Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Đề cương môn luật thương mại phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.55 KB, 34 trang )

MỤC LỤC

LOESUNG
Câu 1: Phân tích đặc điểm pháp lí của thương nhân theo pháp luật Việt Nam? Phân biệt các khái niệm thương
nhân và pháp nhân?
Đn: Thương nhân là người tiến hành các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi.
Đặc điểm pháp lí của thương nhân
Khái niệm: Theo khoản 1 Điều 6 Luật Thương mại 2005, Thương nhân bao gồm tổ chức kinh doanh được
thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại thường xun và có đăng kí kinh doanh.
Đặc điểm:
+ Thương nhân phải thực hiện hành vi thương mại;
+ Hành vi thương
mại phải:
 Thực hiện độc lập.




Mang danh nghĩa chính mình.
Vì lợi ích của chính mình.

+ Thực hiện hành vi thương mại mang tính nghề nghiệp thường xuyên.
+ Có năng lực hành vi thương mại:




Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Pháp nhân, hộ gia đình có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật)

+ Phải có đăng kí kinh doanh (Đăng kí kinh doanh là sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm


quyền về sự ra đời của thương nhân.)
Phân biệt Thương nhân vs Pháp nhân
Tiêu chí
Thương nhân (Điều 6 Luật TM)
Pháp nhân (Điều 84 BLDS)
Chủ thể
Tổ chức kinh tế, cá nhân
Chỉ là tổ chức.
Phạm vi hoạt Hoạt động thương mại
Nhiều lĩnh vực khác nhau. Vd: Chính trị, xã hội, quốc
động
tế…
Tài sản
Có thể khơng độc lập. Vd: DNTN
Tài sản độc lập.
Tư cách
Khơng phải lúc nào cũng có tư cách pháp
Ln có tư cách pháp nhân.
nhân
Lợi ích
Vì lợi ích bản thân
Vì lợi ích bản thân hoặc có thể vì lợi ích người khác
VD: cơng ty TNHH
VD: quỹ từ thiện
Đăng kí kinh Phải có đăng kí kinh doanh
Khơng cần đăng kí KD, chỉ cần được Nhà nước công
doanh
nhận là pháp nhân
Năng lực chủ Phải có năng lực hành vi thương mại
Khơng cần có năng lực hành vi thương mại

thể

Câu 2: Phân biệt các khái niệm thương nhân, doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh.
Tiêu chí
Thương nhân
Doanh nghiệp
Chủ thể kinh doanh
Cơ sở
Khoản 1 Điều 6 LTM
Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh
Tồn tại trong khoa học pháp lý
pháp lí
nghiệp
Chủ thể
- Cá nhân
- Tổ chức kinh tế
Tất cả những người thực hiện hoạt
- Tổ chức kinh tế được thành lập
động kinh doanh
hợp pháp
Tương đương Thương nhân
- Tổ chức hợp tác xã, hộ gia đình
Khái
Bao gồm tổ chức kinh tế được
Là tổ chức kinh tế có tên riêng, Là bất kỳ cá nhân, tổ chức, đơn vị nào
niệm
thành lập hợp pháp, cá nhân
có tài sản, trụ sở giao dịch ổn
thực hiện một, một số hoặc tất cả các
thực hiện hành vi thương mại,

định, được đăng kí kinh doanh
cơng đoạn của q trình đầu tư, từ sản
độc lập, thường xuyên và có
theo quy định của pháp luật
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực

1


đăng kí kinh doanh
Hành vi
Đăng kí
KD

Thực hiện hành vi thương mại
(mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ, đầu tư...)
Có đăng kí kinh doanh

nhằm thực hiện các hoạt động
kinh doanh
Thực hiện hành vi thương mại

hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi
Thực hiện hoạt động kinh doanh, sản
xuất, bn bán, tạo ra lợi nhuận

Có đăng kí kinh doanh


Phải đăng ký kinh doanh

Câu 3: Trình bày hiểu biết của em về các loại thương nhân theo pháp luật Việt Nam.

1.
-

-

-

Thương nhân là cá nhân
Là cá nhân kinh doanh hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân
Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi; (Đủ 18 tuổi trở lên, không bị cấm kinh doanh). Có đủ các dấu hiệu của thương
nhân; tiến hành đăng kí kinh doanh: cá nhân đăng kí cấp huyện, Doanh nghiệp tư nhân đăng kí cấp tỉnh.
Trách nhiệm pháp lí: chịu trách nhiệm vơ hạn về mọi nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động thương mại.
2. Thương nhân là pháp nhân
Pháp nhân được quy định tại điều 84 BLDS 2005: các loại công ty (TNHH, CTCP, CTHD) và HTX
- Được thành lập hợp pháp
- Cơ cấu tổ chức chặt chẽ
- Có tài sản độc lập
- Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật độc lập
- Có đủ dấu hiệu của thương nhân (Câu 1)
- Có 3 loại hình chủ yếu: + Doanh nghiệp nơng nghiệp
+ Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã
+ Công ti cổ phần, công ti trách nhiệm hữu hạn.
Trách nhiệm pháp lí: Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn, tài sản của pháp nhân.
3. Thương nhân là tổ hợp tác, hộ gia đình
Quy định tại chương V Bộ luật dân sự (Điều 106 – Đ120)


• Tổ hợp tác: hồn thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác của 3 cá nhân trở lên, có chứng thực của ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn, cùng đóng góp tài sản, công sức vào công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách
nhiệm.
• Hộ gia đình: gồm nhiều thành viên cùng đóng góp cơng sức để hoạt động sản xuất, kinh doanh và chịu trách nhiệm
dân sự bằng tài sản chung của họ.
• Đặc điểm chung:

• Người đại diện: Tổ trưởng hoặc chủ hộ
• Thành viên: có ít nhất 3 (Tổ hợp tác) hoặc 2 (Hộ gia đình) thành viên trở lên. 18 tuổi, chủ hộ thành niên, có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ.
• Giao dịch: Tổ trưởng, chủ hộ xác lập.

• Tài sản chung: các thành viên đóng góp, tạo lập hoặc được tặng, cho chung.
• Chịu trách nhiệm bằng tài sản chung của các thành viên, nếu tài sản không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì phải
chịu trách nhiệm liên đới theo phần tương ứng với phần đóng góp bằng tài sản riêng của mình.
Câu 4: Thế nào là trách nhiệm tài sản trong kinh doanh của doanh nghiệp và của người góp vốn vào doanh
nghiệp?




Trách nhiệm tài sản trong kinh doanh của doanh nghiệp: Thường được đặt ra trong quan hệ tài sản giữa doanh nghiệp
với các đối tác, khách hàng của doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm tài sản bằng toàn bộ tài sản thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Trách nhiệm tài sản của người góp vốn đối với các khoản nợ trong kinh doanh của doanh nghiệp là trách nhiệm của
chủ đầu tư đối với doanh nghiệp do mình góp vốn thành lập.

2








Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, trách nhiệm tài sản trong kinh doanh của người góp vốn vào doanh nghiệp có thể
là trách nhiệm hữu hạn hoặc trách nhiệm vơ hạn.
• Trách nhiệm hữu hạn là loại trách nhiệm tài sản trong kinh doanh, theo đó chủ đầu tư được giới hạn trách nhiệm thanh
toán trong phạm vi vốn góp / cam kết góp vào doanh nghiệp.
Trách nhiệm vơ hạn là loại trách nhiệm trong kinh doanh, theo đó, chủ đầu tư chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ
của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của mình, bao gồm cả phần vốn, tài sản khơng góp /cam kết
góp vốn vào doanh nghiệp.
P/S: Khi 1 doanh nghiệp có tư cách pháp nhân thì các thành viên của nó sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ
của nó (hãy xem Điều 93 BLDS 2005). Tuy nhiên có đơi khi, 1 doanh nghiệp có thể có tư cách pháp nhân trong khi thành
viên của nó vẫn chịu chế độ trách nhiệm vơ hạn, với mục đích tạo ra sự thuận lợi hơn trong các giao dịch của doanh
nghiệp, đó là điểm "linh động" của luật pháp nhằm khuyến khích việc kinh doanh (chẳng hạn cơng ty hợp danh).
Câu 6: Trình bày hiểu biết của em về vốn điều lệ, vốn pháp định.
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đơng góp hoặc cam kết góp trong một thời gian nhất định và được ghi
vào điều lệ công ti.
Khi mới thành lập vốn điều lệ có thể cao hơn so với số vốn thực tế của cơng ti vì khi đó số vốn thực tế của các
thành viên cơng ti chưa góp đủ, khi cơng ti kinh doanh có lãi thì vốn sở hữu cuả công ti cao hơn vốn điều lệ. Khi cơng ti
kinh doanh thua lỗ có thể số vốn sở hữu của công ti thấp hơn vốn điều lệ. Vốn điều lệ cho biết tỷ lệ sở hữu của các thành
viên hoặc cổ đông trong công ti.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Điều này có
nghĩa mức vốn đầu tư ban đầu và mức vốn điều lệ cuả doanh nghiệp không được thấp hơn mức vốn pháp định.
Vốn pháp định khác cơ bản vốn điều lệ ở chỗ vốn pháp định được coi như điều kiện về tài chính để thành lập
doanh nghiệp. Khi nhà đầu tư có đủ một số vốn nhất định mới được kinh doanh ngành nghề đó.
Câu 7: Trình bày nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp.

-


Quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất
Đây là nền tảng, tiền đề cho việc thực hiện các quyền tự do kinh doanh khác và là yếu tố quan trọng nhất, chỉ khi
được sở hữu về tài sản đó vào các yếu tố của q trình sản xuất, kinh doanh. Khơng ai có thể tiến hành sản xuất, kinh
doanh nếu không sở hữu một số tư liệu sản xuất. Người sở hữu tài sản sẽ nắm quyền quản lí, quyền phân phối thu nhập.

-

Quyền lựa chọn ngành nghề, quy mô thực hiện và đặc điểm kinh doanh
Vấn đề lựa chọn kinh doanh ở ngành nghề nào, kinh doanh ở đâu, quy mơ nào, hình thức tổ chức kinh doanh ra
sao hoàn toàn phụ thuộc vào chủ thể kinh doanh, khong một cơ quan cá nhân nào có quyền can thiệp đến lĩnh vực này của
họ, cụ thể là:
Ngành nghề kinh doanh là lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp. Chủ thể kinh doanh có quyền lựa chọn
ngành nghề kinh doanh ở bất kì lĩnh vực nào.
Quy mơ kinh doanh nói đến độ lớn của kinh doanh, thể hiện phạm vi kinh doanh trong không gian mức độ vốn
phụ thuộc vào điều kiện chủ thể của kinh doanh. (không bị hạn chế).
Địa điểm kinh doanh là nơi mà họ tiến hành hoạt động kinh doanh, không bị giới hạn về mặt lãnh thổ, địa giới
hành chính.

