Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

giáo án SINH 9 22 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.55 KB, 155 trang )

1
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Tiết 1- Bài 1:
MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
Ngày soạn: 03/9/2022
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
9
I.
Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
+ HS nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
+ Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng chi DTH
+ Nêu được phương pháp nghiên cứu DT của Men đen
b. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh
c. Thái độ; Giáo dục cho HS lịng u thích bộ môn
HSKT: Biết khái niệm di truyền, biến dị
2 . Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lý
- Năng lực hợp tác
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học
Vấn đáp - tìm tịi.
Trực quan .
Dạy học nhóm
II.


Chuẩn bị của giáo viên – học sinh
GV: Giáo án, tranh phóng to H1.2
HS: SGK+ tài liệu
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
A. Hoạt động khởi động Giới thiệu bài (1’)Di truyền học tuy mới hình thành
từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm 1 vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen người
đặt nền móng cho di truyền học
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tg Các hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
15’
Hoạt động 1:
I/ Di truyền học
HS hiểu mục đích, ý nghĩa của DT học
GV: y/c HS làm BT mục 
- Di truyền là hiện tượng truyền
GV giải thích: Đặc điểm giống bố, mẹ đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ
 hiện tượng DT; đặc điểm khác bố,
tiên cho các thế hệ con cháu
mẹ là hiện tượng biến dị
- Biến dị là hiện tượng con sinh
? Thế nào là DT, BD?
ra khác với bố mẹ và khác nhau
HS: Làm BT và nêu được 2 htg DT,
về nhiều chi tiết
BD



2
GV: Giải thích rõ BD và DT là 2 hiện
- Di truyền học nghiên cứu cơ
tượng song song, gắn liền với q trình sở vật chất, cơ chế, tính quy
sinh sản.
luật của hiện tượng di truyền và
- y/c hs trình bày nội dung và ý nghĩa
biến dị
thực tiễn của DT học
HS: Trả lời
GV: gọi hs nx bổ sung gv kết luận
II/ Menđen- người đặt nền
12’
Hoạt động 2
móng cho di truyền học
Mt: HS hiểu và trình bày được phương
pháp n/c DT của Menđen - p2 phân tích
Nội dung cơ bản của phương
các thế hệ lai
pháp phân tích các thế hệ lai:
GV: Giới thiệu tiểu sử của Menđen
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau
HS: Đọc “Em có biết?”
GV: Giới thiệu tình hình n/c DT ở thế về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng
thuần chủng tương phản, rồi
kỉ XX và phương pháp n/c của
theo dõi sự DT riêng rẽ của
Menđen
từng cặp tính trạng đó trên con
- y/c hs quan sát H1.2: NX đặc điểm

cháu của từng cặp bố mẹ.
của từng cặp tính trạng đem lai
- Dùng tốn thống kê để phân
HS: Trả lời câu hỏi: Nêu sự tương
tích các số liệu thu được. Từ đó
phản
rút ra quy luật DT các tính
Nêu phương pháp n/c của Menđen
trạng.
- gv nhấn mạnh tính độc đáo của
III/ Một số thuật ngữ và kí
phương pháp n/c của Menđen và giải
thích vì sao chọn Đậu Hà Lan làm đối hiệu cơ bản của Di truyền
học.
tượng n/c
1, Một số thuật ngữ:
12’
Hoạt động 3
2, Một số kí hiệu:
GV: Hướng dẫn HS n/c 1 số thuật ngữ
P: Cặp bố mẹ xuất phát
của DT học
x: Kí hiệu phép lai
HS: Thu nhận TT và ghi nhớ KT
GV: y/c HS lấy VD minh hoạ cho từng G: giao tử :
thuật ngữ
♀: Cá thể (giao tử) cái
GV: Giới thiệu 1 số kí hiệu SGK
♂: Cá thể (giao tử) đực
GV : qua bài học em rút ra đc kết luận

F: Thế hệ con
chung gì?
* Kết luận chung : sgk- tr7
HS : Nêu kết luận chung
C,D. Hoạt động luyện tập – vận dụng 3’
- GV hệ thống tồn bài , hs đọc ghi nhớ
- HS trả lời câu hỏi SGK
.ý nghĩa thực tiễn di tuyền học là gì?
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1p)
Học bài, kẻ sẵn bảng 2 (SGK- 8) vào vở
Về nhà học theo câu hỏi trong sách giáo khoa
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................
.......


3
TIẾT 2- BÀI 2:
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Ngày 03 tháng 9 năm 2022
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức:
Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét
Phát biểu được nội dung quy luật phân li.

Nêu được quy luật phân li trong đời sống và sản xuất.
Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích tranh, phân tích số liệu và tư duy lơgic
Thái độ :
- Giáo dục cho HS có niềm tin vào khoa học
HSKT: Nêu được thí nghiệm của Men đen
2 . Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học
Phân nhóm + thảo luận nhóm
Trực quan + vấn đáp
III. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh
GV:Tranh phóng to H2.1, 2.3 – sgk
HS: Bảng 2
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (7’)
1, DT, BD là gì? Nêu ý nghĩa thực tiễn của DT học ?
2, Phát biểu nội dung p2 phân tích các thế hệ lai . VD ?
A. Hoạt động khởi động
Giới thiệu bài y/c HS nhắc lại nd cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ
lai của Menđen. Vậy truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế
nào?(1’)
B. Hoạt động hình thành kiến thức



4
TG

Các hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1:
GV: Hướng dẫn HS qs tranh H2.1, giới
18’ thiệu sự thụ phán nhân tạo trên hoa đậu
Hà Lan
HS: Quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ
GV: Dựa vào bảng 2, phân tích khái niệm:
Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn
- y/c HS n/c bảng 2, thảo luận:
? Nhận xét k/h ở F1
? Xác định tỉ lệ k/h ở F2 trong từng trường
hợp?
HS: - K/h F1 mang tính trạng trội (của bố
và mẹ)
- Tỉ lệ k/h F2:


