Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

HỢP tác xã đặc điểm của hợp tác xã quyền và nghĩa vụ của thành viên HTX cơ cấu tổ chức quản lý của hợp tác xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.58 KB, 27 trang )

HỢP TÁC XÃ
UEH UNIVERSITY
FB010 – K47| Luật Kinh doanh | Nhóm 4
Thành viên

Trần Mai Bình
Lê Việt Cường
Hà Thị Phương Mai
Nguyễn Thị Ngọc Nhi
Lưu Ngọc Thiên Thanh
Bùi Nhật Vy

TIEU LUAN MOI download :


CONTENTS
1. Khái niệm
2. Đặc điểm của Hợp tác xã
3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên HTX
4. Cơ cấu tổ chức quản lý của hợp tác xã
5. Điều kiện đăng kí và thủ tục thành lập
6. So sánh Doanh nghiệp và Hợp tác xã
7. Thực trang HTX ở Việt Nam và trên Thế
giới

CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật Hợp tác xã năm 2012
Sách trắng Hợp tác xã Việt Nam năm 2021
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
Nghị định 50/2016/NĐ-CP
Nghị định 107/2017/NĐ-CP


Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT
Nghị định 45/2021/NĐ-CP
Bộ luật Dân sự năm 2015

PAGE 1


TIEU LUAN MOI download :


1. Khái niệm
1.1 Khái niệm:
- Theo Điều 3, Luật Hơp tác xã năm 2012 quy định: “Hợp tác xã là
tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít
nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn
nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp
ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.”
1.2 Qui định pháp luật:
- Luật Hợp tác xã 2012 (20/11/2012)
- Nghị định 193/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật
Hợp tác xã 2012: (Những quy định chung; Thành lập; Đăng ký; Giải
thể Hợp tác xã; Liên hiệp Hợp tác xã; Tài sản, Tài chính của các hợp
tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã; Chính sách hỗ trợ và ưu đãi của Nhà
nước; Quản lý của Nhà nước đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác
xã; Điều khoản thi hành)
- Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 193/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã 2012.
- Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành

chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
- Nghị định 45/2021/NĐ-CP về việc thành lập, tổ chức và hoạt động
của quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
- Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã
- Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã.
2. Đặc điểm của hợp tác xã
2.1 Đặc điểm
a. Mang tính xã hội sâu sắc
- Tính xã hội của hợp tác xã được thể hiện rõ trong các nguyên tắc
tổ chức và hoạt động của nó, đó là tự nguyện, bình đẳng, cùng có
lợi và quản lý dân chủ. Hợp tác xã thực hiện những công việc giúp
đỡ, hỗ trợ cho các thành viên, góp


PAGE 2

TIEU LUAN MOI download :


phần cải thiện đời sống tinh thần, nâng cao trình độ văn hóa và
năng lực trình độ của các thành viên.
b. Hợp tác xã có tối thiểu 7 thành viên
- Thành viên tham gia hợp tác xã có thể là cá nhân, hộ gia đình
nhưng cũng có thể là pháp nhân khi đáp ứng được các điều kiện
được quy định trong Điều 13 Luật hợp tác xã năm 2012, và Điều 3,
4 Nghị định 193/2013/NĐ-CP.
c. Là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân

- Hợp tác xã là một tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định tại
Điều 74 Bộ luật Dân sự năm 2015:
- Hợp tác xã là tổ chức được thành lập một cách hợp pháp theo quy
định của Luật hợp tác xã.
- Hợp tác xã cũng có cơ cấu tổ chức như cơ cấu tổ chức của một
pháp nhân, cũng có cơ quan điều hành, có điều lệ theo quy định
của pháp luật.
- Hợp tác xã có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự
chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
- Nhân danh mình độc lập tham gia vào các quan hệ pháp luật.
d. Hợp tác xã được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự
chủ, tự chịu trách nhiệm
- Quyền tự chủ của hợp tác xã thơng qua việc các hợp tác xã có
quyền cơ bản như: tự thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã;
quyết định tổ chức quản lý và hoạt động của hợp tác xã; kết nạp
mới, chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã; tăng giảm vốn điều lệ
trong quá trình hoạt động;…
e. Người lao động tham gia hợp tác xã vừa góp vốn, vừa góp
sức
- Nguồn vốn chủ yếu của hợp tác xã là do các thành viên góp vào.
Chính vì vậy họ cũng có quyền và nghĩa vụ cơ bản đối với tổ chức
này. Quyền ở đây bao gồm: tự thực hiện mục tiêu hoạt động, có
quyền biểu quyết kết nạp hoặc chấm dứt kết nạp thành viên, tăng
giảm vốn điều lệ hay tham gia công tác quản lý của hợp tác xã,
….Thành viên cũng có nghĩa vụ tự chịu trách nhiệm, tham gia các
hoạt động sản xuất, phát triển hợp tác xã. Đồng thời được hợp tác
xã phân phối thu nhập tùy vào lượng vốn đã đóng góp.
f. Được hưởng các chế độ hỗ trợ và ưu đãi của Nhà nước