-

Quyền đăng kí kinh doanh
Khi có đủ các điều kiện và tn theo các thủ tục bắt buộc của luật thì mọi doanh nghiệp đều có thể đăng kí kinh

doanh.

-

Tự do trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Tự do hợp đồng

Tự do thuê mướn, sử dụng lao động
Tự do cạnh tranh
Tự do thiết lập quan hệ kinh doanh với các chủ thể khác
Tự do lựa chọn hình thức và các phương thức giải quyết tranh chấp phù hợp.

3













Câu 8: Phân tích đặc điểm pháp lí của DNTN. Phân biệt DNTN với Hộ kinh doanh.
1. Đặc điểm pháp lí của Doanh nghiệp tư nhân (đ141)
Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân.
Trong quan hệ sở hữu vốn: Nguồn vốn ban đầu của DNTN xuất phát chủ yếu từ trách nhiệm của cá nhân. Trong q
trình hoạt động, chủ DNTN vẫn có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư (Chỉ phải khai báo với cơ quan đăng kí kinh
doanh trong trường hợp giảm vốn xuống dưới mức đã đăng kí), cho nên hầu như khơng có giới hạn nào giữa phần vốn
và tài sản đưa vào kinh doanh của DHNTN và phần tài sản còn lại thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp. (k1đ142)
Trong quan hệ quản lí: chủ DNTN có tồn quyền quyết định việc tổ chức quản lí Doanh nghiệp (k1 Đ143); có thể th
người quản lí doanh nghiệp nhưng phải đăng kí với cơ quan đăng kí kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong phân phối lợi nhuận: toàn bộ lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thuộc về một

mình chủ Doanh nghiệp, sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình (k1.143)
DNTN khơng có tư cách pháp nhân



Doanh nghiệp tư nhân khơng được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Tài sản của DN là tài sản của chủ DNTN không độc lập, điều này không thỏa mãn một trong các điều kiện cơ bản của
pháp nhân (Đ84 BLDS).
Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong q trình hoạt động của DNTN
Chủ DNTN khơng chỉ chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của DN trong phạm vi vốn đầu tư đã đăng kí mà cịn
bằng tồn bộ tài sản của mình.
Khi một DNTN lâm vào tình trạng phá sản, mọi tài sản thuộc sở hữu của DNTN thuộc tài sản phá sản của chủ DN

2.
Tiêu chí
Cơ sở
pháp lí
Chủ thể

Phân biệt DNTN với Hộ kinh doanh.
Doanh nghiệp tư nhân
Điều 141 - 145 LDN (chương VI LDN)

Hộ kinh doanh
Điều 49 NĐ43/2010 ngày 15/4/2010 về ĐKKD

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một
cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của

doanh nghiệp.

Hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh do một cá
nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người
hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng khơng q mười lao
động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng
tồn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh
doanh.
Về chủ thể, có sự khác nhau về số lượng, một bên là 1 chủ, góp tồn bộ vốn, tự chịu tồn bộ lợi ích và trách
nhiệm, một bên không nhất thiét là một chủ thể mà có thể là một nhóm người, 1 hộ gia đình cùng góp vốn, cùng
quản lí và cùng chịu trách nhiệm
Trách
Doanh nghiệp tư nhân khơng có khả năng chịu
• Nếu hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ
nhiệm tài
trách nhiệm => chủ doanh nghiệp tư nhân phải
sản
chịu trách nhiệm vô hạn => chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn tồn bộ tài sản
tư nhân cũng chính là ngun đơn, bị đơn hoặc• Nếu hộ kinh doanh do một hộ gia đình làm chủ
người có quyền và nghĩa vụ liên quan trước Trọng (hoặc một nhóm người) => tất cả cùng liên đới
tài hoặc Tịa án khi có tranh chấp liên quan đến
chịu trách nhiệm.
doanh nghiệp.
Quy mô
Doanh nghiệp tư nhân không bị pháp luật hạn chế Hộ kinh doanh thường có quy mơ vừa và nhỏ, chỉ
quy mơ doanh nghiệp, có quyền chủ động mở
được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, và chỉ
rộng quy mô kinh doanh. Doanh nghiệp tư nhân
được sử dụng không quá mười lao động.

có thể có văn phịng đại diện, chi nhánh và các địa
điểm kinh doanh khác nhau
=> nhiều địa điểm.
Số lượng lao động của doanh nghiệp không bị
hạn chế.
DNTN không giới hạn quy mô vốn, không giới hạn điểm kinh doanh. Ngược lại, hộ kinh doanh cần phải có 1 địa điểm
cố định để ĐKKD (Đ54 Nđ 43/2010) => HKD hạn chế hơn DNTN.
DNTN đc phép xuất khẩu (k4 Đ8 LDN) cịn HKD thì khơng. DNTN khơng hạn chế số nhân cơng cịn HKD tối đa là 10
người.
ĐKKD
Doanh nghiệp tư nhân đăng ký kinh doanh
Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ở cơ quan đăng ký
ở Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
kinh doanh cấp huyện. Tên hộ kinh doanh không

4


Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm
được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng
lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký
ký trong phạm vi huyện.
trong phạm vi toàn quốc, trừ những doanh
nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã giải thể.
(Đ14 NĐ43)
DNTN bắt buộc phải có đkkd; HKD chỉ có 1 số trg hợp nhất định. Cơ quan đk cấp tỉnh so vs cấp huyện. Có con
dấu/ khơng có con dấu.
 Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên
doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc

quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm vô hạn
của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối  Hộ kinh doanh có ưu điểm là ít chịu sự
tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự
điều chỉnh của pháp luật nên việc thành
ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình
lập và hoạt động đơn giản.
Ưu và
doanh nghiệp khác. Đặc biệt là chủ doanh nghiệp tư
 Tuy nhiên hộ kinh doanh chỉ được sử
nhược
nhân có quyền bán doanh nghiệp cho người khác mà
dụng tối đa là 10 lao động nên hạn chế
các loại hình doanh nghiệp khác khơng có.
quy mơ của hộ kinh doanh, đồng thời hộ
 Do khơng có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của
kinh doanh cũng phải chịu trách nhiệm
chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải
bằng toàn bộ tài sản của mình.
chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của doanh
nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn
số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh
nghiệp.
Câu 8’: Tại sao doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh lại không được phát hành cổ phần?
Mục đích của việc phát hành các loại chứng khốn của các công ty là để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi vào mục đích
kinh doanh, sinh lợi.
Đối với các doanh nghiệp tư nhân và cơng ty hợp danh thì chủ doanh nghiệp và các thành viên hợp danh phải chịu
trách nhiệm vô hạn đối với mọi nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là khối tài sản của chủ doanh
nghiệp (các thành viên hợp danh trong công ty hợp danh) với khối tài sản của doanh nghiệp sẽ khơng có sự tách bạch
và cũng khơng thể xác định được số vốn được phép và không được phép đưa vào kinh doanh. Chủ doanh nghiệp có

thể sử dụng nguồn vốn này vào các mục đích cá nhân. Như vậy thì mục đích đầu tư sinh lợi của việc phát hành chứng
khốn sẽ khơng đạt được.
Một ngun nhân nhỏ nữa (đối với việc doanh nghiệp tư nhân phát hành cổ phiếu) là do doanh nghiệp tư nhân chỉ có
một chủ sở hữu duy nhất. Khi tiến hành phát hành cổ phiếu => mặc nhiên những ngưòi nắm giữ trái phiếu cũng đồng
thời là chủ của doanh nghiệp. Điều này là không thể.
Câu 9: Phân biệt DNTN với Công ti TNHH một thành viên. (141 vs 63 LDN)
Tiêu chí
Cơng ti TNHH một thành viên
• Đều khơng được phát hành cổ phiếu

DNTN



Loại hình
Chủ sở hữu
Chế độ chịu
trách nhiệm
Hệ quả của chế
độ trách nhiệm
Tư cách pháp
nhân
Cơ cấu tổ chức
Huy động vốn

Đều chỉ có 1 chủ sở hữu
Cơng ty
Một tổ chức hoặc một cá nhân

Doanh nghiệp

Chỉ cá nhân

Hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ

Vơ hạn bằng tồn bộ tài sản cho đến khi hết nợ

Một cá nhân hoặc tổ chức có thể làm chủ nhiều
cơng ti TNHH một thành viên
Cơng ti TNHH một thành viên được quy định rõ
là có tư cách pháp nhân (có tài sản độc lập) kể
từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
=> công ty là nguyên đơn bị đơn trong tố tụng
Do pháp luật quy định
Được phát hành trái phiếu

Cá nhân chỉ được làm chủ một DNTN
Doanh nghiệp tư nhân khơng có tư cách pháp
nhân (khơng có sự tách bạch giữa tài sản của
công ti với chủ sở hữu)
=> chủ sở hữu là nguyên đơn bị đơn trong tố
tụng
Do chủ DN đề ra
Không được phát hành bất kì loại chứng khốn

5


Thủ tục góp vốn
Người đại diện

theo pháp luật

Khơng được phát hành cổ phần
Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ti hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Hệ quả pháp lý
của việc chuyển
đổi

Việc chuyển đổi chủ sở hữu hay hình thái kinh
doanh khơng làm chấm dứt tư cách pháp nhân
của doanh nghiệp

Tăng/giảm vốn

Cơ chế họp và
thông qua quyết
định

- Công ty TNHH một thành viên tăng vốn điều lệ
bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc
huy động thêm vốn góp của người khác. Trường
hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm
phần vốn góp của người khác, cơng ty phải đăng
ký chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành
viên trở lên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
không được giảm vốn điều lệ.

Hội đồng thành viên công ty TNHH 1 thành viên
tiến hành họp khi có ít nhất 2/3 số thành viên dự
họp và thông qua quyết định khi có 1/2 số thành
viên tham gia họp chấp thuận hoặc 3/4 số thành
viên tham gia họp chấp thuận nếu là các vấn đề
như việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ
chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc
tồn bộ vốn điều lệ của cơng ty

nào
Khơng phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
Chủ sở hữu DNTN
Bất cứ một hoạt động nào về chuyển đổi chủ sở
hữu hay hình thái kinh doanh của DNTN đều làm
chấm dứt DNTN cũ và chỉ có thể giải thể DNTN
và thành lập doanh nghiệp mới
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc
giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm
vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp phải được ghi
chép đầy đủ vào sổ kế toán
- Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn
vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư
nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với
cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chủ doanh nghiệp tư nhân có tồn quyền quyết
định

Câu 10: Phân tích các quyền và nghĩa vụ cơ bản của chủ DNTN đối với DNTN.

