nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 4/2008 23
ThS. Nguyễn Thị Lan *
it Nam l mt trong nhng quc gia
cú h thng phỏp lut, c bit l phỏp
lut HN&G chu nh hng rt nhiu bi
phong tc, tp quỏn v o c truyn thng.
Do vy, hn bt c lnh vc no, phỏp lut
v kt hụn cú yu t nc ngoi cn thit
phi dung ho c nhng giỏ tr truyn
thng ca gia ỡnh Vit Nam vi xu th ca
quỏ trỡnh xó hi hoỏ v hi nhp quc t hin
nay. c bit, phỏp lut cn bo v c
quyn v li ớch hp phỏp ca ph n Vit
Nam khi kt hụn vi ngi nc ngoi nht
l trong bi cnh ton cu hoỏ hin nay. Bờn
cnh nhng kt qu t c i vi gia
ỡnh v xó hi t vic kt hụn cú yu t nc
ngoi thỡ vic kt hụn cú yu t nc ngoi
ó dn n nhiu kt cc khụng cú hu lm
nhc nhi d lun xó hi trong v ngoi
nc. iu ny t ra cho chỳng ta bi toỏn
khú l lm th no va m bo quyn t do
kt hụn ca mi cỏ nhõn ng thi qun lớ cú
hiu qu v m bo cht lng vic kt hụn
gia cụng dõn Vit Nam vi ngi nc
ngoi. Trong phm vi bi vit ny, chỳng tụi
mun a ra mt s mụ hỡnh mi v c quan
t vn, h tr kt hụn cú yu t nc ngoi
v coi õy l gii phỏp ti u m bo quyn
ca ph n Vit Nam khi kt hụn vi ngi
nc ngoi.
Kt hụn cú yu t nc ngoi l lnh vc
khỏ phc tp bi liờn quan n nhiu quc
gia vi h thng phỏp lut iu chnh khỏc
nhau, vi cỏc phong tc, tp quỏn v truyn
thng vn hoỏ khụng ng nht. Chớnh t
vic khụng hiu bit hoc khụng hiu bit
y phỏp lut cng nh phong tc, tp
quỏn ca cỏc nc cú cụng dõn kt hụn m
quyn v li ớch hp phỏp ca ngi ph n
Vit Nam b vi phm nghiờm trng.
Ngh nh ca Chớnh ph s 68/2002/N-CP
ngy 10/07/2002 quy nh chi tit thi hnh
mt s iu ca Lut HN&G v quan h
HN&G cú yu t nc ngoi (sau õy gi
tt l Ngh nh s 68) ó quy nh v vic
thnh lp Trung tõm h tr kt hụn (Mc 3 -
Chng 2) nhm gúp phn bo v danh d,
nhõn phm, quyn v li ớch hp phỏp ca
ph n Vit Nam khi kt hụn vi ngi nc
ngoi. ng thi, hn ch c nhng hot
ng mụi gii kt hụn bt hp phỏp ó v
ang din ra trờn thc t.
Hi liờn hip ph n t cp tnh tr lờn
c phộp thnh lp trung tõm h tr kt
hụn, ng kớ hot ng ti s t phỏp ni t
tr s, thc hin theo nguyờn tc nhõn o,
phi li nhun. Cú th thy rng, vic cho
phộp thnh lp cỏc trung tõm h tr kt hụn
ó nõng cao vai trũ ca cỏc t chc xó hi
V
* Ging viờn Khoa lut dõn s
Trng i hc Lut H Ni
nghiªn cøu - trao ®æi
24 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
trong việc tìm hiểu tâm tư nguyện vọng của
chị em phụ nữ, từ đó có thể chia sẻ và tìm ra
những giải pháp phù hợp để tư vấn, giúp đỡ
chị em phụ nữ trước khi quyết định kết hôn
với người nước ngoài. Tuy nhiên, so với con
số phụ nữ Việt Nam kết hôn với người nước
ngoài thì số lượng các trung tâm hỗ trợ kết
hôn là quá mỏng. Hiện nay, chỉ có khoảng
mười tỉnh, thành phố thành lập trung tâm hỗ
trợ kết hôn
(1)
như thành phố Hồ Chí Minh,
tỉnh Cà Mau, Tây Ninh, Bình Phước, Hải
Phòng, An Giang…
(2)
với cơ cấu nhân lực
chưa đảm bảo, kiến thức pháp lí của các cán
bộ của trung tâm chưa thực sự chuyên sâu.
