Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

SIÊU ÂM CƠ QUAN TRONG BÌU pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 32 trang )

1
SIÊU ÂM CƠ QUAN TRONG BÌU
BM Chẩn đoán hình ảnh
ĐHYD Cần Thơ
Siêu âm chỉ là
cái bóng của sự thật
2
MỤC TIÊU
1. Nhận biết được vai trò của các phương tiện CĐHA
2. Mô tả được cách khám siêu âm hệ sinh dục nam.
3. Mô tả chính xác kích thước tinh hoàn bình thường
trên siêu âm.
4. Mô tả được hình ảnh bìu – tinh hoàn bình thường
5. Mô tả được hình ảnh một số bệnh lý thường gặp
điển hình của hệ sinh dục nam
6. Thực hiện thuần thục các mặt cắt cơ bản khảo sát
của tinh hoàn.
7. Nhận diện chính xác các cấu trúc giải phẫu của tinh
hoàn và các cấu trúc xung quanh.
3
KỸ THUẬT KHẢO SÁT
• Đầu dò: cao 7.5 – 10 Mhz.
• Tư thế: nằm ngửa gấp nhẹ 2 bìu – lót khăn
giữa 2 bìu. Một số khảo sát ở thế đứng.
• Các mặt cắt
– Mặt cắt ngang – dọc tinh hoàn, mào tinh, thừng
tinh
– Dùng động tác quét để khảo sát
– Có sự so sánh các cấu trúc ở bên đối diện.
4
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM


Nguồn: F.Nettter, Atlas Of Human Anatomy
Nguồn: F.Nettter, Atlas Of Human Anatomy
5
Nguồn : Grainger và All ison (2008), “ Chương 44- Male R eproductive System”, Grainger và Al lison’s Diagnostic Radiology 5th
edition., volume 1, Churc hill L ivingstone, Elsev ier’s H ealth Sci ences Rights Department in Phi ladelphia,.
(1)Lớp da
(2)Lớp mạc
nông
(3)Mạc tinh
ngoài
(4)Lớp cơ bìu:
liên tục cơ
chéo bụng
trong
(5)Mạc tinh
trong
(6)Lớp bao tinh
hoàn: lá phúc
mạc gồm 2
lá: lá thành
và lá tạng.
Nguồn: F.Nettter, Atlas Of Human Anatomy
6
Nguồn: F.Nettter, Atlas Of Human Anatomy
Nguồn: F.Nettter, Atlas Of Human Anatomy
7
Mô tả siêu âm
• Tinh hoàn (P): kích thước …., chủ mô đồng nhất. bờ
đều. Mào tinh: chủ mô đồng nhất.
• Tinh hoàn (T): kích thước …., chủ mô đồng nhất, bờ

đều. Mào tinh: chủ mô đồng nhất.
8
Kích thước
Dài 6cm
Đầu 5-12mm
Thân 2-4mm
Đuôi 5mm
Mào tinh
V=0.52xLxWxDDài: 3-5cm (L)
Ngang: 2-3cm (W)
Dày: 2-3cm (D)
Thể tích: 20-30ml (V)
Tinh hoàn
Bề dày (da và các lớp):
2-8mm
Bìu
Ghi chúKích thước
Bệnh lý
Tràn dịch tinh mạc
Thoát vịbẹn
Giãn tm thừng tinh
U
Khối
vùng bìu
Viêm mào tinh
Viêm tinh hoàn
Xoắn thừng tinh
Cấp tính
Tinh hoàn ẩn
Teo tinh hoàn

Bẩm sinh
Bệnh lý
Nang mào tinh
Nang tinh hoàn
Nang tinh dịch
Nang lớp trắng
Nang
Seminoma
Bướu phôi bào
Choriocarcinoma
Teratoma
Ung thư di căn
Bướu lành
U
9
Tinh hoàn ẩn
• Sự di chuyển không hoàn toàn của tinh hoàn
vào vị trí đáy của bìu.
• Vùng bẹn thường gặp: 80%
• Lâm sàng: chỉ thấy 1 tinh hoàn trong bìu.
Nguồn: F.Nettter, Atlas Of Human Anatomy
10
Siêu âm
• Vùng bìu một bên không thấy tinh hoàn.
• Cần xác định vị trí của tinh hoàn còn lại.
– Các vị trí cần tìm là từ vùng thận đến vùng bẹn.
– Độ hồi âm tinh hoàn giống hoặc hơi giảm so với tinh
hoàn còn lại. Kích thước thường giảm.
• Tăng nguy cơ ung thư 30-50 lần trên tinh hoàn ẩn.
• Biến chứng: vô sinh, xoắn…

• Chẩn đoán phân biệt: hạch bẹn, khối thoát vị bẹn.
Nguồn : Anil T.Ahuja và cộng sự (2008), Diagnostic Imaging Ultrasound, Amirsys.
11
Teo tinh hoàn
• Là tình trạng tinh hoàn thay đổi kích
thước và độ chắc so với bên đối diện.
• Lâm sàng: thường sau chấn thương, viêm
mào tinh - tinh hoàn…
• Siêu âm: tổng hai chiều bất kỳ chênh lệch
>10mm so với bên kia; hoặc tinh hoàn
kích thước nhỏ hơn 4.0 x 2.0cm.
Nguồn : Grainger và All ison (2008), “ Chương 44- Male R eproductive System”, Grainger và Al lison’s Diagnostic Radiology 5th
edition., volume 1, Churc hill L ivingstone, Elsev ier’s H ealth Sci ences Rights Department in Phi ladelphia,.
12
Viêm mào tinh
• Lan truyền từ nhiễm trùng tiền liệt tuyến hoặc
niệu đạo.
• <20t: viêm/xoắn:3/2
• >20t: viêm/xoắn:9/1
• Lâm sàng: đau sưng vùng bìu, hội chứng
nhiễm trùng, tiểu mủ…
Siêu âm
• Tăng kích thước mào tinh (đặc biệt là vùng
đuôi)
• Giảm hồi âm (cấp), không đồng nhất
• Tăng âm (mạn). Có thể kèm viêm tinh hoàn.
• Doppler: tăng tưới máu. Có độ nhạy và đặc
hiệu cao.
13
Viêm tinh hoàn

