Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Ứng dụng phần mềm microstation và gcadas thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính trên địa bàn khu vực phía bắc huyện lâm thao tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ NGỌC HIỀN

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ GCADAS
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN KHU VỰC PHÍA BẮC
HUYỆN LÂM THAO - TỈNH PHÚ THỌ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

MÃ SỐ: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. CAO DANH THỊNH

Hà Nội, 2019


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày..…tháng….năm……
Ngƣời cam đoan
(Tác giả ký và ghi rõ họ tên)


ii

BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN NHẬN XÉT
Của ngƣời hƣớng dẫn luận văn thạc sĩ
Họ và tên người hướng dẫn: .........................................................................
Họ và tên học viên: ......................................................................................
Chuyên ngành: ............................................................................................
Khóa học: ....................................................................................................
Nội dung nhận xét:
1. Tinh thần, thái độ làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật: .................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về năng lực và trình độ chuyên mơn: ......................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Về q trình thực hiện đề tài và kết quả của luận văn: ..................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Đồng ý cho học viên bảo vệ luận văn trước Hội đồng: Có

Khơng

Hà Nội, ngày … tháng … năm
Người nhận xét


iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành khố luận, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành khố luận, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc TS. Cao Danh Thịnh đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý
đất đai và Phát triển nông thôn, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý đất đai, Trường
Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề
tài và hồn thành khố luận/chun đề.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND thị

trấn Hùng Sơn, xã Tiên Kiên, xã Xuân Lũng - huyện Lâm Thao – tỉnh Phú Thọ
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi
hồn thành luận án./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2019
Học viên thực hiện


iv

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chƣơng I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 2
1.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất ...................................................... 2
1.1.1. Tình hình hiện trạng sử dụng đất của Việt Nam .................................... 2
1.1.2. Tình hình hiện trạng sử dụng đất của khu vực nghiên cứu .................... 5
1.2. Cơ sở khoa học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................................. 6
1.2.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng ................................................................. 6
1.2.2. Mục đích của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ......................................... 6
1.3. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................................ 7
1.3.1. Yếu tố của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................................. 7
1.3.2. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ......................................... 8
1.3.3. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất ...................................................... 9
1.4. Một số phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............... 10
1.4.1. Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính ............................................................................................................ 10
1.4.2. Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ ảnh chụp máy
bay, ảnh vệ tinh ............................................................................................ 11
1.4.3. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện

trạng sử dụng đất chu kỳ trước ..................................................................... 13
1.5. Căn cứ pháp lý thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................ 14
1.6. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 20
Chƣơng II ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 20
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 20
2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 21
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................. 21
2.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế ............................................... 22


v
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 22
2.4.4. Phương pháp chuyên gia ....................... Error! Bookmark not defined.
2.5. Công nghệ thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................... 16
2.5.1. Phần mềm Microstation ...................................................................... 16
2.5.2. Phần mềm Famis ................................................................................ 17
2.5.3. Phần mềm Gcadas .............................................................................. 17
Chƣơng III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 23
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu ................. 23
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 23
3.2. Tình hình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất của khu vực nghiên cứu
năm 2018 ..................................................................................................... 25
3.3. Ứng dụng phần mềm Microstation và gCadas thành lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất trên khu vực khu vực nghiên cứu năm 2018 .............................. 29
3.3.1. Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính........................................... 29
3.3.2. Tổng quát hóa bản đồ ......................................................................... 37
3.3.3. Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................................... 44

3.4. Thống kê hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2018 ............................................................................................................. 58
3.5. Biến động sử dụng đất trên địa bàn khu vực địa bàn nghiên cứu năm 2018
so với năm 2014 ........................................................................................... 60
3.6. Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn khu vực
phía bắc huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ ..................................................... 64
3.7. Một số giải pháp trong quản lý và sử dụng đất ...................................... 64
3.7.1. Về công tác quản lý đất đai ................................................................. 65
3.7.2. Về việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững ..................................... 66
3.8. Ứng dụng của bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong công tác quản lý đất
đai ................................................................................................................ 67
KẾT LUẬN ................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 69