Quyền đặc thù: Quản lí DNTN (Đ143) cho thuê DN (144). Bán DN (145).

-

-

-

Quản lý doanh nghiệp
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân có tồn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc
sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký với
cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài
hoặc Toà án trong các tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp.
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Quyền cho thuê 1 phần hoặc toàn bộ DN:
+ Là việc chủ DNTN chuyển quyền sử dụng DN do mình ĐKKD cho người khác.
+ Người đi th khơng chỉ đc sử dụng tài sản hữu hình mà cả tài sản vơ hình như tên DN, thương hiệu, hệ thống
khách hàng,... của DN; việc sử dụng ntn phụ thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
+ Chủ DNTN vẫn chịu TNVH trước PL & các bên thứ 3 đối với hoạt độg của DN với tư cách chủ sở hữu duy nhất
của DN.

Quyền bán 1 phần hoặc toàn bộ DN:
+ Là việc chủ DNTN chuyển quyền sở hữu DN của mình cho người khác.
+ Giống như trường hợp cho thuê DN, việc bán DNTN cũng không giới hạn ở những giá trị hữu hình.
+ Bên mua khơng thể sử dụng tư cách pháp lí của DNTN đã mua để tiến hành kinh doanh mà phải ĐKKD lại.
+ Chủ DNTN dù đã bán DN cho người khác nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
mà DN chưa thực hiện. Có thể thỏa thuận để người mua chịu nốt phần trách nhiệm cịn lại đó nhưng người chịu

trách nhiệm trực tiếp trước PL vẫn là chủ DNTN cũ.
+ DNTN đã bán, sau khi đc người mua ĐKKD lại thì về mặt pháp lí sẽ trở thành DNTN mới, khơng cịn là DNTN
trc khi bán nữa dù có thể vẫn lấy tên, trụ sở, cơ sở vật chất của DN cũ.
- Quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh

6


+ Lí do tạm ngừg KD phụ thuộc vào chủ DNTN. PL ko quy định nhữg trường hợp tạm ngừng.
+ Được coi là hợp pháp nếu báo cáo với cơ quan ĐKKD và cơ quan thuế bằng văn bản 15 ngày trc khi tạm ngừng
KD.
+ Tạm ngừng KD ko có nghĩa chủ DNTN đc hoãn lại các nghĩa vụ với Nhà nước (như nộp thuế) và nghĩa vụ với
bên thứ 3.
+ Khi tạm ngừng KD, DNTN sẽ ko có doanh thu và nếu tạm ngừng hợp pháp thì ko phải điều kiện để xét tình
trạng phá sản.
Ngồi ra, Chủ DN:

-

-

Tồn quyền quyết định chiếm hữu, sử dụng, định đoạt khối tài sản của DN;
Chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn kinh doanh, hình thức kinh doanh, chủ động mở rộng quy mơ, ngành nghề kinh
doanh, có quyền chủ động tìm kiếm thị trường;
- Lựa chọn hình thức, phương pháp huy động vốn;
Có quyền từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kì cá nhân, cơ
quan hay tổ chức nào (trừ đóng góp vì nhân đạo, cơng ích...)
Nghĩa vụ: Điều 9 LDN 2005

-


Kinh doanh theo đúng ngành nghề
Tổ chức cơng tác kế tốn, lập người nộp báo cáo tài chính
Các nghĩa vụ thuế: Đăng kí mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế.
Bảo đảm quyền lợi người lao động
Đảm bảo chất lượng hàng hóa
Đặc biệt: thực hiện chế độ thống kê, định kì báo cáo
Tuân thủ pháp luật quốc phịng, an ninh, trật tự, an tồn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch
sử, văn hố và danh lam thắng cảnh.

1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo
đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện.
2. Tổ chức cơng tác kế tốn, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy
định của pháp luật về kế toán.
3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm.
5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công
bố.
6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông
tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu
quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời
sửa đổi, bổ sung các thơng tin đó.
7. Tn thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, mơi
trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hố và danh lam thắng cảnh.
8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.





Câu 11: Phân tích đặc điểm pháp lí của hộ kinh doanh. Phân biệt hộ kinh doanh với DN tư nhân
Chủ đầu tư: do 1 cá nhân hoặc 1 nhóm người, 1 hộ gia đình làm chủ sở hữu
Trường hợp do 1 cá nhân làm chủ sở hữu: quyết định mọi vấn đề thực hiện kinh doanh, chấm dứt kinh doanh, hưởng toàn
bộ lợi nhuận và chịu rủi ro.

7









Do hộ gia đình làm chủ: cử ra 1 đại diện, nhưng người đại diện này không chịu thay trách nhiệm cho thành viên khác
trong gia đình.
Quy mơ: thường kinh doanh với quy mô nhỏ hẹp.
Địa điểm kinh doanh: 1 địa điểm
Số lượng lao động: Không quá 10 lao động.
Con dấu riêng: khơng có
Trách nhiệm tài sản: chịu trách nhiệm tài sản vô hạn trong hoạt động kinh doanh, chủ hộ không chỉ chịu trách nhiệm
bằng phần vốn tài sản dùng để kinh doanh mà phải chịu nghĩa vụ trên phần tài sản của mình dù khơng đưa vào kinh
doanh khi nợ lớn hơn số vốn.
So sánh: Câu 8
Câu 12: Thủ tục đăng kí kinh doanh của hộ kinh doanh và điều kiện để hộ kinh doanh được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.

Điều kiện
Điều 49 NĐ43/2010. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được
đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm vơ hạn
bằng tồn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, bn chuyến, kinh
doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều
kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa
phương.
3. Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức doanh
nghiệp.
Thủ tục đăng kí kinh doanh của hộ kinh doanh (Đ52 NĐ43/2010) (6 bước)
- Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi giấy đề nghị đăng kí kinh doanh hộ kinh doanh và kèm theo bản sao giấy
chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến cơ quan ĐKKD cấp huyện, nơi đặt địa điểm kinh
doanh.
- Nộp đủ lệ phí ĐKKD
- Cơ quan ĐKKD nhận hồ sơ, trong vòng 5 ngày làm việc, nếu đủ điều kiện thì cơ quan ĐKKD trao giấy biên nhận và cấp
giấy chứng nhận ĐKKD. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
ĐKKD phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh
- Định kì vào tuần thứ nhất của tháng, cơ quan ĐKKD cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng kí kinh doanh
tháng trước cho phịng ĐKKD cấp tỉnh, cơ quan thuế cùng cấp và sở chuyên ngành.
Điều 52. Trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng ký
kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh
doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại
diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ
kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với
trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có
bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao
hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

8


a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 56 Nghị định này;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh
phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
3. Nếu sau năm ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng
ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4. Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký
tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cấp tỉnh.
Câu 13: Phân tích đặc điểm pháp lí của cơng ti hợp danh theo Luật doanh nghiệp Việt Nam. Đ130

-

Có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ti, cùng kinh doanh dưới 1 tên chung; ngồi ra có thể có thành
viên góp vốn;
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ cti

Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ti trong phạm vi số vốn đã góp vào cti
Cơng ti hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
Khơng được phát hành chứng khốn.
Tổ chức đơn giản: Các thành viên có quyền thỏa thuận trong hợp đồng về việc tổ chức, điều hành đại diện của công ti
(Đ137).
Trách nhiệm tài sản

-

Thành viên hợp danh: + Đại diện theo pháp luật
+ Trách nhiệm vô hạn
Thành viên góp vốn: + Khơng có quyền quản lý cty, chỉ được chia lợi nhuận
+ Trách nhiệm hữu hạn

Câu 14: Ưu điểm và hạn chế cơ bản Công ti hợp danh so với Doanh nghiệp tư nhân
Công ti hợp danh
Doanh nghiệp Tư nhân
Ưu
 Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh
 Một chủ đầu tư, thuận lợi trong việc
điểm
doanh
quyết định các vấn đề của Doanh
nghiệp
 Tính chịu trách nhiệm vô hạn liên đới của các thành
 Trách nhiệm vô hạn => tin tưởng cho
viên tạo niềm tin cho đối tác
đối tác
 Công ti hoạt động dựa trên uy tín của các thành viên


Ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ của pháp
 Dễ dàng vay vốn ngân hàng
luật
Nhược
 Các thành viên cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn
 Khơng có tư cách pháp nhân;
điểm
=> rủi ro cao
 Khó khăn trong huy động vốn
 Các thành viên hợp danh bị hạn chế quyền tham gia
 Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô
vào các CTHD, quyền làm chủ DNTN (trừ khi được
hạn về tài sản của Chủ Doanh nghiệp
các thành viên HD cịn lại đồng ý
Câu 15: Trình bày hiểu biết của em về 2 loại thành viên của công ti hợp danh.
Tiêu chí
Thành viên hợp danh
Thành viên góp vốn
Cơ sở
Điều 134
Điều 140
pháp lí
- Khơng thể nhân danh cơng ti để tiến hành kinh
- Nhân danh công ti hoạt động kinh doanh.
doanh (nhân danh cá nhân hoặc người khác).
Quyền
- Tham gia họp, biểu quyết về các vấn đề của công ti.
- Chủ yếu là thảo luận các nội dung có liên quan đến
- Sử dụng con dấu, tài sản của công ti để kinh doanh.
quyền và nghĩa vụ của họ

Nghĩa
- Tiến hành quản lí và thực hiện cơng việc kinh doanh. - Khơng được tham gia quản lí, tiến hành công việc

9


vụ

- Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ cịn
lại khi tài sản của cơng ti khơng đủ

Đặc
điểm

- Buộc phải có từ hai thành viên trở lên là cá nhân
(người VN hoặc nước ngoài đều được)
- Chịu trách nhiệm vơ hạn bằng tồn bộ tài sản của
mình đối với nợ của doanh nghiệp.
- Có quyền tham gia quản lí, điều hành cơng ti.

kinh doanh và nhân danh cơng ti.
- Chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ trong phạm vi
số vốn đã cam kết góp.
- Có thể có hoặc khơng.
- Có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc cá
nhân.
- Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp
- Khơng có quyền quản lí và điều hành cơng ti.

Câu 16: Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ti hợp danh và thủ tục góp vốn vào cơng ti HD


1.

-

Nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ti hợp danh (Điều 131)
Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.
Thành viên hợp danh khơng góp đủ và đúng hạn số vốn cam kết gây thiệt hại cho công ti phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho cơng ti.
Trường hợp có thành viên góp vốn khơng góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là
khoản nợ của thành viên đó đối với cơng ti, trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi
cơng ti theo quyết định của hội đông thành viên.
Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được
công ti cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
2. Thủ tục góp vốn
Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a.
b.
c.

d.

h.