Ngoài ra, các trung tâm hỗ trợ kết hôn còn
khó khăn về cơ sở vật chất, chưa có những
phương pháp khoa học để tiếp cận khách
hàng, chưa có sự liên hệ chặt chẽ với các tổ
chức môi giới kết hôn hợp pháp của nước
ngoài mà đặc biệt là các nước có nhiều công
dân kết hôn với phụ nữ Việt Nam. Bên cạnh
những trung tâm hỗ trợ kết hôn được thành
lập theo Nghị định số 68 thì trong thời gian
qua cũng đã có doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ môi giới hôn nhân
nhưng không tích cực và không đáng kể.
Theo văn bản hướng dẫn Luật doanh nghiệp
(1999), dịch vụ môi giới hôn nhân có yếu tố
nước ngoài được coi là một trong những
ngành nghề cấm kinh doanh;
(3)
theo văn bản
hướng dẫn Luật thương mại (2005), hoạt
động kinh doanh môi giới kết hôn có yếu tố
nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời cũng
được coi là loại dịch vụ cấm kinh doanh.
(4)
Như vậy, nếu xét theo văn bản hướng dẫn
Luật thương mại thì chỉ khi hoạt động môi
giới kết hôn có yếu tố nước ngoài nhằm mục
đích kiếm lời mới coi là loại dịch vụ cấm
kinh doanh. Có nghĩa là, việc môi giới kết
hôn vẫn có thể được coi là hợp pháp nếu
không nhằm mục đích kiếm lời. Thời gian
vừa qua, trong thực tế, hoạt động này diễn ra
rất đa dạng và bị biến tướng dưới nhiều hình
thức khác nhau, không phù hợp với phong
tục, tập quán, đạo đức truyền thống Việt
Nam. Các tổ chức môi giới kết hôn bất hợp
pháp hoạt động ngầm khá hiệu quả trong
lĩnh vực này. Các tổ chức này đã tìm cách
móc nối với các tổ chức môi giới của nước
ngoài, tổ chức nhiều cuộc tuyển chọn cô dâu
Việt Nam cho người nước ngoài với những
hành vi được coi là xúc phạm tới danh dự,
nhân phẩm, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích
hợp pháp của người phụ nữ Việt Nam.
Đứng trước thực trạng như vậy, đã đến
lúc chúng ta cần phải xây dựng hệ thống cơ
quan tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước
ngoài với đầy đủ các điều kiện cần thiết,
trở thành địa chỉ đáng tin cậy cho phụ nữ
Việt Nam khi có ý định kết hôn với người
nước ngoài.
Mô hình thứ nhất, xây dựng hệ thống các
cơ quan tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố
nước ngoài từ trung ương đến địa phương.
Hệ thống cơ quan tư vấn, hỗ trợ kết hôn
có yếu tố nước ngoài sẽ bao gồm: Cục tư
vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài trực
thuộc Bộ tư pháp. Dưới cục sẽ có Phòng tư
vấn, hỗ trợ kết hôn trực thuộc các sở tư pháp
tỉnh, chịu sự chi phối trực tiếp của Cục tư
vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài.
Hiện nay, các trung tâm hỗ trợ kết hôn rất
mỏng và hoạt động không có hiệu quả, trong
khi đó, sở tư pháp chính là cơ quan tiến hành
nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 4/2008 25
th tc ng kớ kt hụn nờn nu xõy dng
cỏc phũng t vn, h tr kt hụn cú yu t
nc ngoi thuc s t phỏp s to iu kin
thun li trong vic, xem xột v gii quyt
vic kt hụn chớnh xỏc hn. Tt c cỏc
trng hp kt hụn cú yu t nc ngoi s
c Cc t vn, h tr kt hụn xột duyt,
kim tra thụng s ca cỏc ch th trờn c s
hp tỏc vi cỏc c quan ca Vit Nam
nc ngoi v cỏc t chc nc ngoi.
