Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION V8 VÀ GCADAS THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ PHƯỜNG TÀO XUN, THÀNH PHỐ THANH HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION V8 VÀ GCADAS
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ PHƯỜNG TÀO XUYÊN, THÀNH PHỐ
THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 403
Giáo viên hướng dẫn: Th.s. Lê Hùng Chiến
Sinh viên thực hiện:

Đỗ Thiện Chung

Lớp:

61A – QLĐĐ

Khóa học:

2016 – 2020

Hà Nội, 2020

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu vừa qua tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp


đỡ của cá nhân, tập thể để tơi hồn thành chun đề “Ứng dụng phần mềm
Microstation V8 và Gcadas thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản
đồ địa chính số phường Tào Xun, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa”
Đầu tiên tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS Lê Hùng
Chiến, đã giúp đỡ tận tình tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài
Tôi xin cảm ơn tồn thể q thầy, cơ giáo Viện Quản lí đất đai và Phát
triển nông thôn đã giảng dạy và hướng dẫn để em có được những kinh nghiệm
và kiến thức như ngày hôm nay.
Tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo và tồn thể cán bộ Văn phịng Đăng kí đất
đai và Phịng tài Ngun mơi trường của phường Tào Xun, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đã trợ giúp và cung cấp sơ liệu để tơi hồn thành
tốt nghiên cứu
Tơi kính chúc q thầy, cơ giáo Trường đại học Lâm nghiệp, các cán
bộ Văn phịng Đăng kí đất đai và Phịng tài ngun mơi trường phường Tào
Xun, tp Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa mạnh khỏe và hạnh phúc.
Trong thời gian thực hiện, mặc dù đã cố gắng tìm nhiều và nghiên cứu
song chưa có kinh nghiệm thực tế và kiến thức còn hạn chế nên đề tài vẫn còn
những thiếu sót, mong sự chỉ bảo thêm của các thầy cơ để cho đề tài được đầy
đủ và hồn thiện hơn
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày....... tháng.......năm 2019
Sinh viên thực hiện

Đỗ Thiện Chung
ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ viii
TĨM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................... ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 3
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 3
2.1.2. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................................................ 3
2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ................................. 4
2.1.4. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ......................... 6
2.1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................... 8
2.1.6 Khung bản đồ hiện trạng ........................................................................ 14
2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ ................................................................................. 15
2.3. TÌNH HÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 16
2.3.1. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở nước ta .............. 16
2.3.2. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại tỉnh Thanh Hóa 17
2.3.3. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại thành phố Thanh
Hóa .................................................................................................................. 18
2.4. PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ............................................................................... 18
iii



2.4.1. Phần mềm MicroStation V8 .................................................................. 18
2.4.2. Phần mềm địa chính Gcadas ................................................................. 19
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 21
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ..................................................................... 21
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................................... 21
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 21
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 21
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 21
3.5.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 21
3.5.2. Phương pháp bản đồ .............................................................................. 21
3.5.3. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 22
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 23
4.1. TÌNH HÌNH ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
phưỜng Tào Xuyên,tp Thanh Hóa,tỈnh Thanh Hóa ....................................... 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23
4.1.2. Thực trạng kinh tế - xã hội .................................................................... 24
4.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội............................. 28
4.2 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA phưỜng Tào Xun .... 29
4.2.1 Tình hình quản lí sử dụng đất ............................................................... 29
4.2.2 Hiện trạng sử dụng đất của phường năm 2018 ...................................... 33
4.3. QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
CẤP XÃ .......................................................................................................... 35
4.3.1. Thu thập tổng hợp bản đồ, tài liệu, số liệu hiện trạng .......................... 36
4.3.2. Điều tra, khoanh vẽ ............................................................................... 36
4.3.3. Thành lập bản đồ khoanh đất ................................................................ 36
4.3.4. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất .............................................. 48
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 57
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 57
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 57


iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

BĐĐC

Bản đồ địa chính

BĐ HTSDĐ

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

BTNMT

Bộ tài ngun mơi trường

CT – TTg

Chỉ thị thủ tướng chính phủ

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HTSDĐ


Hiện trạng sử dụng đất

KH

Kế hoạch

NĐ - CP

Nghị định – Chính phủ

NN-XD-TM, DV

Nơng nghiệp – Xây dựng – Thương mại, dịch vụ



Quyết định

QLĐĐ

Quản lý đất đai

TT&MT

Tài ngun và Mơi trường

TT

Thơng tư


TTg

Thủ tướng

VP ĐKSDĐ

Văn phịng đăng kí sử dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................... 4
Bảng 2.2. Kinh tuyến trục từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương ......... 5