Tên, địa chỉ trụ sở chính của cơng ti;
Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Vốn điều lệ của công ti;
Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của

thành viên; loại thành viên;
e. Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;
f. Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
g. Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;
Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ti.
Câu 17: Phân tích đặc điểm pháp lí của Cơng ti cổ phần.
Theo quy định tại Điều 77 LDN 2005 thì CTCP có các đặc điểm pháp lí sau:




Thành viên:
Số lượng: ít nhất là 3 thành viên, không hạn chế số lượng tối đa;
Đối tượng: là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân
Vốn điều lệ

-

Cấu trúc vốn: chia thành nhiều phần có giá trị bằng nhau – cổ phần
Góp vốn: do cổ đơng góp và phải góp đủ trong vịng 90 ngày kể từ khi có Giấy chứng nhận ĐKKD; được thực hiện
bằng cách mua cổ phần, mỗi cổ đơng có thể mua nhiều cổ phần.

Giới hạn mức vốn: không giới hạn mức tối thiểu, tức là không bắt buộc CTCP có đủ vốn pháp định (trừ một số ngành
nghề đặc biệt)
1. Tổ chức tín dụng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)

6. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch
vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) (Nghị định 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008)

- Ngân hàng thương mại cổ phần: 1000 tỷ đồng

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD

7. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 Nghị
định 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007)

B. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng
11. Kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khoản 1 Điều 8 Nghị định
76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007)
A. Vận chuyển hàng không quốc tế:

2. Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)
1. Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng
2. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng

8. Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi đăng ký kinh doanh (Điều 14 Luật Điện
ảnh)
9. Kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 Nghị định 83/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007)

- Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng
- Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng

10








3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)

A. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng

B. Vận chuyển hàng không nội địa:

A. Cơng ty tài chính: 300 tỷ đồng

B. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng

- Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng

B. Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng

10. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng
không:

- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng

4. Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày
15/10/2007)

(Khoản 2 Điều 22 Nghị định 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)

- Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng

5. Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007)


A. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng

12. Kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 8 Nghị định
76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007)

Tính tự do chuyển nhượng vốn góp: Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp:
Cổ đơng sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cho người khác.
Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ti được cấp giấy chứng nhận ĐKKD, cổ đơng sáng lập có quyền tự do chuyển
nhượng cổ phần phổ thơng của mình cho cổ đơng sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của đại hội đồng cổ đông.
Chế độ trách nhiệm:
Của công ti cổ phần: Trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ti bằng tài sản thuộc sở hữu của công ti
Của cổ đông: Trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp (tức đến hết giá trị cổ phần mà họ sở hữu)
Tư cách pháp lí: Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD
Huy động vốn: CTCP được phép phát hành cổ phiếu và trái phiếu để huy động vốn điều lệ và vốn vay.

Câu 18: Phân biệt cổ phiếu, trái phiếu do CTCP phát hành.
Tiêu chí
Khái niệm
Hình thức tồn tại
Người mua
Mệnh giá tối thiểu
Giá chào bán
Phân loại

Là chứng chỉ do công ti cổ phần phát hành hoặc b
- Là chứng chỉ (tờ cổ phiếu)
- Bút toán ghi sổ: Những thông tin về cổ phiếu đư
- Trở thành cổ đông

- Là một trong những đồng sở hữu công ti cổ phầ
- Thơng thường là 10 nghìn đồng.
Về ngun tắc, phải lớn hơn hoặc bằng giá thị trư
- Cổ phần chào bán lần đầu
- Chào bán cho tất cả cổ đông theo tỉ lệ h
- Phân loại theo người nắm giữ cổ phần
- Cổ phiếu phổ thông
- Cổ phiếu ưu đãi

Lợi nhuận
Ý nghĩa

Phụ thuộc vào tình hình làm ăn, kinh doanh của c
Góp vốn bắt đầu và tăng vốn điều lệ

Phát hành

Được tự do phát hành và tuân theo thủ tục tại Điề

Câu 20: Trình bày về các khái niệm: Vốn điều lệ, cổ phần, cổ phiếu, cổ tức, trái phiếu của CTCP.





Vốn điều lệ: Khoản 6 Điều 4: Là số vốn do các thành viên, cổ đơng góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất
định và được ghi vào điều lệ công ti.
Cổ phần: điểm a khoản 1 điều 77: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần; cổ phần là
phần chia nhỏ nhất trong vốn điều lệ của CTCP, được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu.
Các loại cổ phần:


-



Cổ phần phổ thơng => bắt buộc có
Cổ phần ưu đãi + Ưu đãi biểu quyết, cổ tức hoàn lại
+ Loại khác do điều lệ công ti quy định.
Cổ phần phổ thông: là loại cổ phần bắt buộc 1 CTCP phải có, mang lại các quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên
công ti cho cổ đông (biểu quyết, chia lợi nhuận, chia rủi ro theo tỉ lệ vốn góp, bắt buộc phải có.

11











Cổ phần ưu đãi biểu quyết (Điều 81) là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu
biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ công ti quy định.
Cổ phần ưu đãi cổ tức (Đ82) là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông
hoặc mức ổn định hàng năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ
thuộc vào kết quả hàng năm của công ti. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên
cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
Cổ phần ưu đãi hồn lại (Đ83) là cổ phần được cơng ti hồn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hũu

hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi đã hoàn lại.
Cổ phiếu (Điều 85): là chứng chỉ do cơng ti cổ phần phát hành hoặc bút tốn ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc
một số cổ phần của cơng ti đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên.
Cổ tức: (k9đ4): là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi
nhuận còn lại của công ti sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính  Là phần lợi nhuận được chia theo các cổ phần.
Cổ tức được chia hàng năm gồm:
- Cổ tức cố định: Không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ti;
- Cổ tức thưởng: phương thức xác định được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức
Trái phiếu của công ti cổ phần: là chứng chỉ vay nợ của công ti cổ phần.

Câu 21: Phân tích đặc điểm pháp lý của cơng ti TNHH hai thành viên trở lên.





CT TNHH hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp do các thành viên cùng góp vốn, cùng quản lí, cùng chịu lãi, lỗ
tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ti.
CT TNHH hai thành viên trở lên là loại hình cơng ti khơng q 50 thành viên góp vốn thành lập và công ti chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của cơng ti bằng tài sản của mình.
Theo quy định tại điều 38 LDN thì CT TNHH hai thành viên trở lên có những đặc điểm pháp lí sau:
+ Thành viên:
- Số lượng: 2 ≤ x ≤ 50 trong suốt quá trình hoạt động
- Đối tượng: là tổ chức hoặc cá nhân, mang quốc tịch VN hoặc nước ngồi.
+ Vốn điều lệ:
- Góp vốn: do các thành viên góp, có thể là vốn đăng kí, góp chưa đủ
- Cấu trúc vốn: không chia thành cổ phần, cổ phiếu.
- Giới hạn mức vốn: Không giới hạn mức vốn pháp định trong mọi trường hợp.
+ Tư cách pháp lí: có tư cách pháp nhân.
+ Chế độ chịu trách nhiệm:

- Của công ti: chịu trách nhiệm hữu hạn bằng tài sản thuộc sở hữu của công ti.
- Của thành viên: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn cam kết góp.
+Huy động vốn:
- Khơng được phát hành cổ phần để huy động vốn điều lệ mà phải áp dụng các cách khác (tăng vốn góp thành
viên, tiếp nhận vốn góp của thành viên mới, điều chỉnh mức tăng vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của
cơng ti)  nếu phát hành cổ phần thì sẽ trở thành cơng ty cổ phần
- Trong q trình hoạt động, thành viên có quyền chuyển nhượng 1 phần hoặc tồn bộ phần vốn góp của mình cho
người khác (Điều 44, 45)
 Một số lưu ý liên quan đến chế độ TNHH, TNVH của doanh nghiệp

 Chế độ trách nhiệm hữu hạn chỉ đặt ra khi doanh nghiệp tuyên bố phá sản, nếu doanh nghiệp vẫn còn tồn tại
 vẫn phải trả nợ.
 Chủ sở hữu doanh nghiệp chỉ được hưởng chế độ NHHH khi đã thực hiện nghĩa vụ góp vốn theo cam kết.

12


Câu 22: Bản chất của hành vi "góp vốn"? Thủ tục góp vốn và chuyển quyền sở hữu được pháp luật quy định như
thế nào?
Theo khoản 4 điều 4 LDN, góp vốn là việc đưa tài sản của thành viên vào công ti để trở thành chủ sở hữu hoặc
các chủ sở hữu chung của công ti.
Điều 29. Chuyển quyền sở hữu tài sản
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở
hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn khơng phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản
góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của cơng ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng

minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp
vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều
lệ của cơng ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo uỷ quyền của người góp vốn và người đại
diện theo pháp luật của công ty;
c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản khơng phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ
được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
2. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục
chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
Câu 23: Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên cơng ti TNHH có từ 2 thành viên và thủ tục góp vốn vào cơng
ti này.

1. Nghĩa vụ góp vốn của thành viên (khoản 1 Điều 42)

Góp đủ, đúng hạn số vốn cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ti trong
phạm vi số vốn đã cam kết góp vào cơng ti; khơng được rút vốn đã góp ra khỏi cơng ti dưới mọi hình thức, trừ
trường hợp: mua lại phần vốn góp (Đ43), chuyển nhượng phần vốn góp (Đ44) xử lí phần vốn góp (Đ45) tăng giảm vốn
điều lệ (Đ60).

Tuân thủ điều lệ công ti





Chấp hành quyết định của hội đồng thành viên
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này
Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ti để thực hiện các hành vi sau đây:

 Vi phạm pháp luật
 Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của cơng ty và gây thiệt hại cho người khác.

 Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty
-

Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết.
2. Thủ tục góp vốn vào cơng ty TNHH (Điều 39)

• Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết
+ Nếu thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết  phải được sự nhất trí của các thành viên cịn lại
 công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng kí kinh doanh trong thời hạn bảy ngày
làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.
+ Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan
đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về
các thiệt hại cho công ty và người khác do thơng báo chậm trễ hoặc thơng báo khơng chính xác, khơng trung thực,
khơng đầy đủ.
+ Trường hợp có thành viên khơng góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết  số vốn chưa góp được coi là nợ của
thành viên đó đối với cơng ty  thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do khơng góp
đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

13




-

Hết thời hạn cam kết lần cuối mà thành viên vẫn chưa góp đủ (chưa góp đồng nào)  đương nhiên không là thành viên
của công ty  công ti phải đăng kí thay đổi nội dung đăng kí kinh doanh. Số vốn chưa được góp xử lí như sau:
+ Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;
+ Huy động người khác cùng góp vốn vào cơng ty;
+ Các thành viên cịn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỉ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ cơng ty.

