Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Đề tài: Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ tho doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 51 trang )

Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường đại học
Công nghiệp thực phẩm, đặc biệt Thầy, Cô Khoa Công nghệ sinh học - Kỹ thuật môi
trường, đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cho chúng em trong suốt ba
năm học qua. Đó là những nền tảng vững chắc, hành trang cho chúng em bước vào đời.
Đặc biệt, là Cô Trần Thị Ngọc Mai, người đã tận tình hướng dẫn cho chúng em trong suốt
thời gian thực tập.
Bên cạnh đó, chúng em gửi lời cảm ơn chân thành đến các phòng ban của
Công ty phát triển hạ tầng các khu công nghiệp Tiền Giang đã tạo điều kiện cho chúng em
tìm hiểu về môi trường làm việc và được áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế. Qua
đó, chúng em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm quý báu của các cô chú, anh chị
trong Công ty.
Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ Thầy, Cô và các Cô chú, anh chị trong
công ty, để chúng em ngày càng hoàn thiện hơn, rút ra nhiều kinh nghiệm bổ ích từ đó sẽ
thành công hơn trong tương lai.
Kính chúc mọi người dồi dào sức khỏe, luôn vui vẻ, hạnh phúc và thành công trong
cuộc sống.
Nhóm sinh viên thực tập
Lê Hoàng Thoan
Lê Thị Sakưra
Nguyễn Văn Hướng
1
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Nhà máy XLNT tập trung KCN MỹTho 8
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự 9
Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải 15
Hình 2.2: Song chắn rác thô 18
Hình 2.3: Bể thu gom 19
Hình 2.4: Song chắn rác tinh 19


Hình 2.5: Bể tuyển nổi 20
Hình 2.6: Bể điều hòa 22
Hình 2.7: Bể hiếu khí kết hợp lắng 24
Hình 2.8: Cụm bể phản ứng 29
Hình 2.9: Bể lắng 32
Hình 2.10: Bể khử trùng 34
DANH MỤC BẢNG
2
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
3
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KCN: Khu Công Nghiệp
STT: Số thứ tự
UBND: Ủy Ban Nhân Dân.
SS: Chất rắn hòa tan
DO: Nồng độ oxy hòa tan.
BOD: Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hoá.
COD: Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hoá hoá học
pH: Chỉ tiêu dùng đánh giá tính axít hay bazơ
HH: Hóa học
SH: Sinh học
SS: Suspended Solid – Hàm lượng chất rắn lơ lửng
TSS: Total Suspended Solid (tổng chất rắn lơ lửng)
VSS: Volatile Suspended Solid (chất rắn lơ lửng bay hơi)
MLSS: Mixed Liquor Suspended Solid - Chất rắn lửng trong bùn lỏng
MLVSS: Mixed Liquor Volatile Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng bay hơi trong
bùn lỏng
VS: Chất rắn bay hơi
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam

XLNT: Xý nước thải
BTCT: Bê tông cốt thép
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
NV: Nhân viên.
4
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Bảo vệ môi trường đang là một trong những thách thức hàng đầu của các quốc gia
trên toàn thế giới. Hầu hết ở các nước phát triển và đang phát triển hiện nay, việc xử lý
nước thải trước khi đưa ra ngoài môi trường còn gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là về chi
phí đầu tư trang thiết bị, hóa chất, Hiện nay các khu công nghiệp vẫn chưa có hệ thống
xử lý nước thải hoàn chỉnh và đúng quy định, nên lượng nước sau xử lý vẫn chưa đạt yêu
cầu theo QCVN, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
Với việc ban hành luật bảo vệ môi trường và các văn bản quy định khác, nhà nước
đã yêu cầu các nghành công nghiệp phải có biện pháp xử lý chất thải thích hợp. Tuy nhiên
nước ta là một nước đang phát triển nên điều kiện kinh tế còn khó khăn, hơn nữa việc đầu
tư trang thiết bị cho một hệ thống xử lý nước thải là rất tốn kém và không mang lại nhiều
lợi ích cho công ty. Vì vậy mà phần lớn các khu công nghiệp vẫn chưa thực hiện đúng
theo quy định. Do đó việc đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải cho các khu công
nghiệp nói chung và khu công nghiệp Mỹ Tho là hết sức cấn thiết.
5
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Giới thiệu đơn vị thực tập
- Hình 1.1 ( phụ lục 1 )
1.1.1. Thông tin đơn vị:
- Tên công ty: CÔNG TY PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TIỀN
GIANG
- Địa chỉ Công ty PTHT: Số 45- Tỉnh lộ 864, xã Trung An- TP Mỹ Tho- Tiền Giang.

