Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở đông yên huyện quốc oai thành phố hà nội theo hướng tích hợp trong các môn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ THỦY

QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÔNG YÊN, HUYỆN QUỐC OAI,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƢỚNG TÍCH HỢP
TRONG CÁC MƠN HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ THỦY

QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÔNG YÊN, HUYỆN QUỐC OAI,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƢỚNG TÍCH HỢP
TRONG CÁC MƠN HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ THU HẰNG


HÀ NỘI - 2022


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Ban Giám hiệu trưởng Đại học giáo dục - Đại Học Quốc gia Hà Nội; lãnh
đạo và các thầy cơ giáo phịng Sau đại học; các thầy cô giảng viên đã nhiệt tình
giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả hồn thành chương trình học tập
và có những kiến thức, kỹ năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Ban Giám hiệu, tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên học sinh và phụ huynh
học sinh trường THCS Đơng n - huyện Quốc Oai đã nhiệt tình cộng tác, cung
cấp thơng tin, số liệu, góp ý và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình
nghiên cứu thực tế để làm luận văn.
Đặc biệt tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô giáo
TS. Đỗ Thị Thu Hằng, người đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn khoa học và giúp đỡ
tác giả trong suốt thời gian thực hiện các nhiệm vụ để hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng tác giả gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và các bạn đã động
viên, khích lệ và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hồn thành chương trình học tập,
nghiên cứu của mình.
Mặc dù rất cố gắng, nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành của các thầy cô giáo,
nhà khoa học và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng

năm 2022

Tác giả luận văn

Lê Thị Thủy


i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH:

Ban giám hiệu

CNTT:

Công nghệ thông tin

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

GDĐĐ:

Giáo dục đạo đức

GDTX:

Giáo dục thường xuyên

GV:

Giáo viên

GVBM:


Giáo viên bộ môn

GVCN:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐND:

Hội đồng nhân dân

HS:

Học sinh

HS-SV:

Học sinh – sinh viên

LLGD:

Lực lượng giáo dục

LLQL:

Lực lượng quản lý

THCS:

Trung học cơ sở


ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ ii
Danh mục các bảng, sơ đồ ....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG TÍCH HỢP
TRONG CÁC MƠN HỌC........................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................7
1.1.1. Những nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh..............................7
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh .................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................11
1.2.1. Đạo đức, giáo dục đạo đức, giáo dục đạo đức theo hướng tích hợp các
mơn học .............................................................................................................11
1.2.2. Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh theo
hướng tích hợp trong các môn học ...................................................................14
1.3. Lý luận về giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng trung học cơ sở theo
hƣớng tích hợp trong các môn học ........................................................................16
1.3.1. Yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đối với giáo
dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở .......................................................16
1.3.2. Vai trò của giáo dục đạo đức đối với sự phát triển toàn diện học
sinh trung học cơ sở .........................................................................................18
1.3.3. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở theo
hướng tích hợp các mơn học ............................................................................18
1.3.4. Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở theo

hướng tích hợp các mơn học ............................................................................20
1.3.5. Phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở theo
hướng tích hợp các mơn học ............................................................................21
1.3.6. Hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở theo
hướng tích hợp các mơn học ............................................................................22
1.3.7. Kiểm tra kết quả giáo dục đạo đức của học sinh theo hướng tích
hợp các mơn học ...............................................................................................25

iii


1.4. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh tại trƣờng trung học cơ sở theo
hƣớng tích hợp trong các môn học ........................................................................26
1.4.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức tích hợp trong các mơn học .......26
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức tích hợp trong các
môn học ............................................................................................................26
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức tích hợp trong các
mơn học ............................................................................................................27
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục đạo đức tích hợp trong các
mơn học .............................................................................................................28
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
các trƣờng trung học cơ sở .....................................................................................28
1.5.1. Các chủ trương, chính sách, quy định của Nhà nước và của Bộ
Giáo dục ...........................................................................................................29
1.5.2. Điều iện inh tế văn h a, hội trong giai đoạn hiện nay ..................29
1.5.3. Trình độ đào tạo, năng lực và chất lượng của đội ngũ cán bộ, giáo viên....29
1.5.4. Đ c điểm t m sinh lý của học sinh trung học cơ sở ...............................31
1.5.5. Sự tích cực, hưởng ứng của cộng đồng ..................................................32
1.5.6. Các yếu tố khác ......................................................................................32
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................34

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÔNG YÊN, HUYỆN
QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THEO HƢỚNG TÍCH HỢP TRONG
CÁC MƠN HỌC ................................................................................................................... 35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, văn hoá và giáo dục
của huyện Quốc Oai- Hà Nội..................................................................................35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................35
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội và truyền thống văn hố ..................................35
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục huyện Quốc Oai ......................................37
2.1.4. Giới thiệu về Trường trung học cơ sở Đông Yên, huyện Quốc,
thành phố Hà Nội .............................................................................................38
2.2. Giới thiệu khảo sát thực trạng ........................................................................39
2.2.1. Mục đích hảo sát...................................................................................39
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................39
2.2.3. Phương pháp hảo sát ............................................................................39

iv


2.2.4. Đối tượng khảo sát .................................................................................40
2.2.5. Cách thức xử lý kết quả khảo sát ...........................................................41
2.3. Thực trạng về đạo đức và giáo dục đạo đức cho học sinh tại trƣờng
Trung học cơ sở Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.......................41
2.3.1. Thực trạng về đạo đức của học sinh trường Trung học cơ sở Đông Yên ....41
2.3.2. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở
Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội theo hướng tích hợp trong
các mơn học ......................................................................................................45
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại
trƣờng Trung học cơ sở Đông Yên theo hƣớng tích hợp trong các mơn học ....53
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ......................53

