nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số
6/2010
25
ThS. Đoàn Trung Kiên*
1. Bỏn phỏ giỏ l hin tng c bit
n khỏ sm trong thc tin thng mi
quc t. Mc dự cũn cú nhng quan im
khỏc nhau song phỏp lut ca hu ht cỏc
nc u coi õy l hnh vi cnh tranh
khụng lnh mnh. Do ú, nhiu nc ó ban
hnh ra o lut v chng bỏn phỏ giỏ t rt
sm chng hn nh Canada (1904); New
Zealand (1905), Australia (1906), Hoa K
(1916) Trờn bỡnh din quan h thng mi
a biờn, iu VI Hip nh chung v thu
quan v thng mi (GATT) nm 1947 l
vn kin phỏp lớ u tiờn quy nh v vn
ny. Tuy nhiờn, iu VI GATT nm 1947
mi ch quy nh nhng vn mang tớnh
nguyờn tc chung v chng bỏn phỏ giỏ,
khụng quy nh c th v th tc ỏp dng
bin phỏp chng bỏn phỏ giỏ v õy chớnh l
nguyờn nhõn m nhiu quc gia ó lm dng
bin phỏp ny thc hin chớnh sỏch bo
h thỏi quỏ cho th trng ni a.
(1)
Do ú,
nm 1967, cỏc bờn trong hip nh GATT ó
kớ mt bn tho thun chi tit hn liờn quan
n chng bỏn phỏ giỏ. Tho thun ny cú
tờn gi l Hip nh thc thi chng bỏn phỏ
giỏ v n nm 1995 vi s ra i ca T
chc thng mi th gii (WTO), vn bỏn
phỏ giỏ v cỏc bin phỏp chng bỏn phỏ giỏ
trong thng mi quc t c iu chnh
bi Hip nh thc thi iu VI ca Hip
nh chung v thu quan v thng mi nm
1994 (thng c gi l Hip nh chng
bỏn phỏ giỏ ca WTO-ADA). L mt trong
nhng hip nh thng mi a biờn ca
WTO, ADA cú hiu lc bt buc i vi tt
c cỏc nc thnh viờn ca WTO. ADA núi
riờng v nhng vn kin khỏc ca WTO núi
chung c coi l mt b phn cu thnh
ca h thng phỏp lut ca quc gia thnh
viờn. Vỡ vy, cú nhng quc gia thnh viờn
khụng ban hnh ra Lut chng bỏn phỏ giỏ
riờng ca mỡnh m ỏp dng trc tip cỏc quy
nh ca ADA. Tuy nhiờn, a s cỏc quc
gia ban hnh ra cỏc o lut v chng bỏn
phỏ giỏ va lp li cỏc nguyờn tc ca
ADA va b sung thờm cỏc iu khon chi
tit thi hnh cho phự hp vi thc tin
ca quc gia mỡnh. ch ng ni lut hoỏ
cỏc ch nh ca WTO nhm ỏp ng yờu
cu ca tin trỡnh hi nhp, nm 2004, Vit
Nam ó ban hnh Phỏp lnh chng bỏn phỏ
giỏ hng hoỏ nhp khu vo Vit Nam
(PLCBPG). thc thi lnh vc phỏp lut
ny, cỏc nc trờn th gii cng nh Vit
* Ging viờn Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni
nghiên cứu - trao đổi
26
tạp chí luật học số
6/2010
Nam u thnh lp c quan chuyờn trỏch
chu trỏch nhim x lớ vn chng bỏn
phỏ giỏ. Tuy nhiờn, mụ hỡnh c quan x lớ
vn chng bỏn phỏ giỏ trờn th gii li
rt a dng. Vỡ vy, bi vit ny s phõn tớch
thc trng mụ hỡnh c quan chng bỏn phỏ
giỏ hng hoỏ nhp khu vo Vit Nam trờn
c s so sỏnh vi mụ hỡnh c quan chng
bỏn phỏ giỏ ca cỏc nc trờn th gii, qua
ú xut hng hon thin mụ hỡnh c
quan chng bỏn phỏ giỏ hng hoỏ nhp khu
vo Vit Nam.
