TẮC RUỘT
XOẮN RUỘT
ĐẠI CƯƠNG
Hội chứng TR chiếm 20% đau bụng cấp, đứng thứ
02 sau VRT
TR ngƣời lớn : Non 75% (75% do dính)
Già 25% (75% do U)
TR trẻ em: Đa số do lồng ruột (hồi manh tràng 90%)
Tử vong: 5-8%, TR do thắt gấp 3 lần
Lâm sàng: Đau- nôn-bí-chƣớng
TẮC RUỘT
1. Định nghĩa: là sự ngƣng trệ lƣu thông của
các chất trong lòng ruột.
2. Phân loại:
─ 2.1. Tắc ruột cơ năng
Liệt ruột sau mổ.
Liệt ruột do thần kinh (chấn thƣơng cột sống).
Liệt ruột trong VPM…
TẮC RUỘT
2. Phân loại:
2.2. Tắc ruột cơ học:
Tắc hẹp lòng ruột:
• Do búi giun, bã thức ăn, sỏi mật.
• Lồng ruột.
• K đại trực tràng.
• Tắc ruột do dính.
• Thoát vị bẹn nghẹt.
Xoắn ruột
Bẩm sinh:
• Teo ruột bẩm sinh ở trẻ em.
• Teo hẹp bẩm sinh hậu môn.
GIẢI PHẪU X QUANG BỤNG
BÌNH THƢỜNG HƠI TRONG
RUỘT NON ÍT THẤY
GIẢI PHẪU X QUANG BỤNG
MC NƢỚC HƠI BÌNH THƢỜNG
TẮC RUỘT CƠ HỌC
HÌNH ẢNH X QUANG
Phần trên chổ tắt:
─ Dãn ống tiêu hóa (3-8h).
─ Hình mực nƣớc hơi (12-24h).
Phần dƣới chổ tắt:
─ Mất hơi (12-48h).
TẮC RUỘT CƠ HỌC
HÌNH ẢNH X QUANG
HÌNH BẬT THANG HÌNH CHUỖI HẠT
TẮC RUỘT CƠ HỌC
HÌNH ẢNH X QUANG
Đặc điểm Tắc ruột non Tắc đại tràng
Vị trí
Niêm mạc
Quai ruột
Khẩu kính
Số lƣợng
Trung tâm
Chạy ngang hết khẩu kính.
Kích thƣớc nhỏ, gần nhau.
Chiều rộng >cao
3-5 cm
Nhiều
Ngoại biên, dƣới chậu
Chỉ chạy ngang một phần.
Kích thƣớc lớn, xa nhau.
Chiều rộng < cao
> 5cm
Ít
TẮC RUỘT CƠ HỌC
HÌNH ẢNH X QUANG
TẮC RUỘT NON TẮC RUỘT GIÀ
TẮC RUỘT CƠ NĂNG
HÌNH ẢNH X QUANG
PHÂN BIỆT TẮC RUỘT CƠ HỌC VÀ
CƠ NĂNG
CƠ HỌC
Tắc hẹp lòng ống tiêu
hóa.
Còn nhu động ruột.
Dãn trên chỗ tắc, mất hơi
phần dƣới chổ tắc.
Mực nƣớc hơi chênh
nhau trên cùng một quai
ruột.
CƠ NĂNG
Không hẹp.
Mất nhu động ruột.
Tất cả các quai ruột đều
dãn.
Mực nƣớc hơi ngang nhau
trên cùng một quai ruột.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
TẮC RUỘT CƠ HỌC vs LIỆT RUỘT CƠ NĂNG
TẮC RUỘT
Lưu ý.
Không thụt tháo.
Không thăm khám trực tràng.
So sánh giữa các phim khi có bán tắc ruột.
Là tình trạng xoay hay xoắn đại tràng quanh
trục mạc treo.
Vòng xoắn 180
0
-540
0
.
Xoắn đại tràng xích ma, xoắn manh tràng,
xoắn đại tràng ngang, xoắn đại tràng góc lách.
Lâm sàng:
─ Khởi phát cấp tính hay âm ỉ.
─ Đau bụng, chƣớng bụng và nôn ói.
─ Bí trung đại tiện.
XOẮN ĐẠI TRÀNG
XOẮN ĐẠI TRÀNG
Biến chứng:
─ Tắc ruột.
─ Thiếu máu cục bộ, hoại tử và thủng.
Tiên lƣợng:
─ Tùy giai đoạn
XOẮN ĐẠI TRÀNG
Chiếm 8% trƣờng hợp tắc ruột, 60-75%
xoắn đại tràng
Bệnh nhân >50t.
Nguyên nhân:
─ Đại tràng quá dài, hai chân gần nhau.
─ Táo bón.
─ Megacolon.
XOẮN ĐẠI TRÀNG XÍCH MA
Chiếm 1% trƣờng hợp tắc ruột, 22-23%
xoắn đại tràng.
Bệnh nhân 20-40 tuổi.
Nguyên nhân:
─ Bất thƣờng bẩm sinh trong việc cố định đại tràng
lên và manh tràng vào thành bụng.
Có 2 dạng
─ Xoắn thật sự 2/3.
─ Gập góc manh tràng.
XOẮN MANH TRÀNG
XQ bụng thƣờng quy:
─ Hình hạt đậu, chữ U ngƣợc, dấu phƣơng bắc.
─ Hình hạt đậu, giả thận.
─ Quai ruột giãn, chƣớng khí.
XQ bụng có cản quang:
─ Mỏ chim.
XOẮN ĐẠI TRÀNG
XOẮN ĐẠI TRÀNG