2.4.2. Thực trạng tổ chức triển khai kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ...54
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh ......57
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục đạo đức cho học sinh..............58
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh tại trƣờng Trung học cơ sở Đông Yên, huyện Quốc Oai,
thành phố Hà Hội ....................................................................................................60
2.5.1. Chủ trương chính sách, quy định của Nhà nước và của Bộ Giáo
Dục với giáo dục THCS ....................................................................................61
2.5.2. Điều kiện kinh tế văn hố, hội trong giai đoạn hiện nay ..................63
2.5.3. Trình độ đào tạo, năng lực và chất lượng của đội ngũ cán bộ, giáo viên....64
2.5.4. Các lực lượng cộng đồng tham gia hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS ....65
2.5.5. Đ c điểm tâm sinh lý của học sinh trường THCS Đông Yên .................67
2.5.6. Các yếu tố ảnh hưởng khác ....................................................................68
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh tại trƣờng Trung học cơ sở Đơng n theo hƣớng tích hợp trong
các môn học ..............................................................................................................68
2.6.1. Những ưu điểm .......................................................................................68
2.6.2. Những hạn chế ........................................................................................69
2.6.3. Nguyên nhân ...........................................................................................70
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................72
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH TẠI
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÔNG YÊN, HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI THEO HƢỚNG TÍCH HỢP TRONG CÁC MƠN HỌC ...................73
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................73

v


3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .........................................................73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống ......................................73

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi, hiệu quả .................73
3.2. Một số biện pháp quản lý giáo dục đạo đức học sinh tại trƣờng THCS
Đông Yên- Quốc Oai- Hà Nội theo hƣớng tích hợp trong các môn học ............74
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao ý thức trách nhiệm cho tất cả cán
bộ, giáo viên, nh n viên nhà trường GDĐĐ cho HS theo hướng tích hợp
trong nội dung mơn học....................................................................................74
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo đổi mới xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức
tại trường THCS Đông Yên huyện Quốc Oai theo hướng tích hợp trong
các mơn học ......................................................................................................79
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức bồi dưỡng năng lực cho GV trong việc thực
hiện giáo dục đạo đức theo hướng tích hợp trong các môn học .......................81
3.3.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo đổi mới phương pháp GDĐĐ cho HS thông
qua các môn học trong nhà trường ..................................................................86
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo phối hợp giữa nhà trường, gia đình và hội
trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Đông Yên, huyện
Quốc Oai, thành phố Hà Nội............................................................................89
3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới quản lý việc kiểm tra giám sát và đánh giá hoạt
động giáo dục đạo đức tại trường THCS Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành
phố Hà Nội ........................................................................................................92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức
cho học sinh trƣờng trƣờng THCS Đông Yên ......................................................95
3.4. Khảo nghiệm về sự cần thiết và tính khả thi của biện pháp đã đề xuất .....96
3.4.1. Mục đích, nội dung, cách thức khảo nghiệm ..........................................96
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ..............................................................................97
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................105
PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Đối tượng trưng cầu ý kiến khảo sát......................................................40
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại học lực các năm học 2018 - 2019, 2019 - 2020,
2020 - 2021 ............................................................................................42
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại hạnh kiểm các năm học 2018 - 2019, 2019 - 2020,
2020 - 2021 ............................................................................................43
Bảng 2.4. Các hình thức kỷ luật của học sinh trường THCS Đông Yên ...............44
Bảng 2.5. Nhận thức về vai trò và ý nghĩa của hoạt động GDĐĐ cho HS THCS ......46
Bảng 2.6. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu GDĐĐ cho HS trường THCS
Đông Yên ...............................................................................................47
Bảng 2.7. Ý kiến đánh giá về việc thực hiện các nội dung GDĐĐ cho HS
trường THCS Đông Yên ........................................................................48
Bảng 2.8. Các phương pháp, hình thức GDĐĐ cho HS tại trường THCS Đông Yên ...50
Bảng 2.9. Đánh giá việc thực hiện kiểm tra kết quả GDĐĐ cho HS trường
THCS Đông Yên ....................................................................................52
Bảng 2.10. Kế hoạch hoạt động GDĐĐ cho HS ......................................................53
Bảng 2.11. Tình hình trao đổi, phối hợp của nhà trường với phụ huynh học
sinh trong việc GDĐĐ cho học sinh trường THCS Đơng n .............55
Bảng 2.12. Tình hình trao đổi, phối hợp của nhà trường với cộng đồng trong
việc giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Đông Yên ..............56
Bảng 2.13. Đánh giá việc chỉ đạo thực hiện GDĐĐ cho HS trường THCS
Đông Yên ...............................................................................................57
Bảng 2.14. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đạo đức học sinh tại trường
THCS Đông Yên ....................................................................................59
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS ..........................................61
Bảng 2.16. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các lực lượng cộng đồng với hoạt
động GDĐĐ tại trường THCS Đông Yên .............................................66

Bảng 3.1. Kết quả thăm dị ý kiến về tính cấp thiết các biện pháp quản lý hoạt
động GDĐĐ cho HS ..............................................................................97
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho học
sinh tại trường THCS Đông Yên ...........................................................98
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp giáo quản lý giáo dục đạo đức cho
học sinh trường THCS Đông Yên .........................................................95