Phũng t vn, h tr kt hụn thuc s t
phỏp cỏc tnh cú th m rng quy mụ v
hỡnh thc hot ng m bo hiu qu cao
nht. Phũng t vn, h tr kt hụn cú yu t
nc ngoi cú th m rng thờm cỏc vn
phũng i din ti cỏc qun, huyn, th trn
khi thy cn thit, c bit l nhng vựng cú
ụng ch em ph n cú nhu cu kt hụn vi
ngi nc ngoi.
Vic xõy dng Cc, phũng t vn, h tr
kt hụn cú yu t nc ngoi hon ton phự
hp vi chc nng, nhim v hot ng ca
B t phỏp v s t phỏp. Ngoi ra, vic kt
hụn cú yu t nc ngoi c thu v mt
mi s m bo cho vic kt hụn ỳng mc
ớch, ý ngha xó hi, trỏnh vic kt hụn trn
lan v ngn chn c cỏc hin tng mụi
gii kt hụn bt hp phỏp. Vic thnh lp
ny hon ton khụng trỏi vi ch trng,
chớnh sỏch ca ng v Nh nc ta v ci
cỏch hnh chớnh, n gin hoỏ th tc hnh
chớnh. Bi l, quan h hụn nhõn v gia ỡnh
l nhng quan h ht sc c bit, khụng ch
nh hng n li ớch ca chớnh bn thõn
ch th trong mi quan h ú m cũn nh
hng n li ớch ca gia ỡnh, li ớch chung
ca xó hi, vic kt hụn cú yu t nc
ngoi cũn cú th nh hng n uy tớn ca
quc gia trong con mt bn bố quc t, c
bit l v th ca ph n Vit Nam trờn
trng quc t.
H thng c quan t vn, h tr kt hụn
trc thuc B v cỏc s t phỏp c phộp
ch ng trong vic tuyn chn nhõn s theo
nhu cu, phự hp vi hot ng ca mỡnh.
Vi vic tuyn chn ny s to ra ngun lc
m bo c v cht v lng, ỏp ng nhu
cu cn t vn, h tr kt hụn cú yu t nc
ngoi hin nay. Trong hot ng ca mỡnh,
cỏc c quan ny cú th phõn ra cỏc mng
hot ng chuyờn trỏch cú tớnh h thng v
gn kt vi nhau h tr cho nhau nhm
t c hiu qu cao nht. Chng hn, cn
phõn nh hai mng rừ rt v t vn kt hụn
v h tr kt hụn. Phn t vn kt hụn cú
yu t nc ngoi cú th chia thnh cỏc
mng nh hn nh t vn v hụn nhõn, v
gia ỡnh v khụng gii hn nhng ch th
ang cú ý nh kt hụn vi ngi nc ngoi
m cũn cú th l bt c ai quan tõm n lnh
vc ny, vỡ õy l hỡnh thc tuyờn truyn
phỏp lut tng i hiu qu cho ngi dõn.
Cỏn b ph trỏch mng t vn phi l nhng
ngi am hiu phỏp lut, khụng ch l phỏp
lut Vit Nam m cũn phi am hiu phỏp
lut nc ngoi cng nh phong tc, tp
quỏn, vn hoỏ truyn thng, iu kin kinh t
ca nhng nc cú cụng dõn m ph n Vit
Nam ang cú ý nh kt hụn. Ngoi ra, mi
cỏn b t vn cũn phi thụng tho ngoi ng
cú th t vn cho ngi nc ngoi mun
kt hụn vi cụng dõn Vit Nam, ch cú nh
vy mi c coi l hon chnh v hiu qu
mt cuc t vn cho khỏch hng. Phn h tr
nghiªn cøu - trao ®æi
26 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
kết hôn có yếu tố nước ngoài có thể chia
thành các phần như hỗ trợ các đương sự tìm
hiểu về hoàn cảnh gia đình và nhân thân của
người mà đương sự đang có ý định kết hôn
trong phạm vi mà pháp luật cho phép; hỗ trợ
hoàn thiện hồ sơ đăng kí kết hôn có yếu tố
nước ngoài trước khi gửi lên Cục tư vấn và
hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài xem
xét. Hệ thống các cơ quan này có thể mở
rộng hoạt động của mình như là cầu nối của
dịch vụ tìm kiếm bạn đời, xây dựng các lớp
học tiếng nước ngoài và được phép cấp
chứng chỉ ngoại ngữ giao tiếp cho những
đối tượng có ý định kết hôn với người nước
ngoài. Những hoạt động của các phòng tư
vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài
hoàn toàn phù hợp với quyền hạn như trung
tâm hỗ trợ kết hôn được quy định tại Điều
24 Nghị định số 68. Nếu trong quá trình
hoạt động có bất kì sự sai phạm nào sẽ tuỳ
vào mức độ vi phạm để xác định trách
nhiệm theo quy định của pháp luật.