PAGE 3

TIEU LUAN MOI download :


Nhà nước bảo đảm cho việc thành lập và hoạt động hợp tác xã ở
nhiều mặt, điển hình là:
- Cơng nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn, thu nhập, các
quyền và lợi ích hợp pháp khác của hợp tác xã
- Bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và không can thiệp
vào hoạt động hợp pháp của hợp tác xã
- Bảo đảm môi trường sản xuất, kinh doanh bình đẳng giữa hợp tác
xã với các loại hình doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
- Ngồi ra Nhà nước cịn có chính sách ưu đãi về thuế, ưu đãi lệ phí
đăng ký hợp tác xã; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, xúc
tiến thương mại, mở rộng thị trường, hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ
thuật và cơng nghệ mới,…
2.2 Lợi ích & Hạn chế
a. Lợi ích
- Thu hút nhiều thành viên cùng tham gia, cải thiện vấn đề việc
làm.
- Tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh riêng lẻ. Từ đó góp
phần phát triển kinh tế, xã hội.
- Cho dù thành viên góp nhiều vốn hay ít vốn thì đều có quyền hạn
và nghĩa vụ như nhau trong các vấn đề của hợp tác xã.
- Giúp cho các xã viên yên tâm đầu tư, sản xuất, tránh tâm lý lo
lắng khi tham gia hợp tác xã.
b.Hạn chế
- Không thu hút được các thành viên đóng góp vốn lớn. Quyền lợi về
việc quyết định không phù hợp với số vốn thành viên bỏ ra.

- Quá trình quản lý phức tạp do số người tham gia thường khá
đông.
- Khả năng huy động vốn không cao bằng các loại hình kinh tế
khác.
Hợp tác xã thường được Nhà nước hỗ trợ vốn nên thường không
mấy thu hút được các nguồn đầu tư. Ngoài ra, việc tiếp cận khoa
học - kỹ thuật của hợp tác xã thường là bị động và khó khăn hơn.
3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên HTX
3.1 Quyền của thành viên hợp tác xã (Điều 14 Luật Hợp tác
xã năm 2012)
- Được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo hợp đồng dịch
vụ.


PAGE 4

TIEU LUAN MOI download :


- Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật Hợp tác xã và
điều lệ.
- Được hưởng các phúc lợi của hợp tác xã.
- Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự đại hội thành viên.
- Được biểu quyết các nội dung thuộc quyền của đại hội thành
viên.
- Ứng cử, đề cử thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc
kiểm soát viên và các chức danh khác được bầu của hợp tác xã.
- Kiến nghị, yêu cầu hội đồng quản trị, giám đốc, ban kiểm soát
hoặc kiểm sốt viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã; yêu cầu
hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập đại

hội thành viên bất thường theo quy định của Luật Hợp tác xã và
điều lệ.
- Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của
hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ
nghiệp vụ phục vụ hoạt động của hợp tác xã.
- Ra khỏi hợp tác xã theo quy định của điều lệ.
- Được trả lại vốn góp khi ra khỏi hợp tác xã theo quy định của Luật
Hợp tác xã và điều lệ.
- Được chia giá trị tài sản được chia còn lại của hợp tác xã theo quy
định của Luật Hợp tác xã và điều lệ.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Quyền khác theo quy định của điều lệ.
3.2 Nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã (Điều 15 Luật Hợp
tác xã năm
2012)
- Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã theo hợp đồng dịch
vụ.
- Góp đủ, đúng thời hạn vốn góp đã cam kết theo quy định của
điều lệ.
- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác
xã trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã.
- Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định
của pháp luật.
- Tuân thủ điều lệ, quy chế của hợp tác xã, nghị quyết đại hội thành
viên và quyết định của hội đồng quản trị hợp tác xã.
- Nghĩa vụ khác theo quy định của điều lệ.
4. Cơ cấu tổ chức quản lý của hợp tác xã


PAGE 5


TIEU LUAN MOI download :


