Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Hạch toán nguyêp vụ lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu tại Công ty XNK dệt may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.4 KB, 79 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
CHNG I: NHNG Lí LUN CHUNG V HCH TON
LU CHUYN HNG XUTKHU
I. c im v vai trũ ca hot ng xut khu trong nn kinh t th
trng.
1. Lý lun v xuất khẩu
Xut khu l hot ng trao i hng hoỏ dch v gia mt quc gia ny
vi mt quc gia khỏc, bng Ngh nh th ký kt gia hai chớnh ph hoc ngoi
Ngh nh th. Thụng qua vic mua bỏn, trao i hng hoỏ m mi nc tham gia
vo th trng Quc t thc hin mt cỏch cú hiu qu tng trng kinh t.
Xut khu cú vai trũ to vn cho nhp khu, m rng th trng cho sn
xut trong nc, to tin vt cht gii quyt mc tiờu kinh t i ngoi khỏc
ca Nh nc. Hng xut khu l hng c sn xut, ch bin, thu mua trong
nc, hoc hng tỏi xut. Vic kinh doanh xut khu l mt b phn ca lnh vc
lu thụng hng hoỏ, l cu ni gia sn xut v tiờu dựng trờn phm vi quc t
i vi mt nc ang phỏt trin nh nc ta hin nay thỡ trỳ trng hot
ng kinh doanh xut khu l cn thit. S phỏt trin mnh m ca xut khu gúp
phn gii quyt nhng nhim v quan trng ca t nc, c bit l trong lnh
vc kinh t y mnh quỏ trỡnh CNH-HH t nc theo nh hng xó hi ch
ngha
Xut khu mang li ngun thu ngoi t ln, ci thin cỏn cõn thng mi,
v cỏn cõn thanh toỏn, tng d tr ngoi t, to iu kin nhp khu mt lng
mỏy múc thit b cụng nghip hin i, tip thu thnh tu khoa hc tiờn tin trờn
th gii
Thụng qua xut khu th trng tiờu th hng hoỏ sn xut trong nc
c m rng, sn xut phỏt trin hn, n nh hn nhm nõng cao kh nng
cnh tranh ca hng hoỏ trong nc v giỏ c v cht lng. Cỏc doanh nghip
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
1
Chuyên đề tốt nghiệp
ngy cng phi khụng ngng i mi hon thin, nng ng nõng cao nng lc


qun lý ca doanh nghip t ú hon thin c cu qun lý xut khu cp Nh
nc
Xut khu gúp phn ỏng k trong gii phúng phỏt trin kinh t th trng
nc ta. Phỏt trin ng b cỏc loi th trng: Th trng hng hoỏ tiờu dựng,
th trng lao ng, th trng vn, qun lý t ai bt ng sn v bc u
hỡnh thnh nờn th trng bt ng sn, th trng khoa hc cụng ngh. Qua vic
m rng cỏc khu cụng nghip phỏt trin nghnh cụng nghip hng vo xut
khu m ra kh nng thu hỳt c mt lc lng lao ng ngy cng ln, rốn
luyn mt i ng cụng nhõn cỏn b lnh ngh cú trỡnh k thut, phỏt huy ni
lc li th so sỏnh. Xut khu cũn s dng c mt cỏch hiu qu ngun ti
nguyờn thiờn nhiờn t nc. Thu hỳt vn u t nc ngoi .M ca ch ng
hi nhp th trng th gii thc hin a dng hoỏ, a phng hoỏ cỏc quan h
kinh t i ngoi thỳc y s phỏt trin cỏc quan h kinh t i ngoi nh dch v
ti chớnh, tớn dng quc t, bo him hng hoỏ, thụng tin liờn lc, vn ti Quc t
ng thi nõng cao hiu qu kinh t xó hi thụng qua vic thc hin cỏc mc
tiờu chung v y t giỏo dc, phỳc li cng ng .
2. c im ca hot ng xut khu trờn phng din hch toỏn k
toỏn
Cụng nghip hoỏ- hin i hoỏ din ra trong xu th ton cu hoỏ, m ca
v hi nhp kinh t. Hot ng kinh doanh xut khu ngy cng phc tp. Vi
cỏc ch th tham ra hp ng l cỏc doanh nghip, t cha, cỏ nhõn thuc cỏc
quc gia khỏc nhau. Cỏc chớnh sỏch ngoi thng ca mi quc gia khỏc nhau,
ngụn ng phong tc tp quỏn tỏch bit. Chớnh vỡ vy hot ng xut khu thng
c tin hnh qua biờn gii cỏc quc gia cn phi c bit chỳ trng, quan tõm
iu chnh nhm m bo ỳng theo nh hng phỏt trin ca t nc.
Trờn c s phỏp lý: Hot ng xut khu khụng ch chu s iu chnh ca
cỏc quy nh phỏp lý trong nc m phi tuõn th nguyờn tc v thụng l quc t
trong INCOTER 2000
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
2

Chuyên đề tốt nghiệp
i tng xut khu: ú chớnh l nhng hng hoỏ thuc th mnh ca mi
nc. i vi Vit Nam thụng thng l hng hoỏ ca ngnh nụng, lõm, thu
sn, th cụng m ngh, hng may mc, giy dộp, nhng mt hng ny v c
bn ó phỏt trin tuy nhiờn cha ỏp ng c yờu cu cht lng ca th trng
ln, th trng khú tớnh nh: M, Nht, EU Xu hng ca nc ta hin nay
l a dng hoỏ cỏc mt hng xut khu ng thi chỳ trng nõng cao tớnh cnh
tranh v mt cht lng.
2.1 Phm vi v thi im xỏc nh hng xut khu
* Phm vi xỏc nh hng xut khu
Hng xut khu phi t tiờu chun v cht lng, mu mó v hp th hiu. Theo
quy nh ca Vit Nam nhng hng hoỏ c tớnh l hng xut khu bao gm:
Hng xut bỏn cho nc ngoi theo cỏc hp ng kinh t ó ký kt, thanh
toỏn bng ngoi t, hng gi trin lóm hi ch nc ngoi sau ú bỏn thu ngoi
t. Hng vin tr ra nc ngoi thụng qua ngh nh th do chớnh ph ký kt giao
cho cỏc doanh nghip thc hin. Hng bỏn cho khỏc nc ngoi, Vit Kiu thanh
toỏn bng ngoi t. Cỏc doanh nghip sa cha tu bin
* Thi im xỏc nh hng xut khu:
Trong kinh doanh xỏc nh thi gian thanh toỏn v thi gian giao hng cú
khong cỏch rt xa. K toỏn theo dừi cỏc nghip v kinh t phỏt sinh, tớnh toỏn
chớnh xỏc cỏc khon thu nhp trong kinh doanh.
2.2 Phng thc giao dch xut khu
Cỏc phng thc giao dch khỏc nhau s dn n cỏc hỡnh thc giao hng,
quan h thanh toỏn khỏc nhau do vy hch toỏn k toỏn cng phi tin hnh theo
nhng tun t khỏc nhau. Cỏc phng thc giao dch trc tip, qua trung gian,
buụn bỏn hng i hng , tỏi xut, gia cụng Quc t, u thu Quc t, giao dch
ti tr s giao dch hng hoỏ, giao dch ti tr s trin lóm. Phng phỏp giao
dch ngy cng khuyn khớch giao dch ú l phng phỏp giao dch ti tr s
trin lóm Quc t
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B