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

MĐSDĐ

Mục đích sử dụng đất

QLDĐ

Quản lý đất đai


BDĐH

Bản đồ địa hình

CT

Chỉ thị

TT

Thơng tư



Quyết định

CP

Chính phủ

BDĐC

Bản đồ địa chính

UBND

Ủy ban nhân dân

TTg


Thủ tướng

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng đất đai theo MĐ SDĐ cả nước tính đến ngày
01/01/2014 ............................................................................................. 3
Bảng 3. 1: Bảng hiện trạng sử dụng đất năm 2014........................................ 26
Bảng 3.2: Thống kê diện tích các loại đất từ bản đồ HTSDĐ năm 2016 ....... 58
Bảng 3.3: Bảng thống kê so sánh diện tích các loại đất trên bản đồ hiện trạng
thành lập với số liệu thống kê, kiểm kê ................................................. 60


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Thanh cơng cụ phần mềm gCadas ................................................ 29
Hình 3.2: Quá trình ghép mảnh bản đồ địa chính.......................................... 30
Hình 3.3: Kết quả ghép các mảnh bản đồ địa chính địa bàn nghiên cứu ....... 32
Hình 3.4: Bản đồ tổng sau khi xóa dữ liệu .................................................... 33
Hình 3.5: Chuyển đổi seedfile theo thơng tư số 25/2014 .............................. 35
Hình 3.6: Seedfile chuẩn .............................................................................. 36
Hình 3.7: Chuyển đổi font cho file DGN ...................................................... 37
Hình 3.8: Gộp thửa và chuẩn hóa ranh thửa đất ............................................ 39
Hình 3.9: Hộp thoại Select By Attributes ..................................................... 40
Hình 3.10: Kết quả khi phá bỏ liên kết nhãn thửa ......................................... 40

Hình 3.11: Bản đồ sau khi gộp thửa ............................................................. 41
Hình 3.12: Chuẩn hóa ghi chú tên sơng hồ ................................................... 42
Hình 3.13: Trải cell cho các đối tượng ......................................................... 44
Hình 3.14: tạo đường bao thửa ..................................................................... 45
Hình 3.15: Cơng cụ Parallel ......................................................................... 45
Hình 3.16: Hộp thoại Create Region............................................................. 45
Hình 3.17: Đường bao địa giới hành chính ................................................... 46
Hình 3.18: Sửa lỗi tự động ........................................................................... 47
Hình 3.19: Tìm lỗi dữ liệu ............................................................................ 47
Hình 3.20: Tạo thửa đất ................................................................................ 48
Hình 3.21: Bảng thơng tin thuộc tính............................................................ 49
Hình 3.22: Gán thơng tin từ nhăn ................................................................. 50
Hình 3.23: Bảng thơng tin thuộc tính thửa đất sau khi gán dữ liệu................ 50
Hình 3.24: Tạo khoanh đất từ ranh giới thửa đất .......................................... 51
Hình 3.25: Xuất ranh giới khoanh đất ........................................................... 52
Hình 3.26: đánh số thứ tự khoanh đất ........................................................... 52
Hình 3.27: Danh sách khoanh đất ................................................................. 53


ix
Hình 3.28: Vẽ nhãn khoanh đất .................................................................... 53
Hình 3.29: Xuất bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................................. 54
Hình 3.30: Bảng chọn tơ màu khoanh đất ..................................................... 55
Hình 3.31: Tơ màu khoanh đất ..................................................................... 55
Hình 3.32: Bảng chọn vẽ khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................... 56
Hình 3.33: Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất .......................................... 57