705 3

224 1

GV: y/c HS rút ra tỉ lệ k/h ở F2
- y/c hs trình bày TN của Menđen
HS: Trình bày TN, hs khác nx, bổ sung
GV: Nhấn mạnh sự thay dổi giống làm bố,
mẹ thì kết quả thu được thay dổi không

đáng kể
12’ - y/c hs làm BT điền từ
- y/c hs nhắc lại nd quy luật phân li
HS: Nhắc lại nd quy luật.
GV trên đây là thí nghiệm của Men đen
vậy ơng đã giảI thích thí nghiệm của minh
như thế nào?
Hoạt động 2:
GV: Giải thích quan niệm đương thời của
Menđen về di truyền hồ hợp
- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử
thuần khiết
- y/c hs làm BT  - sgk-9:
+ G : F1 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỉ lệ :1AA : 2Aa :1aa
+ vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hinh giống

TT- KT- ND cần khắc sâu
I/ Thí nghiệm của Menđen
1,các khái niệm:
- Kiểu hình: là tổ hợp các
tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: Là tính
trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn là tính trạng
đến F2 mới được biểu hiện
2,Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan
khác nhau về 1 cặp tính trạng
tương phản

VD: p: Hoa đỏ x
Hoa
trắng
F1 : Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
(k/h có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn)

3,Nội dung quy luật phân li:
( SGK- 9)
II/ Menđen giải thích kết
quả thí nghiệm
* Giải thích kết quả TN SGK tr9
* Theo Menđen:
- Mỗi TT do cặp nhân tố di
truyền quy định
- Trong q trình phát sinh
giao tử có sự phân li của cặp
nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền được
tổ hợp lại trong thụ tinh
* Kết luận chung ; sgk tr 10


5
hợp tử AA
2. Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội
giống hợp tử AA
GV: chốt lại cách giải thích kết quả
Cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi
nhân tố di truyền về 1 giao tử và giữ

nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng.
GV : qua bài học em rút ra đc kết luận
chung gì?
HS : Nêu kết luận chung
C,D. Hoạt động luyện tập - vận dung (5’)
- GV hệ thống tồn bài, khắc sâu trọng tâm
- HS đọc kết luận SGK
? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD?
1.Thế nào là tính trạng ?
a. Tính trạng là đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ
thể
b. Tính trạng là những đặc điểm sinh lí, sinh hố của một cơ thể.
c. Tính trạng là những biểu hiện về hình thái của cơ thể
d. Cả b và c.
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Làm BT4( gv hướng dẫn HS cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Duyệt ngày:............................
TTCM

Bùi Thị Quyên


6
Tiết 3- Bài 3:
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)

Ngày
tháng
năm 20
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
+ HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân
tích
+ Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện
nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối vớ lĩnh vực SX
+ HS hiểu và phân biệt được sự DT trội hồn tồn
b. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai.
* kĩ năng sống cơ bản đc giáo dục:
- kĩ năng tự tin trình bày trước nhóm, lớp
- kĩ năng sử lý thông tin khi đọc SGK
c.Thái độ : Giáo dục cho HS lịng u thích bộ mơn
2 . Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học

Vấn đáp - tìm tịi
Trực quan
Dạy học nhóm
II. Chuẩn bị của giáo viên - học sinh
- GV:Tranh H.3 - tranh minh họa lai phân tích
- HS:KT cũ
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (5’)
? Phát biểu nội dung quy luật phân li
A. Hoạt động khởi động.
Giới thiệu bài : Bài này tiếp tục nghiên cứu về phép lai phân tích: Nội dung,
mục đích và ứng dụng của phép lai(1’)
B. Hoạt động hình thành kiến thức
TG
Các hoạt động của GV - HS
TT- KT- ND cần khắc sâu
17’
Hoạt động 1: Lai phân tích
III/ Lai phân tích
1, Một số khái niệm:
GV: y/c hs nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2
- Kiểu gen: Là tổ hợp tồn bộ


7
trong TN của Menđen

các gen trong tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: KG chứa cặp

HS: F2 có tỉ lệ : 1AA:2Aa:1aa
gen tương ứng giống nhau
GV: Phân tích các kn kiểu gen, thể đồng - Thể dị hợp: KG chứa cặp gen
tương ứng khác nhau
hợp, thể dị hợp
- y/c hs xác định kết quả của phép lai ở
mục 
+ P : hoa đỏ
AA

x
x

hoa trắng

Gp: A
F1:

2, Lai phân tích
KN: Là phép lai giữa cá thể

aa
a

mang tính trạng trội cần xác

Aa ( hoa đỏ )

+ P : hoa đỏ
Aa


x
x

định kiểu gen với cá thể mang

hoa trắng
aa

Gp: 1A , 1a

tính trạng lặn. Nếu kết quả của
phép lại là đồng tính thì cá thể

a

F1 : 1 Aa (hoa đỏ ) 1aa ( hoa trắng)
Chốt: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa; ?


mang tính trạng trội có kiểu
gen đồng hợp, cịn kết quả
phép lai là phân tính thì cá thể
đó có kiểu gen dị hợp

HS: Muốn xác định kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội  đem lai với cá - kết quả : sgk
thể mang tính trạng lặn
GV: Phép lai đó gọi là phép lai phân
tích; y/c hs làm tiếp BT điền từ

HS:

1- trội; 2- kiểu gen; 3- lặn; 4-

Đồng hợp; 5- Dị hợp
15’

GV: Gọi hs nhắc lại nội dung kn
Hoạt động 2: ý nghĩa của tương
quan trội lặn
GV: y/c hs n/c thông tin SGK, thảo luận
? Nêu tương quan trội lặn trong tự
nhiên
? Xđ tính trạng trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì?
? Việc xđ độ thuần chủng của giống
có ý nghĩa gì trong sx?