- Điện thoại: 073.3953008 - Fax: 073.3953009
- Khu công nghiệp Mỹ Tho được thành lập tại Quyết định số 782/TTg ngày 20 tháng 9 năm
1997 của Thủ tướng Chính phủ. Tổng diện tích: 79,14 ha, trong đó đất xây dựng các nhà
máy 58,6407 ha, đất xây dịch vụ 0,7091 ha, đất kho hàng và đất cảng 2,2336 ha, đất xây
dựng khu xử lý nước thải 0,6257 ha, đất trồng cây xanh, bến bãi, đất bảo vệ bờ sông và
đất lộ giới 12,6924 ha, đất giao thông 4,2416 ha. Hiện KCN đã cho thuê lắp kín diện tích
đất xây dựng nhà máy.
- Loại hình sản xuất được thu hút đầu tư vào KCN: Sản xuất thủy hải sản xuất khẩu, may
mặc xuất khẩu, chế biến thức ăn gia súc gia cầm, cá hộp, rượu bia, nước giải khát. Số
lượng dự án đã được cấp phép đầu tư và đi vào hoạt động: 25 dự án.
- Công ty Phát triển hạ tầng các KCN được UBND tỉnh Tiền Giang giao nhiệm vụ chủ đầu
tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Mỹ Tho và chủ đầu tư xây dựng. Hệ
thống thu gom và xử lý nước thải KCN Mỹ Tho nhằm mục đích xử lý nước thải sản xuất
và sinh hoạt của các cơ sở chế biến thủy hải sản và thức ăn gia súc trong KCN.
6
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
1.1.2. Sơ đồ tổ chức:
Giám đốc
Phó giám đốc
Trưởng phòng kế toán
Trưởng phòng kỹ thuật
Trưởng phòng tổ chức hành chánh
Tổ trưởng Nhà Máy Xử Lý Nước Thải
NV Phòng thí nghiệm
4 NV vận hành
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự
7
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
1.1.3. Phạm vi hoạt động
- Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung KCN Mỹ

Tho được UBND tỉnh Tiền Giang phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu theo hình thức chìa
khóa trao tay tại quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 14/4/2008.
- Dự án hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung KCN Mỹ Tho được xây dựng
bao gồm hệ thống các đường ống thu gom và một nhà máy xử lý nước thải có vị trí sau:
+ Phía Đông giáp Công ty TNHH Royal Foods.
+ Phía Tây giáp Công ty TNHH Thuận Phong.
+ Phía Bắc giáp Công ty TNHH An Phát.
+ Phía Nam giáp Sông Tiền.
- Công suất hoạt động
+ Nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Mỹ Tho đi vào hoạt động
chính thức từ tháng 11/2009, tiếp nhận nước thải đầu vào đã qua xử lý cục bộ từ
doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn cột C TCVN 5945-2005 ( COD ≤ 400 mg/l ), sau đó
nhà máy XLNT tập trung xử lý nước thải đạt Cột A QCVN 40 : 2011/BTNMT trước
khi thải ra sông tiền. Công suất xử lý của nhà máy từ 3.500 - 4.550 m
3
/ngày đêm.
1.2. Giới thiệu đặc tính nguồn thải
1.2.1. Lưu lượng xả thải
- Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: 4.550 m
3
/ngày đêm.
- Lưu lượng xả nước thải nhỏ nhất: 200 m
3
/ngày đêm. Vào những ngày lễ, tết các
công ty trong KCN không hoạt động, lượng nước trên là do chứa lại ở bể điều hòa để bơm
lên hằng ngày nhằm cung cấp thức ăn cho vi sinh, vì vậy lượng nước ra rất ít.
1.2.2. Thành phần nước thải
- Nhà máy xử lý nước thải khu công nghiệp tâp trung Mỹ Tho có nhiệm vụ tiếp nhận
nước thải từ các nhà máy sản xuất trong khu công nghiệp Tiền Giang, đã xử lý cục bộ.
Nước thải sau khi xử lý tại nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Mỹ Tho,