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Thanh cơng cụ của phần mềm gCadas ............................................ 37
Hình 4.3. File bản đồ địa chính phường Tào Xuyên....................................... 38
Hình 4.4. Sửa lỗi tự động ................................................................................ 39
Hình 4.5. Tìm lỗi dữ liệu ................................................................................. 40
Hình 4.6. Tạo thửa đất ..................................................................................... 41
Hình 4.7. Kết quả tạo thửa đất ........................................................................ 41

Hình 4.8. Gán thơng tin từ nhãn ...................................................................... 42
Hình 4.19. Bảng thơng tin thuộc tính .............................................................. 42
Hình 4.10. Xuất ranh giới khoanh đất ............................................................. 43
Hình 4.11. Kết quả ranh giới khoanh đất ........................................................ 44
Hình 4.12. Tạo khoanh đất .............................................................................. 44
Hình 4.13. Kết quả tạo khoanh đất.................................................................. 45
Hình 4.14. Đánh số thứ tự khoanh đất ............................................................ 45
Hình 4.15. Xuất bản đồ kiểm kê ..................................................................... 46
Hình 4.16. Bản đồ kiểm kê.............................................................................. 46
Hình 4.17. Vẽ nhãn khoanh đất....................................................................... 47
Hình 4.18. Kết quả vẽ nhãn khoanh đất .......................................................... 47
Hình 4.19. Xuất bản đồ hiện trạng sử dụng đất .............................................. 48
Hình 4.20. Kết quả xuất bản đồ hiện trạng sử dụng đất.................................. 49
Hình 4.21. Tơ màu khoanh đất ........................................................................ 49
Hình 4.22. Khoanh đất sau khi được tơ màu................................................... 50
Hình 4.23. Vẽ nhãn loại đất ............................................................................ 50
Hình 4.24. Khoanh đất sau khi được vẽ nhãn loại đất .................................... 51
Hình 4.25. Vẽ khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất ...................................... 52
Hình 4.26. Ghi chú tên huyện, xã ................................................................... 53
Hình 4.27. Ghi chú kí hiệu .............................................................................. 54
Hình 4.28. Hình ảnh đường bao ranh giới bản đồ hiện trạng ......................... 55
Hình 4.29. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phường Tào Xuyên năm 2019 ..... 56

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.3. Quy trình thành lập bản đồ HTSDĐ từ BĐĐC số ......................... 35

viii



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
1. Tên đề tài
Ứng dụng phần mềm Microstation V8 và Gcadas thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính số phường Tào Xuyên,tp Thanh
Hóa,tỉnh Thanh Hóa
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Thành lập được bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính số.
Thống kê kết quả hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ kiểm kê đã lập trên
địa bàn nghiên cứu.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Đây là phương pháp có vai trị quan trọng nhằm giảm bớt thời gian và
cơng sức ngồi thực địa thông qua sự kế thừa, chọn lọc những tài liệu bản đồ
đã có sẵn như:
- Bản đồ địa chính dạng số.
- Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
3.2. Phương pháp bản đồ
Là một trong những phương pháp chính được lựa chọn để thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, phương pháp này là sử dụng bản đồ địa chính hoặc
bản đồ địa chính cơ sở mới được thành lập để làm nền và kết hợp với các quy
phạm để xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3.3. Phương pháp chuyên gia
Trao đổi, tham khảo ý kiến của cán bộ địa chính xã, chuyên viên của
Phịng Tài ngun và Mơi trường để học hỏi kinh nghiệm, và khoanh vẽ ngồi
thực địa cho chính xác.
4. Kết quả nghiên cứu
- Đánh giá được tình hình điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của
Phường Tào Xuyên năm 2019 đang trong giai đoạn phát triển ổn định.