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục đào tạo có sứ mạng cao cả là đào tạo nhân tài, phát triển nguồn
nhân lực cho đất nước. Lịch sử nhân loại đã chứng minh chân lý: Ở quốc gia nào và
ở giai đoạn nào giáo dục và đào tạo được quan tâm đúng đắn thì khi đó xã hội phát
triển lành mạnh, bền vững.
Công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh luôn được ngành Giáo dục
xác định là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, là nền tảng để nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện một cách bền vững. Những năm qua, đất nước ta chuyển mình trong
cơng cuộc đổi mới sâu sắc và tồn diện, chúng ta có nhiều thành tựu to lớn rất đáng
tự hào về phát triển kinh tế- xã hội, văn hoá- giáo dục. Song chúng ta không thể
không thừa nhận những nguy cơ và thách thức đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo nói
chung và giáo dục phổ thơng nói riêng.
Mặt trái kinh tế thị trường, sự tác động xấu của văn hóa ngoại lai, hoạt động
chống phá của các thế lực thù địch, làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến tình trạng suy
thoái, xuống cấp về đạo đức, lối sống của một bộ phận học sinh, sinh viên ở nước ta.
Sự gia tăng tệ nạn xã hội và tội phạm; vấn đề tiêu cực trong học tập, thi cử; vấn đề
bạo lực học đường ngày càng gia tăng. Một số học sinh chạy theo lối sống thực
dụng, chưa có ý thức trong việc rèn luyện đạo đức, nhiều giá trị đạo đức xã hội bị
đảo lộn. Khơng ít học sinh thiếu tích cực trong học tập và rèn luyện; khơng chịu

phấn đấu; thiếu niềm tin, lý tưởng sống. Thực trạng học sinh mắc vào các tệ nạn xã
hội, đánh nhau, bạo lực học đường…đã và đang là mối lo lớn của tồn xã hội.
Ngun nhân chủ yếu của tình trạng trên là do công tác giáo dục đạo đức, lối
sống cho học sinh, sinh viên có nơi vẫn chưa được các cấp, các ngành quan tâm
đúng mức; sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội có lúc cịn thiếu đồng bộ,
chặt chẽ. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, xử lý vi phạm chưa sâu
sát, quyết liệt; chưa phát huy tốt vai trò của cán bộ, nhà giáo, học sinh, sinh viên,
phụ huynh, các tổ chức, đồn thể chính trị-xã hội và chính quyền địa phương trong
quản lý các nhà trường nội dung và phương pháp giáo dục đạo đức, lối sống chậm

1


đổi mới, chưa phù hợp với thực tiễn, việc giáo dục đạo đức học sinh chưa thực sự
được chú trọng ở các môn học, chủ yếu chỉ dừng lại ở môn giáo dục công dân, một
số hoạt động khác trong nhà trường, nhưng công tác giáo dục đạo đức vẫn chưa
được quan tâm sát sao và chưa có kế hoạch cụ thể của nhà trường, của giáo viên.
Để khắc phục những hạn chế nêu trên, thực hiện chủ trương “dạy chữ” đi đôi
với “dạy người” theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục, đào
tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” và Chỉ thị số 31/CT-TTg,
ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường giáo dục đạo đức, lối
sống, cho học sinh, sinh viên. Bộ giáo dục và Đào tạo đã yêu cầu các cơ sở đào tạo
tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên thông qua các hoạt
động giáo dục, đào tạo và trải nghiệm. Đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin;
khuyến khích cán bộ, nhà giáo, học sinh, sinh viên xây dựng các bài giảng, video
clip, hình ảnh, bài viết về giáo dục đạo đức, lối sống phù hợp với từng cấp học, trình
độ đào tạo; Hướng dẫn học sinh thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy phù hợp với lứa tuổi;
Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức nghề nghiệp, lối sống văn hóa cho

học sinh. Xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện; Tiếp tục rà sốt đổi
mới nội dung, phương pháp giảng dạy mơn học giáo dục đạo đức, các mơn học chính
khóa và các hoạt động giáo dục khác có liên quan; các cơ sở đào tạo giáo viên chú
trọng đổi mới nội dung, chương trình đào tạo giáo viên về đạo đức nhà giáo.
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 cũng cụ thể hố mục tiêu giáo dục
phổ thơng, giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến
thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá
tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý
nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Chương
trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã
được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn
mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hồn

2


chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và
có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc
tham gia vào cuộc sống lao động.
Việc giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở trong nhà trường luôn là
vấn đề cần quan tâm. Đồng thời với việc dạy văn hoá các em có ngoan ngỗn, chăm
chỉ thì mới có thể học tập tốt được. Bên cạnh đó, việc tiếp thu tốt kiến thức các mơn
văn hố, đặc biệt là các mơn khoa học xã hội sẽ là nền tảng xây dựng những phẩm
chất tốt đẹp trong tâm hồn trong sáng của các em. Việc giáo dục đạo đức cho học
sinh không đơn thuần trên lý thuyết, truyền thụ trang bị cho các em nguồn tri thức
khoa học về xã hội, về con người, cách làm việc trí óc, mà cịn hướng tới sự tạo
dựng phát triển những phẩm chất nhân cách, giá trị nhân văn, đạo đức cho học sinh
góp phần hồn thiện nhân cách phù hợp yêu cầu định hướng xã hội.
Với trách nhiệm đào tạo ra nguồn nhân lực chính thúc đẩy cho sự phát triển

toàn diện của huyện Quốc Oai nói riêng và đất nước nói chung, Đội ngũ quản lý
giáo dục và các thầy cô giáo cần phải ý thức được sự cần thiết phải chấn chỉnh tình
trạng xuống cấp về đạo đức, lối sống của một bộ phận học sinh THCS và cần phải
đưa ra được các biện pháp quản lý tốt nhất hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh,
huy động được cộng đồng tham gia nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo
dục của nhà trường.
Mặc dù có rất nhiều các biện pháp đã được nghiên cứu và đề xuất, công tác
quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh tại trường THCS Đông Yên còn nhiều hạn
chế, cần được nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm để tìm ra những vấn đề cần giải
quyết và xác định những biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý GDĐĐ cho học
sinh, đặc biệt là theo hướng tích hợp trong các mơn học Lịch sử - Địa lý, Giáo dục
cơng dân, ngữ văn và hoạt động ngồi giờ lên lớp. Xuất phát từ những lý do khách
quan và chủ quan nói trên, tơi lựa chọn nội dung “Quản lý giáo dục đạo đức cho
học sinh trường Trung học cơ sở Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
theo hướng tích hợp trong các mơn học” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
Đây là vấn đề có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn hiện nay.