3
Chuyên đề tốt nghiệp
Phng thc tin hnh hot ng xut khu:
*Xut khu theo ngh nh th: ú l phng thc xut khu da trờn cỏc
Hip nh hoc Ngh nh th v trao i hng hoỏ dch v gia cỏc quc gia.
Nc ta tin hnh xõy dng k hoch v giao cho mt s doanh nghip thc hin
theo ỳng ni dung ó ký kt. Phớa doanh nghip cú nhim v t chc cỏc ngun
hng v giao cho nc bn vi cỏc nh khon nghi theo Ngh nh. i vi tin
hng c thanh toỏn tr i chi phớ, s ngoi t thu c doanh nghip phi np
vo Qu tp trung ca Nh nc sau ú doanh nghip thanh toỏn bng tin Vit
Nam theo t giỏ quy nh. Do phỏt trin iu kin kinh t th trng hin nay cỏc
doanh nghip thng hch toỏn c lp, t do, t ch tỡm kim cỏc i tỏc ca
mỡnh vỡ vy xut khu ngoi Ngh nh th( T cõn i) c s dng nhiu hn.
S dng phng phỏp xut khu ngoi ngh nh th cỏc doanh nghip hon ton
cú quyn t ch trong kinh doanh, s tin do xut khu hng hoỏ c s dng
theo mc ớch kinh doanh ca doanh nghip.
Hot ng xut khu din ra thụng qua hp ng xut khu: ú l kt
qu ca quỏ trỡnh giao dch ngoi thng th hin di hỡnh thc vn bn. Ni
dung hp ng xut khu do hai bờn ch th cựng tho thun v i n s thng
nht: Gii thiu ch th, iu kin, phm cht, s lng sn phm hng hoỏ, iu
kin giao hng, iu khon bo hnh, iu kin v pht bi thng, khiu ni,
iu kin v thiờn tai bo him, iu kin v hỡnh thc v ng tin thanh toỏn
Sau khi ký kt hp ng xut khu, n v kinh doanh xut khu vi t
cỏch l ch th hp ng phi thc hin hp ng m bo ỳng ni dung ó quy
nh trong hp ng. Tuõn th lut phỏp quc gia, quc t thc hin cỏc giai
on c bn ca hp ng xut khu
Chun b hp ng xut khu sau ú kim tra cht lng hng, u thỏc
thuờ tu mua bo him hng hoỏ( nu cú) sau ú lm th tc hi quan ti ca
khu, giao hng. Hon thnh th tc thanh toỏn gia cỏc bờn tham gia hp ng
v gii quyt tranh chp nu cú

Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
4
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
2.3 Các hình thức xuất khẩu
Mỗi phương thức ký kết hợp đồng thì theo đó hoạt động xuất khẩu được
diễn ra dưới hai hình thức:
Xuất khẩu trực tiếp: Các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu có đủ
điều kiện về cơ sở vật chất cũng như có năng lực và trình độ chuyên môn, có điều
kiện thuận lợi về mặt địa lý, sẽ được nhà nước, Bộ thương mại cấp giấy phép để
trực tiếp giao dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng
Xuất khẩu uỷ thác: Theo hình thức này, các doanh nghiệp có hàng hoá
nhưng không có đủ khả năng hoặc không có đủ điều kiện về pháp lý để thực hiện
các hợp đồng xuất khẩu một cách trực tiếp mà phải nhờ đến các doanh nghiệp
khác có đủ khả năng xuất khẩu trực tiếp xuất khẩu xuất khẩu hộ. Doanh nghiệp
nhận uỷ thác sẽ tiến hành các thủ tục cần thiết để xuất khẩu lô hàng đó. Khi có
đầy đủ giấy tờ xác nhận là hàng đã xuất khẩu cho bên nhận uỷ thác giao lại thì
doanh nghiệp giao uỷ thác mới xác định là đã xuất khẩu lô hàng, đồng thời tiến
hành thanh toán tiền hoa hồng, uỷ thác và các khoản chi phí khác với bên nhận
uỷ thác thông qua một biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu đã được ký
kết giữa bên giao và bên nhận hợp đồng uỷ thác
Hiện nay, để tận dụng hết khả năng của mình, các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu thường sử dụng cả hai hình thức trên. Doanh nghiệp vừa thực hiện xuất
khẩu trực tiếp vừa nhận xuất khẩu uỷ thác, vừa là đơn vị nhận uỷ thác, vừa là đơn
vị giao uỷ thác. Hai hình thức xuất khẩu trên đều có thể thực hiện theo nghị định,
hiệp định thư hoặc tự cân đối
2.4 Các phương thức tính giá và phương pháp xác định giá khi xuất
khẩu
Trong hợp đồng xuất nhập khẩu, do có sự khác nhau giữa các nước, các
vùng miền, khu vực.Vấn đề giá hết sức phức tạp. Theo điều kiện thương mại
Quốc tế có các phương thức tính giá sau:

EXW-EX work : Giá giao tại xưởng
FCA-Free Cassies : Giá giao cho người vận tải
Hoµng Thu H¬ng - KÕ to¸n 44B
5
Chuyên đề tốt nghiệp
FAS- Free Alúngide Ship : Giao dc mn tu
FOB- Free on Board : Giao lờn tu
C&F- Cost and Freght : Tin hng cng cc
CIF- Cost Insurance & Freight : Tin hng cng bo him cng
CPT- Carriage paid to : Cc
CIP- Carriage & Insurance paid to : Cc tr ti ớch, cc v bo
him tr ti ớch
DES- Delivered ex Ship : Giao ti tu
DEQ- Delivered ex Quay : Giao trờn cu cng