ix


- Đánh giá được tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn Phường Tào
Xuyên đạt được nhiều kết quả tốt, từng bước hồn thiện cơng tác quản lý đất
đai tại địa phương.
- Biết cách sử dụng các nhóm chức năng của phần mềm MicroStation
V8 và gCadas, xây dựng được quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất từ bản đồ địa chính số.
- Thành lập được bản đồ hiện trạng sử dụng đất của phường Tào Xuyên
năm 2019 từ bản đồ địa chính số bằng phần mềm MicroStation V8 và gCadas.
- Thống kê được kết quả hiện trạng sử dụng đất của phường Tào Xuyên
năm 2019 từ bản đồ kiểm kê thành lập được.
5. Kết luận
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu bản đồ điều tra cơ bản về tài
nguyên đất phục vụ cho việc xây dựng và đáng giá tình hình thực hiện chiến
lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh của cả
nước, các ngành và địa phương. Nó có vai trị quan trọng trong công tác quản
lý Nhà nước về đất đai. Kết quả của việc xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2019 của Phường Tào Xuyên giúp địa phương nắm chắc quỹ đất và
các loại hình sử dụng đất để có phương án quản lý, bố trí, phân bố quỹ đất đai
hợp lý góp phần phát triển kinh tế và xã hội nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của nhân dân trong địa bàn phường.

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Đất đai là nguồn tài nguyên quý, là tư liệu sản xuất, là thành phần môi
trường sống của con người, là địa bàn các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế,
an ninh, quốc phòng. Đất đai là nguồn tài ngun có hạn và cố định vị trị
trong khơng gian không thể thay đổi hay di chuyển được theo ý muốn của con
người.
Hiện nay ở Việt Nam cũng như trên tồn thế giới, cơng nghệ thơng tin
và kĩ thuật điện tử đã và đang phát triển mạnh mẽ. Việc áp dụng những kĩ
thuật cơng nghệ số vào quản lí đất đai đã đóng góp những vai trị vơ cùng
quan trọng trong những cơng việc như tìm kiếm, lưu trữ và xử lí thơng tin.
Việc áp dụng này cho ta những khả năng phân tích và tổng hợp thơng tin một
cách nhanh chóng, thuận tiện nhất cũng như cho độ chính xác cao, đúng quy
trình và đúng với quy phạm hiện hành, để đáp ứng được nhu cầu của người sử
dụng và tăng năng suất người lao động
Cùng với sự ra đời của Thông tư số 27/2018/TT – Bộ Tài nguyên Môi
trường (BTNMT) ngày 14 tháng 12 năm 2018 về thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT)
ban hành thì việc thành lập bản đồ hiện trạng cũng đang là mối quan tâm hàng
đầu đối với cơ quan đơn vị các cấp. Để công tác kiểm kê được hồn thành có
hiệu quả cũng như cơng tác quản lý đất đai chặt chẽ, sử dụng quỹ đất hợp lý
và tiết kiệm thì cơng tác thành lập BĐHTSDĐ là cấp thiết.
Mặt khác, tại Phường Tào Xuyên công tác quản lý sử dụng đất, thành
lập BĐHTSDĐ cịn chưa được hồn thiện. Việc quản lý hiệu quả sử dụng đất
và thống kê các loại đất, xây dựng kế hoạch sử dụng đất cịn gặp nhiều khó
khăn, nên việc thành lập BĐHTSDĐ mang ý nghĩa rất quan trọng.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, được sự đồng ý của Viện Quản lý đất
đai và Phát triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp, đặc biệt với sự
hướng dẫn của Ths.Lê Hùng Chiến, em nghiên cứu đề tài:
1