2. Theo khon 2 iu 7 PLCBPG, Chớnh
ph thnh lp v quy nh t chc, b mỏy,
chc nng, nhim v v quyn hn c th
ca c quan chng bỏn phỏ giỏ thuc B
thng mi (nay l B cụng thng) gm c
quan iu tra chng bỏn phỏ v Hi ng x
lớ v vic chng bỏn phỏ giỏ.
- C quan iu tra chng bỏn phỏ giỏ
c th hoỏ quy nh trờn, Chớnh ph
ó ban hnh Ngh nh s 06/2006/N-CP
ngy 9/1/2006 quy nh chc nng, nhim
v, quyn hn v c cu t chc ca Cc
qun lớ cnh tranh. Theo ú, Cc qun lớ
cnh tranh thc hin cỏc nhim v, quyn
hn theo quy nh ca phỏp lut v cnh
tranh, chng bỏn phỏ giỏ, chng tr cp, ỏp
dng cỏc bin phỏp t v i vi hng hoỏ
nhp khu vo Vit Nam, bo v quyn li
ngi tiờu dựng. V vic thc hin chc
nng chng bỏn phỏ, theo khon 5 iu 2
Ngh nh ny, C quan qun lớ cnh tranh
trc thuc B cụng thng cú thm quyn:
(i) Th lớ, t chc iu tra vic nhp khu
hng hoỏ nc ngoi vo Vit Nam
xut ỏp dng cỏc bin phỏp chng bỏn phỏ
giỏ theo quy nh ca phỏp lut; (ii) Kin
ngh B trng B cụng thng ra quyt
nh ỏp dng thu chng bỏn phỏ giỏ tm
thi; (iii) Bỏo cỏo kt qu iu tra lờn Hi
ng x lớ v vic chng bỏn phỏ giỏ xem
xột, trỡnh B trng B cụng thng ra
quyt nh ỏp dng hoc khụng ỏp dng cỏc
bin phỏp chng bỏn phỏ giỏ i vi hng
hoỏ nhp khu vo Vit Nam; (iv) Ch trỡ,
phi hp vi cỏc c quan liờn quan hng
dn thc hin, r soỏt vic chp hnh cỏc
quyt nh ỏp dng cỏc bin phỏp chng bỏn
phỏ giỏ. Theo iu 12 PLCBPG, khi t chc
iu tra vic nhp khu hng hoỏ nc ngoi
vo Vit Nam xut ỏp dng cỏc bin
phỏp chng bỏn phỏ giỏ theo quy nh ca
phỏp lut, c quan iu tra chng bỏn phỏ
giỏ cú thm quyn iu tra cỏc ni dung sau:
(i) Xỏc nh hng hoỏ bỏn phỏ giỏ vo Vit
Nam v biờn bỏn phỏ giỏ; (ii) Xỏc nh
thit hi ỏng k hoc e do gõy ra thit hi
ỏng k cho ngnh sn xut trong nc trờn
c s xem xột cỏc ni dung sau: (a) Khi
lng, s lng hoc tr giỏ hng hoỏ bỏn
phỏ giỏ vo Vit Nam so vi khi lng, s
lng hoc tr giỏ hng hoỏ tng t c
sn xut hoc tiờu th trong nc ó, ang
hoc s tng lờn ỏng k mt cỏch tuyt i
hoc tng i; (b) Tỏc ng v giỏ ca
hng hoỏ b yờu cu ỏp dng bin phỏp
chng bỏn phỏ giỏ n vic phi h giỏ hoc
kỡm hóm kh nng tng giỏ hp lớ ca hng
hoỏ tng t trong nc; (c) Tỏc ng xu
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số
6/2010
27
n ngnh sn xut trong nc hoc n s
hỡnh thnh ngnh sn xut trong nc; v
(iii) Quan h gia vic bỏn phỏ giỏ hng hoỏ
vo Vit Nam vi thit hi ỏng k hoc e
do gõy ra thit hi ỏng k cho ngnh sn
xut trong nc.