nước đầu ra phải đạt QCVN 40 : 2011/BTNMT cột A, rồi được xả vào sông Tiền.
- Khu công nghiệp Tiền Giang là khu công nghiệp tập trung, chủ yếu tiếp nhận các
8
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
loại hình công nghiệp ô nhiễm nhẹ và vừa như :
+ Chế biến các sản phẩm từ lương thực, trái cây, rau quả, gia súc, gia cầm, thủy
sản, hải sản, từ nguồn nguyên liệu địa phương và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
+ Sản xuất thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi.
+ Sản xuất hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, bao bì các loại.
+ Một số ngành công nghiệp sản xuất. chế biến khác.
- Với các ngành sản xuất như trên, tính chất nước thải đầu vào sẽ được thể hiện bởi các
thông số ô nhiễm điển hình theo bảng dưới đây :
Bảng 1.1 : Thành phần nước thải đầu vào
Stt Chỉ tiêu ô nhiễm Đơn vị Nước thải đầu vào
1 Nhiệt độ
o
C 40
2 pH - 5-9
3 Mùi -
4 Màu, CO – Pt ở pH = 7 CO – Pt
ở pH = 7
200
5 BOD (20
o
C) mg/l 600
6 COD mg/l 800
7 SS mg/l 250
8 Phenol mg/l 1
9 Dầu mỡ khoáng mg/l 5
10 Dầu mỡ động thực vật mg/l 30

11 Clo dư mg/l 1
12 Sunfua mg/l 1
13 Florua mg/l 30
14 Amoni mg/l 30
15 Clorua mg/l 1200
16 Tổng Nitơ mg/l 70
9
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
17 Phốt pho tổng mg/l 30
18 Coliform mg/l 2,3*10
6
19 Xét nghiệm sinh học. mg/l -
(Nguồn : Báo cáo xả thải vào nguồn nước nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công
nghiệp Mỹ Tho ( 5-2011 ))
- Ghi chú :
+ Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải
tập trung khu công nghiệp Mỹ Tho phải tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý
và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung nhằm làm ổn định hệ thống xử lý
nước thải tập trung.
+ Vì có nhiều ngành công nghiệp khác nhau nên chất lượng dòng vào sẽ dao động
và thông số nước thải đưa ra được giả định là trong trường hợp xấu nhất.
+ Nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung cũng được giả định là không
có các độc chất hoặc các ức chế sự tăng trưởng sinh học. Bắt buộc nước thải đã
được xử lý sơ bộ trước khi xả vào hệ thống của nhà máy xử lý nước thải tập trung
khu công nghiệp Mỹ Tho.
1.2.3. Các ảnh hưởng đến môi trường
- Cũng như các tác động đến mục tiêu chất lượng nước, các tác nhân ô nhiễm trong nước
thải có ảnh hưởng đến môi trường, hệ sinh thái và chất lượng nước sông Tiền ( nguồn tiếp
nhân nước thải ), bao gồm:
+ Các chất hữu cơ: Ô nhiễm hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hòa tan

trong nước do vi sinh vật sử dụng oxy hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ. Oxy hòa tan
giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thủy sinh.
+ Chất rắn lơ lửng: Là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh
đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng độ đục nguồn nước) gây bồi lắng cho nguồn
nước.
+ Chất dinh dưỡng ( P,N ): Gây hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng tới chất lượng
nước, sự sống thủy sinh.
+ Các vi khuẩn gây bệnh: Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các
10
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
dịch bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả. Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường
ruột. E.coli (Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform, có nhiều trong phân
người.
+ Các khí gây mùi hôi ( NH
3
, H
2
S ): Gây nhiễm độc nhạy cảm: Suy nhược, hoa
mắt, chống mặt, nhức đầu, nôn mửa,…, có khi gây tử vong.
+ Các chất chứa nitơ:
NH
3
: Với nồng độ 0,01 mg/l NH
3
gây độc cho cá qua đường máu, nồng độ 0,2mg/l NH
3
gây độc cấp tính.
NO
3
-

