Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Hành trình đến với Điện toán Đám mây riêng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.33 KB, 21 trang )

3/8/2010
1
1
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Hành trình đến với Điện toán Đám mây riêng
Lê Hùng
Tư vấn Công nghệ, công ty EMC

2
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Kiến thức cơ bản về Điện toán Đám mây
Một phần của Điện toán Lưới + phần lớn của điện toán
theo nhu cầu + hơn thế nữa
Một mô hình điện toán mới
Điện toán Đám mây
Điện toán Lưới
Điện toán Song song
Nút ghép nhóm, luôn sẵn sàng để xử lý tải công việc phân tán
Những tải công việc nhỏ làm cho nhiều nút không được sử
dụng/được sử dụng với mức độ thấp
Điện toán theo nhu cầu
Ảo hóa nâng cao mức độ sử dụng tài nguyên và hạ thấp
CAPEX, OPEX
Cung cấp dịch vụ trả tiền theo mức độ sử dụng
(mettered services)
3/8/2010
2
3
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Các Nhà phân tích nói gì về Điện toán Đám mây
“Cloud computing is a style of computing where massively scalable IT-related


capabilities are provided „as a service‟ across the internet to multiple external
customers.”
- Gartner
“A pool of abstracted, highly scalable, and managed infrastructure
capable of hosting end-customer Ứng dụng and billed by consumption.”
- Forrester Research
“Cloud is a model for enabling convenient, on-demand network access to shared
pool of configurable computing resources (e.g. networks, servers, Lưu trữ,
Ứng dụng) that can be rapidly provisioned & released with minimal
management effort or service provider interaction.”
- NIST
“The cloud is IT as a Service. Delivered by IT resources that are
independent of location.”
- 451 Group
―Điện toán đám mây nói về CNTT dưới dạng dịch vụ. Được cung cấp
bởi các tài nguyên CNTT hoàn toàn độc lập với vị trí.‖
- 451 Group
―Điện toán đám mây là một kiểu tính toán trong đó các năng lực CNTT có khả
năng mở rộng rất lớn được cung cấp ―dưới dạng dịch vụ‖ qua mạng Internet
đến nhiều khách hàng bên ngoài.‖
- Gartner
―Một kho tài nguyên cơ sở hạ tầng ảo hóa, có khả năng mở rộng cao và
được quản lý, có thể hỗ trợ các ứng dụng của khách hàng cuối và được
tính tiền theo mức độ sử dụng.‖
- Forrester Research
―Điện toán đám mây là một mô hình cho phép truy cập mạng thuận tiện, theo
nhu cầu đến một kho tài nguyên điện toán dùng chung, có thể định cấu hình (ví
dụ như mạng, máy chủ, lưu trữ, ứng dụng) có thể được cung cấp và thu hồi một
cách nhanh chóng với yêu cầu tối thiểu về quản lý hoặc can thiệp của nhà cung
cấp dịch vụ.‖

- NIST
4
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Khi một tổ chức cần thêm tài nguyên điện toán mới
• Lựa chọn 1 – Đầu tư và Mở rộng
cơ sở hạ tầng của tổ chức
– Thường xuyên bổ sung thêm máy chủ,
thiết bị lưu trữ và kết nối
– Các thành phần, các hệ thống HVAC
• Lựa chọn 2 – Tập trung hóa và
ảo hóa các tài nguyên hiện có
– Nâng cao mức độ sử dụng tài nguyên
vượt qua những hạn chế vật lý
• Lựa chọn 3 – Sử dụng cơ sở hạ tầng
điện toán đám mây
– Mở rộng ảo hóa vượt khỏi phạm vi trung tâm dữ
liệu doanh nghiệp
– Thuê các tài nguyên điện toán từ các nhà cung
cấp dịch vụ điện toán đám mây
 Trả tiền theo mức độ sử dụng
3/8/2010
3
5
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Các Dịch vụ Điện toán Đám mây
Điện toán đám mây hỗ trợ các dịch vụ
Đặc tính:
– Không nằm ngay tại chỗ (Offsite), có thể được cung cấp bởi một nhà cung
cấp thứ ba
– Được truy cập qua mạng Internet