1
MỞ ĐẦU

Đất đai là sản phầm của tự nhiên, là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô
cùng quý giá của mỗi quốc gia, là cơ sở không gian của mọi hoạt động sản
xuất vật chất và sinh hoạt của con người; là tư liệu sản xuất không thể thiếu
của các ngành sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản. Đối với các ngành kinh tế
- xã hội thì đất đai là mặt bằng để xây dựng các cơng trình kinh tế, xã hội,
quốc phòng, an ninh
Ngày nay khi nền kinh tế - xã hội phát triển mạnh mẽ thì nhu cầu của
con người sử dụng đất đai ngày càng gia tăng. Chính vì vậy, vấn đề quản lý
và sử dụng đất đai sao cho hiệu quả đang là vấn đề quan trọng đối với tồn xã
hội. Việc theo dõi tình hình sử dụng đất bằng phương pháp truyền thống
thông qua các bản đồ giấy, các bảng biểu thống kê khơng cịn phù hợp với
thời đại khoa học kỹ thuật phát triển, đòi hỏi phải có một phương pháp mới để
thay thế. Và công nghệ xây dựng bản đồ số đã ra đời, được phát triển mạnh
mẽ, cho phép bán tự động hoặc tự động hóa trong các cơng đoạn xây dựng
bản đồ. Tất cả đều được thực hiện một cách dễ dàng trên máy tính nhờ sự hỗ
trợ của các phần mềm chun dụng ngày càng hồn thiện.
Có rất nhiều phương pháp khác nhau để thành lập bản đồ hiện trạng,
dựa trên cơ sở tài liệu và số liệu thu thập được cùng với những kiến thức đã
học và thành lập bản đồ tôi tiến hành chọn phần mềm Microstation và Gcadas
làm công cụ thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Khu vực phía bắc của huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ có vị trí quan
trọng trong q trình phát triển của huyện Lâm Thao cũng như tỉnh Phú Thọ.
Do vậy, nhận được được sự đầu tư đáng kể của huyện, tỉnh, các tổ chức kinh
tế, các chương trình dự án phát triển cơ sở hạ tầng, hiện trạng các loại đất trên
địa bàn khu vực có sự chuyển dịch mạnh mẽ, nhu cầu sử dụng đất ngày một
nhiều hơn. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi đã tiến hành thực hiện đề
tài: “Ứng dụng phần mềm MicroStation và gCadas thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính trên địa bàn khu vực phía bắc huyện
Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ”



2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tình hình quản lý và sử dụng đất

1.1.1. Tình hình hiện trạng sử dụng đất của Việt Nam
Công tác thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất là công tác quan trọng được thực hiện thường xuyên. Thống kê, kiểm kê
đất đai nhằm đánh giá thực trạng sử dụng đất và quá trình biến động đất đai,
đánh giá thực trạng sử dụng đất và quá trình biến động đất đai, cung cấp
thông tin, số liệu, tài liệu làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất. Qua đó nắm được tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được xét duyệt cũng như việc thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa
chính, cấp GCN quyền sử dụng đất, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất… Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (HT
SDĐ) giúp chúng ta có cái nhìn tồn diện về mặt phân bố không gian các loại
đất tại thời điểm đánh giá từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất các giai đoạn kế tiếp. Tại các thời điểm khác nhau cho
phép các nhà quản lý kiểm tra, đánh giá thực hiện quy hoạch đất đai đã được
phê duyệt của các địa phương và các ngành kinh tế - kỹ thuật khác đang sử
dụng đất đai. Bản đồ HT SDĐ được thành lập theo nguyên tắc lấy cấp xã là
dơn vị cơ bản, cấp huyện cấp tỉnh được tổng hợp từ cấp xã khái quát nên. Khi
thành lập bản đồ HT SDĐ cấp xã căn cứ vào quy mơ, diện tích để lựa chọn tỷ
lệ thành lập cho phù hợp do vậy trên địa bàn một huyện có rất nhiều tỷ lệ bản
đồ HTSDĐ được thành lập.
Căn cứ Quyết định 1467/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt và cơng bố kết quả thống kê diện

tích đất đai năm 2013 (tính đến ngày 01/01/2014) như sau:
Tổng diện tích tự nhiên: 33.096.731 ha, bao gồm:
- Diện tích nhóm đất nông nghiệp: 26.822.953 ha;


3
- Diện tích nhóm đất phi nơng nghiệp: 3.796.871 ha;
- Diện tích nhóm đất chưa sử dụng: 2.476.908 ha.
Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng đất đai theo MĐ SDĐ cả nƣớc tính
đến ngày 01/01/2014
Thứ
tự