DAF- Delivered at Frontier : Giao ti biờn gii
DDU- Delivered Dutyunpaid : Giao ti ớch cha np thu
DDP- Delivered Dutypaid : Giao ti ớch ó np thu
Hin nay, cỏc doanh nghờp kinh doanh xut nhp khu Vit Nam thng
s dng cỏc loi giỏ:
FOB: Ngi bỏn chuyn trỏch nhim hng hoỏ, trỏch nhim chi phớ v ri
ro sang ngi mua khi hng c giao cho ngi mua qua lan can tu ti cng
bc hng quy nh. Ngi bỏn phi chu chi phớ lo cỏc th tc hi quan xut
khu hng hoỏ, ngi mua phi chu mi phớ tn v ri ro v mt mỏt, h hi k
t khi nhn hng trờn tu.
CIF: Ngi bỏn chuyn trỏch nhim hng hoỏ sang ngi mua khi giao
hng lờn tu ti cng bc hng quy nh. Ngi bỏn chu phớ tn hon thnh
cỏc th tc hi quan cn thit cho xut khu hng hoỏ, chi phớ vn chuyn, bc d
hng n cng v c tin mua bo him hng hoỏ. Mi ri ro v phớ tn khỏc do
ngi mua chu k t khi ngi mua nhn hng ti cng bc hng quy nh,

ngoi tr chi phớ v ri ro m ngi bỏn ó tr. Ngi mua cn chỳ ý, theo iu
kin CIF ngi bỏn ch mua bo him mc ti thiu nu khụng cú tho thun
riờng.
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
6
Chuyên đề tốt nghiệp
* Tu theo phng phỏp tớnh giỏ quy nh cú cỏc iu khon giỏ sau:
Giỏ c nh, giỏ quy nh sau, giỏ linh hot, giỏ di ng
2.5 Cỏc phng thc thanh toỏn quc t ch yu trong hot ng xut
khu
a. Phng thc thanh toỏn
Phng thc thanh toỏn l mt trong nhng iu kin quan trng trng iu
khon thanh toỏn. Hin nay trong quan h buụn bỏn quc t, ngi ta s dng
nhiu phng thc thanh toỏn khỏc nhau v mi phng thc thanh toỏn u cú
u nhc im ca nú. Tuy nhiờn vic ỏp dng phng thc thanh toỏn no cũn
ph thuc vo nhng iu khon ó ký kt trong hp ng v tp quỏn thanh
toỏn quc t ca tng nc
* Cỏc phng thc thanh toỏn nh thu (Collection of payment): Theo
phng thc ny ngi bỏn sau khi hon thnh ngha v giao hng hoc cung
ng dch v cho ngi mua s tin hnh u thỏc cho ngõn hng ca mỡnh thu n
s tin ngi mua trờn c s hi phiu ca ngi bỏn lp ra. Cỏc thanh toỏn
nh thu gm cú:
Nh phiu thu trn (clear collection): Cn c ngõn hng thu n h ca
ngi bỏn l hi phiu, chng t hng hoỏ thỡ gi thng cho ngi mua
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
7
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Sơ đồ 1:Thanh toán nhờ thu
Người bán gửi hàng và chứng từ cho người mua, sau đó lập một hối phiếu
và uỷ thác cho ngân hàng của mình đòi tiền hộ

Ngân hàng phục vụ bên bán gửi thư uỷ nhiệm kèm hối phiếu cho ngân
hàng đại lý của mình ở nước người mua để nhờ trả tiền
Ngân hàng đại lý yêu cầu người mua trả tiền hối phiếu
Người mua trả tiền ngay hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu
Ngân hàng đại lý chuyển tiền thu được cho ngân hàng phục vụ bên bán
Ngân hàng phục vụ cho bên bán thanh toán tiền hàng cho người bán
Nhờ thu kèm chứng từ( Documentary collection): Căn cứ thu nợ là cả hối
phiếu và bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo. Chỉ khi người mua trả tiền hoặc
chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hoá để người mua
nhận hàng
* Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng( Letter of Credit- L/C): Là
một sự thoả thuận mà một ngân hàng( ngân hàng mở L/C) theo yêu cầu của
khách hàng( người yêu cầu mở L/C) sẽ trả số tiền nhất định cho người
khác( người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu cho
Hoµng Thu H¬ng - KÕ to¸n 44B
8
Ngân hàng phục
vụ bên bán
Ngân hàng đại lý
Người bán Người mua
Chuyên đề tốt nghiệp
ngi ny ký phỏt trong phm vi s tin ú khi ngi ny xut trỡnh cho ngõn
hng mt b chng t thanh toỏn phự hp quy nh ra trong th tớn dng. õy
l phng thc thanh toỏn ph bin nht vỡ nú m bo quyn li ng thi cho
c hai bờn mua v bỏn: Ngi bỏn yờn tõm khi xut hng ra s thu c tin cũn
ngi mua yờn tõm rng ch thanh toỏn khi ó nhn c hng .
Phng thc chuyn tin( Remittance): L phng thc thanh toỏn trong
ú mt khỏch hng( ngi nhp khu) ti mt a im nht nh
S 2: Phng thc thanh toỏn
Giao dch thng mi

Vit n yờu cu chuyn tin bng th hoc in ghi rừ ni dung quy nh
cựng vi u nhim chi( nu cú ti khon m ti Ngõn hng)
Chuyn tin ra nc ngoi qua Ngõn hng i lý
Giy bỏo N, giy bỏo Cú cho ngi chuyn tin
Ngõn hng i lý chuyn tin cho ngi hng li v gi giy bỏo Cú
cho ngi hng li.
* Phng thc ghi s hay phng thc m ti khon(Open Account):
Ngi bỏn m mt ti khon( hoc s) ghi n cho ngi mua sau khi ngi
bỏn ó hon thnh giao hng hay dch v. nh k ngi mua tr tin cho ngi
bỏn
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
9
Ngõn hng chuyn
tin
Ngõn hng i lý
Ngi chuyn tin Ngi hng li
Chuyên đề tốt nghiệp
S 3: Phong thc m ti khon
Giao hng dch v cựng vi gi chng t hng hoỏ
Bỏo n trc tip
Ngi mua dựng phng thc chuyn tin tr tin khi n
nh k thanh toỏn
b. Cỏc phng tin thanh toỏn quc t trong ngoi thng
Cỏc phng tin lu thụng tớn dng c lm phng tin thanh toỏn
quc t trờn c s ca s phỏt trin tớn dng thng mi v tớn dng Ngõn
hng. Khỏc bit hon ton vi tin kim loi y giỏ tr, cỏc phng tin lu
thụng tớn dng khụng cú giỏ tr ni ti ca nú m ch l du hiu ca tin t.
Cỏc phng tin thanh toỏn ngy cng úng vai trũ quan trng trong thanh
toỏn quc t, bao gm:
- Hi phiu (Bill of exchange)