: Với nồng độ > 10mg/l rong tảo dễ phát triển, gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng
nước sinh hoạt và nuôi trồng thủy sản.
1.3. Tiêu chuẩn xả thải hiện hành đối với nguồn thải này
- Sau khi được xử lý bởi nhà máy XLNT tập trung, nước thải đầu ra phải đạt tiêu
chuẩn cột A QCVN 24:2009/BTNMT, sau đó thoát ra Sông Tiền.
Chương 2: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải
2.1.1 Sơ đồ công nghệ xử lý
Khu công nghiệp có nhiều ngành sản xuất khác nhau, vì vậy nước thải cũng đa dạng
và phức tạp cả về nồng độ các chất ô nhiễm và lưu lượng giờ. Do đó phải có kinh nghiệm
để lựa chọn công nghệ xử lý hiệu quả nhất cho những biến đổi phức tạp đó và mức đầu tư
11
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
thấp nhất. Lựa chọn phương án xử lý nước thải luôn luôn phụ thuộc vào những yếu tố sau
đây:
• Loại nước thải
• Lưu lượng vào hàng ngày
• Nồng độ chất ô nhiễm đầu vào
• Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý
• Tính thích hợp về kinh tế kỹ thuật của phương pháp xử lý
• Ưu và nhược điểm của từng công trình đơn vị xử lý
• Đặc điểm khí hậu và địa hình tại địa điểm xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
Từ các đặc trưng của nước thải khu công nghiệp Tiền Giang và yêu cầu cần đạt được
sau khi xử lý đã đưa ra, công nghệ xử lý chính cho nước thải khu công nghiệp Tiền Giang
được mô tả trong sơ đồ sau :
Thuyết minh công nghệ:
- Nước thải từ các phân xưởng sản xuất của các công ty theo hệ thống mương dẫn
nước thải vào trạm xử lý nước thải tập trung trước tiên được dẫn qua song chắn rác thô có
kích thước 10 mm. Tại đây, song chắn rác được sử dụng với mục đích tách rác có kích
thước lớn, ngăn không cho chúng vào hệ thống xử lý.

- Ngay sau đó nước thải được dẫn về công trình xử lý đầu tiên của hệ thống là bể tiếp
nhận. Tại đây nước thải được bơm đến công trình xử lý tiếp theo là song chắn rác tinh có
kích thước 2 mm, rác thải tại đây được thải bỏ và thu gom định kỳ.
- Sau đó nước thải đến bể tách dầu để loại bỏ dầu, mỡ ra khỏi nước thải bởi vì
những thành phần này rất khó phân hủy sinh học, chúng sẽ phá vở hệ thống sinh học phía
sau. Tại vị trí bể tách dầu, các cặn lắng cũng được tách ra ở đáy bể.
- Tiếp theo nước thải sẽ chảy qua bể điều hòa vì đặc tính tối ưu của hệ thống xử lý,
12
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
bể sẽ điều hòa lưu lượng xuyên suốt dòng xử lý, giảm đáng kể dao động thành phần nước
thải đi vào các công đoạn phía sau. Trong suốt giờ cao điểm, lưu lượng dư sẽ được giữ lại
trong bể điều hòa, đảm bảo tính liên tục cho hệ thống và các công trình đơn vị phía sau
hoạt động hiệu quả.
- Máy thổi khí được sử dụng để điều hòa nồng độ của nước thải và ngăn ngừa sự
sinh mùi hôi trong bể. Bể điều hòa còn có vai trò như bể chứa khi hệ thống dừng lại để
sửa chửa hoặc bảo trì.
- Nước thải rời khỏi bể điều hòa được bơm vào bể sinh học hiếu khí kết hợp bể lắng
để tiến hành quá trình xử lý sinh học.
- Bể hiếu khí kết hợp lắng này là một dạng cải tiến của bể bùn hoạt tính truyền
thống. Quy trình này được biết như hệ phản ứng hiếu khí liên tục gián đoạn theo chu kỳ.
Quy trình này giống như hệ thống bùn hoạt tính dạng mẻ (SBR) ở chổ là điều có
quá trình sục khí, lắng và thu nước trong một ngăn phản ứng. Nó không giống như bể
SBR ở việc cấp nước và thu nước liên tục. Thời gian hoạt động có thể thay đổi theo thời
gian xử lý và kích thước bể.
- Ngăn phân phối sẽ điều khiển và phân phối lưu lượng vào mỗi ngăn phản ứng nhờ
hệ thống van điện. Một phần bùn từ bể phản ứng được tuần hoàn về đầu ngăn phân phối
và một phần bùn dư được đưa về bể chứa bùn. Mỗi bể phản ứng hoạt động theo các bước
sau:
+ Bơm nước và sục khí
+ Sục khí