Vi quy nh trờn, phỏp lut Vit Nam
ó trao cho mt c quan duy nht l Cc
qun lớ cnh tranh cú thm quyn iu tra
hnh vi bỏn phỏ giỏ v iu tra xỏc nh
thit hi do hnh vi bỏn phỏ giỏ gõy ra cho
ngnh sn xut trong nc. Mụ hỡnh mt c
quan iu tra chng bỏn phỏ giỏ cú thm
quyn iu tra c hai ni dung l xỏc nh
hnh vi bỏn phỏ giỏ v xỏc nh thit hi do
hnh vi bỏn phỏ giỏ gõy ra cho ngnh sn
xut trong nc cng c ghi nhn trong
phỏp lut chng bỏn phỏ giỏ ca Liờn minh
chõu u v ca mt s nc khỏc nh Hn
Quc, n , Thỏi Lan Chng hn, theo
phỏp lut chng bỏn phỏ giỏ ca Liờn minh
chõu u hay Hn Quc thỡ U ban chõu u
(EC)
(2)
hay U ban thng mi Hn Quc
(KTC)
(3)
l c quan cú trỏch nhim trong
vic iu tra c vic bỏn phỏ giỏ v thit hi
do vic bỏn phỏ giỏ ny gõy ra. Tuy nhiờn,
mt s nc trờn th gii li thnh lp hai
c quan c lp thc hin iu tra vic
xỏc nh hnh vi bỏn phỏ giỏ v xỏc nh
thit hi do hnh vi bỏn phỏ giỏ gõy ra cho
ngnh sn xut trong nc. Chng hn nh
Phỏp lut chng bỏn phỏ giỏ ca Hoa K,
Canada Chng hn theo phỏp lut chng
bỏn phỏ giỏ ca Hoa K, B thng mi
(DOC) l c quan hnh phỏp cú thm quyn
iu tra vic bỏn phỏ giỏ v xỏc nh biờn
b bỏn phỏ giỏ, cũn U ban thng mi
quc t Hoa K (ITC) l c quan c lp
cú thm quyn iu tra v thit hi do hnh
vi bỏn phỏ giỏ gõy ra cho ngnh sn xut
ni a ca Hoa K.
(4)
Phỏp lut chng bỏn
phỏ giỏ ca Canada thỡ quy nh: Cc dch
v biờn gii Canada (CBSA) cú trỏch nhim
iu tra hnh vi bỏn phỏ giỏ vo th trng
Canada, cũn To ỏn thng mi quc t
Canada (CITT) cú trỏch nhim tin hnh
iu tra v kh nng gõy ra hoc e do gõy
ra thit hi i vi ngnh sn xut ni a
ca Canada.
(5)
Nh vy, nu cn c vo ni dung iu
tra ỏp dng bin phỏp chng bỏn phỏ giỏ,
trờn th gii cú hai mụ hỡnh c quan iu
tra chng bỏn phỏ giỏ. Vic thit k mụ
hỡnh mt c quan iu tra hay hai c quan
iu tra chng bỏn phỏ giỏ l hon ton tu
thuc vo iu kin v hon cnh v chớnh
tr, kinh t, vn hoỏ, xó hi ca mi nc.
Vic phỏp lut Vit Nam la chn mụ hỡnh
mt c quan duy nht cú thm quyn iu
tra chng bỏn phỏ giỏ l phự hp vi nhu
cu ci cỏch b mỏy hnh chớnh Vit Nam
trong giai on ny. ng thi chng bỏn
phỏ giỏ l chớnh sỏch mi nờn chỳng ta cha
cú nhiu kinh nghim, cha cú nhiu ngun
nhõn lc v lnh vc ny v c bit s u
t v ti chớnh cho cụng tỏc iu tra chng
bỏn phỏ giỏ cũn hn ch thỡ vic la chn
mụ hỡnh mt c quan iu tra chng bỏn
phỏ giỏ l Cc qun lớ cnh tranh thuc B
cụng thng l hp lớ. Vỡ thc tin cho
nghiªn cøu - trao ®æi
28
t¹p chÝ luËt häc sè
6/2010
thấy chỉ những nước có lịch sử áp dụng
biện pháp chống bán phá giá từ lâu, có
nhiều kinh nghiệm trong công tác điều tra
chống bán phá giá, có nguồn nhân lực phục
vụ công tác điều tra dồi dào và có sự đầu
tư lớn về tài chính cho công tác điều tra
chống bán phá giá như Hoa Kỳ, Canada
mới áp dụng mô hình hai cơ quan điều tra
chống bán phá giá độc lập để xác định
hành vi bán phá giá và xác định thiệt hại
do hành vi bán phá giá gây ra.