- Sộc (Cheque)
- K phiu (Promissory note)
2.6 Cỏc quy nh chung v cụng tỏc k toỏn hot ng kinh doanh
xut khu.
a. Quy nh chung:
Trc ht, cỏc doanh nghip u cn phi quan tõm n nhng quy nh
trong chun mc k toỏn Vit Nam s 01 Chun mc chung mi c ban
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
10
Ngõn hng bờn
bỏn
Ngõn hng bờn
mua
Ngi muaNgi bỏn
Chuyên đề tốt nghiệp
hnh nờu rừ nguyờn tc k toỏn c bn, yờu cu c bn i vi k toỏn, cỏc yu t
ca bỏo cỏo ti chớnh, ghi nhn cỏc yu t cỏc yu t ca bỏo cỏo ti chớnh. õy
l nhng tin quan trng v cn thit cho cụng tỏc hch toỏn k toỏn bt k
mt doanh nghip no. Sau ú, mi doanh nghip cn i sõu nghiờn cu ỏp
dng ch v cỏc chun mc k toỏn cú lin quan cho phự hp vi tỡnh hỡnh
thc t ti doanh nghip mỡnh.
b. Cỏch xỏc nh giỏ mua hng v chi phớ mua:
Trong hch toỏn nghip v thu mua hng xut khu, hng hoỏ c tớnh
theo giỏ thc t. Trng hp doanh nghip s dng phng phỏp trc tip thỡ
thu GTGT u vo c tỏch khi giỏ mua v theo dừi riờng. Cụng thc tớnh giỏ
thc t hng hoỏ thu mua nh sau:
Trong hch toỏn thu mua hng xut khu, hng hoỏ c tớnh theo giỏ
thc t. Trng hp doanh nghip s dng phng phỏp trc tip thỡ thu GTGT
u vo c tớnh vo tr giỏ mua ca hng hoỏ, cũn trng hp doanh nghip
tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr thu GTGT u vo c tỏch khi

giỏ mua v theo dừi chi tit: Cụng thc tớnh giỏ thc t hng hoỏ thu mua nh
sau:
Giỏ thc t ca
hng hoỏ thu mua
nhp kho
=
Giỏ mua
theo hoỏ
n
+
Thu
nhp
khu
+
Chi
phớ thu
mua
-
Gim
giỏ
(nu
cú)
Theo VSA 02, chi phớ thu mua bao gm giỏ mua, cỏc loi thu khụng
c hon li, chi phớ vn chuyn, bc xp bo qun trong quỏ trỡnh mua hng v
cỏc chi phớ khỏc liờn quan n vic mua hng. Cỏc khon trit khu thng mi
v gim giỏ hng mua do hng khụng ỳng quy cỏch, phm cht c tr khi
chi phớ mua
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
11
Chuyên đề tốt nghiệp

c. Giỏ tr ghi s ca hng hoỏ tn kho:
Theo chun mc k toỏn quc t IAS 02, SIC- 1 v chun mc k toỏn
Vit Nam VAS 02 thỡ theo giỏ tr ghi s ca hng tn kho l giỏ thp hn gia
giỏ gc v giỏ tr thun cú th thc hin c tớnh t vic bỏn hay s dng chỳng.
Trong ú, giỏ gc bao gm: Giỏ mua thc t, s chờnh lch d phũng gim giỏ
hng tn kho phi lp thờm, hao ht mt mỏt hng tn kho sau khi tr tin bi
thng trỏch nhim; cũn cỏc khon hon nhp d phũng gim giỏ hng tn kho
c ghi gim giỏ gc. Giỏ tr thun cú th thc hin c l giỏ bỏn c tớnh tr
chi phớ c tớnh cho tiờu th
d. Phng phỏp giỏ vn hng xut khu:
La chn phng phỏp tớnh giỏ vn hng xut khu quan trng nh vic
xỏc nh giỏ bỏn:
Lói gp = Doanh thu thun - Giỏ vn hng bỏn
V i vi mi phng phỏp tớnh giỏ hng xut kho khỏc nhau s thu
c giỏ tr Giỏ vn hng bỏn khỏc nhau nờn s nh hng n Lói gp t ú
nh hng n li nhun ca doanh nghip trong k cng nh k k tip. Vỡ vy
n v phi ỏp dng mt phng phỏp tớnh giỏ xut kho cho hng xut khu phự
hp vi c im sn xut kinh doanh v c im t chc b mỏy k toỏn ca
mỡnh
Giỏ vn hng xut khu bao gm hai b phn:
Giỏ mua: giỏ mua thc t ca hng xut kho i xut khu (trng hp
bỏn hng chuyn qua kho) v giỏ mua thc t ca hng hoỏ c ghi trong hoỏ
n (Trng hp hng mua c xut khu thng khụng qua kho)
Chi phớ thu mua phõn b cho hng xut khu trong k
Nh vy, xỏc nh ỳng n giỏ vn ca hng xut khu cn xỏc nh
ỳng n giỏ mua, chi phi thu mua phõn b nh trờn
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
12
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
* Đối với việc xác định giá mua của hàng xuất kho: theo chế độ và chuẩn

mực kế toán hàng tồn kho VAS 02 thì các đơn vị xuất khẩu có thể lựa chọn và áp
dụng một trong bốn phương pháp: Phương pháp tính theo giá đích danh, phương
pháp giá bình quân gia quyền , phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO),
phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO). Các phương pháp này cũng được đề
cập đến trong chuẩn mực kế toán Quốc tế IAS 02 –INVENTORIES và SIC-1,
tuy nhiên SIC-1 cho phép áp dụng các phương pháp khác nhau cho các khoản
mục hàng tồn kho có bản chất khác nhau. Các phương pháp được áp dụng cụ thể
như sau:
* Phương pháp tính giá bình quân gia quyền: Giá đơn vị bình quân của
từng loại hàng hoá tồn kho tồn kho được tính theo giá trung bình hàng tồn kho
đầu kỳ và giá trị hàng được mua trong kỳ. Giá trị trung bình này có thể được tính
cho cả kỳ hoặc theo thời điểm nhập một lô hàng về trong kỳ, phụ thuộc vào tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp. Ưu điểm của phương pháp này là chính xác
và dễ áp dụng, không mang lại tính áp đặt cho từng đơn vị cụ thể. Nhưng phương
pháp này lại có nhược điểm là che giấu sự biến động của giá cả hàng nhập - xuất
trong kỳ.
* Đối với phương pháp bình quân cả kỳ, căn cứ vào lượng hàng xuất
trong kỳ có thể tính ra giá thực tế xuất:
Giá thực tế của hàng
xuất kho trong kỳ
=
Giá bình quân 1 đơn vị
hàng hoá
x
Lượng hàng xuất
kho trong kỳ
Giá đơn vị bình
quân của 1 đơn
vị hàng hoá
=

Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho trong kỳ
Lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Lượng hàng nhập trong kỳ
Đối với phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi đợt nhập thì sau mỗi
lần nhập, kế toán lại xác định giá bình quân của từng doanh điểm hàng hoá. Căn
cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng hàng xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp để
Hoµng Thu H¬ng - KÕ to¸n 44B
13
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
xác định giá trị hàng hoá xuất kho kịp thời hơn phương pháp giá bình quân cả kỳ
nhưng khối lượng công việc tính toán rất nhiều.
* Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): áp dụng dựa trên giả định
là hàng tồn kho được mua trước thì được xuất trước theo đúng thứ tự mua vào và
hàng tồn kho gần đúng với luồng nhập - xuất hàng trong thực tế, cung cấp một
cách đánh giá hàng tồn kho trên bảng Cân đối kế toán sát với giá hiện hành của
hàng hoá thay thế nhất. Nhưng sử dụng phương pháp này có thể làm cho doanh
thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại vì được tạo ra từ giá trị của hàng
mua vào từ cách đó rất lâu
* Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): lại được áp dụng dựa trên
giả định là hàng tồn kho được mua sau thì được xuất trước, hàng tồn kho tồn lại
cuối kỳ là hàng được mua trước đó. Do vậy, sử dụng phương pháp LIFO sẽ mang
lại kết quả là sự tương xứng nhất giữa chi phí hiện tại và khoản doanh thu trên
Báo cáo tài chính. Tuy nhiên phương pháp này bỏ qua việc nhập xuất hàng trong
thực. Đồng thời chi phí quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp có thể cao vì phải
mua thêm hàng hoá nhằm tính vào giá vốn hàng bán những chi phí mới nhất với
giá cao, điều này trái ngược với xu hướng quản lý hàng tồn kho một cách hiệu
quả, giảm tối thiểu lượng hàng tồn kho nhằm cắt giảm chi phí quản lý
Đối với chi phí mua: Vào thời điểm cuối kỳ kế toán, chi phí mua phân
bổ cho hàng xuất khẩu trong kỳ được kết chuyển vào giá vốn được xác định như
sau:
Chi phí thu mua

phân bổ cho hàng
xuất khẩu trong kỳ
=
Chi phí thu
mua hàng
tồn đầu kỳ
+
Chi phi thu
mua phát
sinh trong kỳ
+
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
tồn cuối kỳ
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng tồn
cuối kỳ
=
Chi phí thu mua tồn
đầu kỳ
+
Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
Trị giá mua của hàng
xuất khẩu trong kỳ
+
Trị giá mua của
hàng tồn cuối kỳ
x

Trị giá mua
của hàng
tồn kho cuối
kỳ
e. Phương pháp tính giá bán hàng xuất khẩu:
Hoµng Thu H¬ng - KÕ to¸n 44B
14
Chuyên đề tốt nghiệp
Giỏ c trong hp ng mua bỏn ngoi thng c quy nh bi iu
kin c s giao hng trong hp ng hay núi cỏch khỏc l s phõn chia trỏch
nhim gia ngi bỏn v ngi mua v cỏc khon chi phớ, ri ro. Cỏc iu kin
thng mi thụng dng nht trong ngoi thng u c quy nh chi tit trong
INCOTERM 2000. Theo ú, mt s iu kin c s dng mt cỏch ph bin
nht nc ta l cỏc iu kin ỏp dng cho trng hp vn ti bng ng bin
hoc ng thu ni a
iu kin FOB: L giỏ giao ti cu cng bờn bỏn, quy nh ngi mua
phi chu tt c chi phớ v ri ro v mt mỏt h hi i vi hng hoỏ k t sau
thi im giao hng qua lan can tu ti cng. Ngi bỏn cú ngha v cung cp
hng theo ỳng hp ng v hon thnh th tc thụng qua xut khu cho hng
hoỏ. Nh vy, giỏ xut khu ch bao gm tin hng
iu kin CIF: L giỏ giao ti cu cng bờn mua, c hiu l ngi
bỏn giao hng khi hng ó qua lan can tu ti cng gi hng v phi tr cỏc phớ
tn, cc vn ti cn thit a hng hoỏ ti cng n quy nh, phi chu trỏch
nhim thc hin th tc hi quan cho hng xut khu, Nhng ri ro v mt mỏt,
h hi hng hoỏ sau thi im giao hng c chuyn sang cho ngi mua. Tuy
nhiờn, ngi bỏn cũn phi mua bo him hng hi v bo v cho ngi mua
trc nhng ri ro trong quỏ trỡnh chuyờn ch. Trong trng hp ny giỏ xut
khu bao gm tin hng, giỏ bo him, v cc phớ vn chuyn
iu kin CFR: Cú thi im giao hng v a im giao hng cng
tng t nh trờn. Trỏch nhim ca ngi bỏn cng tng t nh quy nh trong

iu kin CIF nhng s khỏc bit l ngi bỏn khụng phi cú ngha v mua bo
him cho hng hoỏ sau thi im giao hng nờn tu nờn giỏ xut khu chi bao
gm tin hng v cc phớ vn chuyn
f. Vic lp d phũng gim giỏ hng tn kho:
c thc hin khi giỏ tr thun cú th thc hin c nh hn giỏ gc
hng tn kho v s d phũng l s chờnh lch gia hai loi giỏ trờn. Vic c
tớnh giỏ tr thun cú th thc hin c phi ph thuc vo mc ớch d tr hng
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
15
Chuyên đề tốt nghiệp
tn kho v phi da trờn nhng bng chng tin cy thi im c tớnh . Cui k
k toỏn thc hin ỏnh giỏ mi giỏ tr thun cú th thc hin c cui nm ú.
Khi ú, nu khon d phũng phi lp nm nay thp hn khon d phũng ó lp
cui k nm trc thỡ s chờnh lch ú phi c hon nhp.
g. Chun mc IAS 18- Doanh thu v VAS s 14- Doanh thu v thu
nhp khỏc .
Theo nh quy nh ca chun mc ny, doanh thu bao gm tng li ớch
ca giỏ tr kinh t m doanh nghip ó v s thu c, doanh thu c xỏc nh
theo giỏ tr hp lý ( giỏ tr ti sn cú th trao i , hoc giỏ tr mt khon n c
thanh toỏn t nguyn gia cỏc bờn cú hiu bit trong s trao i ngang giỏ). Cỏc
nghip v nh thu h bờn th 3( vớ d: Thu GTGT) thu m khụng l tng giỏ tr
s hu v nghip v trao i hng hoỏ, dch v tng t v bn cht thỡ u
khụng to ra doanh thu
h. T giỏ hi oỏi:
i vi doanh nghip xut nhp khu thỡ thng xuyờn phỏt sinh cỏc
nghip v liờn qua n ngoi t, c s hch toỏn cỏc nghip v ú l Chun
mc VAS 10 v nh hng ca chờnh lch t giỏ hi oỏi. Quy nh trc õy
cho phộp khi hch toỏn cú th ỏp dng hai loi t giỏ quy i ngoi t thnh
tin Vit Nam: t giỏ thc t v t giỏ hch toỏn. K toỏn cú th s dng mt
trong hai phng phỏp hch toỏn ngoi t: Phng phỏp s dng c hai loi t