3


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh trường THCS Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội theo hướng
tích hợp trong các mơn học, từ thực trạng khảo sát quá trình hoạt động, luận văn đề
xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ theo hướng tích hợp trong các mơn
học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh trường THCS
Đông Yên- Quốc Oai- Hà Nội cũng như các trường THCS có chung điều kiện.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Đông Yên,
huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội theo hướng tích hợp trong các mơn học.
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh các trường
THCS theo hướng tích hợp trong các mơn học được thực hiện như thế nào? Hiện
nay việc quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh tại trường THCS Đơng n theo
hướng tích hợp trong các môn học hiện nay ra sao? Cần phải có những giải pháp
nào để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đạo đức học sinh tại trường
THCS Đông Yên – huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội theo hướng tích hợp trong
các mơn học?
4.2. Giả thuyết khoa học
Trong những năm gần đây, việc quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh tại
trường THCS Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội đã có những kết quả
nhất định, tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề cần giải quyết. Hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh ở trường THCS Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội sẽ
hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu về đổi mới giáo dục hiện nay nếu tích hợp được
HĐ giáo dục đạo đức vào các môn học của chương trình THCS.

4


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về GDĐĐ và quản lý GDĐĐ cho học sinh các
trường THCS theo hướng tích hợp trong các mơn học.
- Tìm hiểu hực trạng về GDĐĐ và quản lý GDĐĐ cho HS tại trường THCS
Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội theo hướng tích hợp trong các mơn

học trong trường.
- Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý GDĐĐ học sinh tại
trường THCS Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội theo hướng tích hợp
trong các mơn học.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung vào nhiệm vụ quản lý GDĐĐ cho học sinh trường THCS
Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội theo hướng tích hợp trong các mơn
học Lịch sử - Địa lý, Giáo dục công dân, Ngữ văn và hoạt động ngoài giờ lên lớp,
trong thời gian từ năm 2019 đến năm 2021.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: nghiên cứu tiến hành hệ thống cơ sở lý
thuyết và tổng hợp các nghiên cứu trước đó trên thế giới cũng như tại Việt Nam có
nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn đề
hoạt động giáo dục đạo đức học sinh, quản lý giáo dục đạo đức học sinh. Đối tượng
khảo sát sẽ là cán bộ quản lí, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, cha mẹ học sinh
và học sinh trường THCS Đông Yên nhằm khảo sát, đánh giá công tác quản lý hoạt
động giáo dục và thu thập thêm các thơng tin có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
+ Phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin sâu về
một số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tượng phỏng vấn tập trung vào giáo viên
và cán bộ quản lý của trường.

5


8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận
văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh Trung
học cơ sở theo hướng tích hợp trong các môn học.
- Chương 2: Thực trạng quản lý GDĐĐ cho học sinh tại trường THCS Đông
Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội theo hướng tích hợp trong các môn học.
- Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức học sinh tại trường THCS
Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội theo hướng tích hợp trong các môn học.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG TÍCH HỢP
TRONG CÁC MƠN HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh
Đã từ lâu, vấn đề về đạo đức được các nhà tư tưởng và triết học đề cập, được
tất cả mọi người, mọi thời đại, mọi xã hội coi trọng. Đạo đức có cấu trúc hình thái
phức tạp, bao gồm hành vi và ý thức đạo đức, quan hệ đạo đức,... Đạo đức được nảy
sinh do nhu cầu của đời sống xã hội, đạo đức cũng là sản phẩm của lịch sử xã hội,
và do cơ sở kinh tế - xã hội quyết định.
Petxtalôdi (1746 – 1827), một trong những nhà giáo giáo lẫy lừng và nhà
giáo dục nổi bật người Thuỵ Sỹ của thế kỷ XIX, ông đã nghiên cứu và đánh giá rất
cao vai trò của giáo dục đạo đức cho trẻ em.

ng cho rằng nhiệm vụ quan trọng

nhất của giáo dục chính là giáo dục đạo đức cho trẻ em, dựa trên cơ sở là tình yêu
về con người. Tình yêu ấy bắt nguồn từ gia đình, trước hết là đối với cha mẹ, anh
chị em rồi đến bạn b và mọi người trong xã hội. Trong đó, mục đích của nền giáo

dục sơ cấp là tăng cường và phát triển trí lực của trẻ em chứ không phải là để trẻ
thông thái kiến thức và tài năng. Đạo đức là trung tâm cho hệ thống giáo dục của
Petxtalogi, mà nội dung quan trọng của đức dục là lịng u thương con người, và
tình u thương ấy bắt nguồn từ tình yêu trong gia đình như ông, bà, cha, mẹ, tình
cảm với bạn bè và với những người khác trong xã hội. Trong nội dung giáo dục đạo
đức, ơng đề cao đến lịng tự trọng, tính kiềm chế và hành động ý chí.

ng cho đó

cũng là những phẩm chất đạo đức quan trọng [42].
C.Mác (1818 -1883), là một nhà triết học, nhà xã hội học, nhà kinh tế học
người Đức gốc Do Thái.

ng cũng là người sáng lập ra chủ nghĩa cộng sản khoa

học. Trong các nghiên cứu của mình về phát triển con người, ơng cho rằng: “Mục
đích của nền giáo dục cộng sản chủ nghĩa chính là phát triển được con người tồn
diện có đầy đủ, tối đa năng lực s n có về tất cả mọi mặt như: thể chất, tình cảm,