“Ứng dụng phần mềm Microstation V8 và Gcadas thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính số phường Tào Xun, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã từ bản đồ địa chính số
bằng phần mềm MicroStation V8 và Gcadas trên địa bàn phường Tào Xuyên,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa góp phần hồn thiện bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của xã để công tác quản lý sử dụng đất hiệu quả hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phường
Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa từ bản đồ địa chính số bằng phần mềm
MicroStation V8 và Gcadas.
- Thành lập được bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của phường
Tào Xuyên, tp Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa từ bản đồ địa chính số
-Thống kê diện tích các loại đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phường Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi khơng gian: Đề tài được nghiên cứu thực hiện trên địa bàn
phường Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Phạm vi về mặt thời gian: thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2019
- Về mặt nội dung: thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ 15 tờ bản
đồ địa chính số xây dựng năm 2014.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập để thể hiện sự phân bố các loại
đất tại thời điểm kiểm kê đất đai, được lập theo từng đơn vị hành chính các
cấp.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất số:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số là bản đồ được số hóa từ các bản
đồ hiện trạng sử dụng đất đã có hoặc được thành lập bằng công nghệ số.
2.1.2. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Tỷ lệ bản đồ là tỷ số giữa độ dài một đoạn thẳng trên bản đồ với hình
chiếu nằm ngang tương ứng của nó ở ngồi thực địa.
Để xác định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cần căn cứ vào các đặc
điểm sau:
- Mục đích yêu cầu khi thành lập.
- Quy mơ diện tích tự nhiên, hình dạng khu vực nghiên cứu.
- Phù hợp với quy hoạch cùng cấp hành chính.
- Mức độ phức tạp và khả năng khai thác sử dụng đất.
- Kích thước của các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phải biểu thị trên bản đồ.
Căn cứ vào các đặc điểm trên, tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất được
lập theo quy định như bảng 2.1.

3


Bảng 2.1. Tỷ lệ dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Đơn vị hành chính

Cấp xã


Cấp huyện

Cấp tỉnh

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Dưới 120

1:1000

Từ 120 đến 500

1:2000

Trên 500 đến 3000

1:5000

Trên 3000

1:10000

Dưới 3000

1:5000

Từ 3000 đến 12000


1:10000

Trên 12000

1:25000

Dưới 100.000

1:25000

Từ 100.000 đến 350.000

1:50000

Trên 350.000

1:100000

Cấp vùng

1:250000

Cả nước

1:1000000
(TT27 Bộ TN&MT, 2018)

2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo quy định của Thông tư (TT) số 27/2018/TT - BTNMT ngày 14
tháng 12 năm 2018 về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử

dụng đất do Bộ trưởng Bộ TN&MT ban hành thì cơ sở tốn học của bản đồ
hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau:

4


- Được lập trong hệ tọa độ quốc gia VN-2000, sử dụng lưới chiếu hình
trụ ngang đồng góc với múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều
dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quy định tại bảng 2.2 dưới đây:
Bảng 2.2. Kinh tuyến trục từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương
STT Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

STT

Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

1

Lai Châu

103000'

33

Tiền Giang


105045'

2

Điện Biên

103000'

34

Bến Tre

105045'

3

Sơn La

104000'

35

TP. Hải Phòng

105045'

4

Kiên Giang


104030'

36

TP. Hồ Chí Minh

105045'

5

Cà Mau

104030'

37

Bình Dương

105045'

6

Lào Cai

104045'

38

Tun Quang


106000'

7

n Bái

104045'

39

Hồ Bình

106000'

8

Nghệ An

104045'

40

Quảng Bình

106000'

9

Phú Thọ


104045'

41

Quảng Trị

106015'

10

An Giang

104045'

42

Bình Phước

106015'

11

Thanh Hố

105000'

43

Bắc Cạn


106030'

12

Vĩnh Phúc

105000'

44

Thái Ngun

106030'

13

Đồng Tháp

105000'

45

Bắc Giang

107000'

14

TP. Cần Thơ


105000'

46

Thừa Thiên - Huế

107000'

15

Bạc Liêu

105000'

47

Lạng Sơn

107015'

16

Hậu Giang

105000'

48

Kon Tum


107030'

17

TP. Hà Nội

105000'

49

Quảng Ninh

107045'

18

Ninh Bình

105000'

50

Đồng Nai

107045'

19

Hà Nam


105000'

51

Bà Rịa - Vũng Tàu

107045'

20

Hà Giang

105030'

52

Quảng Nam

107045'

21

Hải Dương

105030'

53

Lâm Đồng


107045'

22

Hà Tĩnh

105030'

54

TP. Đà Nẵng

107045'

5


STT Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

STT

Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

23


Bắc Ninh

105030'

55

Quảng Ngãi

108000'

24

Hưng n

105030'

56

Ninh Thuận

108015'

25

Thái Bình

105030'

57


Khánh Hồ

108015'

26

Nam Định

105030'

58

Bình Định

108015'