Góp đủ giá trị phần vốn góp  được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp có nội dung như khoản 4 Điều 39
Trường hợp giấy chứng nhận vốn góp bị mất, rách, cháy hoặc tiêu hủy dưới hình thức khác thì sẽ được cấp lại giấy chứng
nhận.
Câu 24: Các điều kiện cần đáp ứng để một doanh nghiệp có thể thành lập hợp pháp?

1.

ĐIỀU KIỆN VỀ ĐĂNG KÍ KINH DOANH
Luật Doanh nghiệp 2005 quy định: “ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh”,
có nghĩa là doanh nghiệp được phép kinh doanh trong tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Ngành nghề kinh
doanh được chia thành các nhóm: Nhóm ngành nghề kinh doanh tự do, nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện (phải
có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề) và nhóm ngành nghề kinh doanh bị cấm. (1) Chủ đầu tư có thể chọn bất
cứ ngành nghề nào nằm ngồi nhóm ngành nghề bị cấm kinh doanh. Với nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì
việc chọn ngành nghề kinh doanh được coi là hợp pháp khi chủ đầu tư đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của pháp luật
liên quan đến ngành nghề đó.

2.

ĐIỀU KIỆN VỀ TÊN DOANH NGHIỆP
So với luật Doanh nghiệp 1999,
Luật Doanh nghiệp 2005 quy định chi tiết hơn về việc đặt tên doanh nghiệp như sau:
Điều 31:

1.

Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít
nhất hai thành tố sau đây:

a)
b)


Loại hình doanh nghiệp;

Tên riêng.
Có nghĩa là tên doanh nghiệp phải có cụm từ “doanh nghiệp tư nhân”, “cơng ty TNHH”, hoặc “cơng ty cổ phần”…
tùy loại hình doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phịng đại diện của doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát
hành.
Điều 32 của luật này cũng quy định một số trường hợp cấm khi lựa chọn tên cho doanh nghiệp như: không được
đặt trùng tên hoặc tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký; không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực
lượng vũ trang nhân dân, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội để làm tồn bộ hoặc một phần tên riêng của
doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. Khơng sử dụng từ ngữ ký hiệu vi
phạm truyền thống lịch sử văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cũng được phép dịch tên doanh nghiệp ra tiếng nước ngoài, hoặc viết tắt nhưng vẫn phải thể hiện
đầy đủ tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên biển hiệu.

3.

ĐIỀU KIỆN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÍ KINH DOANH
Hồ sơ đăng ký kinh doanh được xem là hợp lệ theo quy định của pháp luật khi có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ cần
thiết, cụ thể gồm:

-

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
Dự thảo điều lệ công ty đối với các loại hình cơng ty; Doanh nghiệp tư nhân khơng yêu cầu văn bản này
Danh sách thành viên các loại hình Cơng ty, khơng u cầu với loại hình Doanh nghiệp tư nhân, kèm theo đó là
các loại giấy tờ liên quan đến các thành viên hoặc cổ đông sáng lập:
1() Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005, tất cả các hoạt động kinh doanh gây phương hại đến hoạt động an ninh, quốc phịng,

trật tự an tồn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục, và sức khỏe của nhân dân; làm hủy hoại tài nguyên, phá
hủy môi trường được coi là ngành nghề cấm kinh doanh.

14


-

Bản sao giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với các thành viên
Doanh nghiệp tư nhân và thành viên là cá nhân của công ty TNHH, công ty hợp danh, cổ đông là cá nhân của công ty cổ
phần;

-

Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề
mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

-

Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với đối công ty kinh doanh ngành,
nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

4.

TRỤ SỞ CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp. Pháp luật quy định, trụ sở chính phải đặt trên lãnh thổ Việt
Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã phường thị trấn quận huyện…, gồm số điện
thoại , số fax và thư điện tử (nếu có). Quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp trong Luật Doanh nghiệp 2005 được chi
tiết hơn luật năm 1999 ở chỗ có thêm quy định về thời gian mở cửa tại trụ sở chính phải được thơng báo tới cơ quan đăng
ký kinh doanh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Quy định này sẽ hạn chế

việc doanh nghiệp được thành lập không vì mục đích kinh doanh.

5.

NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÍ KINH DOANH ĐẦY ĐỦ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT.
Lệ phí kinh doanh được xác định căn cứ vào số lượng ngành, nghề đăng ký kinh doanh; mức lệ phí cụ thể do
Chính phủ quy định.
Câu 25: Đặc điểm pháp lý của công ti TNHH một thành viên. Phân biệt công ti TNHH một thành viên với doanh
nghiệp tư nhân.

1.

Đặc điểm pháp lí
Cơng ti TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách
nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi phần vốn điều lệ.
Theo quy định tại Điều 63 LDN thì cơng ti TNHH một thành viên có những đặc điểm pháp lí sau:

-




Thành viên: là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu.
Vốn điều lệ: Thuộc sở hữu một chủ, không phải đáp ứng điều kiện vốn pháp định trong mọi trường hợp
- Tư cách pháp lí: có tư cách pháp nhân
- Khơng có quyền phát hành cổ phiếu
- Chế độ chịu trách nhiệm
Của công ty: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi tài sản thuộc sở hữu của công ty
Của chủ sở hữu: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn cam kết góp.


2.
Tiêu chí
Thành viên

Phân biệt
Cơng ti TNHH một thành viên
Là một tổ chức hay một cá nhân làm chủ sở hữu
Phải xác định và tách biệt rõ ràng tài sản của của
chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty
Phải làm theo thủ tục chuyển quyền sở hữu

Doanh nghiệp tư nhân
Là một cá nhân
Tài sản của cá nhân trở thành tài sản của doanh
nghiệp. Không phân biệt rõ ràng giữa phần vốn
và tài sản đưa vào kinh doanh với tài sản thuộc
chủ sở hữu doanh nghiệp

Có tư cách pháp nhân

Khơng có tư cách pháp nhân

Của cơng ty: chịu trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi tài sản thuộc sở hữu của công ty
Của chủ sở hữu: chịu trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi phần vốn cam kết góp.

Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn
trước mọi khoản nợ phát sinh trong q trình
hoạt động của doanh nghiệp tư nhân


Quản lí
doanh
nghiệp

Trực tiếp quản lí và có những quyền năng nhất
định

Chủ sở hữu tự mình th người khác quản lí,
điều hành hoạt động kinh doanh

Hạn chế chủ
sở hữu

Có một số hạn chế quy định tại điều 66

Cơ cấu tổ

Theo một trật tự chặt chẽ, phức tạp hơn (Điều 67

Vốn
Tư cách
pháp lí
Trách nhiệm
tài sản

Khơng hạn chế, có tồn quyền quyết định đối với
vấn đề liên quan đến tài chính và hoạt động của
doanh nghiệp
Chỉ có một thành viên


15


chức
Huy động
vốn
Tăng, giảm
vốn điều lệ

đến Đ 72) bao gồm Hội đồng thành viên, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm sốt viên
Khơng được phát hành cổ phiểu, có thể phát hành
trái phiếu
Không được phép giảm vốn điều lệ
Chỉ được tăng bằng cách: chủ sở hữu đầu tư thêm,
huy động thêm vốn góp của người khác.

Khơng được phát hành bất kì loại chứng khốn
nào
Khi giảm nhỏ hơn mức đăng kí phải khai báo với
cơ quan đăng kí kinh doanh.
Chủ doanh nghiệp toàn quyền trong việc tăng,
giảm vốn điều lệ.

Chỉ chia lợi nhuận cho các thành viên khi kinh
Thuộc hoàn toàn chủ doanh nghiệp sau khi đã
Phân phối
doanh có lãi, hồn thành nhiệm vụ với nhà nước và
hoàn thiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với bên thứ

lợi nhuận
đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ
ba
đến hạn phải trả khác
Hỏi: Tại sao công ty TNHH 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ?
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2005, thì Cơng ty THHH Một thành viên không được giảm vốn điều lệ.
Pháp luật quy định Công ty TNHH Một thành viên không được giảm vốn điều lệ, bởi vì đây là loại hình doanh nghiệp do
một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu của công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đều lệ của cơng ty. Chính vì vậy, nếu pháp luật cho phép Công ty TNHH
Một thành viên được giảm vốn điều lệ  chủ sở hữu có thể lợi dụng quy định này để giảm vốn điều lệ một cách dễ dàng
nhằm trốn tránh các nghĩa vụ về tài sản, dẫn tới quyền lợi của các chủ nợ không được bảo đảm.
Câu 26: Phân biệt chuyển nhượng phần vốn góp và mua lại phần vốn góp trong cơng ty TNHH có từ 2 thành viên.
Tiêu chí
Mua lại phần vốn góp (Đ43)
Chuyển nhượng phần vốn góp (Đ44)
Người bán: thành viên của công ty
Người mua:
Người bán: thành viên công ty
Chủ thể
 Thành viên của công ty
Người mua: công ty TNHH


Trường hợp
được chuyển
nhượng

Thứ tự ưu tiên
(thủ tục chuyển•

nhượng)

Hệ quả pháp lý
Hình thưc áp
dụng



Khi thành viên bỏ phiếu không tán thành đối với
quyết định của hội đồng thành viên về:
Sửa đổi bổ sung điều lệ liên quan đến quyền,
nghĩa vụ của thành viên, hội đồng thành viên
Tổ chức lại công ti


 Các trường hợp khác quy định tại điều lệ cty
• Cơng ty được u cầu mua: giá thỏa thuận, nếu •
khơng theo giá thị trường hoặc giá được định theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được u cầu•
nếu cơng ty khơng mua  được chuyển nhượng
cho thành viên khác trong công ty hoặc người
không là thành viên cơng ty
Có thể tăng giảm vốn điều lệ
Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Không áp dụng cho công ty TNHH một thành viên

Người không là thành viên của công ty

Được phép chuyển nhượng chỉ trừ trường hợp

thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ
(k6Đ45)

Chào bán cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ
tương ứng với phần vốn góp của họ trong
cơng ty với cùng điều kiện;
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán, nếu
thành viên cịn lại khơng mua hoặc mua khơng
hết  được chuyển nhượng cho người không
phải là thành viên công ty.
Giữ nguyên vốn điều lệ, chỉ thay đổi chủ sở hữu
Tồn tại trong cả hai hình thức Cơng ty TNHH
khi chuyển nhượng tồn bộ

Câu 27: Phân tích thủ tục chuyển nhượng vốn của thành viên công ti TNHH hai thành viên trở lên.
Thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ti TNHH hai thành viên trở lên được quy định tại điều 44
LDN. Theo đó, cơng ti TNHH hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc tồn bộ vốn góp theo quy
định sau:




Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỉ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong cơng ty với
cùng điều kiện
Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên cịn lại của cơng ty khơng mua hoặc
không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán

16



Trừ trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ (K6Đ45) thì người nhận thanh tốn có quyền sử dụng phần
vốn góp đó theo hai cách:




Trở thành thành viên có cơng ty nếu Hội đồng thành viên chấp thuận
Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định trên.