Qua thực tiễn cho thấy, hầu hết phụ nữ
Việt Nam kết hôn với người nước ngoài
sống ở vùng nông thôn, các xã, huyện gần
khu vực biên giới (đặc biệt là phụ nữ các
tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long). Do
đó, phòng tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố
nước ngoài của các sở tư pháp ở các khu vực
này có thể mở các văn phòng tư vấn, hỗ trợ
kết hôn có yếu tố nước ngoài ngay tại các
huyện, xã, để đảm bảo tính khả thi trong
hoạt động của hệ thống cơ quan tư vấn, hỗ
trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài.
Cơ quan tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố
nước ngoài nên được mở rộng ra các nước
trên cơ sở thoả thuận và hợp tác. Đặc biệt là
ở các nước có nhiều công dân muốn kết hôn
với phụ nữ Việt Nam bằng cách đặt các văn
phòng đại diện hoặc cơ quan thường trú. Văn
phòng đại diện này sẽ đặc biệt quan trọng
trong việc tìm hiểu về pháp luật nước sở tại,
phong tục, tập quán, hoàn cảnh gia đình,
nhân thân của đương sự thông qua các kênh
hợp pháp từ đó phản hồi nhanh chóng, kịp
thời về Việt Nam, để các cơ quan tư vấn, hỗ
trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt
Nam hoạt động có hiệu quả hơn. Ngoài ra,
các văn phòng đại diện này có thể chịu trách
nhiệm giám sát quan hệ hôn nhân sau khi kết
hôn để bảo vệ kịp thời quyền lợi của phụ nữ
Việt Nam ở nước ngoài.
Hình thức hoạt động của hệ thống cơ
quan tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước
ngoài cần được mở rộng hơn nữa, có thể trực
tiếp, có thể gián tiếp qua điện thoại, internet,
văn bản… tạo điều kiện và khắc phục những
khó khăn của chị em phụ nữ khi không thể
trực tiếp đến để được tư vấn, hỗ trợ kết hôn.
Mô hình thứ hai, thành lập công ti tư
vấn, hỗ trợ kết hôn quốc tế.
Với tất cả các lí do như đã nêu trên, có
thể xây dựng mô hình thứ hai, đó là thành
lập công ti tư vấn, hỗ trợ kết hôn quốc tế.
Đây cũng là điều hết sức cần thiết trong việc
định hướng đúng đắn cho việc kết hôn có
yếu tố nước ngoài, đảm bảo quyền lợi của
người phụ nữ Việt Nam khi kết hôn với
người nước ngoài. Đặc biệt trong xu thế hội
nhập kinh tế, quốc tế hiện nay.
Công ti tư vấn, hỗ trợ kết hôn quốc tế sẽ
được thành lập theo pháp luật doanh nghiệp
Việt Nam. Công ti tư vấn, hỗ trợ kết hôn
quốc tế có thể được thành lập dưới hình thức
nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 4/2008 27
cụng ti trỏch nhim hu hn, cụng ti hp
danh, cụng ti c phn i vi mụ hỡnh
ny, vn t ra l phi chp nhn tớnh sinh
li hp phỏp ca hot ng kinh doanh
(5)
v
ỏp ng c nhng iu kin nht nh i
vi doanh nghip.
(6)
Th nht, bt buc ngi ng ra thnh
lp, ngi ch doanh nghip phi cú bng c
nhõn lut tr lờn, cú chng ch hnh ngh
nh chng ch lut s do cỏc c s o to
lut cp.