giỏ v phng phỏp s dng t giỏ thc t. Chun mc mi cng tng t nh
chun mc k toỏn Quc t IAS 17 nh hng do thay i t giỏ ngoi t
n v tin t k toỏn bng vic ỏp dng t giỏ hi oỏi gia n v tin t k toỏn
v ngoi t ti ngy giao dch ( t giỏ giao ngay). IAS 17 cho phộp ghi nhn
chờnh lch t giỏ phỏt sinh khi thanh toỏn cỏc khon cú tớnh cht tin t thnh
mt khon thu nhp, cũn i vi cỏc khon mc khụng cú tớnh cht tin t thỡ s
c bỏo cỏo theo t giỏ giao ngay.
VAS 10 quy nh c th l doanh nghip cú th s dng t giỏ xp x
vi t giỏ hi oỏi thc t ti ngy giao dch, nh t giỏ trung bỡnh nhng nu t
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
16
Chuyên đề tốt nghiệp
giỏ hi oỏi giao ng mnh thỡ doanh nghip khụng c s dng t giỏ trung
bỡnh. Chờnh lch t giỏ hi oỏi phỏt sinh c ghi nhn khi cú s thay i t giỏ
hi oỏi gia ngy giao dch v ngy thanh toỏn ca mi khon mc tin t v
c tớnh cho tng k t thi im giao dch n thi im thanh toỏn
i. Hch toỏn lu chuyn hng xut khu:
- Nhim v hch toỏn:
Trong giai on nn kinh t k hoch hoỏ tp trung ó gõy ra tỡnh trng
mi ch tiờu, k hoch kinh doanh v vic ch o ụn c thc hin u do Nh
nc qun lý, x lý. Ngy nay, trong nn kinh t th trng vi s cnh tranh
ngy cng gay gt, doanh nghip t chu trỏch nhim v cỏc quyt nh ca mỡnh
trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh, ng thi cng c ton quyn quyt
nh v thnh qu kinh doanh hp phỏp ca mỡnh, hng ti mc tiờu li nhun,
t c li nhun mt cỏch ti a. Do vy, cỏc doanh nghip luụn phi t ch,
sỏng to, nng ng tỡm cỏc phng ỏn ti u nht phi hp vic s dng cỏc
ngun lc mt cỏch hiu qu
Do c im ca hot ng xut khu v c im ca ngnh ngh xut
khu, nhim v k toỏn trong lnh vc xut khu:
Lp ra cỏc mc tiờu, xõy dng k hoch, xõy dng cỏc ch tiờu v thu

mua v xut khu hng . Sau ú, theo dừi kp thi ghi chộp phn ỏnh y cỏc
nghip v kinh doanh xut khu. Kim tra giỏm sỏt tỡnh hỡnh thc hin hp ng
xut khu .Thc hin thanh toỏn v quyt toỏn hp ng.
Kim tra tỡnh hỡnh thc hin chi phớ xut khu, kim tra ụn c v thu
hi cụng n ng thi thanh toỏn cụng n vi khỏch hng v nh cung cp trỏnh
tỡnh trng b chim dng vn. Thc hin nghiờm tỳc nguyờn tc k toỏn ngoi t
nhm mc ớch cung cp thụng tin chớnh xỏc v kp thi cho vic qun lý hp
ng xut khu
Nu nh nhim v lp k hoch l quan trng, k toỏn phn ỏnh, hch
toỏn phn ỏnh, giỏm c tỡnh tỡnh hỡnh lp k hoch xut khu cng vai trũ to ln
v quan trng. Thụng qua vic kim tra phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin k hoch,
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
17
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
kế toán rút ra những đề xuất, kiến nghị chi ban lãnh đào doanh nghiệp để góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp xuất khẩu.
3. Kế toán nghiệp vụ tổ chức nguồn hàng xuất khẩu
3.1 Đặc điểm chung:
Tổ chức nguồn hàng xuất khẩu là giai đoạn tiền đề cho hoạt động xuất
khẩu hàng hoá, đảm bảo cho việc xuất ra liên tục theo kế hoạch. Tuỳ theo từng
hình thức xuất khẩu, với hình thức xuất khẩu trực tiếp đây là quy trình đi đến
việc ký kết hợp đồng thu mua hàng xuất khẩu với cơ sở trực tiếp sản xuất, hay
các doanh nghiệp thương mại trong nước nhờ một quá trình nghiên cứu lựa chọn
các nguồn hàng. Sau đó, là quá trình tiếp nhận và bảo quản hàng hoá. Doanh
nghiệp có thể nhập kho hoặc chuyển thẳng hàng hoá đi xuất khẩu
Đối với hình thức xuất khẩu uỷ thác thì đây là quá trình giao dịch để đi
đến việc ký kết hợp đồng uỷ thác xuất khẩu với các đơn vị kinh doanh xuất khẩu
trong nước, hàng hoá có thể chuyển qua kho hoặc chuyển thẳng tới cảng xuất
nhưng hàng hoá này không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Trong hai hình thức xuất khẩu này thì với hình thức xuất khẩu trực tiếp