– Không yêu cầu/Yêu cầu kỹ năng CNTT tối thiểu để triển khai các dịch vụ
điện toán đám mây
– Các công nghệ hỗ trợ hoàn toàn vô hình đối với người dùng
– Truy cập qua trình duyệt Web hoặc API của dịch vụ web
– Các tài nguyên được phân bổ riêng hoặc dùng chung
– Là các dịch vụ được đo đếm
Các giải pháp dịch vụ điện toán đám mây được phân thành ba mô
hình
– SaaS, PaaS, IaaS
6
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Các mô hình SaaS, PaaS và IaaS
SaaS
Người dùng 1
Tài nguyên đi thuê
Người dùng 2
Ứng dụng
Máy chủ Web/Ứng dụng
Phần mềm Trung gian
Cơ sở dữ liệu
OS
Lưu trữ
Mạng
PaaS
Người dùng 1
Tài nguyên đi thuê
Người dùng 2
Ứng dụng
Máy chủ Web/Ứng dụng
Phần mềm Trung gian

Cơ sở dữ liệu
OS
Lưu trữ
Mạng
Ứng dụng
IaaS
Người dùng 1
Người dùng 2
Ứng dụng
Lưu trữ
Mạng
Ứng dụng
Phần mềm Trung gian
Phần mềm
Trung gian
Phần mềm
Trung gian
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
OS
OS
Tài nguyên đi thuê
Máy chủ
Web/Ứng dụng
Máy chủ
Web/Ứng dụng
3/8/2010
4
7
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.

Các kiểu Điện toán Đám mây
Đám mây Riêng
Đám mây
Công cộng
8
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Những lợi ích
của Điện toán
Đám mây
Nâng cao năng lực
Hiệu năng cao hơn
Chi phí thấp hơn
Giảm thiểu rủi ro
Mở rộng linh hoạt
Không phải gánh chịu sự phức tạp về quản lý cơ sở
hạ tầng
3/8/2010
5
9
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Dịch vụ sao lưu điện toán đám mây
Decho Mozy
2GB hoàn toàn miễn phí mãi mãi
Sao lưu cá nhân không giới hạn
Hỗ trợ Mac và Windows
Sao lưu trực tuyến an toàn cho doanh nghiệp
Cho phép dùng chung máy chủ và mạng
Quản trị thông qua Web
10
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.

VCE
Lê Hùng
Tư vấn Công nghệ, công ty EMC

3/8/2010
6
11
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Môi trường Điện toán Ảo
(Virtual Computing Environment)
Cisco và EMC, cùng với VMware đã thành lập Liên
minh Môi trường Điện toán Ảo, một liên minh hàng
đầu để gia tăng mức độ ảo hóa toàn diện và các cơ
sở hạ tầng điện toán đám mây riêng; Liên doanh
Cisco-EMC để tăng tốc độ ứng dụng của khách hàng.
Hãy hình dung về….
12
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Công bố mới – Hãy hình dung về sức mạnh kết
hợp của ba công ty
Liên minh Môi trường Điện toán Ảo. Cisco và EMC, cùng với VMware, đã cam kết trong hoạt động hợp tác thường xuyên nhằm đi đầu trong hành trình đến
với ảo hóa toàn diện và điện toán đám mây riêng bằng những sáng tạo công nghệ, hợp tác kinh doanh, đầu tư mạo hiểm và sử dụng hệ sinh thái đối tác.
Sáng tạo Công nghệ
Các gói giải pháp cơ sở hạ tầng Vblock. Các gói giải pháp tích hợp tốt nhất từ Cisco và EMC,
cùng với VMware – được thiết kế, đo kiểm và kiểm chứng nhằm cung cấp TCO đột phá và ảo
hóa toàn diện ở quy mô của những tình huống sử dụng có đòi hỏi khắt khe nhất hiện nay.
Phối hợp trong các hoạt động Trước bán hàng, Dịch vụ và Hỗ trợ
Hỗ trợ Khách hàng Hợp nhất Vblock. Hoạt động trước bán hàng chuyên sâu, các dịch vụ
chuyên nghiệp và một trải nghiệm thống nhất về hỗ trợ để mang lại trải nghiệm thuận tiện cho
người dùng cuối.