IV/ ý nghĩa của tương quan
trội - lặn
- Trong tự nhiên mối tương
quan trội- lặn là phổ biến
- Tính trạng trội thường là tính
trạng tốt nên cần xđ tính trạng
trội và tập trung nhiều gen trội
quý vào 1 KG tạo giống có ý


8
? Muốn xđ giống có t/c’ hay khơng nghĩa kinh tế

cần phải thực hiện phép lai nào?
- Trong chọn giống để tránh sự
HS: Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin phân li tính trạng phải kiểm tra
SGK.
độ thuần chủng của giống
C. Hoạt động luyện tập(2’)
- GV hệ thống tồn bài
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- Cho HS làm BT 4
D. Hoạt động vận dụng 3’
- Bài tập
ở bí, quả trịn là tính trạng trội so với quả dài. Cho bí trịn lai với bí dài, F1
đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn ta thu được kết quả ở F2 như sau: 275 quả bầu
dục, 141 quả tròn, 138 quả dài . Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng(1’):
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài mới
IV. Tự rút kinh nghiệm sau giờ giảng.
................................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tiết 4- bài 4:
Ngày

tháng
Ngày dạy

LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

năm 20

Tiết

Lớp
9

Ghi chú

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức:
Hs nắm được các thí nghiệm của Men Đen , giải thích được kết quả thí nghiệm ,
+Phát biểu và hiểu nội dung định luật phân li độc lập , giải thích khái niệm biến
dị tổ hợp
b, Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy lơgic , hoạt động nhóm
* kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- kĩ năng tự tin trình bày trước nhóm, lớp
- kĩ năng sử lý thơng tin khi đọc SGK
- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ /ý tưởng
c, Thái độ: Giáo dục hs lòng yêu khoa học
2 . Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy


9
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học

- Vấn đáp - tìm tịi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
II. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh
Gv: Bảng phụ nội dung bảng 4
Tranh phóng to hình 4
HS: Kt cũ
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp : (1')
Kiểm tra : (5')
A. Hoạt động khởi động
*Giới thiệu bài: (1’) Chúng ta đã n/cứu phép lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
Trong q trình n/cứu ơng cịn có phép lai 2 cặp tính trạng và rút ra quy luật
phân ly độc lập
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tg
Hoạt động của thầy và trị
TT- KT- ND cần khắc sâu
*Hoạt động 1
I. Thí nghiệm của Men Đen
15' - Gv cho hs quan sát H4 đọc tt sgk
1, Thí nghiệm
? Nêu thí nghiệm của Men đen
- Lai cặp P thuần chủng khác
- Hs trả lời -> Từ kết quả thí nghiệm
nhau về 2 cặp tính trạng
P : vàng trơn x
xanh nhăn
tương phản
F1:

vàng trơn
Cho F1 tự thụ phấn- F2 cho 4 kiểu hình
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
- Gv cho hs hồn thành bảng 4 sgk
F1 : 100% vàng trơn
- đài diện nhóm hs lên bảng làm
cho F1 tự thụ phấn
Chú ý tỉ lệ kiểu hình gv gợi ý cho hs coi F2 : 9 Vàng trơn
32 là một phần để tính tỉ lệ các phần cịn
3 Vàng nhăn
lại
3 Xanh trơn
Gv treo bảng phụ sau dó gọi hs lên bảng
1 Xanh nhăn
điền
- Gv chốt lại kiến thức từ kết quả bảng 4
gv gọi 1hs nhắc lại thí nghiệm
8’
? Nhận xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F 2 2, Nội dung quy luật phân li
( tính trạng trội , tính trạng lặn ) và mối đọc lập
quan hệ tỉ lệ kiểu hình ở (3:1)
(sgk trang 15)
(3:1)=9:3:3:1
Gv giải thích cho hs hiểu các tính trạng
di truyền đọc lập với nhau
- Hs đọc tt hồn thành bài tập sgk
- Hs hồn thành bài tâp
Từ cần điền “ tích tỉ lệ ‘’



10
- Gv cho hs đọc lại nội dung quy luật
1-2 hs nhắc lại
- gv gợi mở: Căn cứ vào tỉ lệ KH ở F2 = II. Biến dị tổ hợp
tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó ->
10' Men Đen cho rằng các tính trạng mầu sắc
và tính trạng di truyền độc lập với nhau . - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp
*Hoạt động 2
lại các tính trạng của P
Gv cho hs n/c lại két quả F2 -> trả lời câu - Nguyên nhân: Có sự phân
hỏi
li đọc lập và tổ hợp lại các
? Kiêủ hình ở F2 khác với P
tính trạng làm xuất hiện các
- Hs trả lời 2 kiểu hình
kiểu hình khác P
- Gv nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp *Kết luận chung : sgk tr16
được xác định dựa vào kiểu hình của P
- Gv y/c HS nêu kết luận chung .
- Hs nêu kết luận chung
C,D Hoạt động luyện tập – vận dụng (4')
- Hs đọc kết luận sgk
- Gv hệ thống bài
- trả lời câu hỏi cuối bài:
? Biến dị tổ hợp được xảy ra theo cơ chế nào?
+Do thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên
nhiều tổ hợp về kiểu gen.
+ Do trong giảm phân, các gen tương ứng phân li độc lập, tổ hợp tự do tạo
ra những loai giao tử khác nhau
? Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữư tính?