Câu 31: Đặc điểm pháp lí của công ti nhà nước. Phân biệt công ty nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.
Theo khoản 1 điều 3 Luật doanh nghiệp nhà nước 2003 thì cơng ty nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước sở
hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức, quản lí, đăng kí hoạt động theo quy định của luật DNNN 2003. Công ty nhà
nước được tổ chức dưới hình thức cơng ty nhà nước độc lập, tổng công ty nhà nước.
Đặc điểm pháp lí:






Vốn điều lệ: nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
Do nhà nước trực tiếp thành lập

Do nhà nước trực tiếp quản lí: trong những trường hợp cụ thể, nhà nước có thể giao nhiệm vụ cho cơng ty quản lí, cơng ty
đó có cơ quan chủ quản cấp trên, nhà nước trực tiếp quản lí cơ quan này.
Phân biệt:
Tiêu chí
Cơng ty nhà nước
Doanh nghiệp nhà nước
Cơ sở

Luật doanh nghiệp nhà nước 2003
Luật doanh nghiệp 2005
pháp lí
Vốn điều
Trên 50% vốn điều lệ, thuộc sở hữu nhà nước hoặc
Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
lệ
cơ bản thuộc sở hữu nhà nước
Là một dạng của doanh nghiệp nhà nước
Chứa đựng cơng ty NN
Hình thức Gồm:
Gồm: cơng ty NN, cơng ty cổ phần NN, công ty
 Công ty nhà nước độc lập
tồn tại
TNHH nhà nước 1, 2 thành viên trở lên, doanh
nghiệp có cổ phần vốn góp chi phối
 Tổng cơng ty
Người
thành lập

Do nhà nước trực tiếp thành lập. Được tổ
chức, quản lí, đăng kí theo quy định tại luật
doanh nghiệp NN 2003

Quyền chi
phối

Nhà nước toàn quyền quyết định và trực tiếp
quản lí


Nhà nước cùng những người góp vốn thành lập.
được tổ chức, quản lí đăng kí kinh doanh theo luật
doanh nghiệp NN 2003, luật doanh nghiệp 2005,
Nghị định 43/2010/NĐ-CP
100% vốn nhà nước  nhà nước toàn quyền quyết
định và quản lí
Trên 50% vốn nhà nước  NN có quyền chi phối
nhưng mức độ nhỏ hơn vì vẫn phải chịu quyền của
người góp vốn khác.

 Cổ phần hóa
 Cơng ty TNHH chuyển đổi  CTCP
Hình thức

Bán cơng ty nhà nước (tồn bộ; 1 phần)
chuyển đổi
 Công ty TNHH 1 thành viên chuyển đổi  2 thành
sở hữu  Giao cho tập thể người lao động thành lập công viên
ty cổ phần hoặc HTX
• Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.



Tổ chức lại




Khốn, cho thuê Công ty NN
Công ty NN  công ty TNHH 1 hoặc 2 thành

viên trở lên
Tổng công ty do nhà nước quyết định đầu tư,
thành lập  Tổng công ty do các cơng ty tự đầu
tư và thành lập
Hình thức khác theo quy định của pháp luật






Chia
Tách
Hợp nhất
Sáp nhập

Câu 32: Vấn đề chuyển đổi công ti nhà nước sang các loại hình DN hoạt động theo Luật doanh nghiệp quy định.
Theo quy định tại điều 80 Luật doanh nghiệp nhà nước 2003, có cách hình thức chuyển đổi cơng ty nhà nước như sau:
1. Cổ phần hóa cơng ty nhà nước

17


-





Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là việc chuyển doanh nghiệp nhà nước từ chỗ nó chỉ thuộc sở hữu nhà nước thành

công ty cổ phần thuộc sở hữu của cổ đông. Đây thực chất là việc bán một phần hoặc tồn bộ doanh nghiệp nhà nước
theo hình thức cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước
- Các hình thức bán cổ phần:
Giữ nguyên vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp nhà nước, phát hành thêm cổ phiếu thu hút vốn
Bán một phần vốn nhà nước hiện có tại cơng ty
Thực hiện các hình thức bán một phần hoặc toàn bộ vốn kết hợp với phát hành cổ phiếu

-






Mục tiêu:
Tạo ra loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu
Tạo điều kiện cho người lao động làm chủ doanh nghiệp thực sự, quan tâm đến hiệu quả công việc hơn
Huy động vốn của toàn xã hội vào phục vụ sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế đất nước
Nhà nước có thể thu hồi vốn đầu tư để tập trung vào các chương trình trọng điểm

-




Trình tự, thủ tục: NĐ số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2002
2. Bán tồn bộ cơng ty nhà nước

Bán công ty nhà nước là việc chuyển đổi sở hữu có thu tiền tồn bộ tài sản (vơ hình và hữu hình) của cơng ty nhà nước
sang sở hữu tập thể, cá nhân hoặc pháp nhân khác.

Hình thức: phải trên cơ sở hoạt động gồm các nội dung và có bản kê khai tài sản, đánh giá tình trạng tài sản (tên, địa chỉ
doanh nghiệp bán, số tài khoản, tên, địa chỉ người mua doanh nghiệp, số tài khoản), giá bán doanh nghiệp, cam kết của
người mua và người bán doanh nghiệp, phương thức chuyển giao tài sản, thời hạn bàn giao, thanh tốn, xử lí các vấn đề
phát sinh, tranh chấp hợp đồng.
- Hình thức bán
Có một người mua: bán trực tiếp
Có hai người mua trở lên: thơng qua bán đấu giá

-







Hậu quả pháp lí: khơng tồn tại công ty nhà nước và người mua phải đăng kí lại hình thức doanh nghiệp phù hợp
3. Giao công ty nhà nước cho tập thể người lao động trong công ty:
- Khái niệm: là việc chuyển công ty nhà nước và tài sản tại công ty thành sở hữu của tập thể người lao động có điều
kiện ràng buộc, đó là:
Tập thể người lao động phải do ban chấp hành cơng đồn đại diện hoặc người được bầu làm đại diện tự nguyện nhận giao
Cam kết đầu tư thêm, đảm bảo việc làm 3 năm trở lên, đóng bảo hiểm cho người lao động
Kế thừa phân công nợ ln chuyển (trừ nợ khó địi)
Cam kết khơng cho th, chuyển nhượng, tự giải thể trong thời gian dưới 3 năm
Khi có đủ điều kiện chuyển nhượng phải thanh tốn lại cho nhà nước 30% giá trị cổ phần tại thời điểm được giao

-

Trình tự, thủ tục: Nghị định 103/NĐ-CP ngày 19/9/1999
Hậu quả pháp lí: cơng ty nhà nước chuyển thành cơng ty cổ phần hoặc HTX.


Câu 33: Phân tích quyền và nghĩa vụ cơ bản của chủ sở hữu cơng ty đối với cơng ty (chọn và trình bày quy định
đối với một loại hình cơng ty). CTNN
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của chủ sở hữu CTNN được quy định trong chương IV luật doanh nghiệp nhà nước
2003, nghị định 132/2005/NĐ-CP ngày 20/10/2005

1. Nhà nước là chủ sở hữu cơng ty nhà nước, có các quyền đối với nhà nước sau:
 Tồn quyền quyết định số phận cơng ty nhà nước:
 Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu CT



Quyết định cơ cấu tổ chức quản lí cơng ty, tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, chế độ lương thưởng của chủ tịch và thành
viên hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc, phê duyệt nội dung, bổ sung, chỉnh sửa điều lệ công ty
Quyết định mục tiêu chiến lược và định hướng kế hoạch phát triển công ty, quyết định dự án đầu tư có giá trị trên 30%
tổng giá trị tài sản cịn lại trên sổ kế tốn cơng ty nhà nước khơng có hội đồng quản trị, trên 50% tổng giá trị tài sản cịn
lại trên sổ kế tốn cơng ty nhà nước có hội đồng quản trị.

18








Quyết định các hợp đồng vay, cho vay, thuê, hội đồng kinh tế trên mức vốn điều lệ
Quyết định chế độ giao kế hoạch, đặt hàng hoặc đấu thầu, giá bán, bù chênh lệch.
Quyết định mức vốn đầu tư ban đầu, mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ

Quyết định dự án vay, cho vay có giá trị trên mức phân cấp cho hội đồng quản trị hoặc giám đốc đối với cơng ty khơng có
hội đồng quản trị. Quyết định chế độ tài chính của cơng ty
Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.

2.

-

Chủ sở hữu nhà nước có các nhiệm vụ sau đối với công ty nhà nước:
Đầu tư đủ vốn điều lệ cho công ty
Tuân theo điều lệ công ty
Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác nhau của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ
Tuân theo quy định của pháp luật về hội đồng trong hội đồng mua bán hàng hóa, vay, cho thuê, cho vay, thuê
Bảo đảm quyền tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm của công ty, không trực tiếp can thiệp vào việc kinh doanh.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Câu 34: Phân tích đặc điểm pháp lý của HTX. Phân biệt HTX với công ti TNHH hai thành viên trở lên.
Khái niệm Đ1 Luật hợp tác xã




Là tổ chức kinh tế tập thể
Do các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp có nhu cầu lợi ích chung, tự nguyện góp vốn góp sức thành lập ra HTX
Mục đích:

• Phát huy sức mạnh tập thể
• Cùng nhau góp sức hoạt động hiệu có hiệu quả, các hoạt động sản xuất kinh doanh nâng cao văn hóa đời sống tinh thần.
• Hoạt động như một loại hình doanh nghiệp
• Có tư cách pháp nhân

• Tự chịu trách nhiệm hữu hạn về các nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các vốn khác.
Phân tích đặc điểm

1.
2.
-

Về góc độ kinh tế: Hình thức sở hữu tập thể, dựa trên sở hữu của các xã viên hợp tác.
Về góc độ xã hội: Mang tính xã hội sâu sắc.