Liên doanh và Đầu tư vào các giải pháp
Acadia. Một liên doanh của Cisco-EMC để xây dựng, vận hành và chuyển giao cơ sở hạ tầng
Vblock cho những tổ chức muốn tăng tốc độ hành trình của họ - sẵn sàng từ Quý 1 năm 2010.
Sử dụng Hệ sinh thái Đối tác
Hệ sinh thái đối tác Vblock. Một tập hợp đối tác chọn lọc, luôn luôn phát triển để bổ sung, bán
và cung cấp các giải pháp Môi trường Điện toán Ảo, hỗ trợ hành trình đến với ảo hóa toàn
diện và điện toán đám mây riêng.
3/8/2010
7
13
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Gói giải pháp cơ sở hạ tầng Vblock
Kiểm soát rủi ro trong khi vẫn cung cấp được sức mạnh
của ảo hóa
Định nghĩa:
Tổ hợp của các công nghệ tốt nhất từ Cisco và EMC, cùng với
VMware – được tích hợp, đo kiểm từ trước và được kiểm chứng
nhằm định hình lại nền tảng trong cơ sở hạ tầng ảo hóa của trung
tâm dữ liệu.
Phương thức hoạt động:
Thay vì phải mua và tích hợp nhiều thành phần rời rạc, giờ đây
khách hàng có thể mua các gói giải pháp cơ sở hạ tầng Vblock đã
được kiểm chứng trực tiếp từ các đối tác cùng với một trải nghiệm
dịch vụ và hỗ trợ thuận tiện.
Lợi ích:
•Tăng tốc độ của hành trình đến với ảo hóa toàn diện và điện toán
đám mây riêng trong khi vẫn hạ thấp được rủi ro và chi phí hoạt
động
•Các tài sản của khách hàng (Hệ điều hành, Ứng dụng, và dữ liệu)
đều được tích hợp dưới dạng các gói giải pháp

Điện toán
Mạng
Ảo hóa
Hệ điều hành
Ứng dụng
Dữ liệu
Lưu trữ
Gói giải pháp cơ sở hạ tầng Vblock
Gói giải pháp
Hãy hình dung về sức mạnh kết hợp của ba công ty …
Định hình lại nền tảng trong cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu
14
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
K
i

u
2
K
i

u
3
K
i

u
1
vBlock: Những công nghệ tốt nhất được tích hợp sẵn
Máy chủ

Lưu trữ
Mạng
Bảo vệ
Tự động hóa
Máy ảo 3,000-6,000800-3,000300-800
UCS B-Class 4-8 chassis
vSphere Enterprise plus
Symmetrix VMAX SE/ME
Nexus 5,000
MDS 9506
Envision, Security Mgr
SRDF, Data Domain
Site Recovery Mgr
RAM & RKM
CMDB, Smarts, DPA
Unified Infrastructure Mgr
UCS Mgr, ECC,
UCS C-Class
vSphere Enterprise plus
UCS B-Class 2-4 chassis
vSphere Enterprise plus
CLARiiON CX4-240 CLARiiON CX4-480
Nexus 5,000
MDS 9221
Nexus 1,000
MDS 9221
RecoverPoint
Replication Manager
Data Loss Prevention
RAM & RKM

Avamar
RecoverPoint
CMDB, ServiceDesk
Unified Infrastructure Mgr
ServiceDesk, UCS Mgr
NaviSphere
Unified Infrastructure Mgr
UCS Manager
NaviSphere
3/8/2010
8
15
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Gói giải pháp cơ sở hạ tầng Vblock
Một phương pháp mới để cung cấp tài nguyên CNTT
Lợi ích:
Tăng tốc độ hành trình đến với ảo hóa toàn
diện và điện toán đám mây riêng trong khi vẫn
hạ thấp được rủi ro và chi phí hoạt động
Đảm bảo an ninh và tối thiểu hóa rủi ro theo
các chương trình chứng chỉ
Hỗ trợ và Quản lý các Thỏa ước Cấp độ Dịch
vụ
– Đo lường và báo cáo về tài nguyên
– Định cấu hình và cung cấp
– Sử dụng tài nguyên
Vblock là một nền tảng đã được kiểm chứng
cho phép mở rộng môi trường dễ dàng
Cơ sở hạ tầng An toàn, có khả năng mở rộng, tuân thủ SLA
16

© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Quản lý Phần tử Hợp nhất của Vblock
Một đầu mối quản lý, Khuôn khổ tích hợp có khả năng mở rộng
Giao diện quản lý Hợp nhất
của Vblock
Góc nhìn tập trung, toàn diện
về toàn bộ cơ sở hạ tầng
Vblock
Một đầu mối tích hợp
Cổng tự phục vụ CNTT
Tiểu ca-ta-lô và bảng thông tin
dịch vụ dành cho tự cung cấp
Quản lý theo chính sách
Theo dõi mức độ sâu, khả
năng truy nguyên, khả năng
tái tạo lại
Tuân thủ quy định và khắc
phục sự cố trên toàn hệ thống
Khám phá và Triển khai tự
động
Quản lý Phần tử Hợp nhất của Vblock
Cung cấp cổng tự phục vụ Vblock, Ca-ta-lô hồ sơ dịch vụ, Quản lý theo chính sách,
Cung cấp hợp nhất, Cấu hình và Thay đổi, Phân tích Tuân thủ Cấu hình, Khôi phục Cơ
sở hạ tầng (DR)
Nền tảng Quản lý Doanh nghiệp
Các Sự kiện về Cấu hình
và Tuân thủ quy định
Các sự kiện về Độ sẵn
sàng và Hiệu năng
Ví dụ: EMC Ionix UIM

Vblock
vCenterUCS Manager
Symmetrix
Management Console
or
Navisphere
Vblock
vCenterUCS Manager
Symmetrix
Management Console
or
Navisphere
Vblock
vCenterUCS Manager
Bảng điều khiển quản lý
Symmetrix hoặc
Navisphere
3/8/2010
9
17
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Trải nghiệm Hỗ trợ Thuận tiện của VCE
Cùng một trải nghiệm khi được
hỗ trợ trực tiếp và hỗ trợ qua
mạng
Các thước đo và sự phù hợp chung
Các quy trình chung về giải quyết vấn đề và nâng cấp vấn đề
Các quy trình được văn bản hóa thông qua Kế hoạch Triển khai
Hỗ trợ Tối ưu
Công cụ cộng tác liên công ty

Phòng thí nghiệm chung mô
phỏng vấn đề
Các chuyên gia hỗ trợ được
đào tạo về các sản phẩm
chung của các công ty
Các nhóm Kỹ thuật Hợp
tác
Hãy hình dung về sức mạnh kết hợp của ba công ty …
Trải nghiệm Hỗ trợ Một cửa đầu tiên trong ngành
18
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Bước đi đầu tiên đến với Điện toán Đám mây &
Sản phẩm tối ưu hóa của EMC
Lê Hùng
Tư vấn Công nghệ, Công ty EMC

3/8/2010
10
19
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Bước đầu tiên đến với điện toán đám mây: Ảo hóa
Tối ưu hóa các tài nguyên hiện có – Ảo hóa Trung tâm Dữ liệu
– Kết hợp các tài nguyên lại với nhau và ảo hóa chúng để tạo ra một môi trường ảo
hóa
– Ảo hóa Ứng dụng và Cơ sở hạ tầng
Mở rộng ảo hóa ra ngoài phạm vi trung tâm dữ liệu
– Tập trung hóa tất cả các tài nguyên ‗đã được liên kết‘ từ nhiều địa điểm
– Điều đó tạo ra cái mà chúng ta gọi là “đám mây điện toán nội bộ”
Cơ sở hạ tầng được ảo hóa
APP