27

Tây Ninh

105030'

59

Đắk Lắk

108030'

28


Vĩnh Long

105030'

60

Đắc Nơng

108030'

29

Sóc Trăng

105030'

61

Phú Yên

108030'

30

Trà Vinh

105030'

62


Gia Lai

108030'

31

Cao Bằng

105045'

63

Bình Thuận

108030'

32

Long An

105045'
(TT27 Bộ TN&MT, 2018)

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài ko = 0,9996;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón
đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, kinh tuyến Trung ương 1080 cho
toàn lãnh thổ Việt Nam;
2.1.4. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản
ánh đầy đủ, trung thực hiện trạng đất đai tại thời điểm thành lập bản đồ theo
quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư 27/2018/BTNMT quy định bao gồm:
a. Nhóm lớp cơ sở tốn học và các nội dung liên quan bao gồm: lưới
kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chú
dẫn, biểu đồ cơ cấu đất, trình bày ngồi khung và các nội dung khác có liên
quan;
b. Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm: Ranh giới các khoanh đất
tổng hợp và ký hiệu loại đất;
c. Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý gồm:
6


- Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường
địa giới hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước
chỉ thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng
sử dụng đất của vùng kinh tế - xã hội thì thể hiện đến đường địa giới hành
chính cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp tỉnh, huyện,
xã thì thể hiện đến đường địa giới hành chính cấp xã;
Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị
đường địa giới hành chính cấp cao nhất.
- Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về
địa hình của khu vực cần thành lập bản đồ như: đường bình độ (khu vực núi
cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu,
ghi chú độ cao, độ sâu; đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình
đặc biệt;
- Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao,
đầm, phá, thùng đào, sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn
khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng
sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng

đất các cấp;
- Nhóm lớp giao thơng và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả
đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã
miền núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ
đường liên xã trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất
đến các thôn bản. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường
liên huyện trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ
đường tỉnh lộ trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên
huyện;
- Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở
7


cơ quan chính quyền các cấp; tên cơng trình hạ tầng và các cơng trình quan
trọng khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp;
d. Các ghi chú, thuyết minh;
đ. Nhóm lớp ranh giới và số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê
đất đai khi in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:
- Nhóm lớp này sẽ được in bên dưới lớp ranh giới khoanh đất tổng hợp
của bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai chỉ thể hiện cho
những khoanh đất trên bản đồ kiểm kê đất đai có ranh giới khoanh đất khơng
trùng với ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được căn cứ vào:
mục đích, yêu cầu thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; tỷ lệ bản đồ nền;

đặc điểm của đơn vị hành chính; diện tích, kích thước của các khoanh đất;
mức độ đầy đủ, độ chính xác và tin cậy của các nguồn tài liệu hiện có; điều
kiện thời gian, trang thiết bị kỹ thuật cơng nghệ và trình độ của lực lượng cán
bộ kỹ thuật.
Theo quy định tại quyết định 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2007
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thành lập bằng một trong các
phương pháp sau:
- Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc vệ tinh có độ phân
giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao;
- Phương pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước.
Phương pháp này chỉ được áp dụng khi: Khơng có bản đồ địa chính cơ sở và
ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh; bản đồ hiện trạng sử dụng đất
chu kỳ trước được thành lập trên bản đồ nền theo quy định của Bộ Tài nguyên
8


và Mơi trường khi số lượng và diện tích các khoanh đất ngồi thực địa đã biến
động khơng q 25% so với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của chu kỳ trước.
2.1.5.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
Đây là một trong những phương pháp chính được lựa chọn để thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, phương pháp này là sử dụng bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở mới được thành lập kể từ lần kiểm kê trước đến
nay để khoanh vẽ các khoanh đất có cùng mục đích sử dụng đất, đồng thời sử
dụng hệ thống ký hiệu do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành để xây dựng
bản đồ HTSDĐ. Mục đích chính của phương pháp này là lợi dụng sự chính
xác về tọa độ địa lý của các khoanh đất trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa
chính cơ sở sẽ giúp cho bản đồ HTSDĐ chính xác hơn trong các thơng tin về
mặt diện tích, vị trí khơng gian của các khoanh đất, đảm bảo tính hiện thực so
với bên ngồi thực địa vì bản đồ địa chính có biến động không nhiều so với

thực tế.
Phương pháp này được áp dụng cho khu vực đã xây dựng được BDĐC
sát với thời điểm thành lập bản đồ HTSDĐ mới và có địa hình bằng phẳng.
Nội dung phương pháp thành lập BĐHTSDĐ từ bản đồ địa chính được
tiến hành qua các bước như sau:
Các bước tiến hành

Nội dung thực hiện

Bước 1: Xây dựng

- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân

thiết kế - dự tốn

loại tài liệu;

cơng trình

- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng
trình.