-

Mỗi thành viên có một lá phiếu và có thể hỗ trợ nhau, cùng phân phối lợi nhuận
Trong HTX, những người lao động cùng nhau thực hiện quản lí để phát huy sức mạnh tập thể, hỗ trợ nhau làm cho hoạt
động kinh doanh mang tính chất kinh tế cao hơn.
Các thành viên trong HTX thường là những người cùng nghề nghiệp hoặc cùng sống trên cùng một địa bàn, như vậy họ
sẽ hiểu nhau hơn và dễ thông cảm cho nhau.
Các thành viên tự nguyện hợp tác với nhau để hỗ trợ nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao tinh thần cho
mỗi người trong HTX
Số lượng: từ 7 thành viên trở lên (luật không quy định điều kiện để trở thành thành viên HTX)
Đối với thành viên là cá nhân: Đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Đối với thành viên là hộ gia đình: cử người đại diện có đủ điều kiện như thành viên là cá nhân
Đối với pháp nhân: người đại diện theo pháp luật của pháp nhân hoặc ủy quyền cho cá nhân khác là người trong bộ máy
lãnh đạo của pháp nhân làm đại diện nếu điều lệ khơng có quy định khác
Chú ý: cán bộ cơng chức được tham gia hợp tác xã – là xã viên khơng được trực tiếp quản lí và điều hành HTX và
phải được sự đồng ý bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lí cán bộ cơng chức đó.

a.

Tính xã hội được thể hiện trong tồn bộ nguyên tắc tổ chức hoạt động của HTX

Tạo cơ hội cho nhiều đối tượng khác nhau tham gia làm kinh tế
Có cơ hội tham gia quản lí cho nhiều người dù vốn nhiều hay ít, dù mới gia nhập hay là thành viên xã viên lâu năm thì
đều có cơ hội ngang nhau, đều có thể được bầu vào bộ máy quản lí HTX

Về tổ chức quản ly
Nguyên tắc: tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, cơng khai trên cơ sở mang tính hợp tác

19


b.

-




-

Tự nguyện: mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo pháp luật HTX, tán thành điều lệ đều có thể gia
nhập HTX và cũng có quyền rút ra khỏi HTX theo quy định của điều lệ HTX
Dân chủ: xã viên HTX có quyền tham gia quản lí, kiểm tra, giám sát hoạt động của HTX
Bình đẳng: mỗi xã viên không phụ thuộc vào số vốn góp đều có quyền biểu quyết và giá trị lá phiếu ngang nhau.
Công khai: là phương thức sản xuất kinh doanh, tài chính, phân phối lợi nhuận và các vấn đề khác đều phải được cơng
khai
Tính hợp tác: xã viên hợp có ý thức phát huy tinh thần xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong HTX, trong cộng đồng
xã hội, hợp tác giữa các HTX trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Tổ chức hoạt động:
Mỗi xã viên đều có quyền ham gia vào bộ máy quản lí của HTX mà khơng phụ thuộc vào số vốn nhiều hay ít. Chỉ phụ
thuộc vào việc có được đại hội xã viên bầu hay khơng.

Về góc độ pháp lý: là pháp nhân
Là tổ chức kinh tế được thành lâp theo thủ tục pháp lí nhất định
Có đăng kí kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Có tài sản tách biệt với tài sản của các xã viên
Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật
Trách nhiệm tài sản
Trách nhiệm tài sản của xã viên: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp
Trách nhiệm tài sản của HTX với chủ nợ: trách nhiệm hữu hạn trong:
Vốn điều lệ
Tài sản do HTX tự tích lũy
Các loại tài sản khác
HTX hoạt động trên cơ sở vốn góp và cơng sức của xã viên
Hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX do chính các xã viên HTX cùng nhau thực hiện
Trong HTX về nguyên tắc không có lao động làm thuê. Những người lao động trong HTX thường là các xã viên
Chế độ sở hữu trong HTX là chế độ sở hữu tập thể (sở hữu chung của mọi xã viên). Vừa là sở hữu chung theo
phần, vừa là sở hữu chung hợp nhất có quyền ngang nhau trong việc giải quyết được sử dụng và định đoạt tài sản.
Về phân phối, thực hiện phân phối theo lao động, theo vốn góp và mức độ tham gia dịch vụ
Hợp tác xã được quyết định không phải bởi số vốn góp mà là yếu tố xã viên HTX  đối nhân, ko phải đối vốn giống công
ty cổ phần. Vì vậy, việc phân phối trong HTX khơng chỉ dựa theo ngun tắc góp vốn mà cịn theo lao động và mức độ sử
dụng dịch vụ của hợp tác xã
Phân biệt
Tiêu chí
Hợp tác xã
Cơng ty TNHH 2 tv
Cơ sở pháp lí
Luật hợp tác xã 2003
Luật doanh nghiệp 2005
Số lượng 7 người trở lên
Thành viên
Không quy định

Cá nhân, doanh nghiệp, hộ gia đình
Quy định mức tối đa trong mọi trường hợp khơng q 30%
Mức vốn góp
Khơng quy định
vốn điều lệ
Có cả nguồn vốn do nhà nước trợ cấp (chương trình phục
Tài sản
vụ sản xuất; chương trình phúc lợi xã hội, văn hóa, kết cấu
Nhà nước khơng trợ cấp
hạ tầng cho cộng đồng dân cư)
Xử lí tài sản
Khơng được chia tài sản chung do nhà nước hỗ trợ
Chia mọi tài sản của cơng ty
Phân phối lợi
Theo 3 tiêu chí: vốn góp, góp sức, sử dụng dịch vụ
Chỉ căn cứ vào tỉ lệ vốn góp
nhuận
Trách nhiệm tài
Hữu hạn
Hữu hạn
sản
Tính chất
Là tổ chức kinh tế mang tính chất kinh tế và xã hội sâu sắc Là tổ chức kinh tế
Chuyển nhượng
Trên nguyên tắc tự nguyện và theo điều lệ HTX
Bị hạn chế trong một số trường hợp
vốn
Nguyên tắc tổ
Trên nguyên tắc tự ngun, bình đẳng, dân chủ, cơng khai,
Khơng bình đẳng, nghiêng về

chức và hoạt động trên cơ sở mang tính hợp tác
phía người có nhiều vốn góp

20


Chế độ sở hữu
Lao động
Đăng kí kinh
doanh

Sở hữu tập thể và sở hữu chung hợp nhất
Chủ yếu là xã viên thực hiện
Trừ khi xã viên không đáp ứng đủ yêu cầu thì mới th
người khác

Sở hữu tư nhân

Có quyền lựa chọn đkkd ở cấp tỉnh hoặc huyện

Cấp tỉnh

Chủ yếu là lao động làm công ăn
lương

 khoản 2, 3 Điều 3 87/2005/NĐ-CP
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là Phịng Tài chính - Kế hoạch thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện.

Câu 35: Phân tích đặc điểm của HTX. So sánh xã viên HTX với thành viên công ti.


1.





Giống nhau:
Điều kiện: đều phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, góp đủ vốn.
Quyền lợi: chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác, quyền chia lợi nhuận, quyền được chia tài sản sau khi thanh lí
tài sản của doanh nghiệp, quyền được thơng tin,
Nghĩa vụ: góp đủ, đúng hạn số vốn cam kết. Trường hợp khơng góp đủ thì có hể nợ và tự chịu trách nhiệm về khoản nợ.
Thực hiện điều lệ công ty, hợp tác xã. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp của mình
Tư cách thành viên có thể bị chấm dứt khi: thành viên chết, mất tích theo tuyên bố của tịa án có thẩm quyền

2.
Thà
nh
phầ
n
Góp
vốn





Quy
ền 






Nghĩ
a vụ


Chấ
m

Khác nhau
Xã viên hợp tác xã
Cá nhân, pháp nhân, hộ gia
đình
Số lượng: 7 thành viên trở
lên
Góp vốn hoặc góp sức
Ưu tiên làm việc cho HTX
(xã viên là lao động chính) 
Được hưởng lãi theo 3 tiêu
chí: vốn, cơng sức lao động,
mức độ sử dụng dịch vụ 
Được ứng cử và bầu cử vào
bộ máy quản lí HTX
Được tự do chuyển vốn góp,
quyền lợi, nghĩa vụ cho
người khác
Xin ra khỏi HTX và được trả
lại phần vốn góp (chết, mất

tích, mất năng lực hành vi
dân sự)
Chấp hành điều lệ và nghị
quyết của HTX

Góp vốn theo quy định của
điều lệ nhưng không quá

30% vốn điều lệ
Chịu trách nhiệm hữu hạn
trong phạm vi vốn góp
Xã viên là cá nhân: chết, mất
tích, mất năng lực hành vi

Thành viên công ty
Cá nhân hoặc tổ chức
Số lượng: tùy loại hình
cơng ty
Góp vốn
Thường là người chỉ đạo
trực tiếp lao động
Chia theo nguyên tắc vốn
góp
Có số phiếu biểu quyết tùy
vốn góp
Tùy từng doanh nghiệp mà
có một số hạn chế
( CTTNHH, CTCP)

Khơng quy định mức vốn

góp tối đa
Trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi vốn cam kết góp
Tùy thuộc vào từng loại
hình cơng ty

21






dứt


cách
thàn
h
viên




Công ty hợp danh:

- Tự nguyện rút khỏi công ty
dân sự
Xã viên là hộ gia đình: người - Chết hoặc bị tịa án tun
bố mất tích

đại diện khơng đủ điều kiện
Bị
tòa án tuyên bố hạn chế,
Xã viên là pháp nhân: giải
mất năng lực hành vi dân
thể, phá sản
sự
Được HTX chấp thuận theo
- Bị khai trừ khỏi công ty
nguyện vọng của họ và phù
hợp với quy định tại điều lệ - Các trường hợp khác
 Công ty TNHH
HTX
Khi xã viên chuyển nhượng - Chuyển hết vốn cho người
hết vốn góp cho người khác
khác
Các trường hợp khác theo
- Chưa góp vốn theo cam kết
(chưa góp bất kì một tài
quy định của điều lệ
sản hay khoản tiền nào
vào cơng ty)

Câu 36: Trình bày về các nguồn vốn hình thành tài sản của HTX. Quyền và nghĩa vụ của HTX đối với tài sản?

1.

Các nguồn vốn hình thành tài sản của HTX
Tài sản HTX bao gồm: tài sản cố định, tài sản lưu động và các loại quỹ. Tài sản HTX thuộc quyền sở hữu của HTX được
hình thành từ vốn hoạt động của HTX, bao gồm:


a.







b.





2.
a.



b.