• Theo sau khoảng 20-40% viêm mào tinh
• Lâm sàng: giống viêm mào tinh
Siêu âm
• Tinh hoàn kích thước tăng, giảm hồi âm,
không đồng nhất.
• Dày lớp bao trắng tinh hoàn (nặng).
• Tràn dịch tinh mạc.
• Dày da bìu.
14
Nguồn : Hình B từ Anil T.Ahuja và cộng sự (2008), Diagnostic Imaging Ultrasound, Amirsys.
Xoắn thừng tinh
• Sự xoắn tinh hoàn và thừng tinh do tự nhiên
hoặc do chấn thương.
• Tuổi 11-20: gấp 3 lần so người lớn.
• Lâm sàng: đau, sưng vùng bìu.
15
Siêu âm
• Giai đoạn cấp:
– bình thường.
– dấu hiệu “xoáy nước” (whirpool).
– Tinh hoàn và mào tinh tăng kích thước, chủ mô
đồng âm hoặc giảm âm.
– Dày da bìu (thiếu máu) và tràn dịch tinh mạc thứ
phát. Khi chẩn đoán chậm sẽ dẫn đến nhồi máu
tinh hoàn.
16
Siêu âm
• Giai đoạn bán cấp (1-10 ngày): tinh hoàn giảm
âm trong 4-5 ngày, sau đó sẽ hình thành nhồi
máu khu trú hoặc lan tỏa. Độ hồi âm mào tinh

vẫn bình thường.
• Giai đoạn mạn: tinh hoàn giảm kích thước
giảm âm đồng nhất, mào tinh tăng kích thước.
Doppler
• Không hoặc giảm tín hiệu
• Độ nhạy 80-90% giai đoạn sớm
• Quyết định chẩn đoán.
17
Dấu xoáy nước
Whirlpool
Siêu âm (thang xám và doppler)
không thể dùng để loại trừ xoắn
thừng tinh sớm.
Cần kiểm tra siêu âm lại sau 1-4
giờ nếu lâm sàng nghi ngờ.
18
Nguồn : Anil T.Ahuja và cộng sự (2008), Diagnostic Imaging Ultrasound, Amirsys.
19
Nguồn: Hansen và Lambert (2005), Netter's Clinica l Anatomy, 1st ed, Church ill L ivingstone, Elsev ier’s Health
Sciences R ights Department in Phi ladelphia.
20
Tràn dịch tinh mạc
• Tràn dịch giữa 2 lớp bao tinh hoàn.
• Nguyên nhân:
– Bẩm sinh: thường gặp ở trẻ em.
– Tự phát: Sau viêm nhiễm hoặc chấn thương.
• Siêu âm
– Hình ảnh hồi âm trống bao quanh tinh hoàn
– Tinh hoàn thường di chuyển ra sau giữa vùng bìu.
– Dịch kém thuần trạng (mạn)

• Cần tìm nguyên nhân của tràn dịch tinh mạc.
21
Nguồn : Anil T.Ahuja và cộng sự (2008), Diagnostic Imaging Ultrasound, Amirsys.
Thoát vị bẹn
• Tình trạng các quai ruột, mạc nối qua chỗ yếu
vùng bẹn sa vào vùng bìu.
• Lâm sàng: khối vùng bìu. Tăng kích thước khi
rặn, ho, khi đứng…
22
Siêu âm
• Thấy hình ảnh quai ruột, mạc nối nằm trong
vùng bìu. Có thể thấy ít dịch xung quanh.
Khi khảo sát khối thoát vị cần tìm:
1. Bản chất khối thoát vị
2. Thoát vị nghẹt hay không? Dựa vào: nhu
động ruột, bề dày thành ruột; khảo sát sự tưới
máu trên Doppler.
3. Dùng Doppler để phân biệt thoát vị bẹn gián
tiếp hay trực tiếp
Nguồn :Hình B từ Anil T.Ahuja và cộng sự (2008), Diagnostic Imaging Ultrasound, Amirsys.
23
Giãn tĩnh mạch thừng tinh
• Tình trạng dãn các tĩnh mạch hình dây leo ở
thừng tinh.
• Lâm sàng: hiện tượng vô sinh.
Siêu âm
• Hồi âm trống: Đk > 2mm. Doppler: tăng tưới
máu.
• Ở tư thế đứng tăng khẩu kính của tĩnh mạch
thừng tinh có giá trị chẩn đoán.

• Siêu âm cần kiểm tra toàn bộ vùng bụng để
loại trừ dãn tĩnh mạch thừng tinh thứ phát (tắc
nghẽn tĩnh mạch thận (T) do khối u thận, hạch,
hoặc u thượng thận.)
24
Nguồn: Hansen và Lambert (2005), Netter's Clinica l Anatomy, 1st ed, Church ill L ivingstone, Elsev ier’s Health
Sciences R ights Department in Phi ladelphia.
25
Nguồn : Anil T.Ahuja và cộng sự (2008), Diagnostic Imaging Ultrasound, Amirsys.
U
• Nam giới từ 15-34 tuổi.
– 1
st
ung thư
– 4
th
nguyên nhân tử vong do ung thư
• Phần lớn thường không có triệu chứng lâm
sàng.
• Khoảng 10% có đau vùng bìu kèm tiểu máu.

×