. Tiền lương phải trả cho bộ phận báng hàng 60trđ, bộ phận QLDN 80 trđ
Nợ TK 641: 60
Nợ TK 642: 80
Có TK 334: 140
9. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành DN 23.5% NLĐ
10.5%
Nợ TK 641: 14.1 (60*23.5%)
Nợ TK 642: 18.8 (80*23.5%)
Nợ TK 334: 14.7 [(80+60)*10.5%]
Có TK 338: 47.6
10. Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng 14 trđ, QLDN 26trđ
Nợ TK 641: 14
Nợ TK 642: 26
Có TK 214: 40
11. Trong kì sản phẩn sản xuất xong nhập kho 6.300sp A; cho biết CP sản xuất dở
dang cuối kỳ là 20 trđ, cp NVL trực tiếp 460 trđ, cp nhân công trực tiếp 90 trđ, cp sản

xuất chung 70 trđ.
Nợ TK 154: 620
Có TK 621: 460
Có TK 622: 90
Có TK 627: 70
Tổng giá thành: SDĐK + PSTK – SDCK = 30 + 620 – 20 = 630 trđ
Giá thành một sản phẩm: Tổng giá thành/ tổng slg nhập kho = 630.000.000 / 6.300 =
100.000
Đề B:
Câu 1: Giải thích nội dung của ngun tắc kế tốn để ghi nhận các đối tượng kế
tốn?
a. Ngày 01/03/302n, cơng ty A mua một máy móc thiết bị dùng cho phân xưởng giá
mua chưa thuế GTGT là 200trđ, thuế GTGT 10 %. CP vận chuyển thiết bị về cty là 1.1
trđ ( đã bao gồm thuế GTGT). Tất cả thanh toán bằng TGNH.


Hỏi: Tính nghuyên giá TSCĐ cho 2 TH sau và cho biết sử dung ngun tắc kế tốn
nào để tính.
- TH1: Nếu DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ (nguyên giá không bao gồm
thuế)
Nguyên giá tài sản cố định áp dụng theo nguyên tắc giá gốc (ghi nhận theo giá ban
đầu là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản đó)
NG = GM chưa thuế + CP liên quan (chưa thuế GTGT)
= 200

+ [1.1/ (1+10%)] = 201 trđ

- TH2: Nếu DN tính thuế GTGT theo pp trực tiếp (nguyên giá bao gồm thuế)
NG = 200 + (200*10%) + 1.1 = 221.1 trđ
b. TK 156A có số dư ĐK là 100sp; đơn giá 50 (đvt: 1.000đ): Trong kì phát sinh sau:

1. Ngày 1/5 mua thêm nhập khoa HH A 200sp, đơn giá 52
2. Ngày 6/5 mua thêm nhập kho HH A 300 sp, đơn giá 54
3. Ngày 10/5 xuất bán HH A 150sp
4. Ngày 20/5 mua thêm HH A 100 sp; đơn giá 56
5. Ngày 25/5 xuất bán HH A 400sp
Hỏi: kế toán ghi nhận giá xuất kho là bn?
- TH1: Nếu doanh nghiệp áo dụng phương pháp xuất kho theo FIFO
FIFO (10/5) = (100*50) + (50*52) = 7600
FIFO (25/5) = (150*52) + 9250*54) = 21300
Tổng giá trị xuất = 7600 + 21300 = 28900
Nếu yêu cầu tính giá trị tồn kho CK = GTĐK + Tổng GT nhập – Tổng GT xuất =
5000 + 32200 – 28900 = 8300
- TH 2: Nếu DN áp dụng pp xuất khi theo BQGQ cuối kỳ
ĐGBQGQCK = (GTĐK+ Tổng GT nhập) / (SL đầu kì + tổng slg nhập) = 53,14
GTX (10/5) = 150*53.14 = 7971
GTX (25/5) = 400*53.14 = 21256
Tổng giá trị xuất= 7971 + 21256 = 29227
- TH3: Nếu DN áp dụng pp xuất theo BQGQ liên hoàn
ĐGBQ1 = (100*50 + 200*52 + 300*54)/ (100 + 200 + 300) = 52,67
GTX = 43.67*150 = 7900,5
ĐGBQ2 = (450*ĐGBQ1 + 100*56) = 52,28
GTX = 52.28*400 = 21310,28
Tổng GTX = 7900.5 + 21310,28 = 29.210,68
Câu 2:


Tại cty thương mại ABC: có số dư đk 156 A: 1000sp đơn giá 3. Cty hạch toán
hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên; thuế GTGT theo PP khấu trừ. Biết trị giá
xuất hàng tồn kho theo PP FIFO nhập trước xuất.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau, yêu cầu định khoản

1.Công ty chi TGNH Mua thêm HH A số lượng 2.000 sp; đơn giá chưa thuế GTGT là
4 thuế GTGT 10 % theo PP khấu trừ, trả bằng TGNH
Nợ TK 156: 8000
Nợ TK 133: 800
Có TK 112: 8800
2. Xuất kho số lượng 2.500 HH A bán cho CTY M; giá bán chưa thuế GTGT là 6; thuế
GTGT phải nộp (TK 333) 10% theo PP khấu trừ trả bằng chuyển khoản 50%; còn lại
chưa thu tiền cty M.
DT: Nợ TK 112: 50%*(15000+ 1500) = 8250
Nợ TK 131: 8250
Có TK 333:1500
Có TK 511: 15000

(giá chưa thuế)

GV: Nợ TK 632: (1000*3) + (1500*4) = 9000 (theo giá xuất kho fifo)
Có TK 156: 9000
3. Khách hàng chuyển khoản trả hết nợ cho DN ở nghiệp vụ 2.
Nợ TK 112: 8250
Có TK 131: 8250
4. Chi phí điện nước mua ngoài phải trả dùng cho bộ phận bán hàng 5,5 ; bộ phận
QLDN 4,4 ( tất cả đã bao gồm thuế GTGT 10% khấu trừ) ( đưa vào CP phải tách
thuế ra vì CP là khoản chưa có thuế)
Nợ TK 641: 5
Nợ TK 642: 4
Nợ TK 133: 0.9 (CP điện nước mua ngoài -> thuế là thuế mua vào: Nợ TK 133)
Có TK 331: 9.9
5. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 60 trđ; bộ phận QLDN 80 trđ.
Nợ TK 641: 60
Nợ TK 642: 80

Có TK 334: 140
6. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành DN 23.5%, NLĐ
10.5%
Nợ TK 641: 14.1
Nợ TK 642: 18.8
Nợ TK 334: 14.7


Có TK 338: 47.6
7. Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng 14 trđ, QLDN 26 trđ
Nợ TK 641: 14
Nợ TK 642: 26
Có TK 214: 40
8. Kết chuyển DT, Cp để xd kết quả kinh doanh cuối kì . Cho biết DN được miễn thuế
TNDN.
Kết chuyển doanh thu để xđ kq kinh doanh:
Nợ TK 511: 15000
Có TK 911: 15000 (DT)
Kết chuyển CƠ để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 9221,9 (CP)
Có TK 632: 9000
Có TK 641: 93,1
Có TK 642: 128,8
Lợi nhuận kế toán trước thuế = 15000 – 9221,9 = 5778,1
Kết chuyển lợi nhuận, vì thuế TNDN = 0 miễn thuế
Nợ TK 421: 5778,1
Có TK 911: 5778,1
Lưu ý: Nếu lỗ thì định khoản
ngược lại (Nợ TK 911, có TK 421)
9. Vẽ chữ T tài khoản 156 và tính SDCK

156
SDĐK 3000
1

8000

2
TPS

9000
8000

9000

SDCK 2000

10. Lập bảng BCHKHĐ theo mẫu cho sẵn:
CLO3: VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN, GHI SỔ KÉP VÀ TÍNH
GIÁ ĐỂ GHI NHẬN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH Ở MỨC ĐỘ
ĐƠN GIẢN