Nguồn vốn góp của xã viên
Là phần đóng nghĩa vụ của những người lao động khi gia nhập HTX
Bao gồm: tiền hoặc tư liệu sản xuất
Phương thức góp: góp một lần hoặc nhiều lần theo quy định tại điều lệ HTX
Mức vốn góp: khơng thấp hơn mức tối thiểu nhưng không quá 30% tổng số vốn điều lệ của HTX

Ý nghĩa:
Tài sản được mua sắm bằng nguồn vốn này thuộc sở hữu của HTX
Xác định tư cách thành viên HTX
Nguồn vốn của HTX
Là tài sản của HTX để HTX tồn tại, hoạt động kinh doanh. Các xã viên HTX dùng một phần lãi trong quá trình sản xuất
kinh doanh để mua sắm tài sản cho HTX
Ý nghĩa: là thước đo đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của HTX
Nguồn vốn
Nguồn vốn vay từ ngân hàng, vay từ cá nhân, tổ chức…
Nguồn vốn do NN trợ cấp xuất phát từ bản chất xã hội của HTX
Quyền và nghĩa vụ của HTX đối với tài sản
Quyền
Tài sản là nguồn vốn góp của xã viên, vốn tích lũy của HTX, vốn vay thì đều thuộc sở hữu của HTX
Tài sản là nguồn vốn do NN trợ cấp thì có quyền tự chủ sử dụng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh. HTX được tự
minh chuyển quyền sở hữu đối với nguồn vốn nhà nước cung cấp
Tài sản là nguồn vốn được trợ cấp bởi các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc quyền sử dụng của HTX sử dụng
để mua sắm tài sản đầu tư sản xuất.
Nghĩa vụ:
Đối với tài sản thuộc vốn góp của xã viên: trả lại cho họ khi họ mất năng lực hành vi dân sự, được chấp nhận ra HTX
hoặc bị khai trừ ra khỏi HTX
Đối với vốn vay: xuất phát từ nghĩa vụ hồn trả nên có trách nhiệm bảo tồn, phát triển nguồn vốn.
Đối với tài sản là nguồn vốn do nhà nước trợ cấp hoặc tổ chức cá nhân trong và ngồn nước trợ cấp thì:

22





Khơng được tự mình chuyển quyền sở hữu

Trường hợp HTX giải thể hoặc buộc giải thể thì HTX khơng chia cho xã viên vốn và tài sản này mà chuyển giao cho
chính quyền địa phương quản lí
Câu 37: Phân tích thủ tục thành lập doanh nghiệp: Cơ quan có thẩm quyền cấp ĐKKD, điều kiện, thời hạn cấp
ĐKKD, thời điểm khai sinh tư cách pháp lí cho doanh nghiệp và thời điểm hoạt động của doanh nghiệp.
Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp được quy định tại điều 16 LDN

1. Các thành viên sáng lập phải cùng nhau lập hồ sơ ĐKKD theo quy định tại điều 17 – 21 LDN
 Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm
quyền quy định.
 Dự thảo Điều lệ (doanh nghiệp tư nhân ko có mục này)




Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

Văn bản xác nhận vốn pháp định của c ơ quan, t ổ ch ức có th ẩm quy ền đ ối v ới doanh nghi ệp kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp đ ịnh.
 Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghi ệp kinh doanh ngành, ngh ề
mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp ĐKKD
Phòng ĐKKD thuộc sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh là nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Đối với HTX có thể được lựa chọn 1 trong 2: Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh hoặc phòng ĐKKD cấp huy ện.
Điều kiện cấp ĐKKD
 Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xem xét hồ sơ ĐKKD có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận ĐKKD
hay không
 Điều kiện cấp: (Điều 24 LDN) doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận ĐKKD khi có đ ủ các đi ều
kiện sau:
 Ngành nghề ĐKKD không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh







Tên doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại điều 31, 32, 33, 34 LDN 2005
Có trụ sở chính theo quy định tại k1Đ35 2005
Có hồ sơ ĐKKD hợp lệ
Nộp đủ lệ phí ĐKKD theo quy định của pháp luật (lệ phí căn c ứ vào số l ượng ngành, ngh ề ĐKKD
mức lệ phí do chính phủ quy định)

Thời hạn cung cấp: 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ
 Nội dung giấy chứng nhận ĐKKD quy định tại điều 25 LDN



Nếu từ chối cấp giấy chứng nhận ĐKKD thì thông báo bằng văn bản cho ng ười thành l ập doanh
nghiệp biết và nêu rõ lí do và yêu cầu sửa đổi bổ sung

Thời điểm khai sinh tư cách pháp lí cho doanh nghiệp và thời điểm hoạt động của doanh nghiệp
Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD cơng ty bắt đầu có tư cách pháp nhân
 Công ty bắt đầu hoạt động dưới danh nghĩa của cơng ty



Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cơng ti đ ược quy ền kinh doanh k ể t ừ ngày
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc có đủ điều ki ện kinh doanh theo quy
định
Thủ tục này có ý nghĩa:
 Khai sinh doanh nghiệp;





Chứng minh tư cách pháp lí độc lập của doanh nghiệp
So với thủ tục cấp giấy phép kinh doanh trước đây thì thủ tục ĐKKD thể hi ện c ơ chế thực hiện
quyền tự do kinh doanh một cách tốt hơn

23


Câu 38: Phân tích đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp.

1.

Khái niệm
Theo khoản 10 và 11 Điều 4 Luật DN, thành viên sáng lập công ty TNHH, CTHD hoặc cổ đông sáng lập của
công ty cổ phần là những người góp vốn, tham gia xây dựng, kí tên vào bản điều lệ của doanh nghiệp
Theo khoản 13 đ4 luật DN thì người quản lí cty bao gồm những đối tượng sau:










Chủ sở hữu, giám đốc DN tư nhân

Thành viên sáng lập công ty hợp danh
Chủ tịch hội đồng thành viên
Chủ tịch công ty
Thành viên hội đồng quản trị
Giám đốc hoặc tổng giám đốc
Các chức danh quản lí khác do điều lệ công ty quy định

Cán bộ công chức không được thành lập hoặc tham gia quản lí, điều hành DNTN, công ty cổ phần, HTX, bệnh viện,
trường học tư nhân và các tổ chức nghiên cứu khoa học tư. Cán bộ công chức không được làm tư vấn cho các doanh
nghiệp, tổ chức kinh doanh, dịch vụ, các tổ chức cá nhân trong và ngồi nước về các cơng việc có liên quan đến bí mật
quốc gia, bí mật cơng tác... Chính phủ quy định cụ thể việc làm tư vấn của cán bộ công chức.
2. Đối tượng:
Khoản 1 điều 13 LDN quy định: Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định
của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh
thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, cơng chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt
Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện
theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

Những quy định của pl đã đảm bảo tốt hơn quyền tự do kinh doanh cho các chủ thể khi chỉ ra các đối tượng bị cấm kinh
doanh, còn lại để mở quyền tự do kinh doanh cho các chủ thể. So với các quy định của pl trước đây, đối tượng được thành
lập DN trong LDN 2005 được mở rộng hơn. Theo đó, người đang bị truy cứu TNHS, người bị kết án tù chưa được

xóa án tích, tổ chức, cá nhân nước ngồi khơng thường trú tại VN khơng cịn là đối tượng bị cấm thành lập DN
Câu 39: Phân tích đối tượng có quyền góp vốn vào doanh nghiệp

1.

Khái niệm
Khoản 4 điều 4 LDN: góp vốn là việc đưa tài sản vào cơng ty để trở thành chủ sở hữu chung của công ty

2.

Đối tượng góp vốn: Khoản 3 điều 13 luật DN quy định
3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của cơng ty cổ phần, góp vốn vào cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo
quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty hợp
danh theo quy định của Luật này:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi
riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng khơng được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

24


Đối tượng bị cấm góp vốn cũng khơng áp dụng đối với tất cả cán bộ công chức, tạo điều kiện cho một bộ phận cán bộ
công chức không được tham gia thành lập, quản lí cơng ty có thể thực hiện được hình thức góp vốn
Những quy định của pl góp phần đảm bảo tự do cạnh tranh cơng bằng khi cấm một số đối tượng có chức vụ quyền hạn
khơng được tham gia thành lập, quản lí góp vốn vào DN để tránh hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh.
Cơng tác hậu kiểm bên cạnh góp phần đảm bảo quyền tự do kinh doanh và thủ tục thành lập cơng ty nhanh gọn, nó lại
làm cho pháp luật có lỗ hổng lớn. Nhiều đối tượng bị cấm, lợi dụng quy định này vẫn thành lập, quản lí, góp vốn vào
cơng ty.
Câu 41: Trình bày quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên cơng ty TNHH có từ 2 thành viên.

Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là cá nhân, pháp nhân có một phần vốn trong cơng ty thơng qua hình
thức: góp vốn trực tiếp, góp khi công ty kết nạp thành viên mới, mua lại phần vốn góp hoặc thừa kế
Quyền: Điều 41 LDN
Điều 41. Quyền của thành viên
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có các quyền sau đây:
a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp;
c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế tốn, báo cáo
tài chính hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty;
d) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi cơng ty đã nộp đủ thuế và hồn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định của pháp luật;
đ) Được chia giá trị tài sản cịn lại của cơng ty tương ứng với phần vốn góp khi cơng ty giải thể hoặc phá sản;
e) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn
góp theo quy định của Luật này;
g) Khiếu nại hoặc khởi kiện Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi không thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên
hoặc cơng ty theo quy định của pháp luật;
h) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và
Điều lệ công ty;
i) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ cơng ty.
2. Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc
thẩm quyền.
3. Trường hợp cơng ty có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo
quy định tại khoản 2 Điều này thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền như quy định tại khoản 2 Điều này.

Nghĩa vụ
Điều 42. Nghĩa vụ của thành viên
1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số
vốn đã cam kết góp vào cơng ty; khơng được rút vốn đã góp ra khỏi cơng ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều
43, 44, 45 và 60 của Luật này.

2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
3. Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
a) Vi phạm pháp luật;
b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của cơng ty và gây thiệt hại cho người khác;
c) Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với cơng ty.

Câu 42: Phân tích điều kiện trở thành thành viên cơng ty TNHH có từ hai thành viên.
Thành viên cơng ty là người đã góp tài sản vào công ty
Điều kiện: thông thường, tư cách thành viên cơng ty được hình thành bằng 3 con đường





Góp vốn vào cơng ty là con đường chủ yếu:
Góp vốn nhiều lần
Đối với cơng ty TNHH có từ hai thành viên trở lên, trở thành thành viên trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày vốn góp được huy
động




Mua lại phần vốn góp của thành viên cơng ty
Việc chuyển nhượng cho người khác bị hạn chế (chỉ được chuyển nhượng vốn cho người không phải là thành viên của công ty nếu
thành viên của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.

25



×