+Vì thơng qua giảm phân( Phân li độc lập tổ hợp tự do của các cạp gen
tương ứng) Dã tạo ra sự đa dạng của các giao tử.
+ Vì trong thụ tinh. các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo
ra một tổ hợp gen.
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng : (1’)
-Học bài, trả lời câu hỏi sgk
- Làm bài tập 3 -T16
-Nghiên cứu trước bài 5
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên
................................................................................................................................
Duyệt ngày:............................
TTCM

Bùi Thị Quyên
TIẾT 5- BÀI 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP THEO)


11
Ngày

tháng
Ngày dạy

năm 20
Tiết

Lớp
9

Ghi chú


I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Kiến thức:
+ Hs hiểu và giải thích được kết quả TN lai 2 cặp TT theo quan niệm của
MenĐen
+ Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Kĩ năng: Rèn luyện kn quan sát phân tích kênh hình
Thái độ: Giáo dục học sinh lịng u khoa học
2 . Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học
Vấn đáp - tìm tịi
Trực quan
Dạy học nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên - học sinh
Gv: Bảng phụ
Tranh vẽ hình 5
HS : KT cũ
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp :(1')
Kiểm tra : (5')
? Trình bày nội dung kết luận phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen ?
? Biến dị tổ hợp là gì , nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
A. Hoạt động khởi động

*Giới thiệu bài: ( 1’) Giờ trước chúng ta đã n/cứu TN lai hai cặp tính trạng
của Menđen . Kết quả đó được giải thích ntn ?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tg
Hoạt động của thầy và trị
TT- KT- ND cần khắc sâu
*Họat động 1
20' - Gv y/c hs nhắc lại sự phân li từng cặp III.Men đen giải thích kết quả
tính trạng ở F2
thí nghiệm
- hs nêu được tỉ lệ vàng /xanh = 3:1
Trơn/ nhăn = 3: 1
- Men đen cho rằng mỗi nhân tố
? Từ kết qủa trên cho ta kết luận gì
di truyền do một cặp nhân tố di
- Gv cho hs n/c tt sgk giải thích kết quả truyền quy định
thí nghiệm theo quan niệm của Men Đen - Quy ước :


12
- Đại diện nhóm trình bày trên hình 5
các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Gv : ở cơ thẻ lai F1 khi hình thành G
do khả năng tổng hợp tự do giữa A và a
với B và b như nhau -> 4 loại G có tỉ lệ
ngang nhau
? Tại sao F2có 16 tổ hợp G hay hợp tử
- Gv hướng dẫn hs xác định tỉ lệ kiểu
gen và tỉ lệ kiểu hình
- Hs căn cứ vào hình 5 -> hồn thành

bảng
K hình
tỉ lệ
Tlệ mỗi
kG ở F2

Tlệ K.H
ở F2

Vàng
trơn

Vàng
nhăn

Xanh
trơn

Xanh
nhăn

1AABB
2AaBB
3AABb
4AaBb
9

1AAbb
2Aa


b
1aaBB
2aaBb

1aabb

3

3

1

-Gv nhận xét , kết luận chung
*Hoạt động 2
10' - Gv y/c hs n/c tt thảo luận các câu hỏi
? Tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính biến
dị lại phong phú
? Nêu ý nghĩa của quy luật PLĐL
- HS: Sử dụng tư liệu trong bài trả lời
câu hỏi
+F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyề
 hình thành các kiểu gen khác P
+ Sử dụng quy luật PLĐL có thể giải
thích được sự xuất hiện của BDTH
GV : y/c HS rút ra kết luận chung
HS nêu kết luận chung.

Gen A quy định hạt vàng
Gen a quy định hạt xanh
Gen B quy định vỏ trơn

Gen b quy định vỏ nhăn
- Kiểu gen vàng trơn thuần
chủng : AABB
- Kiểu gen xanh nhăn : aabb
- Sơ đồ lai:
(H5- SGK)
- Kết luận : Tỉ lệ kiểu gen
Tỉ lệ kiểu hình

IV. Ý nghĩa của quy luật phân
li độc lập
- Quy luật phân li đọc lập giải
thích được một trong những
nguyên nhân làm xuất hiện biến
dị tổ hợp đó là sự phân li độc lập
và tổ hợp tự do của các cặp gen
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan
trọng trong chọn giống và tiến
hố
* Kết luận chung :sgk-tr19

C,D. Hoạt động luyện tập - vận dụng (7')
- Hs đọc kết luận sgk
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 4 sgk
- Gv hệ thống bài
? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hố?
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1’)
- Học bài,trả lời câu hỏi sgk
- Đọc trước bài 6
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên

Tiết 6+7
Ngày

tháng

năm 20

BÀI TẬP CHƯƠNG I


13
Giảng ở lớp
Ngày giảng

Tiết

Lớp
9
9

Ghi chú

I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức: Hs khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di
truyền
biết vận dụng lí thuyết vào giải quyết các bài tập
Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập di truyền
Thái độ: Giáo dục hs lòng yêu khoa học
2 . Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học
Ơn tập + thảo luận nhóm
II. Chuẩn bị của giáo viên - học sinh
- Gv: Bảng phụ
- HS: KT cũ
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra : Lồng trong bài
Bài mới
A. Hoạt động khời động(1’) Các giờ trước chúng ta đã tìm hiểu phép lai một
cặp tính trạng và lai hai căp tính trạng. Để hiểu rõ hơn về các phép lai này
chúng ta cùng tìm hiểu giờ ôn tập để làm các bài tập về các phép lai này
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tg
Hoạt động của thầy và trò
TT- KT- ND cần khắc sâu
*Hoạt động 1
I. Hướng dẫn cách giải bài
tập
15' - Gv đưa ra ví dụ :
a, Lai một cặp tính trạng
- Dạng 1: Biết kiểu hình của P
Cho đậu thân cao x đâu thân thấp -> F1
-> Xác định tỉ lệ kiểu hình

tồn thân cao , cho F`1 tự thụ phấn xác
, kiểu gen ở F1 và F2
Cách giải : 4bước
định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2
- Dạng 2:
Biết tính trạng chiều cao do một gen quy Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu
hình ở đời con -> Xác định
định
kiểu gen và kiểu hình P
VD: Ở cá kiếm tính trạng mắt đen trội so Cách giải
Căn cứ vào kiểu hình ở đời
với tính trạng mắt đỏ


14
P: Mắt đen X Mắt đỏ

5'