- Hội đồng xử lí vụ việc chống bán
phá giá
Theo Nghị định của Chính phủ số
04/2006/NĐ-CP ngày 9/1/2006 về việc
thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội đồng
xử lí vụ việc chống bán phá giá, chống trợ
cấp và tự vệ, thì Hội đồng xử lí vụ việc
chống bán phá giá là tổ chức trực thuộc Bộ
công thương có chức năng: (i) Nghiên cứu,
xem xét hồ sơ, các kết luận của Cục quản lí
cạnh tranh về các vụ việc chống bán phá giá;
(ii) Thảo luận và quyết định theo đa số về
việc không có hoặc có bán phá giá hàng hoá
vào Việt Nam gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt
hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước;
(iii) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ công thương ra
quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá.
Như vậy, theo pháp luật Việt Nam, Cục
quản lí cạnh tranh là cơ quan có chức năng
điều tra về hành vi bán phá giá, điều tra về
thiệt hại do hành vi bán phá giá gây ra và
xác định mối quan hệ nhân quả giữa hai nội
dung điều tra trên. Trong giai đoạn điều tra
sơ bộ nếu kết luận sơ bộ là khẳng định có
đủ điều kiện để áp dụng biện pháp chống
bán phá giá, Cục quản lí cạnh tranh sẽ kiến
nghị Bộ trưởng Bộ công thương xem xét
và quyết định áp dụng thuế chống bán phá
giá tạm thời. Sau khi xem xét kiến nghị
của Cục quản lí cạnh tranh, Bộ trưởng Bộ
công thương sẽ quyết định việc áp dụng
hay không áp dụng các biện pháp tạm thời
nói trên. Đến đây vụ việc sẽ chuyển sang
giai đoạn điều tra chính thức. Tại giai đoạn
điều tra chính thức này, kết luận cuối cùng
của Cục quản lí cạnh tranh sẽ được chuyển
lên cho Hội đồng xử lí vụ việc chống bán
phá giá xem xét và thảo luận. Tại giai đoạn
này, Cục quản lí cạnh tranh không có thẩm
quyền kiến nghị Bộ trưởng Bộ công
thương ra quyết định áp dụng thuế chống
bán phá giá chính thức mà thẩm quyền
kiến nghị Bộ trưởng Bộ công thương ra
quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá
chính thức thuộc về Hội đồng xử lí vụ việc
chống bán phá giá.
Tóm lại, các cơ quan chống bán phá giá
hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam được
thành lập và hoạt động dựa trên nguyên tắc
có sự phân công trong việc thực hiện chức
năng và nhiệm vụ của từng cơ quan. Cục
quản lí cạnh tranh có chức năng chính là
điều tra vụ việc, còn chức năng xử lí vụ việc
lại thuộc về Hội đồng xử lí vụ việc chống
bán phá giá. Việc trao thẩm quyền điều tra
vụ việc và xử lí vụ việc cho hai cơ quan khác
nhau như vậy là để bảo đảm tính khách quan
trong quá trình giải quyết vụ việc. Tuy
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số
6/2010
29
nhiờn, vic trao thm quyn iu tra v x lớ
v vic cho hai c quan chng bỏn phỏ giỏ
s lm cho b mỏy chng bỏn phỏ giỏ tr
nờn cng knh, ũi hi Nh nc phi xõy
dng c ngun nhõn lc phc v cho b
mỏy chng bỏn phỏ giỏ di do v cú s u
t mnh v kinh phớ cho b mỏy ny hot
ng. Bờn cnh ú, cỏc thnh viờn ca Hi
ng x lớ v vic chng bỏn phỏ giỏ a
phn l cỏc thnh viờn kiờm nhim nờn
khụng theo sỏt c quỏ trỡnh iu tra v
vic m ch da trờn kt qu bỏo cỏo iu
tra ca Cc qun lớ cnh tranh tho lun
v biu quyt vic cú hoc khụng cú bỏn
phỏ giỏ hng hoỏ nhp khu vo Vit Nam
gõy ra hoc e do gõy ra thit hi ỏng k
cho ngnh sn xut trong nc. Do ú, Hi
ng x lớ v vic thng vo th b
ng v cú th a ra nhng quyt nh
thiu tớnh chớnh xỏc, dn ti lm sai lch
quyt nh ỏp dng thu chng bỏn phỏ giỏ
ca B trng B cụng thng.