OS
APP
OS
APP
OS
APP
OS
APP
OS
APP
OS
APP
OS
APP
OS
APP
OS
APP
OS
APP
OS
APP
OS
Ví trí Trung tâm Dữ liệu số 1
APP
OS
APP
OS
APP
OS

APP
OS
APP
OS
Ví trí Trung tâm Dữ liệu số 2
APP
OS
APP
OS
APP
OS
APP
OS
APP
OS
20
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Ảo hóa trên Lớp Máy chủ
• 24 CPU
• 24 NIC
• 48 GB bộ nhớ
• 8 CPU
• 8 NIC
• 16 GB bộ nhớ
20 TB
Môi trường Vật lý
Môi trường Ảo
20 TB
Sử dụng Tài nguyên Hệ thống
VMware VMware

3/8/2010
11
21
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Fibre Channel trên nền Ethernet (FCoE)
Tập trung hóa các kết nối I/O của máy chủ
FCoE được triển khai với 10 GigE
CNA thay thế cho các NIC và HBA
Chuyển mạch FCoE được nối vào mạng LAN
Máy chủ kết nối thông qua ISL từ chuyển mạch FCoE vào SAN
FCoE giúp đơn giản hóa cơ sở hạ tầng máy chủ, mạng và lưu trữ
FC HBA
FC HBA
NIC-1GigE
NIC-1GigE
NIC-1GigE
NIC-1GigE
FC
SAN
Ethernet
LAN
CNA-10GigE
CNA-10GigE
Connectrix
NEX 5000
FCoE
FC
SAN
Ethernet
LAN

22
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Ảo hóa trên Lớp Lưu trữ
Kho tài nguyên Lưu trữ
Cung cấp dung lượng lưu trữ
theo SLA ở bất cứ đâu, vào bất
cứ lúc nào
3/8/2010
12
23
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
V-Max
Thiết bị Lưu trữ Trung tâm Dữ
liệu Ảo
23
© Copyright 2009 EMC Corporation. All rights reserved.
24
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Các khối cấu thành của Động cơ Symmetrix V-Max
Tích hợp các thành phần tiêu chuẩn công nghiệp với
các công nghệ và năng lực riêng có của Symmetrix
Cổng Máy chủ & Đĩa
Lõi Lõi
Lõi Lõi
Lõi Lõi
Lõi Lõi
CPU
Complex
Cổng Máy chủ & Đĩa
Lõi Lõi

Lõi Lõi
Lõi Lõi
Lõi Lõi
Bộ nhớ
chung
CPU
Complex
Giao diện
Virtual Matrix
Giao diện
Virtual Matrix
Front End Back End
Front End Back End
Bộ nhớ
chung
BA
BA
Một khối cấu
thành linh hoạt
Động cơ Symmetrix V-Max
3/8/2010
13
25
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Xây dựng Trung tâm Dữ liệu Ảo: Dễ dàng bổ sung
thêm Động cơ V-Max
Máy chủ Ảo
26
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Xây dựng Trung tâm Dữ liệu Ảo:

Liên kết các hệ thống trên toàn bộ trung tâm dữ liệu
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max

Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max

Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
3/8/2010
14
27
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Xây dựng Trung tâm Dữ liệu Ảo :
Liên kết các hệ thống trên toàn bộ trung tâm dữ liệu
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max

Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max

Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Động cơ V-Max
Hàng trăm nghìn Terabytes
Hàng trăm Động cơ V-Max
Hàng chục triệu IOPS
Hàng chục nghìn ổ đĩa
Hàng trăm nghìn máy chủ ảo
Một chuyển mạch ảo
28
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Phân cấp Lưu trữ Hiện nay
Hiệu năng ứng
dụng Cao hơn
Chi phí lưu trữ
Thấp hơn và
tiêu tốn ít điện
năng hơn

Báo cáo hoạt động thiết bị
Flash
SATA
Fibre
Channel
Đưa đúng dữ liệu đến
đúng chỗ
Mục tiêu ổ
SATA?
Mục tiêu ổ
Flash?
V-LUN
V-LUN
3/8/2010
15
29
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Hạ thấp chi phí và Tối ưu hóa các cấp độ dịch vụ
17%
65 TB
528 ổ FC 146
GB,
15K
65 TB
104 ổ FC 400
GB,
10K
8 ổ FLASH
200 GB
32 ổ SATA 1 TB