Th hai, v c cu t chc v nhõn s cn
phi tuõn th theo nhng tiờu chun nht nh
v bng cp v chng ch hnh ngh nh iu
kin i vi ngi thnh lp doanh nghip.
Mt khỏc, õy l loi hỡnh kinh doanh c
bit nờn ngoi cỏc iu kin trờn, cn quan
tõm n cỏc iu kin v nhõn thõn ca ngi
ng ra thnh lp cụng ti v cỏc nhõn viờn
ca cụng ti nh o c ngh nghip
Mt vn na cn t ra, ú l ranh
gii gia mụi gii kt hụn cú yu t nc
ngoi v hot ng t vn, h tr kt hụn
trong hot ng ca cụng ti t vn, h tr kt
hụn quc t l rt mong manh v khú xỏc
nh c th. Do ú, theo chỳng tụi, phỏp lut
cn cho phộp loi hỡnh cụng ti ny c
phộp hot ng c trong lnh vc mụi gii
kt hụn. Tc l, cn hp phỏp hoỏ hot ng
mụi gii kt hụn mt cỏch quy mụ, cú t
chc di s qun lớ, giỏm sỏt ca c quan
cú thm quyn. Vic quy nh nh vy s
phự hp vi thụng l quc t, m bo tin
trỡnh xó hi hoỏ v hi nhp quc t hin
nay. Vic to ra a ch tin cy cho khỏch
hng trong vic mụi gii, t vn, h tr kt
hụn s ngn chn c cỏc cỏ nhõn tin hnh
hot ng mụi gii kt hụn trỏ hỡnh di
nhiu hỡnh thc khỏc nhau nhm thu li bt
chớnh, xỳc phm danh d, nhõn phm ca
ph n Vit Nam trong thi gian qua. Vic
to ra hnh lang phỏp lớ cho vn ny
khụng nh hng gỡ n an ninh quc gia, an
ton xó hi, truyn thng lch s, vn hoỏ,
o c, thun phong m tc Vit Nam m
cũn gúp phn nõng cao v th ca ngi ph
n Vit Nam trong con mt bn bố quc t.
V mt ti chớnh, õy cng l mt trong
nhng ngun thu cho ngõn sỏch nh nc.
Tuy nhiờn, nh ó phõn tớch phn trờn,
hot ng mụi gii kt hụn cú yu t nc
ngoi nhm mc ớch sinh li li l mt
trong nhng dch v b cm kinh doanh.
Chớnh vỡ vy, thỏo g cho vn ny
di gúc phỏp lớ, phỏp lut doanh nghip,
thng mi cn c sa i kp thi.
Cụng ti t vn, h tr kt hụn quc t,
cng nh cỏc loi hỡnh doanh nghip khỏc
c ch ng hon ton trong hot ng
ca mỡnh,
(7)
cn phi xõy dng c th v c
cu t chc, nhõn s v quy trỡnh hot ng
ca mỡnh nh sau:
Cụng ti t vn, h tr kt hụn cn chia
thnh cỏc mng hot ng chớnh vi cỏc cỏn
b chuyờn trỏch m bo s hot ng cú
hiu qu cao nht. ú l mng v t vn kt
hụn (bao gm c mụi gii kt hụn), mng v
h tr kt hụn, mng thụng tin, giỏm sỏt
quan h HN&G cú yu t nc ngoi,
mng hp tỏc quc t trong lnh vc t vn,
h tr kt hụn cú yu t nc ngoi. Trong
tng mng ny cú th chia ra cỏc nhúm hot
ng nh theo khu vc cỏc quc gia cú cụng
dõn ang mun kt hụn, ang mun tỡm
nghiên cứu - trao đổi
28 Tạp chí luật học số 4/2008
kim bn i l ph n Vit Nam. Trong
mi nhúm hot ng ny, cỏc cỏn b chuyờn
trỏch cn phi am hiu phỏp lut HN&G
Vit Nam v cỏc nc trong khu vc mỡnh
qun lớ k c phong tc tp quỏn, vn hoỏ
truyn thng, iu kin kinh t xó hi, ngoi
ng Hot ng ch yu ca cụng ti t vn,
h tr kt hụn quc t phi tp trung vo
vic t vn cho khỏch hng trong vic gii
thiu bn i; giỳp c hai phớa hiu bit
cỏc vn v cỏ nhõn, gia ỡnh, hon cnh
xó hi, hon cnh gia ỡnh, hon cnh kinh
t, phong tc tp quỏn, truyn thng ca
nc m hai bờn l cụng dõn nhm giỳp cho
khỏch hng cú c s nhn thc ton din
trc khi quyt nh kt hụn vi ngi nc
ngoi; giỳp khỏch hng hon tt h s ng
kớ kt hụn, trang b cho khỏch hng nhng
kin thc cn thit m bo vic kt hụn
hp phỏp nh kin thc v gia ỡnh, phỏp lớ.