Tổng diện tích các
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT



loại đất trong địa
giới hành chính

Tổng diện tích tự nhiên

33.096.731

1

Đất nông nghiệp

NNP


26.822.953

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

10.231.717

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

6.409.475

1.1.1.1 Đất trồng lúa

LUA

4.078.621

1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

COC

41.206


1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

2.289.648

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

3.822.241

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

15.845.333

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

7.597.989


1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

5.974.674

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

2.272.670

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

707.827

1.4

Đất làm muối

LMU


17.887

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

20.19

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.796.871

2.1

Đất ở

OTC

702.303

2.1.1

Đất ở tại nông thôn


ONT

558.488

2.1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

143.815

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

1.904.575


4

Thứ
tự

2.2.1

Tổng diện tích các

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT



loại đất trong địa
giới hành chính

Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự
nghiệp

CTS

19.316

2.2.2

Đất quốc phịng

CQP

291.25

2.2.3

Đất an ninh

CAN

51.401


CSK

277.777

2.2.4

Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng
nghiệp

2.2.5

Đất có mục đích cơng cộng

CCC

1.264.831

2.3

Đất tơn giáo, tín ngưỡng

TTN

15.296

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD


101.966

SMN

1.068.418

2.5

Đất sông suối và mặt nước chuyên
dùng

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

4.313

3

Đất chưa sử dụng

CSD

2.476.908

3.1


Đất bằng chưa sử dụng

BCS

224.741

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

1.987.445

3.3

Núi đá khơng có rừng cây

NCS

264.722

4

Đất có mặt nước ven biển (quan sát)

MVB

56.324


MVT

37.298

MVR

4.82

MVK

14.206

4.1
4.2
4.3

Đất mặt nước ven biển ni trồng
thủy sản
Đất mặt nước ven biển có rừng
Đất mặt nước ven biển có mục đích
khác

(Nguồn: Ban hành kèm theo Quyết định số 1467/QĐ-BTNMT ngày
21/7/2014)


5

Từ bảng 1.1 có thể thấy:
Nhóm đất nơng nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao trên tổng số diện tích tự

nhiên của nước ta. Bên cạnh đó, xu thế phát triển trong tương lai đó là xu
hướng gia tăng mạnh nhu cầu về quỹ đất chuyên dùng phục vụ cho mục đích
phát triển kinh tế - xã hỗi. Vì vậy việc quy hoạch đất đai cần xem xét lợi ích
và chi phí của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất vào các mục đích phi
nơng nghiệp.
1.1.2. Tình hình hiện trạng sử dụng đất của khu vực nghiên cứu
Trước năm 1993, cán bộ địa chính xã khơng chun trách, kiêm nhiệm
nhiều cơng việc nên cơng tác quản lý đất đai cịn nhiều hạn chế, chưa được
quan tâm đầy đủ và đúng mức.
Sau khi Luật Đất đai năm 1993 được ban hành công tác quản lý Nhà
nước về đất đai từng bước đã được chấn chỉnh. Khu vực nghiên cứu đã có cán
bộ địa chính chuyên trách, được bồi dưỡng nâng cao trình độ về chun mơn
nghiệp vụ và được hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước, công tác
quản lý sử dụng đất từ đó được củng cố tăng cường và đạt những hiệu quả
nhất định. Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai dài hạn
chưa được tiến hành chủ yếu do vấn đề thiếu kinh phí nhưng hàng năm xã đã
tiến hành lập kế hoạch sử dụng đất trình UBND huyện phê duyệt. Sau khi
thực hiện chỉ thị 364/CT-TTg về công tác địa giới hành chính thì tồn bộ ranh
giới của khu vực nghiên cứu được xác định rõ ràng.
Công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được
thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân. Các tiềm năng của đất được khai thác và đưa vào
sử dụng có hiệu quả đặc biệt là cơng tác giao đất, cho thuê đất và bán đấu giá
quyền sử dụng đất đã đem lại nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà nước từ đó
góp phần khơng nhỏ vào đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, kinh tế - xã hội của
huyện nói chung và của các xã khu vực nghiên cứu nói riêng.