20'

con
F: (3:1)-> P: Aa x Aa
F1 51%đen : 49% đỏ
F: (1:1) -> P: Aa x aa
-> Xác định P
F:(1:2:1) -> P : Aa x Aa
Tỉ lệ
(Trội khơng hồn tồn)
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1

b, Lai hai cặp tính trạng
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
*Dạng 1: Biết kiểu gen , kiểu
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1
hình của P -> Xác định kiểu
Ví dụ :
hình và kiểu gen F1 F 2
A hoa kép , a hoa đơn
Giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp
B hoa đỏ , b hoa trắng
tính trạng -> tích tỉ lệ của các
-> P thuần chủng
tính trạng ở F1 và F2
Hoa kép ,trắng x Hoa đơn , đỏ
* Dạng 2:Biết số lượng hay tỉ
F2 như thế nào
lệ kiểu hình ở đời con -> Xác
( tính trạng màu hoa trội khơng hồn tồn )
định kiểu gen của P
F2 : 9:3:3:1
Giải : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu
-> (3:1)(3:1) P dị hợp về hai cặp gen -> P
hình ở đời con -> Xác định
thuần chủng
kiểu gen của P
F2 3:3:1:1 -> (3:1)(1:1)
-> P : AaBb x Aabb
F1: 1:1:1:1 -> (1:1)(1:1)
AaBb x
aabb Hoặc

Aabb x
aaBb
*Hoạt động 2
-Hs lên bảng giải bài tập
-Gv sửa sai cho bài giải của hs
-> kết luận

II . Bài tập vận dụng
Bài1: a
Bài 2: d

- Gv hệ thống bài
Kết luận chung

Bài 4: b hoặc d.
Bài 5: d

C,D. Hoạt động luyện tập- vận dụng(2')
Gv hệ thốngbài
Hs ghi nhớ + làm bài tập sgk
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng : (1’)
Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 8
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên

Ngày

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 8- bài 8:
NHIỄM SẮC THỂ
tháng

năm 20


15
Giảng ở lớp
Ngày giảng

Tiết

Lớp
9

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức:
Hs nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi, cấu trúc NST, chức năng của
NST đối với sự di truyền tính trạng
Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích kênh hình , hoạt động nhóm
Thái độ: Giáo dục hs lòng yêu khoa học và yêu thích mơn học
2 . Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học
Trực quan, Vấn đáp - tìm tịi, Dạy học nhóm

II. Chuẩn bị của giáo viên - học sinh
- Gv: Tranh NST ở chu kỳ tế bào
- HS: KT cũ
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp (1')
Kiểm tra : Lồng trong bài
Bài mới
A. Hoạt động khời động(1’) ở những bài trước, chúng ta đã được n/cứu về sự
DT của các tính trạng thơng qua các phép lai của Menđen. Sự DT các tính
trạng đều có liên quan đến NST có trong nhân tế bào. Để hiểu rõ hơn về
NST chúng ta tìm hiểu bài hơm nay
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tg
Hoạt động của thày và trò
TT- KT- ND cần khắc sâu
*Hoạt động 1
I. Tính đặc trưng của bộ
15' - Gv cho hs đọc tt sgk + qsát hình 8 .1 -> NST
gv hướng dẫn hs quan sát về hình dạng ,
kích thước và vị trí của 2 NST
- Trong tế bào sinh dưỡng
? 2 NST trong cặp tương đồng có hình NST tồn tại thành từng cặp
dạng và kích thước giống nhau khơng, tương đồng giống nhau về
2NST này vị trí nằm xa nhau hay gần hình thái ,kích thước
nhau
- Bộ NST lưỡng bội 2n là bộ
- Gv giải thích trong 2NST ở cặp tương NST chứa các cặp NST
đồng có một NST có nguồn gốc từ bố , tương đồng
một NST có nguồn gốc từ mẹ
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ

? Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn NST chứa một NST của một


16

15’

7'

tại thành từng cặp tương đồng-> được gọi
là bộ NST lưỡng bội
? Thế nào là bộ NST lưỡng bội , kí hiệu
ntn ? bộ NST đơn bội
- Gv y/c hs đọc bảng 8.8
? Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có
phản ánh trình độ tiến hố của lồi khơng
( so sánh bộ NST của người và các lồi còn
lại )
- Hs trả lời : Số lượng NST khơng phản
ánh trình độ tiến hố của lồi
- Gv y/c hs quan sát hình 8.2
? Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng
của ruồi giấm
? Mơ tả hình dạng của 4 đơi NST ở ruồi
giấm (ở con đực và con cái )
Lưu ý : Hình hạt , hình chữ V , hình móc ,
hình que
-> đưa ra khái niệm cặp NST giới tính
? ở lồi đơn tính cá thể đực và cái khác
nhau ở cặp NST nào

? Em có nhận xét gì về số lượng NST ở
các lồi
*Hoạt động 2
- Gv thông bào ở kì giữa các NST có hình
dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của
NST được mơ tả ở kì này
- Hs quan sát hình 8.3 -> 8.5
? NST Gồm có những hình dạng nào
? NST co ngắn cực đại có chiều dài và
đường kính là bao nhiêu micrơmet
- Gv cho hs quan sát hình 8.4 và 8.5
? Hồn thành bài tập mục
sgk
Số 1 : 2 crôma tit
Số 2 : tâm động
? NST ở kì giữa gồm bao nhiêu Cromatit,
chúng có gắn với nhau khơng , gắn ở đâu
- Gv nhận xét , kết luận
*Hoạt động 3
- Gv cho hs đọc tt sgk
? Gen nằm ở đâu trong tế bào
- Hs trả lời
- Gv : NST cịn có khả năng tự nhân đôi
liên quan đến ADN
(Học ở chương III)

cặp tương đồng
- ở những lồi đơn tính có sự
khác nhau giữa cá thể đực
và cá thể cái ở cặp NST giới

tính
- ở mỗi lồi sinh vật có bộ
NST đặc trưng về hình dạng
số lượng

II.Cấu trúc NST
- Cấu trúc điển hình của
NST được biểu hiện rõ nhất
ở kì giữa
+Hình dạng : Hình hạt , hình
que , hình chữ V
+Dài : 0,5 -> 50 micrơmét
+Đường kính : Từ 0,2 -> 2
Micrơmet
+Cấu trúc : ở kì giữa NST
gồm 2 C rơ matit (Nhễm sắc
tử chị em) gắn với nhau ở
tâm động
+Mỗi C rômatit gồm một
phân tử ADN va protein loại
histôn
III.Chức năng của NST
- NST là cấu trúc mang gen
trên đó mỗi gen ở một vị trí
xác định
- NST có đặc tính tự nhân
đơi -> các tính trạng di