+ Lắng
+ Thu nước
+Tuần hoàn và thải bùn
- Hệ thống bể xử lý hiếu khí gồm hai bể hoạt động luân phiên, mỗi bể chia làm hai
vùng. Vùng A1 và vùng A2. Vùng A1 là vùng luôn ở giai đoạn làm đầy và sục khí trong
khi vùng A2 sẽ vừa thực hiện chức năng sục khí, lắng, thu nước. Bơm bùn tuần hoàn và
bơm bùn dư cũng sẽ được đặt trong ngăn A2 này.
- Quy định này chấp nhận tải trọng bùn và oxy hòa tan khác nhau để làm tăng khả năng
lắng của bông bùn bao gồm sự tăng trưởng đầy đủ của vi sinh trong bể phản ứng. DO và
MLSS là những thông số kiểm sót để xác định quá trình vận hành của bể hiếu khí.
13
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
- Nước thải sau xử lý sinh học đã tương đối sạch các chất ô nhiễm, nhưng để đảm bảo chất
lượng nước đầu ra đạt quy chuẩn là nguồn loại A QCVN 40 – 2011, hệ thống xử lý hóa lý
được thiết kế sao đó như một cấp xử lý an toàn và cần thiết.
- Từ cụm bể hiếu khí kết hợp lắng, nước thải sẽ tự chảy qua cụm bể phản ứng, tại đây pH
sẽ điều chỉnh về giá trị nhất định để phản ứng với hóa chất keo tụ, tạo thành những bông
cặn có thể lắng. Motor khấy tạo điều kiện cho nước thải và hóa chất tiếp xúc tốt với nhau.
Quá trình này làm dính kết những cặn nhỏ li ti và tạo thành những bông cặn lớn hơn để dễ
dàng lắng về đáy bể lắng hóa học, vì vậy sẽ loại bỏ các chất rắn lơ lửng ra khỏi nước thải.
2.3. Các công trình đơn vị:
2.3.1 Song chắn rác thô:
- Hình 2.2 ( phụ lục 1 )
a. Cấu tạo:
Bảng 2.1 : Cấu tạo thiết bị lọc rác thô
Stt Loại
thiết bị
Thông số thiết
kế
Đặc tính kỹ thuật Xuất

xứ
Số
lượng
( cái)
1 Song
chắn rác
thô
- Dài: 4 m
- Rộng: 1.5 m
- Số khe: 60 khe
- Đường kính
ống dẫn nước:
114 mm
- Loại: Xích kéo, tách rác
tự động
- Công suất: 380 m
3
/h
- Kích thước khe: 10 mm
- Điện năng: 0,75 kw
- Điện năng cung cấp:
380V/3ph/50Hz
Việt
Nam
1
Nguồn : Báo cáo xả thải vào nguồn nước nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công
nghiệp Mỹ Tho(5/2011)
b. Nguyên lý hoạt động:
- Nước thải từ các nhà máy xí nghiệp trong khu công nghiệp Mỹ Tho sau khi qua hệ thống
xử lý nước thải cục bộ tại nhà máy sẽ theo hệ thống cống dẫn đến bể gom của hệ thống xử

14
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
lý nước thải tập trung. Nước thải trước khi vào bể gom được dẫn qua song chắn rác thô có
kích thước 10mm. Tại đây, song chắn rác được sử dụng với mục đích tách rác có kích
thước lớn, ngăn không cho chúng đi vào hệ thống.
2.3.2 Bể thu gom:
a. Cấu tạo:
- Hình 2.3 ( phụ lục 1 )
Bảng 2.2 : Cấu tạo bể thu gom
Stt Loại
thiết bị
Thông số thiết kế Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Số
lượng
(cái)
1 Bể thu
gom
- Dài: 4 m
- Rộng: 6 m
- Chiều cao: 5.2 m
- Bơm chìm: 3 cái
2 Bơm
vận
chuyển
nước
- Loại: Bơm chìm
- Công suất: 190m
3
/h
- Điện năng: 11kw
- Điện năng cung cấp:

380V/3ph/50Hz
Bao gồm hệ thống ray
Nhật 3
Nguồn : Báo cáo xả thải vào nguồn nước nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công
nghiệp Mỹ Tho(5/2011)
b. Nguyên lý hoạt động:
- Sau khi nước thải qua song chắn rác, sẽ đi vào bể gom. Tại đây được bố trí 3 bơm chìm,
hai bơm hoạt động luân phiên và một bơm dự phòng.
- Hai bơm ứng với 2 phao, một cái ở mức cao và một cái ở mức thấp, khi nước về nhiều thì
hai bơm sẽ chạy theo mức cao, khi nước về ít nước thấp xuống thì bơm sẽ hoạt động ở
mức phao thấp.
15
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
2.3.3 Thiết bị lược rác tinh:
a. Cấu tạo:
- Hình 2.4 ( phụ lục 1 )
Bảng 2.3 : Cấu tạo thiết bị lọc rác tinh
Stt Loại
thiết bị
Thông số thiết kế Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Số
lượng
(cái)
1 Lượt rác
tinh
- Loại: Trống quay
- Vật liệu: Inox
- Kích thước khe: 2 mm
- Công suất: 380m
3
/h

- Điện năng: 0,75 kw
- Điện năng cung cấp:
380V/3ph/50Hz
Nhật 3
( Nguồn : Báo cáo xả thải vào nguồn nước nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp
Mỹ Tho ( 5/2011 ))
b. Nguyên lý hoạt động
- Nước thải từ các nhà máy xí nghiệp trong khu công nghiệp Mỹ Tho sau khi qua hệ thống
xử lý nước thải cục bộ tại nhà máy sẽ theo hệ thống cống dẫn đến bể tiếp nhận của hệ
thống xử lý nước thải tập trung. Tại bể tiếp nhận có đặt có đặt một song chắn rác thô 10
mm dạng xích để loại bỏ các loại rác có kích thước lớn hơn 10 mm. Rác thải được lấy và
thải bỏ định kỳ.
2.3.4 Bể tuyển nổi:
a. Cấu tạo:
- Hình 2.5 ( phụ lục 1 )
16
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
Bảng 2.4 : Cấu tạo bể tuyển nổi
Stt Loại
thiết bị
Thông số thiết kế Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Số
lượng
(cái)
1 Bể tuyển
nổi
- Chiều dài: 8.2 m
- Chiều rộng: 2.5 m
- Chiều cao: 5 m
- Chiều dài thanh
gạt dầu:

- Chiều rộng thanh
gạt dầu:
- Đường kính ống
dẫn nước ra:
2 Motor
thanh
gạt dầu
mỡ
- Loại: Chân đế
- Vận tốc motor: 3 – 5
m/ph
- Điện năng: 0,55 kw
- Điện năng cung cấp:
380V/3ph/50Hz
Đức 1
3
3
Thiết bị
cào dầu
Vật liệu: SS Việt Nam 1
17
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
4 - Loại: Bơm chìm
- Công suất: 20m
3
/h
- Điện năng: 0,75 kw
- Điện năng cung cấp:
380V/3ph/50Hz
Nhật 2

( Nguồn: Báo cáo xả thải vào nguồn nước nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp
Mỹ Tho ( 5/2011 ))
b. Nguyên lý hoạt động
- Nước thải sau khi rời song chắn rác sẽ đến bể tuyển nổi. Bể tuyển nổi được thiết kế để
loại bỏ dầu mỡ tới giới hạn trước khi đi vào xử lý sinh học. Dầu mỡ có tỷ trọng nhẹ sẽ có
xu hướng nổi lên trên và được tách ra bên ngoài nhờ hệ thống thanh gạt bề mặt trong khi
đó một phần cặn lơ lửng và cát dễ lắng trong nước thải sẽ lắng về đáy bể và tập trung về
hố thu cặn nhờ góc vát ở đáy bể. Dầu mỡ sau khi tách đem vào bể chứa bùn hóa học.
2.3.5 Bể điều hòa:
a. Cấu tạo:
- Hình 2.6 ( phụ lục 1 )
Bảng 2.5 : Thông số xây dựng bể điều hòa
Stt Loại
thiết bị
Thông số thiết
kế
Đặc tính kỹ thuật Xuất
xứ
Số
lượng
(cái)
1 Bể điều
hòa
- Chiều dài: 18 m
- Chiều rộng: 11
m
- Chiều cao: 5 m
- Chiều cao an
toàn: 0.5 m
- Máy khuấy: 2