3. nõng cao hiu qu hot ng ca
c quan chng bỏn phỏ giỏ hng hoỏ nhp
khu vo Vit Nam v qua ú gúp phn
nõng cao hiu qu ỏp dng phỏp lut chng
bỏn phỏ giỏ hng hoỏ nhp khu vo Vit
Nam thỡ c quan chng bỏn phỏ giỏ hng
hoỏ nhp khu vo Vit Nam cn c
hon thin theo hng:
Th nht, hp nht c quan iu tra
chng bỏn phỏ giỏ v Hi ng x lớ v vic
chng bỏn phỏ giỏ thnh mt c quan chng
bỏn phỏ giỏ duy nht va thc hin chc
nng iu tra v va thc hin chc nng x
lớ v vic chng bỏn phỏ giỏ bo m vic
x lớ v vic chng bỏn phỏ giỏ c tin
hnh nhanh chúng, thụng sut t giai on
iu tra n giai on x lớ v vic, qua ú
s gúp phn nõng cao cht lng hot ng
ca b mỏy chng bỏn phỏ giỏ ng thi
cng gúp phn tit kim c nhiu kinh phớ
hot ng v tp trung c ngun nhõn lc
cho c quan iu tra chng bỏn phỏ giỏ. Bi
trờn thc t, chc nng ca Hi ng x lớ
v vic chng bỏn phỏ giỏ thc cht l ch l
tham mu, t vn cho B trng B cụng
thng v vic cú ỏp dng bin phỏp chng
bỏn phỏ giỏ hay khụng. Chớnh B trng B
cụng thng mi l ngi cú thm quyn
quyt nh cui cựng v vic ỏp dng bin
phỏp chng bỏn phỏ giỏ ch khụng phi l
Hi ng x lớ v vic. Do ú, nu hp nht
c quan iu tra chng bỏn phỏ giỏ v Hi
ng x lớ v vic chng bỏn phỏ giỏ thnh
mt c quan thỡ s lm b mỏy chng bỏn
phỏ giỏ tr nờn thng nht, gn nh, tit
kim c kinh phớ hot ng v hiu qu
hot ng s c nõng cao.
Th hai, tỏch chc nng thc thi chớnh
sỏch phũng v thng mi, trong ú cú chc
nng chng bỏn phỏ giỏ ra khi chc nng
ca Cc qun qun lớ cnh tranh. Nh ó
cp trờn, theo Ngh nh s 06/2006/N-
CP ngy 9/1/2006, Cc qun lớ cnh tranh cú
chc nng giỳp B trng B cụng thng
thc hin ba chc nng l: (i) Qun lớ Nh
nc v cnh tranh (thc thi Lut cnh
tranh); (ii) Bo v quyn li ngi tiờu dựng
(thc thi Phỏp lnh v bo v quyn li
nghiên cứu - trao đổi
30
tạp chí luật học số
6/2010
ngi tiờu dựng); (iii) Qun lớ nh nc v
cỏc bin phỏp phũng v thng mi (thc thi
Phỏp lnh v vic chng bỏn phỏ giỏ hng
hoỏ nhp khu vo Vit Nam, Phỏp lnh v
t v trong nhp khu hng hoỏ nc ngoi
vo Vit Nam v Phỏp lnh v chng tr cp
hng hoỏ nhp khu vo Vit Nam).