Theo Điều 29 Luật Hợp tác xã 2012, cơ cấu tổ chức hợp tác xã gồm
Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và
Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên. Nội dung về việc tổ chức quản
lý hợp tác xã được quy định cụ thể tại Chương 4 của Luật.
Thứ nhất, Về Đại hội thành viên
Đại hội thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của hợp
tác xã. Đại hội thành viên gồm Đại hội thành viên thường niên và
Đại hội thành viên bất thường. Đại hội thành viên được tổ chức dưới
hình thức Đại hội tồn thể hoặc Đại hội đại biểu (gọi chung là Đại
hội thành viên).
- Đại hội thành viên thường niên phải được họp trong thời hạn 03
tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính do Hội đồng quản trị triệu
tập.
- Đại hội thành viên bất thường do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
hoặc Kiểm soát viên hoặc thành viên đại diện của ít nhất 1/3 tổng
số thành viên của hợp tác xã triệu tập theo quy định.
Quyền hạn và nhiệm vụ của Đại hội thành viên được quy định tại
Điều 32 Luật Hợp tác xã 2012 và Điều lệ của hợp tác xã.
Thứ hai, về Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị hợp tác xã là cơ quan quản lý hợp tác xã do hội
nghị thành lập hoặc Đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
theo thể thức bỏ phiếu kín.
Hội đồng quản trị gồm Chủ tịch và thành viên, số lượng thành viên
Hội đồng quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người,
tối đa là 15 người. Trong đó, Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại
diện theo pháp luật của hợp tác xã có các quyền hạn, nhiệm vụ

nhất định.
Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị do điều lệ hợp tác xã quy định
nhưng tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
Hội đồng quản trị họp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít
nhất 03 tháng một lần do Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành
viên Hội đồng quản trị được Chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền
triệu tập.
Hội đồng quản trị họp bất thường khi có u cầu của ít nhất 1/3
tổng số thành viên Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Trưởng ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng
giám đốc) hợp tác xã.


PAGE 6

TIEU LUAN MOI download :


Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị được quy định tại
Điều 36 Luật Hợp tác xã 2012 và Điều lệ của Hợp tác xã.
Thứ ba, về Giám đốc (Tổng giám đốc)
Giám đốc (Tổng giám đốc) là người điều hành hoạt động của hợp
tác xã. Quyền hạn, nhiệm vụ của Giám đốc (Tổng giám đốc) được
quy định tại Khoản 2 Điều 38 Luật Hợp tác xã 2012, bao gồm:
- Tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác
xã.
- Thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên, quyết định của hội
đồng quản trị.
- Ký kết hợp đồng nhân danh hợp tác xã theo ủy quyền của Chủ tịch
Hội đồng quản trị.

- Tuyển dụng lao động theo quyết định của Hội đồng quản trị.
Trường hợp Giám đốc (Tổng giám đốc) do hợp tác xã thuê thì ngồi
việc thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ quy định nêu trên còn phải
thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo hợp đồng lao động và có thể
được mời tham gia cuộc họp Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị.
Thứ tư, về Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên
Ban kiểm soát, Kiểm soát viên hoạt động độc lập, kiểm tra và giám
sát hoạt động của hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều
lệ.
Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên do Đại hội thành viên bầu trực
tiếp trong số thành viên theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng thành
viên Ban kiểm sốt do Đại hội thành viên quyết định nhưng không
quá 07 người.
Hợp tác xã có từ 30 thành viên trở lên phải bầu Ban kiểm sốt. Đối
với hợp tác xã có dưới 30 thành viên việc thành lập Ban kiểm soát
hoặc Kiểm soát viên do điều lệ quy định.
Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên theo nhiệm kỳ
của Hội đồng quản trị.
Quyền hạn, nhiệm vụ của Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên được
quy định tại Khoản 4 Điều 39 Luật Hợp tác xã 2012.
5. Điều kiện đăng kí và thủ tục thành lập
5.1 Điều kiện đăng kí:

PAGE 7


TIEU LUAN MOI download :


- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm, trừ

một số trường hợp ngành nghề yêu cầu phải có điều kiện.
- Tên HTX được đặt theo quy định pháp luật tại Điều 22 của Luật
Hợp tác xã năm 2012, Điều 7,8,9,10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP,
Khoản 14 Điều 1 Thơng tư số 07/2019/TT-BKHĐT.
- Hồ sơ đăng kí phải đầy đủ giấy tờ, nội dung kê khai theo đúng quy
định pháp luật.
- Trụ sở chính được xác định:
+ Số nhà  Tên đường  Phố  Xã  Phường  Thị trấn  Huyện 
Quận  Thị xã  TP thuộc tỉnh  Tỉnh  Tỉnh thuộc T.Ư
+ SĐT, số Fax, thư điện tử (nếu có)
5.2 Thủ tục thành lập
Chuẩn bị Hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng kí thành lập HTX theo mẫu
+ Điều lệ HTX (Điều 21 Luật HTX)
+ Phương án sản xuất kinh doanh
+ Danh sách thành viên
+Danh sách Hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm
sát hoặc kiểm sát viên
+
Nghị quyết hội nghị thành lập về nội dung quy định tại Khoản 3
Điều 20 Luật Hợp tác xã năm 2012 đã được biểu quyết thông qua
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
+Yêu cầu người làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ CMND hoặc hộ
chiếu còn hiệu lực (Nếu là người được ủy quyền thì nộp thêm giấy
tờ theo điều 4 thơng tư)
+Nếu hồ sơ hợp lệ cơ quan ghi giấy biên nhận theo mẫu đưa cho
người nộp hồ sơ (Nếu hồ sơ chưa đủ thì yêu cầu bổ sung, chỉnh
sửa).
+Cơ quan đăng kí HTX khơng u cầu HTX nộp thêm giấy tờ nào
ngoài quy định pháp luật. Cơ quan sẽ chịu trách nhiệm trước Pháp

Luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực về những nội dung đã
kê khai.
+Cơ quan đăng kí HTX sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 5 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.

PAGE 8

TIEU LUAN MOI download :


PAGE
9


TIEU LUAN MOI download :


6. So sánh Doanh nghiệp và Hợp tác xã
So với Luật Hợp tác xã năm 2003, Luật Hợp tác xã năm 2012 đã có
một vài đặc điểm thay đổi một cách rõ ràng. Và điều thay đổi rõ
nhất ở đây chính là Hợp tác xã khơng cịn được xem như là một
Doanh nghiệp. Tuy nhiên cả hai đều là các loại hình tổ chức kinh tế.
a)Giống nhau:
Cả hợp tác xã và doanh nghiệp đều là tổ chức
tự nguyện. Đều có tư cách pháp nhân.
Tài sản được hình thành từ vốn hoạt động.
Chú thích: Tổ chức tự nguyện:
Vì những lợi ích và nhu cầu của các thành
viên; Việc tham gia tổ chức là hồn tồn
tự nguyện;

Tổ chức tự nguyện khơng liên quan nhiều với chính phủ

Mặc dù đều là các loại hình tổ chức kinh tế nhưng giữa doanh
nghiệp và hợp tác xã có một số sự khác nhau cơ bản sau đây:
b) Khác nhau:
Tiêu chí
so sánh

Hợ

Đối
tượng
hướng
đến


nh
ch
củ

Cơ chế
quản lý

Th
qu
qu
ph

TIEU LUAN MOI download :



việ
qu

Phân
phối lợi
nhuận

8.

Việ
ch
dụ
th
sứ
th
tạ

Thực trạng HTX ở Việt Nam & trên Thế giới

7.1. HTX ở Việt Nam
Cùng với quá trình đổi mới chung của cả nước, việc chuyển đổi,
phát triển Hợp tác xã và các hình thức kinh tế hợp tác đã có những
thành cơng nhất định. Các HTX ở Việt Nam đã góp phần vào q
trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất, tạo việc
làm, tăng thu nhập cho người dân, xây dựng nông thôn mới, đảm
bảo an sinh xã hội, giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã
hội, xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. Tuy nhiên trên thực tế, việc
phát triển HTX vẫn cịn q nhiều khó khăn, hạn chế và phức tạp.
Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng lớn

nhất của:
+ Biến đổi khí hậu
+ Các nguồn tài nguyên ngày càng suy giảm
+ Thiên tai, dịch bệnh ngày càng diễn biến phức tạp
 Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
Việt Nam đang tham gia ngày càng sâu rộng vào tiến trình
Tồn cầu hóa và Hội nhập kinh tế quốc tế với các cam kết mở
thị trường về thương mại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư. Trong xu thế
hội nhập, tồn cầu hóa và cạnh tranh gay gắt, xu hướng chung của
thế giới hướng đến sử dụng hàng hóa an tồn, có nguồn gốc rõ
ràng, chất lượng ca0, đặc biệt là hàng nông sản hữu cơ, địi hỏi các
HTX phải thích ứng với thị trường bằng những sản phẩm đạt tiêu


PAGE
11

TIEU LUAN MOI download :


chủng. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang mở ra cho nước ta
nhiều cơ hội cũng như thách thức.
a. Cơ hội
+ Học hỏi, cọ sát, nâng cao năng lực.
+ Tiếp nhận Công nghệ sản xuất – Công nghệ quản lý mới.
+ Thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Mở rộng xuất khẩu. Đặc biệt, xuất khẩu nông sản, nông sản
chế biến.
+ Hội nhập  Động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