6
Việc thẩm định hồ sơ xin thuê đất, thu hồi đất được thực hiện theo đúng

các quy định của Luật Đất đai, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban
của huyện và UBND các xã Tiên Kiên, Xuân Lũng và thị trấn Hùng Sơn.
Ngày nay, sự phát triển của kinh tế xã hội đòi hỏi nguồn tài nguyên về
đất đai lớn hơn, cho thấy công tác quản lý sử dụng đất rất quan trọng, yêu cầu
theo dõi thường xuyên, liên tục, đảm bảo cho các công tác trong ngành quản
lý đất đai và các ngành liên quan.
1.2. Cơ sở khoa học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1.2.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề của ngành quản lý
đất đai, được biên vẽ trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa hình. Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất thể hiện đầy đủ và chính xác vị trí, diện tích các loại
đất theo hiện trạng sử dụng đất phù hợp với kết quả thống kê, kiểm kê đất
theo định kỳ.
1.2.2. Mục đích của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Thống kê toàn bộ quỹ đất đã giao và chưa giao sử dụng theo định kỳ
hằng nằm được thể hiện đúng vị trí, đúng loại đất được ghi trong Luật đất đai
hiện hành trên bản đồ ở những tỷ lệ thích hợp đối với các cấp hành chính.
- Là tài liệu phục vụ cho cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch hàng năm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Là tài liệu cơ bản phục vụ các yêu cầu cấp bách của công tác quản lý
Nhà nước về đất đai.
- Là tài liệu cơ bản để các ngành khác nghiên cứu, xây dựng và định
hướng phát triển của ngành của mình, đặc biệt là các ngành sử dụng nhiều đất
như Nông nghiệp, lâm nghiệp…
Để đạt được mục đích trên thì bản đồ HTSDĐ phải đáp ứng được các
yêu cầu sau:


7

+ Toàn bộ các loại đất thuộc phạm vi quản lý của đơn vị hành chính đó
trong đường địa giới hành chính và theo các quyết định điều chỉnh địa giới
hành chính ủa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Biểu thị ranh giới các khu dân cư nông thôn, khu công nghệ cao, khu
kinh tế; ranh giới các nơng trường, lâm trường; ranh giới các đơn vị quốc
phịng, an ninh; ranh giới các khu vực đã quy hoạch đã cấp có thẩm quyền
phê duyệt và đã triển khai cắm mốc trên thực địa.
+ Đối với khu vực đang có tranh chấp về địa giới hành chính thì trên
bản đồ HTSDĐ phải thể hiện rõ vị trí, ranh giới của khu vực đó.
+ Bản đồ HTSDĐ của đơn vị hành chính tiếp giáp biển phải thể hiện
tồn bộ diện tích của các loại đất của phần đất liền và các đảo, quần đảo trên
biển tính đến đường bờ biển theo quy định hiện hành tại thời điểm thành lập
bản đồ HTSDĐ.
Qua trên, ta có thể thấy được vai trị hữu dụng của bản đồ hiện trạng sử
dụng đất trong cơng tác quản lý nhà nước về tài ngun nói chung và quản lý
đất đai nói riêng.
1.3. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1.3.1. Yếu tố của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ HTSDĐ lả bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất theo quy
định về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê đất
đai và được lập theo đơn vị hành chính các cấp, vùng địa lý tự nhiên – kinh tế
cả nước.
Nội dung bản đồ HTSDĐ phải đảm bảo phản ánh đẩy đủ, trung thực
hiện trạng sdđ tại thời điểm thành lập bản đồ. Bản đồ HTSDĐ dạng số là bản
đồ được số hóa từ các bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã có hoặc được thành
lập bằng cơng nghệ số.
Khoanh đất: là đơn vị cơ bản của bản đồ HTSDĐ, được xác định trên
thực địa, và được thể hiện trên bản đồ bằng một đường bao khép kín. Trên



8
bản đồ hiện trạng sử dụng đất tất cả các khoanh đất đều phải xác định được vị
trí, hình thể, loại đất theo hiện trạng sử dụng của khoanh đất đó.
Loại đất: trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xác định theo mục
đích sử dụng đất.
Mục đích sử dụng đất được xác định tại thời điểm thành lập bản đồ.
Trường hợp khoanh đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất đã đăng ký chuyển mục đích sdđ nhưng tại thời điểm thành
lập bản đồ chưa sử dụng đất theo mục đích mới thì loại đất được xác định
theo mục đích sdđ mà nhà nước đã giao, cho thuê, đã cho phép chuyển mục
đích sử dụng hoặc đã đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất.
Trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất loại đất được biểu thị bằng các ký
hiệu tương ứng trong “Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất” do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Đối với khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng đất thì thể hiện mục
đích sử dụng đất chính của khoanh đất.
1.3.2. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Nội dung bản đồ HTSDĐ dạng số được chia thành 7 nhóm lớp:
+ Nhóm lớp cơ sở tốn học gồm: khung bản đồ, lưới kilomet, lưới kinh
vĩ tuyến, chú dẫn, trình bày ngồi khung và các nội dung có liên quan.
+ Nhóm lớp địa hình gồm: dáng đất, các điểm độ cao.
+ Nhóm lớp thủy hệ gồm: thủy hệ và các đối tượng có liên quan.
+ Nhóm lớp giao thơng gồm: các yếu tố giao thơng và các đối tượng có
liên quan.
+ Nhóm lớp địa giới hành chính gồm: đường biên giới, địa giới hành
chính các cấp.
+ Nhóm lớp ranh giới và các ký hiệu loại đất gồm: ranh giới các
khoanh đất; ranh giới cacskhu đất, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp
cao, khu công nghệ cao, khu kinh tế; ranh giới các nông trường, lâm trường,