17

- GV y/c HS rut ra KLC
- HS nêu KLC

truyền được sao chép qua
cac thế hệ tế bào và cơ thể
* Kết luận chung : sgk-tr26

C,D. Hoạt động luyện tập- vận dụng(2')
- Hs đọc kết luận sgk - Gv hệ thống bài
? Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình ngun phân là gì ?
+ Sự tự nhân đơi để sao chép tồn bộ bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bàocon
+Sự phân chia đồng đều các NST về 2 TB con
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng : (1’)
Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 9
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên

Tiết 9

Bài 9
Ngày
tháng
Giảng ở lớp
Ngày giảng

NGUYÊN PHÂN
năm 20
Tiết

Lớp
9


Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức: Hs nắm được những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình
nguyên phân , ý nghĩa của nguyên phân
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát + tư duy lơgic
Thái độ:Giáo dục hs lịng u thích mơn học, lịng tin vàokhoa học
2 . Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học
Vấn đáp - tìm tịi
Trực quan
Dạy học nhóm
II. Chuẩn bị của giáo viên - học sinh
- Gv:Tranh NST ở chu kỳ tế bào + Tranh sơ đồ nguyên phân


18
Bảng phụ
- HS: KT cũ
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp (1')
Kiểm tra : 5’ ? Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiẹn rõ nhất ở kì nào

trong q trình phân bào , mơ tả cấu trúc đó
A. Hoạt động khời động(1’Cơ thể lớn lên là nhờ q trình phân chia tế bào.
Vịng đời mỗi tế bào có khả năng phân chia gọi là chu kỳ tế bào, nó bao gồm
chu kỳ trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm gọi là nguyên phân. Vậy
nguyên phâ là gì
B. Hoạt động hình thành kiến thức
tg
Hoạt động của thầy và trò
TT- KT- ND cần khắc sâu
23’
* Hoạt động 1
II. Những diễn biến cơ bản
- Gv y/c hs quan sát hình 9.2 và 9.3
của NST trong quá trình
? Hình thái NST ở kì trung gian
nguyên phân
? Cuối kì trung gian NST có đặc 1/ Kì trung gian
điểm gì
- NST dài , mảnh , duỗi xoắn
- Hs trả lời y/c : NST có dạng sợi - NST nhân đơi thành NST kép
mảnh , NST tự nhân đôi
- Trung tử tự nhân đôi-> 1 trung
- Gv cho hs n/c tt sgk trang 28 quan tử
sát các hình ở bảng 9.2 hồn thành 2/ Nguyên phân
bảng
- Kì đầu : NST bắt đầu đóng
- Đại diện nhóm phát biểu , nhóm xoắn và co ngắn nen có hình
khác nhận xét bổ sung
thái rõ rệt, các NST kép dính
- Gv chốt lại kiến thức

vào các sợi tơ của thoi phân bào
Nhấn mạnh :
tâm động
+ ở kì sau có sự phân chia của tế bào - Kì giữa :Các NST kép đóng
chất và các bào quan
xoắn cực đại , các NST này xếp
+ Kì cuối có sự hình thành màng thành một hàng ở mặt phẳng
nhân khác nhau giữa tế bào động vật xích đạo của thoi phân bào
và tế bào thực vật
- Kì sau : Từng NST kép chẻ
? Nêu kết quả của quá trình phân bào dọc ở tâm động thành 2 NST
- Hs trả lời
đơn phân li về 2 cực của tế bào
- Gv kết luận chung
- Kì cuối : Các NST đơn giãn
- Hs ghi nhớ thông tin
xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh
*Kết quả : Từ một tế bào ban
đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ
* Hoạt động 3
NST giống nhau và giống tế
- Gv cho hs thảo luận :
bào mẹ
? Do đâu mà số lượng NST của tế
III.ý nghĩa của nguyên phân
bào con giống mẹ
? Tại sao trong nguyên phân số lượng - Nguyên phân là hình thức sinh
tế bào tăng mà bộ NST không đổi
sản của tế bào và sự lớn lên của
- Gv nêu ý nghĩa thực tiễn trong giâm

cơ thể
, chiết , ghép
- Hs ghi nhớ tt
- Nguyên phân : Duy trì sự ổn
GV
y/c
HS
rút
ra
kết
luận
chung.
10’
định bộ NST đặc trưng của lồi


19
HS nêu KLC

qua các thế hệ tế bào
* kết luận chung : sgk- tr30

C,D. Hoạt động luyện tập- vận dụng(2')
- Hs đọc kết luận sgk - Gv hệ thống bài
- Hs làm bài tập sau:
1/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế
bào
a.Kì trung gian b. Kì đầu
c. Kì giữa
d. Kì sau e. Kì cuối

2/ Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là
a, Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai té bào con
b, Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con
c, Sự phân li đồng đều của các c romatit về hai tế bào con
d, Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai TB con
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng : (1’)
Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 10
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên

Tiết 10
Bài 10 :
Ngày tháng
năm 20
Giảng ở lớp
Ngày giảng

Tiết

GIẢM PHÂN

Lớp
9

Ghi chú

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức: Hs nắm được những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm
phân , ý nghĩa của giảm phân
Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát , hoạt động nhóm

Thái độ:Giáo dục hs lịng u thích môn học, yêu khoa học
2 . Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học
Vấn đáp - tìm tịi