Giá mua $
IOPS của ổ đĩa cao hơn 38%
Đồng thời phù hợp hơn với tải công việc
Giảm được 384 ổ đĩa (mức độ giảm
>70%)
So sánh tổ hợp 144 ổ Flash + Fibre
Channel + SATA với 528 ổ Fibre Channel
Yêu cầu cấp nguồn và làm máy
thấp hơn 32%
Đồng thời sử dụng diện tích đặt máy hiệu
quả hơn
Chi phí lưu trữ thấp hơn 17%
Đồng thời hạ thấp chi phí bảo dưỡng và
phần mềm
30
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Đơn giản hóa việc quản lý các môi trường ảo
Ảo hóa quản lý mang lại sự đơn giản, tốc độ và tự động hóa
Cơ sở hạ tầng
VMware
Cung cấp nhanh tài
nguyên theo nhu
cầu
Cung cấp tự động,
Cung cấp ảo
Máy chủ
vCenter
Quản lý, Báo cáo, và
Điều khiển Tập trung
và tự động hóa

Ionix
ControlCenter
và VMware
vCenter Server
Plug-in
Độ sẵn sàng
cao,
vStorage
VMFS
Cân bằng tải theo
chính sách trên các
tài nguyên vật lý
PowerPath
PowerPath PowerPath
Bộ lập lịch tài
Nguyên phân tán,
VMotion
Di động liên tục của
Ứng dụng
và dữ liệu
FAST,
LUN ảo
3/8/2010
16
31
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Các nhóm cung cấp tự động
15 lầm bấm chuột để hoàn
thành
Đơn giản hóa cấu hình ban đầu cũng như

tất cả mọi thay đổi và bổ sung trong tương
lai
Cổng A
Cổng B
Cổng C
Cổng D
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
DEV
DEV
DEV
DEV

DEV
DEV
DEV
DEV
DEV
Cùng một cấu hình để
xây dựng và liên kết các
nhóm
Sắp xếp và Masking truyền thống
Cung cấp Lưu trữ dễ dàng, nhanh chóng, được tự động hóa cho
máy chủ ảo chỉ bằng một động tác
40 hoạt động Masking
độc lập
5 máy chủ ESX x 2 HBAs x
4 cổng lưu trữ
~160 lần bấm chuột để
hoàn thành
Bao gồm cấu hình ban đầu và lặp lại
đối với mỗi lần thay đổi hoặc bổ sung
Cổng A
Cổng B
Cổng C
Cổng D
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA

HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
HBA
DEV
DEV
DEV
DEV
DEV
DEV
DEV
DEV
DEV
32
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Avamar & DataDomain
Giải pháp Sao lưu & Khôi phục dữ liệu thế hệ mới
3/8/2010
17
33
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.

Tránh trùng lặp dữ liệu: Phương thức hoạt động
Tại nguồn — Loại bỏ trùng lặp trước khi dữ liệu được truyền tải qua mạng
Tại đích — Đảm bảo việc loại bỏ trùng lặp được điều phối giữa các địa điểm, máy chủ theo
thời gian
Mịn — Các đoạn file con nhỏ, có độ dài khác nhau đảm bảo việc tránh trùng lặp có hiệu quả
nhất
 Gửi và lưu trữ từng
phần dữ liệu đó một
lần duy nhất
 Kho dữ liệu sao lưu Chia nhỏ dữ liệu (file con, các đoạn dữ
liệu có độ dài khác nhau)
O H
O
HH
O
HH
O
HH
O
HH
O
HH
34
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Nguồn (Avamar)
Agents của phần mềm máy khách phát hiện các
đoạn dữ liệu lặp lại trong file con ngay tại nguồn
Chỉ có các đoạn dữ liệu mới, khác biệt được
truyền qua mạng và lưu trữ vào đĩa
Cửa sổ sao lưu nhỏ hơn, giảm bớt ảnh hưởng