Bước 2: Cơng tác
chuẩn bị

- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Lập kế hoạch chi tiết;

- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
9

Ghi chú


Bước 3: Công tác
ngoại nghiệp

- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Lập kế hoạch chi tiết;
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.

Bước 4: Biên tập
tổng hợp

- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Lập kế hoạch chi tiết;
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.

Bước 5: Hoàn thiện
và in bản đồ

- Kiểm tra, kết quả thành lập bản đồ;

- In bản đồ (đối với cơng nghệ truyền thống
thì hồn thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.

Bước 6: Kiểm tra,
nghiệm thu

- Kiểm tra, kết quả thành lập bản đồ;
- In bản đồ (đối với cơng nghệ truyền thống
thì hoàn thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
Bước 6: Kiểm tra, nghiệm thu:
Nguồn: Điều 18, Quyết định 22/2007/QĐ-BTNMT

2.1.5.2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, ảnh vệ tinh
Là phương pháp mới đang được quan tâm nghiên cứu. Phương pháp
này thường được sử dụng khi thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên
quy mơ lãnh thổ có diện tích lớn và tỷ lệ bản đồ nhỏ.
Tiến hành sử dụng các tư liệu như: ảnh đơn, ảnh nắn, bình độ ảnh để
điều vẽ trong phòng kết hợp với điều tra thực tế nhằm nâng cao độ chính xác
của các yếu tố thể hiện trên bản đồ HTSDĐ.
10


Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương
pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, ảnh vệ tinh được thực hiện theo các
bước:
Các bước thực hiện

Nội dung thực hiện


Bước 1: Xây dựng

- Khảo sát sơ bộ, thu nhập, đánh giá, phân

Thiết kế kỹ thuật - dự
tốn cơng trình

loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn
cơng trình.

Bước 2: Cơng tác
chuẩn bị

- Khảo sát sơ bộ, thu nhập, đánh giá, phân
loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn
cơng trình.

Bước 3: Điều vẽ ảnh
nội nghiệp

- Điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội dung
hiện trạng sử dụng đất trên ảnh;
- Kiểm tra kết quả điều vẽ, khoanh định các
yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất trên
ảnh.

Bước 4: Cơng tác ngoại - Điều tra, đối sốt, bổ sung và chỉnh lý các

nghiệp

yếu tố nội dung cơ sở địa lý trên bản đồ
nền;
- Điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội
nghiệp các yếu tố nội dung hiện trạng sử
dụng đất ở ngoài thực địa và chỉnh lý bổ
sung các nội dung còn thiếu;
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ ngoại
nghiệp.

Bước 5: Biên tập tổng

- Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội

hợp

dung hiện trạng sử dụng đất lên bản đồ nền;
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản
11

Ghi chú


đồ;
- Biên tập, trình bày bản đồ;
Bước 6: Hồn thiện và

- Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội


in bản đồ

dung hiện trạng sử dụng đất lên bản đồ nền;
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản
đồ;
- Biên tập, trình bày bản đồ;

Bước 7: Kiểm tra,
nghiệm thu

- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
Nguồn: Điều 19, Quyết định 22/2007/QĐ-BTNMT

2.1.5.3. Phương pháp hiệu chỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ
trước
Phương pháp này chỉ được áp dụng khi khơng có bản đồ địa chính cơ
sở và ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh; bản đồ hiện trạng sử
dụng đất chu kỳ trước được thành lập trên bản đồ nền theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường khi số lượng và diện tích các khoanh đất ngồi
thực địa đã biến động khơng q 25% so với bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của chu kỳ trước.
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương
pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước được thực hiện
theo các bước:
Các bước thực hiện

Nội dung thực hiện

Bước 1: Xây dựng


- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân

Thiết kế kỹ thuật - dự loại tài liệu;
tốn cơng trình

- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn
cơng trình.