Câu hỏi 1: đvt: 1.000.000
Tại Công ty thương mại Minh Tiến kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo
phương pháp FIFO. Trong tháng 12/201X có tình hình sau: Tồn kho đầu tháng 12:
1.000 sản phẩm hàng hóa A, đơn giá 600.000đ/sp
1/. Mua 2.000 sản phẩm A nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 630.000đ/sp, thuế
GTGT được khấu trừ 10%, chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 156: 1.260

Nợ TK 133: 126
Có TK 331: 1.368
2/. Xuất bán 2.500 sản phẩm A chưa thu tiền, giá bán chưa thuế GTGT 900.000đ/sản
phẩm, thuế GTGT phải nộp 10%
Giá vốn:
Nợ TK 632: 1545
Có TK 156: 1545
Doanh thu:
Nợ TK 131: 2475
Có TK 333: 225
Có TK 511: 2250
3/. Tiền lương phải trả trong tháng cho bộ phận bán hàng 30.000.000đ, bộ phận quản
lý doanh nghiệp 20.000.000đ. Các khoản theo tiền lương theo tỷ lệ quy định.
Tiền lương phải trả:
Nợ TK 641: 30
Nợ TK 642: 20
Có TK 334: 50
Các khoản tiền lương theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 641: 7,05
Nợ TK 642: 4,7
Nợ TK 334: 5,25
Có TK 338: 17
4/. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 200.000000đ
Nợ TK 111: 200
Có TK 112: 200
5/. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5.000.000đ trả bằng tiền mặt
Nợ TK 153: 5
Có TK 111: 5



6/. Chủ sỡ hữu rút vốn 500.000.000đ bằng tiền mặt
Nợ TK 411: 500
Có TK 111: 500
7/. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Giả sử
doanh nghiệp đang trong giai đoạn được miễn thuế
Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 2250
Có TK 911: 2250
Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 1606,75
Có TK 632: 1545
Có TK 641: 37,05
Có TK 642: 24,7
Lợi nhuận sau thuế = DT – CP = 2250 - 1606,75 = 643,25
Kết chuyển lãi:
Nợ TK 421: 643,25
Có TK 911: 643,25
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh/ Ghi sổ Nhật ký chung (không biết
làm)
2. Vẽ chữ T tài khoản 111, biết rằng số dư TK 111 đầu tháng 12 là 900.000.000đ
Nợ
SDĐK
4

111



900

200

5

5

6

500

TPS

200

SDCK

595

505

Câu hỏi 2:
Cơng ty TNHH Bình Minh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Tháng 6/N có số liệu sau:
- Vật liệu A tồn kho đầu kỳ: 1.500kg, đơn giá 60.000đ/kg
- Tình hình nhập xuất vật liệu A trong tháng 5/N như sau:
+ Ngày 5 nhập 1.000kg, đơn giá 61.000đ/kg


+ Ngày 7 nhập 2.200kg, đơn giá 61.000đ/kg
+ Ngày 10 xuất 2.500kg để sản xuất

+ Ngày 12 nhập 2.000kg, đơn giá 62.000đ/kg
+ Ngày 17 xuất 2.800kg để sản xuất
Yêu cầu: Tính giá trị xuất kho và tồn kho theo hai phương pháp
1. FIFO
FIFO (10/6) = 1.500*60.000 + 1.000*61.000 = 151.000.000
FIFO (17/6) = 2.200*61.000 + 600*62.000 = 171.400.000
Tổng trị giá xuất kho = 151.000.000 + 152.800.000 = 332.400.000
2. Bình quân gia quyền cuối kỳ
ĐGBQ = (1.500*60.000 + 1.000*61.000 + 2.200*61.000+ 2.000*62.000)/
(1.500+1.000+2.200+2.000) = 61.074,63
TGX (10/6) = 2.500*61.074,63 = 152.686.575
TGX (17/6) = 2.800*61.074,63 = 171.008.964
Tổng trị giá xuất kho = 152.686.575 + 171.008.964 = 323.695.539



×