là nội dung mà kế toán cần quan tâm.
3.2 Phương thức hàng thu mua xuất khẩu:
Có nhiều phương thức thu mua hàng xuất khẩu. Tuỳ theo từng thể loại hàng, điều
kiện cụ thể mà doanh nghiệp áp dụng phương thức thu mua cụ thể:
Phương thức thu mua trực tiếp, phương thức đặt hàng, phương thức gia công chế
biến, phương thức đổi hàng, phương thức nhập khẩu.
3.3 Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
Căn cứ vào hoá đơn chứng từ bên mua sẽ xuất quỹ tiền mặt trả trực tiếp
cho người bán khi nhận được hàng hoá. Cũng có thể người mua xuất quỹ tiền
mặt ứng trước cho người bán một khoản tiền nhất định theo thoả thuận sau khi
nhận hàng mới nhận hàng mới thanh toán nốt số tiền còn lại
Hoµng Thu H¬ng - KÕ to¸n 44B
18
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Phương thức thanh toán không trực tiếp bằng tiền mặt: Thông qua trung
gian là Ngân hàng việc thanh toán thực hiện bằng cách chuyển tiền từ tài khoản
của doanh nghiệp sang tài khoản của nhà cung cấp hoặc bù trừ giưa các đơn vị.
Với phương thức thanh toán này rất thuận lợi vì nó bao gồm rất nhiều hình thức
thanh toán linh hoạt: Hình thức thanh toán nhờ thư, hình thức thanh toán theo kế
hoạch, thanh toán bù trừ, thanh toán bằng uỷ nhiệm thư, thanh toán bằng séc
3.4 Hạch toán tổng hợp thu mua hàng xuất khẩu:
Tuỳ theo đặc điểm về số lượng, tần suất nhập xuất hàng từng thời điểm
mà doanh nghiệp có thể hạch toán hàng tồn kho theo các phương pháp khác nhau
như kê khai thường xuyên ( KKTX), Kiểm kê định kỳ (KKĐK).
Theo phương pháp KKTX, kế toán tiến hành ghi chép thường xuyên,
liên tục về biến động Nhập - Xuất - Tồn của hàng hoá trong kho trên sổ kế toán
và trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho nên giá trị vật tư hàng hoá có thể được
xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Phương pháp này thường được
áp dụng ở những doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn
Theo phương pháp KKĐK, kế toán tiến hành ghi chép thường xuyên, liên tục về

biến động Nhập - Xuất - Tồn của hàng hoá trong kho trên sổ sách kế toán và trên
các tài khoản kế toán hàng tồn kho nên giá trị vật tư hàng hoá có thể được xác
định ở bất cứ thờđiểm nào trong kỳ kế toán. Phương pháp này thường được áp
dụng ở những mặt hàng kinh doanh có tầm cỡ lớn
Với phương pháp KKĐK hàng tồn kho sẽ không được ghi một cách
thường xuyên, liên tục về biến động Nhập - Xuất - Tồn trên các tài khoản hàng
tồn kho mà chỉ được phản ánh tình hình tồn kho vào cuối kỳ. Mọi biến động về
hàng hoá trong kỳ sẽ được phản ánh trên một tài khoản riêng, cuối kỳ kế toán xác
định hàng tồn kho (= Số lượng thực tế x Đơn giá). Từ đó số lượng hàng xuất
trong kỳ sẽ được tính như sau:
Trị giá hàng
xuất kho kỳ
=
Trị giá hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng
nhập kho trong
kỳ
-
Trị giá
hàng tồn
cuối kỳ
Hoµng Thu H¬ng - KÕ to¸n 44B
19
Chuyên đề tốt nghiệp
3.4.1 Phng phỏp kờ khai thng xuyờn( KKTX)
Ti khon s dng: hch toỏn quỏ trỡnh thu mua hng xut khu theo
phng phỏp KKTX, k toỏn doanh nghip s dng cỏc phng phỏp sau :
TK 156 Hng hoỏ phn ỏnh giỏ tr hin cú v tỡnh hỡnh tng gim hng hoỏ

tn kho. Ti khon cú kt cu nh sau:
Bờn n: - Tr giỏ mua vo ca hng hoỏ theo hoỏ n mua vo nhp trong k
- Chi phớ thu mua ca hng hoỏ
- Chi phớ thu mua hng hoỏ
- Tr giỏ ca hng hoỏ thuờ ngoi gia cụng, ch bin nhp kho
- Tr giỏ hng hoỏ phỏt hin tha khi kim kờ
- S iu chnh tng khi ỏnh giỏ li
Bờn cú: - Tr giỏ hng xut bỏn, ký gi, thuờ ngoi gia cụng ch bin
- Chi phớ thu mua phõn b cho hng tiờu th trong k
- Gim giỏ, bt giỏ hng mua c hng
- Tr giỏ hng xut tr li cho ngi bỏn
- Tr giỏ hng h hng, kộm phm cht ..
D n: - Tr giỏ hng tn kho v chi phớ mua ca hng tn kho cui k
- TK 156 c chi tit thnh cỏc tiu khon: TK 1561Giỏ mua hng
hoỏ
- TK 1562 Chi phớ thu mua hng hoỏ
- TK 133 (1331)-Thu GTGT c khu tr s dng trong cỏc doanh
nghip hch toỏn thu GTGT theo phng phỏp khu tr.
- TK 151- Hng mua ang i ng
- TK 157- Hng gi bỏn c s dng hch toỏn hng mua chuyn
thng i xut khu
- TK 333 (3331) Thu nhp khu phi np s dng trong trng
hp nhp khu hng hoỏ tỏi xut khu
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
20
Chuyên đề tốt nghiệp
Ngoi ra, cũn cú mt s ti khon liờn quan khỏc ..TK 331, TK111,
TK112
* Trỡnh t hch toỏn: Tr giỏ mua c theo dừi trờn cỏc ti khon:
TK156, TK 157, TK 632Trong ú, giỏ thc t ca hng nhp kho (TK 156)

bao gm hai b phn: Tr giỏ hng mua (TK 1561) v b phn chi phớ thu mua
TK 1562). Ton b chi phớ thu mua tp trung cho nhiu i tng hng mua n
cui k tiờu th thỡ c phõn b cho hng tiờu th theo phng phỏp phự hp
tu theo s lng hng hoỏ tiờu thu, doanh thu thu c, T ú tớnh ra chi phớ
thu mua phõn b cho hng tn cui k
i vi doanh nghip tớnh thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp trc
tip, giỏ tr hng hoỏ thu mua c phn ỏnh theo giỏ thanh toỏn ( Bao gm c
thu GTGT)
3.4.2 Phng phỏp kim kờ nh k (KKK)
Phng phỏp KKK hch toỏn cn c vo kt qu kim kờ thc t
phn ỏnh giỏ tr tn kho cui k vt t hng hoỏ trờn s k toỏn tng hp v t ú
tớnh giỏ tr hng hoỏ vt t cui k. Phng phỏp ny hch toỏn nhanh, khi
lng cụng vic khụng nhiu v n gin.Tuy nhiờn, chớnh xỏc khụng cao so
vi phng phỏp kia v cụng tỏc hch toỏn dn nhiu vo cui k.
TK s dng TK 611- Mua hng. Trong ú, tiu khon TK 6112-
Mua hng hoỏ c s dng hch toỏn bin ng hng hoỏ thc t, tng loi,
tng kho v quy hng. Kt cu ca ti khon:
Bờn n: - Kt chuyn giỏ tr thc t hng tn u k
- Giỏ tr thc t hng hoỏ tng trong k do cỏc nguyờn nhõn nh mua
vo, nhn cp phỏt, nhn gúp vn, thu nhp khu, chi phớ thu mua,
chi phớ hon thin
Bờn cú: - Kt chuyn tr giỏ tr giỏ thc t hng hoỏ tn cui k theo kt qu kim
kờ
- Gim giỏ hng mua v hng tr li trong k
- Tr giỏ hng hoỏ tiờu th trong k
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
21
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- TK 611 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
* Các tài khoản 165, TK 151, TK 331, TK 133, TK 333(333)…

Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào chứng từ nhận được, kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu,
sau đó ghi cập nhật vào TK 6112. Đối với nghiệp vụ hàng xuất, kế toán không
ghi cập nhật mà chỉ ghi một lần vào cuối kỳ theo kết quả kiểm kê hàng tồn:
Sơ đồ 4:
Trình tự hạch toán nghiệp vụ lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu
theo phương pháp KKĐK
a. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho:
Hoµng Thu H¬ng - KÕ to¸n 44B
22
TK 6112TK 151, 156, 157 TK 151, 156, 157
TK 111, 152, 331… TK 632
TK 111, 112, 331…
TK 1331
K/C giá trị hàng tồn CK
Giá trị hàng mua trong kỳ
Thuế VAT được khấu trừ
K/C giá trị hàng hoá tồn CK
Giá vốn hàng XK
Giảm giá hàng mua và
hàng mua trả lại
Thuế VAT được khấu trừ
Tương ứng với hàng mua trả lại
Chuyên đề tốt nghiệp
Hch toỏn chi tit hng tn kho ũi hi chi tit v mt giỏ tr cng
nh hin vt. Cụng vic theo dừi chi tit phi c tin hnh chi tit cho
tng chng loi, quy cỏch hng hoỏ: Mc ớch s dng, a im qun lý
Phi cú s trựng khp gia s liu thc t v s liu ghi trờn s sỏch k
toỏn, gia k toỏn tng hp v k toỏn chi tit, gia mt giỏ tr v hin vt
l yờu cu cn thit trong quỏ trỡnh hch toỏn

hch toỏn chi tit hng tn kho theo ch k toỏn hin hnh hin nay
ti Vit Nam cú 3 phng phỏp sau:
Phng phỏp th song song, Phng phỏp S i chiu luõn
chuyn, Phng phỏp s s d.
II. K toỏn cỏc nghip v xut khu hng hoỏ
1. Ti khon s dng :
Ti khon TK 157- Hng gi bỏn phn ỏnh tr giỏ vn hng
bỏn ó xut khi doanh nghip nhng cha xỏc nh l tiờu th hay núi
cỏch khỏc ú l vic cha chp nhn thanh toỏn
* Ti khon TK 632 Giỏ vn hng bỏn cú ni dung v
kt cu nh sau:
Bờn n: - Ghi nhn giỏ vn hng bỏn trong k
- Cỏc khon hao ht, mt mỏt hng tn kho sau khi tr i
tin bi thng
- Khon chờnh lch gia s d phũng gim giỏ hng tn kho
phi lp nm nay so vi s ó trớch lp nm trc
Bờn cú: - Kt chuyn giỏ vn hng bỏn trong k
- Ghi nhn giỏ vn hng bỏn b tr li
- Khon hon nhp d phũng gim giỏ hng tn kho cui
nm ti chớnh
Ti khon ny khụng cú s d
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
23
Chuyên đề tốt nghiệp
* Ti khon TK 511 Doanh thu bỏn hng v cung cp dch
v:
Bờn n: - Kt chuyn cỏc khon ghi gim doanh thu trong k
- Kt chuyn cỏc khon thu phi np trong khõu bỏn hng
v cung cp dch v
- Kt chuyn doanh thu thun cui k

Bờn cú: Ghi nhn doanh thu phỏt sinh trong k
* Ti khon ny khụng cú s d u k v cui k
* Ti khon TK 3333 Thu xut khu phi np
* Ti khon TK 413 Chờnh lch t giỏ c ỏp dng
phn ỏnh v iu chnh chnh lch so s bin ng t giỏ ngoi t
trong k vi t giỏ thc t cui k
* Ti khon TK 131 Phi thu ca khỏch hng theo dừi
tỡnh hỡnh thanh toỏn s tin hng hoc tin hoa hng u thỏc xut
khu ( hỡnh thc xut khu u thỏc)
* Cỏc ti khon cú liờn quan khỏc nh TK 111,112,007
Ngoi ra, cũn cú cỏc ti khon thụng dng nht TK111, 112, 131,
413, k toỏn ti n v xut khu cũn cn thờm mt s ti khon
sau:
* TK 3388 Phi tr, phi np khỏc c dựng theo
dừi s thu xut khu phi np, ó np v cũn phi np h n v
giao u thỏc, theo dừi s tin n v giao u thỏc chuyn n cho
doanh nghip np h thu xut khu (nu cú) cú ni dung kt
cu nh sau:
Bờn N: Khon phi tr, phi np khỏc, ó tr ó np
Bờn Cú: Ghi nhn cỏc khon phi tr, phi np phỏt sinh
trong k
D Cú: Khon phi tr, phi np khỏc cha tr, cha np.
Hoàng Thu Hơng - Kế toán 44B
24
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
* TK 138 – “ Phải thu khác” được mở chi tiết cho từng đơn
vị giao uỷ thác để theo dõi tình hình thanh toán các khoản chi hộ
cho đơn vị giao uỷ thác.
* TK 3331 – “ Thuế GTGT phải nộp”
* TK 003 – “ Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi” phản ánh

trị giá lô hàng nhận xuất khẩu uỷ thác theo giá CIF.
2. Trình tự hạch toán:
Xuất khẩu trực tiếp:
Sơ đồ 5: Khái quát trình tự hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu
trực tiếp theo phương pháp KKTX
Hoµng Thu H¬ng - KÕ to¸n 44B
25
TK 156 TK 632
TK 413
TK 511 TK 111, 112, 131…
Doanh thu
CLTG
CLTG
hàng xuất khẩu
phải nộp
Giá vốn hàng
xuất khẩu
TK 157
Hàng xuát
gửi bán xuất khẩu
Hàng đã
TK 3333
Thuế xuất
TK 531, 532
Kết chuyển
giảm giá hàng
bán và
hàng bán bị
trả lại
TK 111, 112, 331, 151

Trị giá hàng
mua NKho

×