18
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
cái
- Bơm chìm: 2 cái
2 Bơm vận
chuyển
nước
- Loại: Bơm chìm
- Công suất: 190 m
3
/h
- Điện năng: 7,5kw
- Điện năng cung cấp:
380V/3ph/50Hz
Đức 1
3 Máy thổi
khí
- Công suất: 16,3 m
3
/h
- Điện năng: 22kw
- Điện năng cung cấp:
380V/3ph/50Hz
- Bao gồm giảm nhanh, van
blow off
Nhật 2
4 Đĩa
phân phối
khí
Dạng thô USA 110

Đo
lưu lượng
- Công suất: 0 – 230 m
3
/h
- Kích thước DN: 100
- Chức năng: kiểm soát lưu
lượng dòng thải đi vào hệ
thống xử lý, cung cấp tín hiệu
hoạt động của bơm nước thải
- Đo lưu lượng bằng phương
pháp từ tính. Hiển thị số liệu
tại chỗ
Đan
mạch
/Anh
1
19
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
- Nguồn cung cấp 220VAC, tín
hiệu đầu ra 4 – 20 mA
- Có khả năng tự chuẩn đoán
các lỗi trên thiết bị.
( Nguồn: Báo cáo xả thải vào nguồn nước nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp
Mỹ Tho ( 5/2011 ))
b. Nguyên lý hoạt động
- Nước thải rời khỏi bể tuyển nổi sẽ vào bể điều hòa. Bể điều hòa có chức năng điều
hòa lưu lượng xuyên suốt trạm xử lý, giảm đáng kể dao động thành phần nước thải
đi vào các công đoạn phía sau. Trong suốt giờ cao điểm lượng dư sẽ được giữ lại
trong bể điều hòa. Hơn nữa bể điều hòa còn có một số thuận lợi như:

+ Cân bằng lưu lượng để sự biến động lưu lượng nhỏ nhất
+ Cân bằng tải lượng các chất hữu cơ
+ Đảm bảo tính liên tục cho hệ thống
+Kiểm soát các chất có độ tính cao
+ Khử mùi tương đối
- Máy thổi khí được sử dụng để điều hòa nồng độ của nước thải, giảm mùi hôi và
đóng góp phần nhỏ trong việc giảm nồng độ chất hữu cơ trong nước thải. Bể này còn có
vai trò như bể chứa khi hệ thống dừng hoạt động để sửa chữa hoặc bảo trì.
2.3.6 Bể hiếu khí kết hợp bể lắng:
a. Cấu tạo:
- Hình 2.7 ( phụ lục 1 )
Bảng 2.6 : Cấu tạo bể hiếu khí kết hợp lắng ( ngăn A1,B1 )
Stt Loại
thiết bị
Thông số thiết kế Đặc tính kỹ thuật Xuất xứ Số
lượng
(cái)
20
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
1 Bể
hiếu
khí
- Ngăn A1, B1
+ Chiều dài: 22 m
+ Chiều rộng: 8.2 m
+ Tổng chiều cao: 5.2
m
+ Chiều cao an toàn:
0.5 m
- Ngăn A2, B2

+ Chiều dài: 17.6 m
+ Chiều rộng: 5.5 m
+ Tổng chiều cao: 5.2
m
+ Chiều cao an toàn:
0.5 m
+ Thời gian lưu nước:
16 giờ
- Ngăn A1, A2, B1, B2
+ Máy thổi khí: 5 cái
+ Bơm bùn tuần hoàn:
4 cái
+ Bơm bùn dư: 2 cái
2 Máy
thổi
khí
- Q = 22,7 m
3
/phút
- Điện năng: 30 kw
- Điện năng cung cấp:
380V/3ph/50Hz
Nhật 5
21
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
3 Đĩa
phân
phối
khí
- Loại : Bọt mịn USA 550