Vic thc hin chc nng qun lớ nh
nc v cnh tranh v bo v quyn li
ngi tiờu dựng luụn cú mi liờn h mt thit
vi nhau vỡ mc tiờu quan trng nht ca
chớnh sỏch cnh tranh l nhm to lp mụi
trng cnh tranh lnh mnh qua ú bo v
quyn v li ớch chớnh ỏng ca ngi tiờu
dựng. Tuy nhiờn, chớnh sỏch cnh tranh, bo
v quyn li ngi tiờu dựng v chớnh sỏch
phũng v thng mi li c lp vi nhau.
Nu nh chớnh sỏch cnh tranh nhm hng
ti bo v quyn v li ớch chớnh ỏng ca
ngi tiờu dựng v iu chnh mi quan h
gia cỏc doanh nghip hot ng trờn cựng
mt lónh th quc gia thỡ chớnh sỏch phũng
v thng mi li nhm bo v cỏc nh sn
xut trong nc v iu chnh mi quan h
gia doanh nghip quc gia xut khu v
doanh nghip quc gia nhp khu. Vỡ vy,
a s cỏc nc trờn th gii thit lp mt c
quan c lp thc hin chớnh sỏch phũng v
thng mi m khụng giao thc hin chc
nng ny cho c quan qun lớ nh nc v
cnh tranh. Trong khi ú, Cc qun lớ cnh
tranh ca Vit Nam va thc hin chc nng
qun lớ Nh nc v cnh tranh v bo v
quyn li ngi tiờu dựng, va thc hin c
chc nng thc thi chớnh sỏch phũng v
thng mi. Vic quy nh nh vy l phự
hp trong giai on u khi chỳng ta cha cú
nhiu kinh nghim trong vic thc thi chớnh
sỏch cnh tranh, bo v quyn li ngi tiờu
dựng v chớnh sỏch phũng v thng mi.
Tuy nhiờn, vic giao cho Cc qun lớ cnh
tranh thc hin nhiu chc nng khỏc nhau
nh trờn l khụng cũn phự hp vi thc tin
v thụng l quc t. Trong quỏ trỡnh nghiờn
cu mụ hỡnh c quan qun lớ cnh tranh ca
cỏc nc trờn th gii cho thy khụng cú bt
kỡ mt c quan qun lớ cnh tranh no thc
hin thờm chc nng thc thi chớnh sỏch
phũng v thng mi. V v trớ phỏp lớ thỡ
c quan qun lớ cnh tranh ca cỏc nc
cú th l c quan thuc quc hi, chớnh ph
hoc thuc b, cũn c quan qun lớ v chng
bỏn phỏ giỏ li thng trc thuc cỏc b
thng mi, kinh t hoc cụng thng.
(6)
ỏp ng nhng ũi hi ngy cng
phc tp v nhy cm ca vic thc thi chớnh
sỏch phũng v thng mi cng nh phự
hp vi thụng l quc t, phỏp lut Vit Nam
cn phi tỏch chc nng thc thi chớnh sỏch
phũng v thng mi, trong ú cú chc nng
chng bỏn phỏ giỏ ra khi chc nng ca c
quan qun lớ cnh tranh. Theo ú, c quan
qun lớ cnh tranh ch thc thi chớnh sỏch
cnh tranh v bo v quyn li ngi tiờu
dựng, cũn vic thc thi chớnh sỏch phũng v
thng mi cn phi giao cho mt c quan
c lp thc hin. C quan ny cú th c
gi l Cc phũng v thng mi. Cc phũng
v thng mi s cú v trớ phỏp lớ l c quan
cp v, thuc B cụng thng, cú chc nng
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số
6/2010
31
thc hin chớnh sỏch chng bỏn phỏ giỏ,
chng tr cp, t v thng mi v phi hp
vi cỏc doanh nghip, hip hi ngnh hng
trong vic i phú vi cỏc v kin chng bỏn
phỏ giỏ, chng tr cp v t v thng mi
liờn quan n hng hoỏ xut khu ca Vit
Nam ra th trng nc ngoi.