7


nhận thức, năng lực, đạo đức, trí tuệ, óc thẩm mỹ, có khả năng cảm thụ được những
hiện tượng tự nhiên và xã hội xảy ra chung quanh,...” [15].
Trong bài viết “Giáo dục đạo đức là gì” của mình, Devine (2006) đã lập luận
[1]: Đạo đức luôn thay đổi theo sự phát triển của xã hội, nó ảnh hưởng đến nội dung
đạo đức, quá trình đạo đức và giáo dục đạo đức như một vịng xoắn khơng bao giờ
kết thúc cùng với sự thay đổi của cuộc sống. Những giá trị đạo đức vẫn luôn thay
đổi cùng với tiến bộ đời sống xã hội, những lí tưởng chỉ có thể tồn tại cho đến nay
trước khi con người gặp phải một tình thế mới. Những tình thế mới làm giác ngộ giá

trị đức của con người. Devine cho rằng, giáo dục đạo đức phải là sự hiểu biết các
qui tắc đạo đức và biết về những gì mình sẽ làm khi đối diện với tình thế của cuộc
sống, họ có thể cần sự giúp đỡ nhưng khơng bị trói buộc. Sự giúp đỡ có thể đến từ
cha mẹ, giáo viên nhưng cuối cùng học sinh phải trở thành “nhà giáo dục đạo đức”
của chính mình.
Cuốn sách: “Đạo đức học” của tác giả G.Bandzeladze [dẫn theo 20] cũng đã
phân tích và luận giải về vai trò của đạo đức, làm sáng tỏ nhiều hiện tượng đạo đức
xã hội cũng như mối quan hệ giữa đạo đức với “tính người” của con người. Trong
đó, ơng nhấn mạnh đến đặc trưng của đạo đức: “Đạo đức của con người là năng lực
phục vụ một cách tự giác và tự do những người khác và xã hội”, ông coi “đạo đức là
hệ thống những chuẩn mực biểu hiện sự quan tâm tự nguyện tự giác của những con
người trong quan hệ với nhau và trong quan hệ với xã hội nói chung”. Căn cứ vào
sự phân tích quan hệ giữa đạo đức và chính trị, pháp lý, nghệ thuật,…
G.Bandzeladze chỉ rõ những đặc điểm cụ thể của nội dung đạo đức, từ đó khẳng
định: đạo đức là đặc trưng bản tính của con người, chỉ con người mới có đạo đức,
do đó nó khơng thể khơng phản ánh những đặc trưng của bản tính người.
Ở Việt Nam từ xưa đến nay, các nhà sư phạm, các nhà quản lý giáo dục đều
rất quan tâm đến vấn đề giáo dục đạo đức. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, do
sự phát triển của kinh tế, xã hội và khoa học công nghệ đã tác động rất lớn đến tình
cảm, suy nghĩ, hành vi của trẻ em.
Khi về thăm trường Đại học sư phạm Hà Nội ngày 21/10/1964. Bác Hồ đã
nói với cán bộ, học sinh: “Có đức mà khơng có tài làm việc gì cũng khó, có tài mà

8


khơng có đức thì là người vơ dụng”. Theo Bác “Người có bốn đức: cần - kiệm liêm - chính... Thiếu một đức thì khơng thành người”. Bác cũng lưu ý mọi người:
“Đạo đức cách mạng không phải trên trời rơi xuống mà do đấu tranh, r n luyện bền
bỉ hằng ngày mà có, cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng
trong” [22, tr. 612].

Hiện nay ở Việt Nam, vấn đề giáo dục đạo đức được rất nhiều người quan
tâm. Các nhà giáo dục học đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức
và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu như:
Luận án tiến sĩ “Giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở tại thành
phố Hồ Chí Minh trong điều kiện đổi mới giáo dục hiện nay” của Đỗ Tuyết Bảo;
“Giáo dục học” của Phạm Viết Vượng; “Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng
giáo dục Việt Nam” của các tác giả Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lâm, Nguyễn Lộc,
Phạm Quang Sáng, Bùi Đức Thiệp; “Một góc nhìn về phát triển và quản lý giáo
dục” của tác giả Đặng Quốc Bảo và Bùi Việt Phú; “Đạo hiếu- nhân cách của con
người Việt Nam” của tác giả Phạm

hắc Chương; tác phẩm: “Những vấn đề giáo

dục đạo đức trong điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta” của hai tác giả Nguyễn
Quang Uẩn và Nguyễn Văn Phúc; “Giáo trình đạo đức” của Trần Đăng Sinh Nguyễn Thị Thọ...
Tất cả những tác phẩm trên đều đề cập tới những khía cạnh và những vấn đề
khác nhau liên quan đến giáo dục đạo đức nói chung và giáo dục đạo đức cho học
sinh trung học cơ sở nói riêng. Giáo dục đạo đức là yêu cầu khách quan và quan
trọng trong hoạt động đào tạo. Giáo dục đạo đức tốt sẽ tạo ra thế hệ trẻ sống có lý
tưởng, có ý chí, có trách nhiệm, có tinh thần vươn lên,... Từ đó góp phần xây dựng
đất nước ngày càng giầu mạnh.
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
Công tác quản lý GDĐĐ cho học sinh được rất nhiều nhà nghiên cứu về giáo
dục quan tâm, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Do đó đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu về quản lý GDĐĐ trong các trường phổ thơng. Có nhiều đề tài luận án tiến sĩ,
luận văn thạc sỹ và các sách tham khảo đã phân tích thực trạng, nguyên nhân, đưa
ra phương hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý GDĐĐ cho học sinh.
Các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu bao gồm:

9



Cơng trình nghiên cứu “Về phát triển tồn diện con người thời kỳ cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [21] của Phạm Minh Hạc đã chỉ ra được mục
tiêu giáo dục trong các nhà trường, trong đó có hệ thống các trường THCS, tác giả
cũng đã cụ thể hóa được các chiến lược giáo dục toàn diện cho HS trong việc thực
hiện nhiệm vụ đào tạo và phát triển tồn diện con người để phục vụ cho cơng cuộc
xây dựng đất nước và giúp cho nước ta trở thành một nước phát triển bền vững theo
định hướng xã hội chủ nghĩa. Xuất phát từ thực trạng của công tác GDĐĐ, đề tài đã
đưa ra các giải pháp ở tầm vĩ mô về giáo dục và đào tạo như: Đổi mới hình thức,
nội dung, phương pháp giáo dục đạo đức trong các trường học; kết hợp giữa giáo
dục trong trường với giáo dục ở gia đình và cộng đồng.
Luận án của tác giả Nguyễn Thị Thi về “Quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội trong bố cảnh đổi mới giáo dục” [38]
đã nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng công tác giáo dục đạo đức cho học
sinh thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường THCS Trung Hưng và một
số trường THCS thuộc địa bàn thành phố Sơn Tây từ đó đề xuất một số giải pháp
chỉ đạo thích hợp và khả thi về cơng tác giáo dục đạo đức học sinh ở trường Trung
học cơ sở nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, đáp ứng mục
tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở và ngành giáo dục và đào tạo hiện nay.
Tác giả Đỗ Tuyết Bảo trong luận án tiến sĩ của mình với đề tài: “Giáo dục
đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh trong điều
kiện đổi mới giáo dục hiện nay” [3] đã nghiên cứu và phân tích vai trị giáo dục đạo
đức ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách của các em học sinh. Tác
giả cũng chỉ ra sự ảnh hưởng rất lớn của sự phát triển kinh tế xã hội đến công tác
quản lý GDĐĐ cho học sinh các trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh. Các giải
pháp tác giả đã đề cập gồm: Đổi mới về nhận thức GDĐĐ; Đổi mới phương pháp
giáo dục đạo đức; Đổi mới hình thành tổ chức hoạt động giáo dục đạo đức và xây
dựng môi trường đạo đức; Tăng cường những đảm bảo cơ sở vật chất giáo dục đạo
đức; lãnh đạo và quản lý công tác giáo dục đạo đức trong nhà trường nhằm nâng

cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh.
Nguyễn Thị Hoàng

nh trong luận án tiến sĩ: “Xây dựng mơ hình quản lý

10


công tác giáo dục đạo đức cho sinh viên các trường Đại học Sư phạm trong giai
đoạn hiện nay” [1] cũng đã nghiên cứu các vấn đề lý luận, nghiên cứu thực trạng
và tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý GDĐĐ cho
sinh viên ngành sư phạm trong các trường Đại học sư phạm. Tác giả đề xuất và
đưa ra các giải pháp về mơ hình mới trong cơng tác quản lý GDĐĐ cho sinh viên
ngành sư phạm.
ế thừa và phát triển các nội dung những tác giả đi trước đã nghiên cứu, đề
tài “Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ sở Đông Yên,
huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội theo hướng tích hợp trong các môn học”
được tổ chức triển khai nghiên cứu với mục đích sẽ góp phần tìm ra các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo hướng tích hợp trong các
mơn họctại trường THCS Đơng n và các trường THCS trên địa bàn huyện Quốc
Oai phù hợp với đối tượng, đúng mục đích, hiệu quả và khả thi, đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đạo đức, giáo dục đạo đức, giáo dục đạo đức theo hướng tích hợp các mơn học
* Đạo đức
Đạo đức là một phạm trù được nhiều lĩnh vực nghiên cứu như triết học, đạo
đức học, tâm lý học, giáo dục học và xã hội học,... Mỗi lĩnh vực đều có một cách
tiếp cận nghiên cứu khác nhau, do đó đã đưa ra một hệ thống quan niệm đạo đức đa
dạng và phong phú.
Tác giả Dưỡng Văn Duyên trong giáo trình Đạo đức học đại cương cho rằng:

Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt bao gồm một hệ thống các quan
điểm, quan niệm, những quy tắc, ngun tắc, chuẩn mực xã hộI [16].
Cơng trình nghiên cứu của hai tác giả Phạm

hắc Chương và Nguyễn Thị

Yến Phương thì cho rằng, “Đạo đức là một hình thái của ý thức xã hội, là tổng hợp
những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh
hành vi của mình sao cho phù hợp với hạnh phúc của con người và tiến bộ xã hội
giữa con người với con người, giữa cá nhân với xã hội” [13].
Theo nghĩa hẹp, đạo đức là những luân lí, những quy định và chuẩn mực ứng

11


xử trong quan hệ giữa con người với con người. Nhưng hiện nay, quan hệ của con
người đã mở rộng và quan niệm về đạo đức được hiểu bao gồm những quy định,
những chuẩn mực ứng xử của con người với bản thân, với người khác, với công
việc, với thiên nhiên và với mơi trường sống.
Theo nghĩa rộng thì khái niệm đạo đức có mối quan hệ chặt chẽ với các
phạm trù chính trị, pháp luật, lối sống. Đạo đức là một thành phần quan trọng của
nhân cách, đạo đức cũng phản ánh bộ mặt của nhân cách của mỗi cá nhân. Đạo đức
được biểu hiện trong cuộc sống lành mạnh, trong sáng, khơng mâu thuẫn, khơng thù
ghét, ân ốn,...
Chuẩn mực đạo đức là những quy tắc, những yêu cầu và đòi hỏi của xã hội
đối với mỗi cá nhân, được mọi người và xã hội thừa nhận. Đồng thời chuẩn mực
đạo đức cũng là thước đo để đánh giá đạo đức của mỗi con người. Chuẩn mực đạo
đức là mục tiêu giáo dục và rèn luyện ở nhiều cấp học, lứa tuổi, ngành nghề khác
nhau. Chuẩn mực đạo đức cịn có giá trị định hướng, chi phối q trình nhận thức
và hành vi của mỗi con người [13].