hàng ngày đến cơ sở hạ tầng vật lý/ảo
Đích (DataDomain)
Ứng dụng sao lưu gửi dữ liệu gốc đến một thiết
bị lưu trữ đích
Dữ liệu được loại bỏ trùng lặp ngay khi đến
đích – trong hoặc sau khi thực hiện sao lưu
Có trong các thiết bị VTL hoặc LAN B2D
Tính thông suốt của ứng dụng sao lưu mang lại
cho người dùng sự thuận tiện, chỉ cần ―lắp vào
và sử dụng‖
Việc tránh trùng lặp dữ liệu có thể xuất hiện ở đâu?
Loại bỏ trùng lặp tại nguồn Loại bỏ trùng lặp tại đích
Mạng Mạng
3/8/2010
18
35
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Avamar: Kết quả thực tế
Sao lưu toàn bộ hàng ngày của Avamar so với sao lưu toàn bộ hàng ngày
theo cách truyền thống
Kiểu dữ liệu
Lượng dữ liệu
gốc được sao
lưu
Lượng dữ liệu
truyền tải hàng
ngày
Các hệ thống file Windows 3,573 GB 6.1 GB
Hỗn hợp các hệ thống file Windows, Linux và
UNIX

5,097 GB 11.7 GB
Các file kỹ thuật trên NAS (sao lưu NDMP) 3,265 GB 24.2 GB
Hỗn hợp 20% Cơ sở dữ liệu, 80%
các hệ thống file (Windows và UNIX)
9,583 GB 80.0 GB
Hỗn hợp hệ thống file Linux và Cơ sở dữ liệu 7,831 GB 104.2 GB
Nguồn: EMC
Trong khi các kết quả khác nhau theo kiểu dữ liệu và tổ hợp,
Avamar có thể nâng cao đáng kể hiệu năng và hiệu suất sao lưu
36
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Kiến trúc sáng tạo của Avamar
Kiến trúc Nút Dự phòng Độc lập
(Redundant Array of Independent Nodes -
RAIN)
– Mỗi nút máy chủ bao gồm CPU, bộ nhớ và
đĩa lưu trữ bên trong
– Đạt được độ sẵn sàng cao và chống chịu
sự cố giữa các nút
Kiến trúc lưới để đạt được hiệu năng và
năng lực mở rộng trực tuyến
Kiểm tra tính toàn vẹn của máy chủ
Avamar hàng ngày
Khả năng khôi phục dữ liệu được kiểm tra
hàng ngày
Bảo vệ RAID trước sự cố đĩa
Sẵn sàng cho phần mềm Avamar và Kho
dữ liệu Avamar
Bằng sáng chế của Hoa Kỳ số
hiệu 6,826,711

Máy chủ Avamar
Điểm kiểm tra
Tiện ích và Nút
dự phòng
Cân đối giữa
các nút lưu trữ
3/8/2010
19
37
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Các Hệ điều hành và Ứng dụng được Avamar hỗ
trợ
Các mô-đun Ứng dụng
Microsoft Office SharePoint Server 2007
Microsoft Exchange 2000, 2003, 2007
Microsoft SQL Server 7.0, 2000, 2005, 2008
Oracle 9i, 10g, 10gR2, 11g
IBM DB2 8.2.x, 9.5
NDMP (EMC Celerra với DART 5.5, 5.6)
NDMP (NetApp Data ONTAP 6.5, 7.0.4, 7.0.5,
7.0.6, 7.1x. 7.2)
IBM Lotus Domino
Cơ sở hạ tầng VMware
Máy chủ VMware ESX 3.0.x, 3.5, 3i
vSphere 4
= ESX Hệ điều hành máy khách được chứng nhận sử dụng RHEL 4
client
(hỗ trợ bên trong máy ảo phụ thuộc vào hỗ trợ VMware của hệ điều
hành máy khách)
Hệ điều hành máy khách được hỗ trợ