Túm li, vic hon thin c quan chng
bỏn phỏ giỏ theo xu hng nh phõn tớch
trờn s bo m xõy dng c mụ hỡnh c
quan chng bỏn phỏ giỏ thng nht, gn nh,
tng cng c hiu qu, tp trung c
ngun lc v chuyờn mụn hoỏ c hot
ng ca c quan thc thi chớnh sỏch phũng
v thng mi cng nh c quan qun lớ
cnh tranh Vit Nam./.
(1).Xem: TS. nh Th M Loan (Ch biờn), Ch ng
ng phú vi cỏc v kin chng bỏn phỏ giỏ trong
thng mi quc t, Nxb. Lao ng-xó hi, tr. 18.
(2).Xem: Khon 1 iu 6 Quy nh ca Hi ng s
384/96 ngy 22/12/1995 v vn bo v chng li
hng nhp khu b bỏn phỏ giỏ t cỏc nc khụng
phi l thnh viờn ca Cng ng chõu u.
(3).Xem: Sang Jun Kim, Hwang Mok Park and Jin,
Distinctive aspects of Korean Anti-dumping scheme
and its current tend, May 2000, mundi.
com/images/lexmundi/PDF/sang.pdf
(4).Xem: Phũng thng mi v cụng nghip Vit Nam,
Phỏp lut v chng bỏn phỏ giỏ - Nhng iu cn
bit, H Ni, 2004, tr. 80.
(5).Xem: C quan phỏt trin quc t Canada v B
cụng thng Vit Nam, S tay phỏp lut chng bỏn
phỏ giỏ, chng tr cp Canada, 2007, tr. 25.
(6).Xem: Cc qun lớ cnh tranh - B cụng thng,
Xõy dng mụ hỡnh c quan qun lớ nh nc v cnh
tranh, chng bỏn phỏ giỏ, chng tr cp v t v trong
thng mi quc t. Kinh nghim quc t v xut
cho Vit Nam, ti khoa hc cp b, 2007, tr. 140.
PHP LUT CễNG DON MT S
NC (tip theo trang 12)
- Phõn bit i x v tin lng, gi lm
hay cỏc iu khon v iu kin lm vic
khỏc nhm khuyn khớch hay khụng khuyn
khớch tham gia cụng on.
Phỏp lut Nht Bn quy nh: Dnh ng
h ti chớnh cho phớ hot ng ca cụng
on. iu ny khụng ngn cn ngi s
dng lao ng cho phộp ngi lao ng tham
kho hoc m phỏn vi ch s dng lao
ng trong gi lm vic m khụng b mt
thi gian hay tin lng v quy nh ny
khụng ỏp dng i vi s úng gúp ca ch
s dng lao ng cho qu phỳc li cụng.
Hoc theo phỏp lut Indonesia, ú l
hnh vi: Khụng tr hoc gim lng, e do,
cú chin dch chng thnh lp cụng on, tt
c nhm ngn cn hoc buc ngi lao ng
thnh lp hay khụng thnh lp, tr thnh hay
khụng tr thnh cỏn b cụng on.
Túm li, phỏp lut cỏc nc u cú
nhng quy nh bo v (m bo) hot
ng ca cụng on vi t cỏch l t chc
i din cho ngi lao ng. iu cn rỳt
ra õy l cỏch thc th ch hoỏ vn
ny trong lut. Hoc l quy nh mt cỏch
giỏn tip thụng qua vic xỏc nh cỏc hnh
vi b cm (Philippines, Nht Bn, Indonesia)
hoc l quy nh mt cỏch trc tip vo
mt s quan h c th bo v hot ng
cụng on nh: vic lm, tin lng, i
x Tuy nhiờn, dự theo hỡnh thc no thỡ
cng cn phi quy nh rừ cỏc ch ti x lớ
khi cú vi phm./.