Từ những quan niệm khác nhau ở trên, theo đó có thể hiểu đạo đức là một hệ
thống những qui tắc, chuẩn mực nhằm điều chỉnh hành vi và đánh giá cách ứng xử
của con người trong quan hệ với nhau và quan hệ với xã hội, chúng được đảm bảo
thực hiện bởi niềm tin cá nhân, tập quán, phong tục, truyền thống và sức mạnh của
dư luận xã hội.
* Giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức là những tác động sư phạm của nhà sư phạm tác động vào
chủ thể một cách có mục đích, có hệ thống và có kế hoạchđể bồi dưỡng cho họ
những phẩm chất đạo đức chuẩn mực, hành vi đạo đức phù hợp với yêu cầu xã hội,
những chuẩn mực đó đã được pháp luật thừa nhận và được xã hội công nhận.
Giáo dục đạo đức là một bộ phận rất quan trọng, đóng vai trị nền tảng của
giáo dục. Hoạt động GDĐĐ được thực hiện trong cả gia đình, nhà trường và trong
mơi trường xã hội. Trong đó GDĐĐ trong nhà trường đóng vai trị quan trọng.
GDĐĐ có nhiệm vụ rèn luyện các lý tưởng, ý thức, thói quen,... và giúp cho học
sinh hình thành các phẩm chất đạo đức tốt đẹp như tính trung thực, lòng tự trọng,
dũng cảm, yêu lao động, yêu tổ quốc,...

12


Bản chất GDĐĐ là các hoạt động có định hướng để giúp học sinh có những
nhận thức đúng, thái độ đúng và hình thành các hành vi văn minh, phù hợp với các
chuẩn mực của xã hội.
GDĐĐ là bộ phận quan trọng mang tính nền tảng của giáo dục. GDĐĐ gắn
liền với giáo dục chính trị, tư tưởng, giáo dục pháp luật, giáo dục trí tuệ, thể chất,...
Ngồi việc nâng cao nhận thức các giá trị đạo đức, giáo dục đạo đức cịn góp
phần tạo ra những giá trị đạo đức mới, xây dựng những quan điểm, phẩm chất đạo đức
mới, hình thành quan niệm sống tích cực cho mỗi đối tượng giáo dục. Hơn nữa, giáo
dục đạo đức cũng góp phần khắc phục những quan điểm đạo đức lạc hậu, sự lệch
chuẩn các giá trị nhân cách, chống lại các hiện tượng phi đạo đức, vơ văn hóa tạo ra cơ

chế phòng ngừa các phản giá trị đạo đức, phản văn hóa trong mỗi một con người.
GDĐĐ cịn truyền lại cho các thế hệ mai sau những giá trị đạo đức truyền
thống mà các thế hệ đi trước đã dày cơng xây dựng và giữ gìn. Thơng qua GDĐĐ sẽ
giúp cho họ có những nhận thức đầy đủ về giá trị truyền thống đạo đức của dân tộc
ta, đã được lưu giữ, bảo tồn trong con người và nền văn hóa dân tộc Việt Nam.
Từ đó có thể hiểu, giáo dục đạo đức chính là sự tác động của các nhà giáo
dục nhằm truyền thụ các tri thức làm cho học sinh tuân theo cáccác qui tắc, các
chuẩn mực nhằm điều chỉnh hành vi và đánh giá cách ứng xử của con người trong
quan hệ với nhau và quan hệ với xã hội.
* Giáo dục đạo đức theo hướng tích hợp trong các mơn học
Trong từ điển tiếng Việt, khái niệm tích hợp được giải thích đó là việc dồn
hợp chung lại, tích hợp các mơn học chính là sự kết hợp một cách có hệ thống các kiến
thức thuộc các môn học khác nhau, thành một nội dung thống nhất, dựa trên các mối
quan hệ về lý luận cũng như thực tiễn được đề cập trong các môn học đó [42].
Trong bài phát biểu của mình, Nguyễn Xn Thành cho rằng việc dạy học
tích hợp chính là việc đưa những nội dung giáo dục có liên quan với nhau như: tích
hợp giáo dục đạo đức, lối sống, pháp luật, giáo dục việc bảo vệ mơi trường, an tồn
giao thơng... vào q trình dạy học các mơn học trong nhà trường [43].
Các nghiên cứu cũng nêu rõ mục đích của dạy học tích hợp chính là hình
thành và phát triển năng lực của người học. Như vậy có thể hiểu dạy học tích hợp

13


GDĐĐ chính là q trình dạy học, mà trong các nội dung bài giảng trên lớp của các
giáo viên có lồng ghép các nội dung GDĐĐ. Bằng các phương pháp giảng dạy phù
hợp, các giáo viên sẽ lồng ghép các nội dung GDĐĐ cho các em học sinh.
Các nguyên tắc tích hợp trong giáo dục đạo đức, lối sống
Để hoạt động GDĐĐ tích hợp trong các mơn học một cách hiệu quả thì cần
thực hiện tốt các nguyên tắc sau:

- Tích hợp nhưng khơng làm thay đổi đặc trưng của mơn học. Ở đề tài này
đang luận bàn về tích hợp giáo dục đạo đức trong các môn học. Như vậy khi thực
hiện tích hợp phải đảm bảo yêu cầu không biến bài học bộ môn thành bài học giáo
dục đạo đức, mà đòi hỏi vừa đạt được mục tiêu môn học vừa đạt được mục tiêu phát
triển nhân cách đạo đức học sinh. iến thức về GDĐĐ được nằm trong nội dung bài
học phải có mối quan hệ logic và chặt chẽ với các kiến thức của môn học.
- Cần có hoạt động khai thác nội dung GDĐĐ một cách có chọn lọc, tập
trung vào một số chương, mục nhất định, không nên lồng ghép tùy tiện. Các kiến
thức GDĐĐ được sắp xếp một cách hợp lí và có hệ thống. Việc lồng ghép GDĐĐ
phải làm cho kiến thức môn học trở nên phong phú, sát với thực tiễn và thích hợp
với trình độ của học sinh, khơng gây nhàm chán, quá tải và làm ảnh hưởng đến việc
tiếp thu nội dung chính của mơn học.
- Phát huy tính tự GDĐĐ của học sinh, tận dụng tối đa mọi khả năng để học
sinh tự r n luyện các hành vi đạo đức. Các kiến thức GDĐĐ được đưa vào bài học
cần phản ánh thực tế các sự việc diễn ra trong cuộc sống, giúp các em thấy được
vấn đề một cách cụ thể, trực quan và sâu sắc, từ đó các em sẽ hình thành các thói
quen tốt, các hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức chung.
1.2.2. Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh theo hướng
tích hợp trong các mơn học
1.2.2.1. Quản lý nhà trường
Nhà trường là nơi tổ chức quản lý quá trình giáo dục. Quá trình này gồm
hoạt động của chủ thể giáo dục và đối tượng giáo dục ln gắn bó, tương tác, hỗ
trợ nhau tựa vào nhau để thực hiện mục tiêu theo yêu cầu của xã hội. Cụ thể, quản
lý nhà trường là hệ thống những tác động của hiệu trưởng đến giáo viên, cán bộ,

14


nhân viên và học sinh trong trường nhằm đẩy mạnh các hoạt động của nhà trường
theo nguyên lý giáo dục, đạt được mục tiên giáo dục hợp với quy luật và quy

chuẩn đề ra. [41].
Quản lý nhà trường là một hệ thống những tác động mang tính sư phạm khoa
học và có tính định hướng của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, tập thể học
sinh, phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngồi trường nhằm làm
cho nhà trường có thể hoạt động theo đúng quy định, đúng đường lối và thực hiện
có chất lượng, hiệu quả mục tiêu giáo dục.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh theo hướng tích hợp trong các môn học
Quản lý GDĐĐ là sự tác động một cách có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt
xích của hệ thống giáo dục nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách
cho người học trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã
hội cũng như quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm
lý người học. Do đó có thể hiểu GDĐĐ là hoạt động mang tính tự giác của chủ
thể quản lý nhằm huy động tổ chức, điều phối các hoạt động, điều chỉnh các sự
việc phát sinh, kiểm tra giám sát có hiệu quả các nguồn lực giáo dục để phục vụ
cho mục tiêu giáo dục, đưa hoạt động GDĐĐ đạt kết quả mong muốn bằng
cách hiệu quả nhất [11].
Về bản chất, quản lý hoạt động GDĐĐ theo hướng tích hợp trong các mơn
học là q trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý lên các thành tố tham
gia vào quá trình hoạt động nhằm thực hiện giáo dục đạo đức thông qua các nội
dung của các mơn học trong chương trình giáo dục trong nhà trường một các có
hiệu quả, đạtmục tiêu GDĐĐ nhằm hình thành niềm tin, lý tưởng, động cơ, thái độ,
tình cảm, hành vi và thói quen. Đó là những nét tính cách của nhân cách, ứng xử
đúng đắn trong xã hội cho học sinh.
Công tác Quản lý giáo dục đạo đức cần phải hướng tới việc làm sao cho mọi
LLGD có các nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác GDĐĐ. Quản lý
hoạt động GDĐĐ theo hướng tích hợp trong các mơn học bao gồm việc quản lý

15



mục tiêu, nội dung bài giảng, hình thức giảng dạy, phương pháp giáo dục, hình thức
giáo dục, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ GDĐĐ, biến quá trình giáo dục thành quá
trình tự giáo dục.
1.3. Lý luận về giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng trung học cơ sở theo
hƣớng tích hợp trong các mơn học
1.3.1. u cầu của chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đối với giáo dục đạo
đức cho học sinh trung học cơ sở
Trong Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định về mục tiêu đổi
mới giáo dục như sau: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ
thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển
nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả
về phẩm chất và năng lực, hài hoà đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng
của mỗi học sinh” [33].
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 cũng đã chỉ rõ yêu cầu về phẩm chất
và năng lực dành cho học sinh. Đối với bậc THCS, yêu cầu về phẩm chất nói chung
và yêu cầu về GD đạo đức cho học sinh THCS được đặt ra những vấn đề sau:
Thứ nhất về yêu nước: Học sinh cần tích cực, chủ động tham gia các hoạt
động bảo vệ thiên nhiên. Có ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình, dịng họ, q
hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của gia đình, dịng họ,
quê hương. Có ý thức bảo vệ các di sản văn hố, tích cực tham gia các hoạt động
bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hoá.
Thứ hai về nhân ái: Trân trọng danh dự, sức khoẻ và cuộc sống riêng tư của
người khác. hơng đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các
hành vi bạo lực; s n sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thịi,...Tích cực, chủ động
tham gia các hoạt động từ thiện và hoạt động phục vụ cộng đồng.
Thứ ba về tôn trọng sự khác biệt của mọi người: Tôn trọng sự khác biệt về
nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác.Tôn trọng sự đa dạng về văn
hoá của các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam và các dân tộc khác. Cảm

thông và s n sàng giúp đỡ mọi người.
Thứ tư về ham học: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. Các

16


×