9
các đơn vị quốc phòng, an ninh; ranh giới các khu vực đã quy hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và đã triển khai cắm mốc trên thực địa; các ký hiệu
loại đất.
+ Nhóm lớp các yếu tố kinh tế, xã hội.
1.3.3. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Để xác định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cần căn cứ vào các đặc
điểm sau:
- Mục đích, yêu cầu khi thành lập, phù hợp với quy hoạch.
- Kích thước của các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phải biểu thị trên bản đồ.
- Quy mơ diện tích, hình dạng khu vực nghiên cứu.
Căn cứ vào các yêu cầu đặc điểm trên, tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các cấp được lập theo quy định như sau:
Đơn vị hành
chính

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh
Cấp vùng
Cả nước

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ


Dưới 120
Từ 120 đến 500
Trên 500 đến 3.000

1: 1.000
1: 2.000
1: 5.000

Trên 3.000

1: 10.000

Dưới 3.000
Từ 3.000 đến 12.000

1: 5.000
1: 10.000

Trên 12.000

1: 25.000

Dưới 100.000
Từ 100.000 đến 350.000
Trên 350.000

1: 25.000
1: 50.000
1: 100.000
1: 250.000

1: 1.000.000
(Nguồn: TT 28/2014/BTNMT)


10
Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
có hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa
chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
1.4. Một số phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1.4.1. Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính
a. Quy trình thực hiện
Bước 1: Xây dựng thiết kế kỹ thuật – dự toán cơng trình
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu
- Xây dựng thiết kế kỹ thuật – dự tốn cơng trình.
Bước 2: Cơng tác chuẩn bị
- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Lập kế hoạch chi tiết.
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
Bước 3: Công tác ngoại nghiệp
- Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý
trên bản sao bản đồ nền.
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất lên bản sao bản đồ địa chính hoặc bản sao bản đồ địa chính cơ sở.
Bước 4: Biên tập tổng hợp:
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý ngoài thực địa.
- Chuyển các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính, hoặc bản đồ địa chính cơ sở lên bản đồ nền
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ.

- Biên tập, trình bày bản đồ.
Bước 5: Hồn thiện và in bản đồ
- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ


11
- In bản đồ (đối với công nghệ truyền thống thì hồn thiện bản đồ tác giả)
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
Bước 6: Kiểm tra, nghiệm thu
- Kiểm tra, nghiệm thu
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm
b. Ưu điểm
- Yêu cầu về đầu vào không cao, tiết kiệm về chi phí.
- Thể hiện đầy đủ nội dung ở mức chi tiết tới từng khoảnh đất và thửa
đất. Việc thu thập và lấy thông tin từ bản đồ dễ dàng và đầy đủ.
- Bản đồ địa chính được cập nhật thường xuyên những biến động về đất
đai nên thơng tin có tính thời sự và có thể sử dụng được.
- Kế thừa số liệu điều tra từ bản đồ địa chính, bản đồ địa chính điều tra
tới từng thửa đất, từng hộ dữ liệu giữa hai loại bản đồ này có sự trùng nhau
nên có thể tận dụng được.
- Phương pháp này được sử dụng khi khu vực nghiên cứu khơng có bản
đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước.
c. Nhược điểm
- Một số loại đất không được cập nhật nên phải điều tra cập nhật.
- Bản đồ địa chính khi chuyển sang Mapinfo khơng có lớp thơng tin địa
chình.
- Tính hiện thời phụ thuộc vào chủ trình cập nhật biến động của bản đồ
địa chính.
1.4.2. Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ ảnh chụp
máy bay, ảnh vệ tinh

a. Quy trình thực hiện
Bước 1: Xây dựng thiết kết kỹ thuật – dự tốn cơng trình
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu.
- Xây dựng thiết kế kỹ thuật – dự tốn cơng trình.