Hp tỏc vi cỏc cụng ti mụi gii hụn nhõn
nc ngoi c thnh lp hp phỏp gii
thiu khỏch hng cú nhu cu kt hụn vi
ngi nc ngoi. Hot ng ny khỏ nhy
cm, rt d b bin dng. Do ú, cn cú
nhng nguyờn tc c bit cho trng hp
ny, nh trc khi gii thiu khỏch hng,
cụng ti mụi gii kt hụn nc ngoi cn
phi cung cp y thụng s ca cỏ nhõn
cụng dõn ca nc h v cỏc thụng s ny
s c kim tra mt cỏch cn thn. Cụng ti
t vn, h tr kt hụn cú quyn phng vn
cụng dõn m cụng ti mụi gii kt hụn nc
ngoi gii thiu, trc khi gii thiu h vi
khỏch hng ca mỡnh. M rng quy mụ hot
ng n cỏc quc gia, ni cú nhiu ph n
Vit Nam sinh sng sau khi kt hụn vi
ngi nc ngoi bng cỏch t cỏc vn
phũng i din hoc cụng ti con nc
ngoi. Cụng ti ny s l cu ni vi cụng ti
trong nc trong vic cung cp thụng tin
hai chiu thụng qua cỏc kờnh hp phỏp,
giỏm sỏt v bo v kp thi ph n Vit
Nam ti nc s ti; phi hp ng b vi
cỏc c quan nh nc khỏc nh B cụng an,
B ngoi giao trong cỏc hot ng nh trao
i cỏc vn v phỏp lut, phong tc tp
quỏn, th tc h s kt hụn, xỏc nh thụng
s ca cỏ nhõn ngi nc ngoi v ngi
Vit Nam khi thy cn thit Ngoi ra,
cụng ti t vn, h tr kt hụn quc t cn cú
thờm cỏc hot ng nh t chc cỏc lp dy
ngoi ng, cp chng ch ngoi ng cho
ng s; t chc dy ngh theo nhu cu
ca ng s v cp chng ch hc ngh;
xõy dng i ng cng tỏc viờn trong cỏc
lnh vc phỏp lut, ngoi ng
Cụng ti t vn, h tr kt hụn l loi
hỡnh doanh nghip cú mc ớch sinh li
trong hot ng sn xut kinh doanh. Do
vy, khi phỏp lut cho phộp kinh doanh dch
v ny, phỏp lut cng cn phi xõy dng
nhng c ch phỏp lớ qun lớ cú hiu qu;
cn cú s kim tra giỏm sỏt thng xuyờn
hot ng ca cụng ti, c bit l mng mụi
gii v t vn kt hụn.
xõy dng c mụ hỡnh h thng cỏc
c quan t vn, h tr kt hụn cú yu t
nc ngoi, cng nh cho h thng c
quan ny hot ng cú hiu qu, bo v c
quyn li ca ch em ph n thỡ h thng vn
bn phỏp lut cú liờn quan cn cú s thay i
ng b, thng nht, nhanh chúng, kp thi
trong thi gian sm nht, c th:
nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 4/2008 29
Th nht, Lut HN&G nm 2000 v
cỏc vn bn hng dn thi hnh cn quy
nh cht ch hn v iu kin kt hụn i
vi vic kt hụn cú yu t nc ngoi. Tc
l ngoi nhng iu kin kt hụn m Lut
HN&G nm 2000 quy nh, khi ngi Vit
Nam kt hụn vi ngi nc ngoi cn m
bo nhng iu kin sau: C hai bờn phi
giao tip c vi nhau bng c hai ngụn
ng l ting m ca h; khong cỏch v
tui gia cỏc bờn khụng quỏ 25 tui;
ngi nc ngoi khụng quỏ 60 tui; cú
cụng vic v thu nhp n nh; khụng mc
mt s bnh truyn nhim nh HIV/AIDS.