Microsoft Windows Server 2003 Standard và Enterprise
Microsoft Windows 2000 Server và Advanced Server
Microsoft Windows Server 2008
Microsoft Windows XP, XP Professional, Vista
Red Hat Linux 9.0
Red Hat Enterprise Linux (RHEL) 3.0, 4.0, 5.0
Solaris 8, 9, 10
SUSE Linux Enterprise Server 8.2, 9, 10
IBM AIX 5.2, 5.3, 6.1
HP-UX 11.0, 11iV1, 11iV2, 11iV3
Mac OS X 10.4x, 10.5x
NetWare 6.5
Free BSD 6.2
Novell Storage Services (NSS) OES 2
SCO UNIX 7.1.3
Miễn phí các agent máy khách hoặc các mô-đun ứng dụng
38
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Ảo hóa làm thay đổi mô hình máy chủ, ứng dụng và thông tin …
Sao lưu phải phát triển để cung cấp mức độ tập trung hóa và giá trị cao
hơn
Những thách thức về sao lưu của VMware
Máy chủ
ảo A
Máy chủ
ảo B
Máy chủ
ảo C
Mô hình cũ
Môi trường Vật lý: Mức độ sử dụng máy chủ thấp và

đòi hỏi nhiều băng thông để thực hiện sao lưu
Mô hình mới
Môi trường ảo: Mức độ sử dụng máy chủ cao và không
đòi hỏi băng thông lớn để thực hiện sao lưu
Mức độ sử dụng tài
nguyên chỉ là 20%
Mức độ sử dụng tài
nguyên đạt 80%
100%
80
%
40%
0%
60%
20%
Mức độ sử dụng CPU
100%
80
%
40%
0%
60%
20%
Mức độ sử dụng CPU
Máy chủ A Máy chủ B Máy chủ C
Máy chủ ESX
Phần cứng
Tài nguyên vật lý dùng chung
3/8/2010
20

39
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Đặc trưng của DataDomain
Tích hợp dễ dàng với môi trường hiện tại
Nhân bản
CIFS, NFS,
NDMP, OpenStorage
Ethernet
VTL trên nền FC
Thiết bị DD880
Lớp điều khiển
Lớp Đích Lớp DR
4U
2 - 6 cổng
10 và 1 Gb Ethernet; 4 Gb Fibre Channel
RAID-6
Dung lượng khả dụng 5.4 đến 71 TB với các giá máy
Ổ đĩa cứng SATA 1 TB hoặc 500 GB 7.2k rpm trong
các giá máy
Hệ thống File
NVRAM
Quạt N+1 và nguồn cấp điện dự phòng, có thể thay
thế nóng
Thiết bị DD880
Ứng dụng
Sao lưu & Lưu trữ
40
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.
Các hệ thống tránh trùng lặp dữ liệu trực tuyến có khả
năng mở rộng cao nhất trong ngành

DD120 DD510 DD530 DD565 DD660 DD690 DD880 DDX Array
Tốc độ (GB/hr) 300 435 540 1.1 TB/hr 2 TB/hr 2.7 TB/hr 5.4 TB/hr 86.4 TB/hr
Dung lượng lô-
gic(TB)
7-18 55-135 110-285 320-810 520-1.31 PB 710-1.7 PB 1.4-3.5 PB 22.6-56.7 PB
Dung lượng thô
(TB)
.750 Lên tới 3.75 Lên tới 7.5 Lên tới 23.5 Lên tới 36 Lên tới 48 Lên tới 96 Lên tới 1.5 PB
Dung lượng sử
dụng(TB)
.373 Lên tới 2.7 Lên tới 5.7 Lên tới 16.2 Lên tới 26.1 Lên tới 35.3 Lên tới 71 Lên tới 1.13 PB
DD500
Appliance Series
DDX Array Series
Các tùy chọn phần mềm:
OpenStorage, VTL, Replicator và
Retention Lock
Tối đa 16 Controllers
Lưu trữ bên trong hoặc bên ngoài
DD120
Thiết bị văn phòng ở xa
DD690g GatewayDD600
Appliance Series
DD880
3/8/2010
21
41
© 2009 VMware | Cisco | EMC. All rights reserved.

×