12
Bước 2: Công tác chuẩn bị
- Tiếp nhận, nhân sao bản đồ nề,
- Kiểm tra đánh giá chất lượng ảnh
- Lập kế hoạch chi tiết.
Bước 3: Điều vẽ ảnh nội nghiệp
- Điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất trên ảnh.
- Kiểm tra kết quả điều vẽ, khanh định các yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất trên ảnh.
Bước 4: Công tác ngoại nghiệp
- Điều tra, đối soát, bổ sung và chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý
trên bản đồ nền.
- Điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp các yếu tố nội dung hiện
trạng sử dụng đất ở ngoài thực địa và chỉnh lý bổ sung các nội dung còn thiếu.
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ ngoại nghiệp.
Bước 5: Biên tập tổng hợp
- Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên
bản đồ nền.
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ.
- Biên tập, trình bày bản đồ.
Bước 6: Hồn thiện và in bản đồ
- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ
- Hoàn thiện và in bản đồ
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.

Bước 7: Kiểm tra, nghiệm thu
- Kiểm tra, nghiệm thu
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm
b. Ưu điểm
- Cho phép thể hiện đầy đủ và chi tiết nội dung của bản đồ.


13
- Sử dụng được ở các khu vực có địa hình, địa vật phức tạp.
- Hiệu quả cao, giảm thiểu đáng kể công sức và thời gian so với công
tác đo vẽ trực tiếp trên thực địa.
c. Nhược điểm
- Đòi hỏi đầu tư về máy móc, trang thiết bị hiện đại, nguồn nhân lực
cao.
- Chi phí tốn kém.
1.4.3. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ
hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước
a. Quy trình thực hiện
Bước 1: Xây dựng thiết kế kỹ thuật – dự tốn cơng trình
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu
- Xây dựng thiết kế kỹ thuật – dự tốn cơng trình
Bước 2: Cơng tác chuẩn bị
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng và nhân sao bản đồ hiện trạng sử dụng
đất chu kỳ trước (gọi là bản sao)
- Lập kế hoạch chi tiết.
Bước 3: Công tác nội nghiệp
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý theo các tài liệu thu
thập được lên bản sao.
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất theo các
tài liệu thu thập được lên bản sao.

- Kiểm tra kết quả bổ sung, chỉnh lý nội nghiệp
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
Bước 4: Công tác ngoại nghiệp
- Điều tra, chỉnh lý bổ sung các yếu tố nội dung cơ sở địa lý.
- Điều tra, bổ sung, chỉnh lý yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất trên
bản sao.


14
- Kiểm tra kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý bản đồ ngoài thực địa.
Bước 5: Biên tập tổng hợp
- Chuyển kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý lên bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
- Biên tập bản đồ.
Bước 6: Hoàn thiện và in bản đồ
- Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ
- Hoàn thiện và in bản đồ
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ
Bước 7: Kiểm tra, nghiệm thu
- Kiểm tra, nghiệm thu
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm
b. Ưu điểm
- Phương pháp này được sử dụng khi khu vực nghiên cứu đã có bản đồ
hiện trạng sử dụng đất ở chu kỳ trước.
- Hiệu quả cao, cho phép kề thừa các kết quả đã có, tiết kiệm được chi
phí đầu từ, thời gian và công sức.
c. Nhược điểm
- Hạn chế về nguồn dữ liệu đầu vào.
- Độ chính xác của bản đồ được thành lập chỉ bằng hoặc thấp hơn bản
đồ hiện trạng sử dụng đất ở kỳ trước.

- Chu kỳ lặp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất lớn hơn chu kỳ lặp của
bản đồ địa chính.
1.5. Căn cứ pháp lý thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Luật Đất đai năm 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;


15
- Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT, ngày 02/06/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, ngày 27/01/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014
của Chính phủ;
- Thơng tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16/9/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2014 theo Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
- Công văn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18 tháng 11 năm
2014 của Tổng cục Quản lý Đất đai Về việc hướng dẫn thực hiện thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Kế hoạch số 4153/KH-UBND ngày 26/09/2014 của UBND tỉnh Phú
Thọ về Kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa

bàn tỉnh Phú Thọ.
- Quyết định số 3400/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc phê duyệt phương án và dự tốn kinh phí thực hiện Kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.


×