Nâng cao hiệu quả - năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế.
b. Thách thức
+ Về cạnh tranh thị trường:
Cạnh tranh hàng hóa sẽ diễn ra gay gắt, cả thị trường trong nước và
quốc tế. Sản phẩm của Việt Nam sẽ đối mặt mạnh mẽ với sản phẩm
phẩm mới, kể cả sản phẩm nội địa và cả sự xâm lấn của thị trường
nước ngoài ngay sau khi hàng rào thuế quan đang dần được xóa bỏ
sau khi Việt Nam tham gia các thỏa thuận thương mại quốc tế.
+ Về nguồn nhân lực:
Tự động hóa – Trí tuệ nhân tạo đang dần được áp dụng vào
công nghệ sản xuất. Việc này sẽ khiến hàng triệu lao động có
thể mất việc hoặc chuyển đổi cơng việc.
Khơng đủ năng lực thích ứng với tình hình mới & tụt hậu về cơng
nghệ.
+ Biến đổi khí hậu
+ Hợp tác xã trong đại dịch COVID-19
Trước tác động của dịch Covid-19, việc tìm đầu ra cho sản phẩm của
các HTX giai đoạn này gặp nhiều khó khăn. Một số HTX buộc phải
hoạt động cầm chừng hoặc tạm dừng hoạt động. Để vượt qua giai
đoạn khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19, nhiều HTX đã có
một số phương án hiệu quả:
+
Khơng ít HTX đã tranh thủ giai đoạn này để củng cố hệ thống
cơ sở sản xuất. (VD: Gia cố lại chuồng trại chuẩn bị mùa bão lũ)
+Để duy trì sản xuất và lưu thơng hàng hóa trong thời gian dịch
bệnh diễn biến phức tạp, nhiều HTX đã nhanh nhạy tiếp cận cơng
nghệ để tìm đầu ra cho sản phẩm. (VD: Thương mại điện tử)



PAGE 12

TIEU LUAN MOI download :


 Linh hoạt, sáng tạo chuyển hướng sản xuất, kinh doanh.
Chính phủ hỗ trợ Hợp tác xã trong bối cảnh đại
dịch Covid-19 (Nghị quyết 105/NQ-CP 2021)
+Thực hiện quyết liệt, hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch
COVID-19, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã phục
hồi, duy trì và phát triển sản xuất, kinh doanh gắn với bảo đảm an
tồn phịng, chống dịch.
+ Đảm bảo ổn định sản xuất, lưu thơng hàng hố thơng suốt, hiệu
quả, an toàn, khắc phục gián đoạn chuỗi cung ứng.
+Hỗ trợ cắt giảm chi phí, tháo gỡ khó khăn về tài chính, dòng tiền
cho hợp tác xã.
+ Tạo điều kiện thuận lợi về lao động, chuyên gia.

7.2. HTX trên Thế giới
HTX là một loại hình kinh tế tập thể khá phổ biến, hoạt động trên
mọi lĩnh vực đời sống xã hội và hiện diện ở các nền kinh tế có trình
độ phát triển khác nhau. Hiện nay, HTX vẫn là mơ hình hoạt động
hiệu quả, phù hợp với điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt. Và
quan trọng hơn nữa, thông qua hợ tác xã, các hộ nông dân và các
doanh nghiệp nhỏ hợp tác với nhau, tăng sức mạnh để đối phó với
khó khăn và tránh nguy cơ thua lỗ.
+ Châu Âu có gần 290.00 HTX với 140 triệu thành viên và xấp xỉ 4.9
triệu người làm thuê.
+Liên minh Châu Âu (EU) có khoảng 30.000 HTX nơng nghiệp với
doanh số khoảng 210 tỷ Euro (ngành Bơ sữa, thịt, và thương mại

nông nghiệp – HTX nơng nghiệp lớn nhất). Các HTX có thị phần lớn
trong lĩnh vực ngân hàng
+Đức vẫn duy trì hệ thống HTX mạnh & bộ phận quan trọng của
thành phần kinh tế.
 Đảm bảo “dịch vụ đầuThủy lợi, điện, hạt giống, phân bón,
cây
vào”:
giống…
Tư vấn hỗ trợ, chuyển giao kỹ thuật
công nghệ mới, nhà kho, bảo quản
đông lạnh
Hỗ trợ dịch vụ tài chính

HTX nơng nghiệp Đức có 70% thị phần sản phẩm thịt chế
biến, 60% thị phần sản phẩm sữa, 30% rượu nho


PAGE 13

TIEU LUAN MOI download :


×