Bước 2: Công tác

- Kiểm tra, đánh giá chất lượng và nhân

chuẩn bị

sao bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ
12

Ghi chú


trước (gọi là bản sao);
- Lập kế hoạch chi tiết.
Bước 3: Công tác nội - Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ
nghiệp

sở địa lý theo các tài liệu thu thập được lên
bản sao;
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung
hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu thu

thập được lên bản sao;
- Kiểm tra kết quả bổ sung, chỉnh lý nội
nghiệp;
- Vạch tuyển khảo sát thực địa.

Bước 4: Công tác
ngoại nghiệp

- Điều tra, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội
dung cơ sở địa lý;
- Điều tra, bổ sung, chỉnh lý yếu tố nội
dung hiện trạng sử dụng đất trên bản sao;
- Kiểm tra kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh
lý bản đồ ngoài thực địa;

Bước 5: Biên tập tổng - Chuyển kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh
hợp

lý lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Biên tập bản đồ.

Bước 6: Hoàn thiện
và in bản đồ

- Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ;
- Hồn thiện và in bản đồ (đối với cơng
nghệ truyền thống thì hồn thiện bản đồ
tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ;


Bước 7: Kiểm tra,
nghiệm thu

- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
Nguồn: Điều 19, Quyết định 22/2007/QĐ-BTNMT

13


2.1.5.4. Lựa chọn phương pháp thành lập bản đồ HTSDĐ
Căn cứ vào tài liệu thu thập được, điều kiện thời gian, trình độ bản thân
cũng như đánh giá ưu khuyết điểm của các phương pháp thì phương pháp sử
dụng bản đồ địa chính là một trong những phương pháp chính được tôi lựa
chọn để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Phương pháp này là sử dụng bản đồ địa chính để khoanh vẽ các khoanh
đất có cùng mục đích sử dụng đất, đồng thời sử dụng hệ thống ký hiệu do Bộ
tài nguyên và môi trường ban hành để xây dựng bản đồ HTSDĐ. Mục đích
chính của phương pháp này là lợi dụng sự chính xác về tọa độ địa lý của các
khoanh đất trên bản đồ địa chính sẽ giúp cho bản đồ HTSDĐ chính xác hơn
trong các thơng tin về mặt diện tích, vị trí khơng gian của các khoanh đất,
đảm bảo tính hiện thực so với bên ngồi thực địa vì bản đồ địa chính có biến
động khơng nhiều so với thực tế.
Bên cạnh đó, bản đồ địa chính phường Tào Xuyên được các cán bộ địa
chính cập nhật thường xuyên những biến động về đất đai nên thơng tin có tính
thời sự, độ chính xác cao, chất lượng đảm bảo, thể hiện đầy đủ nội dung ở
mức chi tiết tới từng khoảnh đất, thửa đất. Vì vậy việc thu thập, lấy thơng tin
từ bản đồ dễ dàng, đầy đủ.
2.1.6 Khung bản đồ hiện trạng
Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau:

+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và
1:10000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ơ vng lưới kilơmét là
10cm x 10cm;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilơmét, với
kích thước ơ vng lưới kilơmét là 8cm x 8cm;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và
1:1000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thước ơ lưới kinh tuyến
vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’. Kích
thước ơ lưới kinh tuyến vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ
14


1:100000 là 10’ x 10’. Kích thước ơ lưới kinh tuyến vĩ tuyến của bản đồ hiện
trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20’. Kích thước ơ lưới kinh tuyến vĩ
tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000000 là 1º x 1º;
Các thông số của file chuẩn của bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:
+ Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN2000;
+ Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master
Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân
giải (Resolution) là 1000.
2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, ngày 27/01/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ;
- Thơng tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
- Công văn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18 tháng 11 năm
2014 của Tổng cục Quản lý Đất đai Về việc hướng dẫn thực hiện thống kê,

kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của Thủ tướng Chính Phủ về
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Quốc hội (2013), Luật đất đai 2013, Nhà xuất bản Chính Trị, Hà Nội;
- Thơng tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính
- Thơng tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất

15


×