4 Máy
kiểm
soát
DO
- Chức năng: kiểm soát
giá trị DO trong các bể
hiếu khí
- Khoảng đo: 0 – 16 mg/l
- Cung cấp tín hiệu điều
khiển máy thổi khí, đảm
bảo giá trị DO cho quá
trình, tiết kiệm năng
lượng điện trong vận
hành.
- Thiết bị chuyên dùng
cho công nghiệp, có 2
role cho điều khiển hoặc
báo động. Tín hiệu đầu
ra: 4 – 20 mA
USA 2
5 Đo lưu
lượng
- Công suất: 0 – 230
m
3
/h
- Kích thước DN: 100
- Chức năng: kiểm soát
lưu lượng dòng thải đi
Đan

mạch/A
nh
1
22
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
vào hệ thống xử lý, cung
cấp tín hiệu hoạt động
của bơm nước thải
- Đo lưu lượng bằng
phương pháp từ tính.
Hiển thị số liệu tại chỗ
- Nguồn cung cấp
220VAC, tín hiệu đầu ra
4 – 20 mA
- Có khả năng tự chuẩn
đoán các lỗi trên thiết bị.
6 Bơm
bùn
tuần
hoàn
- Loại: chìm
- Công suất: 100 m
3
/h
- Điện năng: 7,5 kW
- Điện năng cung cấp:
380V/3ph/50Hz
Nhật 4
7 Bơm
bùn dư

- Loại: Bơm chìm
- Công suất: 100 m
3
/h
- Điện năng: 0,75 kW
- Điện năng cung cấp:
380V/3ph/50Hz
Nhật 2
8 Van
điện
(dùng
cho
nước
thải)
- Loại : Van bướm
- Đường kính: 150 mm
Thụy sỹ 2
23
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
9 Van
điện
( dùng
cho
khí)
- Van bướm
- Đường kính: 150 mm
Thụy sỹ 2
10 Tấm
trợ
lắng

- Vật liệu: PVC Việt
Nam
1
11 Biến
tầng
cho
máy
thổi
khí
- Hoạt động theo máy
kiểm soát DO
2
( Nguồn: Báo cáo xả thải vào nguồn nước nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công
nghiệp Mỹ Tho ( 5/2011 ))
b. Nguyên lý hoạt động
- Quy trình hoạt động của bể hiếu khí giống như hệ thống SBR, đều có quá trình sục
khí, lắng và chắt nước trong một ngăn phản ứng. Nó không giống như bể SBR ở việc cấp
nước và chắt nước liên tục. Thời gian hoạt động và thời gian của từng giai đoạn có thể
thay đổi theo thời gian xử lý và kích thước bể. Nhờ vậy, không cần đầu tư thiết bị chắt
nước để tháo nước.
- Ngăn phân phối sẽ điều khiển và phân bố lưu lượng vào mỗi ngăn phản ứng bằng
việc sử dụng van điện. Một phần hổn hợp bùn từ bể phản ứng được tuần hoàn về đầu
ngăn phân phối và một phần dư được đưa về bể chứa bùn. Mỗi bể phản ứng hoạt động
theo các bước sau:
+ Điền nước và sục khí
+ Sục khí
24
Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải tại KCN Mỹ Tho
+ Lắng
+ Chắt nước

+ Tuần hoàn và thải
- Có hai bể hiếu khí và mỗi bể chia làm hai vùng. Vùng A1 và A2.Vùng A1 là vùng
luôn ở giai đoạn làm đầy và sục khí trong khi vùng A2 sẽ thực hiện chức năng sục khí,
lắng, và chắt nước. Bơm bùn tuần hoàn và bơm bùn dư được đặt trong ngăn A2 này.
- Quy trình này chấp nhận tải trọng bùn và oxy hòa tan khác nhau để làm tăng khả
năng lắng của bông bùn, bao gồm sự tăng trưởng đầy đủ của vi sinh trong bể phản ứng.
DO Và MLSS là những thông số để xác định quá trình vận hành của bể hiếu khí.
2.3.7 Cụm bể phản ứng:
a. Cấu tạo:
- Hình 2.8 ( phụ lục 1 )
Bảng 2.7 : Cấu tạo bể phản ứng
Stt Loại
thiết
bị
Thông số thiết kế Đặc tính kỹ thuật Xuất
xứ
Số
lượng
(cái)
1 Bể
phản
ứng
- Chiều dài: 18 m
- Chiều rộng: 11.3
m
- Tổng chiều cao:
2.5 m
-Chiều cao an toàn:
0.3 m
-Motor khuấy: 1

cái
25

×