Vic quy nh ny hon ton khụng b coi l
phõn bit i x, trỏi vi nguyờn tc hụn
nhõn t nguyn, tin b m hon ton xut
phỏt t nguyờn tc bo v b m, tr em,
m bo quyn v li ớch hp phỏp ca ph
n, phự hp vi phỏp lut quc gia v cỏc
iu c quc t.
(8)
Th hai, Ngh nh s 68 cn b sung
v vic thnh lp h thng c quan t vn,
h tr kt hụn cú yu t nc ngoi bao
gm cc t vn, h tr kt hụn cú yu t
nc ngoi v phũng t vn, h tr kt hụn
cú yu t nc ngoi ti cỏc tnh to ra
c s phỏp lớ chớnh thc cho vic thnh lp,
cng nh cn quy nh chi tit nguyờn tc
hot ng, quyn hn v ngha v ca h
thng c quan ny (hoc cho phộp thnh lp
cụng ti t vn, h tr kt hụn quc t). Mt
trong nhng nhim v quan trng ca h
thng c quan ny l phi giỏm sỏt cỏc
trng hp kt hụn trong khong thi gian
nm nm u tiờn k t sau khi tin hnh
ng kớ kt hụn v cụ dõu Vit Nam ra nc
ngoi sinh sng vi chng.
Th ba, Vit Nam cn m rng hp tỏc
quc t trong lnh vc kt hụn cú yu t nc
ngoi, t ú, xõy dng cỏc hip nh song
phng v a phng v kt hụn cú yu t
nc ngoi vi cỏc nc khỏc, c bit l vi
mt s nc ang cú nhiu cụng dõn sang
Vit Nam kt hụn vi ph n Vit Nam.
Túm li, vic xõy dng cỏc mụ hỡnh c
quan t vn, h tr kt hụn cú yu t nc
ngoi l cp thit. Vic chn mụ hỡnh no
cn phi c tớnh toỏn cn trng v nờn cho
phộp thớ im thnh lp trờn thc t mt s
tnh, thnh cú s ụng ph n Vit Nam kt
hụn vi ngi nc ngoi. T ú, s cú nh
hng ỳng n cho hot ng lõu di vi
mong mun vic kt hụn cú yu t nc
ngoi m bo ỳng mc ớch, ý ngha xó
hi ca nú./.
(1).Xem: Nguyn Vn Thng, Mt s vn v mụi
gii kt hụn cú yu t nc ngoi, S chuyờn v
cụng chng, h tch, quc tch, Tp chớ dõn ch &
phỏp lut (2007), tr. 137.
(2).Xem: Trn Thu Hng, Thc tin hot ng ca
trung tõm h tr kt hụn, khú khn v gii phỏp, s
chuyờn v cụng chng, h tch, quc tch, Tp chớ
dõn ch & phỏp lut (2007), tr. 149.
(3).Xem: iu 1 Ngh nh ca Chớnh ph s
125/2004/N-CP ngy 19/5/2004 v sa i mt s iu
ca Ngh nh s 03/2001/N-CP ngy 3/2/2000 hng
dn thi hnh mt s iu ca Lut doanh nghip.
(4).Xem: Ngh nh ca Chớnh ph s 59/2006/N-CP
ngy 12/6/2006 quy nh chi tit Lut thng mi v
hng hoỏ dch v cm kinh doanh (cú kốm theo ph lc).
(5).Xem: iu 5 Lut doanh nghip nm 2005.
(6).Xem: iu 7 Lut doanh nghip nm 2005.
(7).Xem: iu 8, 9 Lut doanh nghip nm 2005.
(8).Xem: iu 4 Cụng c CEDAW; iu 6 Lut
bỡnh ng gii nm 2006.