20
Trực quan
Dạy học nhóm
II. Chuẩn bị của giáo viên - học sinh
- Gv : Bảng phụ + Tranh sơ đồ giảm phân
- Hs : Phiếu học tập
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp: (1')
Kiểm tra: (5') ? Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
Bài mới :
A. Hoạt động khời động(Vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục, tế bào diễn ra
một quá trình phân chia tế bào để tạo giao tử, gọi là quá trình giảm phân. Vậy
giảm phân là gì? Diễn ra ntn? Chúng ta nghiên cứu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức
tg
Hoạt động của thầy và trò
TT- KT- ND cần khắc sâu
10'

* Hoạt động 1
I. Những diễn biến cơ bản của
Gv cho hs quan sát hình 10 kì trung NST trong quá trình giảm phân
gian
1, Kì trung gian
? Kì trung gian NST có hình dạng - NST ở dạng sợi mảnh
ntn
- Cuối kì NST nhân đơi thành NST
-Hs trả lời y/c nêu được :
kép dính nhau ở tâm động
15' +NST duỗi xoắn
+ NST nhân đôi
2, Diễn biếm của NST trong quá
- Gv cho hs quan sát hình 10 đọc trình giảm phân
thơng tin sgk hồn thành bài tập ở *Lần phân bào I
bảng 10
- Kì đầu :Các NST đóng xoắn và
- Hs thảo luận nhóm thống nhất ý co ngắn , Các NST kép trong cặp
kiến
tương đồng tiếp hợp và có thể bắt
- Đại điện nhóm lên hồn thành bảng chéo sau đó tách rời nhau
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - Kì giữa : Các NST kép tương
- Gv chốt lại kiến thức chuẩn
đồng tập trung và xếp song song
- Gv kết luận : Kết quả từ một tế thành 2 hàng trên mặt phẳng xích
bào mẹ qua lần phân bào 1 tạo ra đạo của thoi phân bào
2 tế bào con có số lượng NST giảm -Kì sau: Các NST kép tương đồng
đi một nửa ( ở trạng thái kép )
phân li độc lập với nhau về 2 cực
- Tương tự ở lần phân bào I, gv yêu của tế bào

cầu hs hồn thành ở lần phân bào II - Kì cuối : Các NST kép nằm gọn
- Hs hồn thnàh bảng
trong 2 nhân mới được tạo thành
- Gv cho hs nhận xét và rút ra kết với số lượng là đơn bội (kép)
luận chung
*Lần phân bào II :
-Gv yêu cầu hs rút ra kết luận về - Kì đầu : NST co lại cho thấy số
kết quả của giảm phân
lượng NST kép trong bộ đơn bội
- Hs trả lời câu hỏi và rút ra kết - Kì giữa : NST kép xếp thành một
luận
hàng trên mặt phẳng xích đạo của
*Hoạt động 2
thoi phân bào


21
- Gv cho hs thảo luận
? Vì sao trong tế bào con lại có bộ
NST giảm đi một nửa
- Hs trả lời : giảm phân gồm 2 lần
phan bào liên tiếp nhưng NST chỉ
nhân đơi một lần ở kì trung gian
trước lần phân bào 1
- Hs trả lời
14’ - Gv nhận xét , kết luận
Đây là cơ sở tạo ra các giao tử
khác nhau về tổ hợp NST
GV y/c hs rut ra kết luận chung
HS nêu kết luận chung


- Kì sau : Từng NST kép chẻ dọc ở
tâm động thành 2 NST đơn phân li
về 2 cực của tế bào
- Kì cuối : Các NST đơn nằm gọn
trong nhân mới được tạo thành với
số lượng là đơn bội
* Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ ban đầu
qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra
4 tế bào con có bộ NST đơn bội
II. Ý nghĩa của giảm phân
- Tạo ra các tế bào con có bộ NST
đơn bội khác nhau về nguồn gốc
NST
*kết luận chung : sgk tr

C,D. Hoạt động luyện tập- vận dụng(2')
-Gv yêu cầu hs so sánh điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và giảm phân
-Hs đọc kết luận sgk
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng : (1’)
- Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 11
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên

TIẾT 11- BÀI 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
Ngày
tháng
năm 20
Giảng ở lớp
Ngày giảng
Tiết

Lớp
Ghi chú
9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ


22
a. Kiến thức: Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật , quá trình thụ
tinh , ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát , tư duy lôgic
c. Thái độ: Giáo dục hs lịng u thích mơn học, củng cố niềm tin của hs vào
khả năng của khoa học hiện đại.
2 . Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học
Vấn đáp - tìm tịi
Trực quan
Dạy học nhóm
II. Chuẩn bị của giáo viên - học sinh
- Gv: Bảng phụ + Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật
- Hs : Kiến thức cũ
III. Chuỗi các hoạt động học
Ổn định lớp (1')
Kiểm tra : (5')? Diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân

A. Hoạt động khời động(Kết quả của giảm phân là hình thành 4 tế bào con có
bộ NST giảm đi 1 nửa. Các tế bào con đó sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng
sự hình thành giao tử đó có sự khác nhau ở giao tử đực và giao tử cái. Sự khác
nhau đó ntn chúng ta cùng tìm hiểu bài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tg Hoạt động của thầy và trò
TT- KT- ND cần khắc sâu
15'
*Hoạt động 1
I.Sự phát sinh giao tử
- Gv y/cầu hs n/cứu thơng tin sgk 1.Điểm giống nhau giữa q trình
trả lời câu hỏi
phát sinh giao tử đực và cái
? Trình bày quá trình phát sinh
- Các tế bào mầm (nỗn nguyên bào ,
giao tử đực và cái
tinh nguyên bào ) đều thực hiện
- Hs đọc thông tin sgk + quan sát nguyên phân liên tiếp nhiều lần
tranh vẽ
- Nỗn bào bậc I và tinh bào bậc I
- Đại diện nhóm lên trình bày trên đều thực hiện giảm phân để tạo ra
tranh quá trình phát sinh giao tử
giao tử
- Gv cho hs thảo luận
2.Khác nhau
? Nêu những điểm giống và khác *Phát sinh giao tử cái
nhau cơ bản của 2 quá trình phát
- Nỗn bào bậc I qua giảm phân I cho
sinh giao tử đực và giao tử cái
thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ

- Hs trả lời câu hỏi
và nỗn bào bậc 2 có kích thước lớn.
- Gv nhận xét kết luận
- Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân
- Giáo viên cho học sinh đọcthông 2cho1 thể cực thứ 2 có kích thước


23
tin sgk trả lời câu hỏi :
? Tinh bào bậc hai có bộ nhiễm
sắc thể ntn ?
- Hs đọc thơng tin trả lời câu hỏi
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm nhận xét bổ sung
-Giáo viên nhấn mạnh : ở phát
sinh gtử đực cả 4 tinh trùng được
tạo thành đều tham thụ tinh cịn
phát sinh giao tử cái chỉ có 1
TBào có kích thước lớn(trứng)
mới tham gia thụ tinh, cịn 3 thể
cực có kích thước nhỏ sẽ tiêu
7' giảm
*Hoạt động 2
-Gv cho hs đọc thông tin sgk
? Khái niệm thụ tinh
? Bản chất của quá trình thụ tinh
là gì
-Hs sử dụng tư liệu sgk để trả lời
Giáo viên chốt lại kiến thức
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên

giữa các giao tử đực và giao tử cái
lại tạo được các hơp tử chứa các
tổ hợp nst khác nhau về nguồn
gốc
-Hs trả lời nêu được : 4 tinh trùng
chứ bộ NST khác nhau về nguồn
gốc -> hợp tử có các tổ hợp NST
10’ khác nhau
*Hoạt động 3
-Giáo viên cho HS đọc thông tin
và trả lời câu hỏi
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và
thụ tinh về các mặt di truyền ,
biên dị và thực tiễn
-Hs trả lời y/c :
+Di truyền : Khôi phục bộ NST
lưỡng bội
+Biến dị: Tạo biến dị tổ hợp
- GV y/c hs rut ra KLC
HS nêu KLC
C,D. Hoạt động luyện tập- vận dụng(5')
- Hs đọc kết luận sgk
- Làm bài tập sau :

bévà 1 TB trứng có kích thước lớn
Kết quả : Mỗi nỗn bào bậc một qua
giảm phân cho 2 thể cực và một tế
bào trứng trong đó chỉ có trứng trực
tiếp thụ tinh
*Phát sinh giao tử đực

-Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho
2 tinh bào bậc hai
-Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân
II cho hai tinh tử , các tinh tử phát
sinh hình thành tinh trùng
-Kết quả : Từ tinh bào bậc 1 qua
giảm phân cho 4 tinh tử -> phát sinh
thành tinh trùng đều tham gi vào thụ
tinh
II -Thụ tinh

-Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa một giao tử đực và một giao tử
cái
-Bản chất là sự kết hợp của hai bộ
nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng
bội ở hợp tử

III.ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh
-Duy trì bộ NST đặc trưng qua các
thế hệ cơ thể
-Tạo nguồn biên dị tổ hợp cho chọn
giống và tiến hố
* Kết luận chung : sgk - tr 36


24
1/ Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là :
a/ Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội

b/ Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực và một giao tử cái
c, Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
d, Sự tạo thành hợp tử
2/ Trong tế bào của một lồi giao phối , 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb a, 4 tổ
hợp NST khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra tổ hợp NST trong giao tử là :
a, 4 tổ hợp NST
b, 8 tổ hợp NST
c, 9 tổ hợp NST
d, 16 tổ hợp NST
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng : (1’)
Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 12
IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên

Tiết 12 - Bài 12:
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Ngày soạn:…………………………
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
9
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ
Hs mô tả được một số NST giới tính , trình bày được cơ chế xác định NST giới
tính ở người
- Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường đến sự phân hóa giới tính
- Rèn kĩ năng quan sát , phân tích hình vẽ , hoạt động nhóm
* Các KNS cơ bản đc giáo dục :
- Kĩ năng phê phán : phê phán những tư tưởng cho rằng việ sinh con trai hay
gái là do ngườ Phlụ nữ .

- Kĩ năng tự trình bày trước tổ ,lớp
Củng cố niềm tin hứng thú của hs đối với môn học
2. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học.
3. Phương pháp kỹ thuật dạy học
Phân tích thơng tin
Vấn đáp - tìm tịi
Trực quan
Dạy học nhóm
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
- Gv: Bảng phụ
- HS: KT cũ


25
III. Chuỗi các hoạt động học
* Kiểm tra : (8')
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật
? Bài tập 5 - T36 (sgk)
A. Hoạt động khởi động Từ thời phong kiến xưa, 1số người vẫn có quan
niệm rằng việc sinh con trai hay con gái là do người mẹ quyết định và
họ đổ hết lỗi lên đầu người phụ nữ. Vậy quan niệm đó đúng hay sai?
Việc sinh con trai hay con gái do ai quyết định -> ta tìm hiểu bài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tg
Hoạt động của thầy và trò
TT- KT- ND cần khắc
sâu
*Hoạt động 1
8'

- Gv cho hs quan sát hình 8.2 ( bộ NST I.Nhiễm sắc thể giới tính
ruồi giấm )
? Nêu những điểm giống và khác nhau
ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái
- ở tế bào lưỡng bội :
- Hs trả lời y/c nêu được: ( cá nhân
+ Có các cặp NST thường
trình bày )
(A)
* Giống nhau :
+ Một cặp NST giới tính :
+Số lượng NST : 8 NST
Tương đồng XX
+ Hình dạng : 1 cặp hình hạt , 2 cặp
Khơng tương đồng XY
hiình chữ V
- Nhiễm sắc thể giới tính
*Khác nhau :
mang gen quy định :
- ở cơ thể đực : Một chiếc hình que ,
+Tính đực cái
một chiếc hình móc
+Tính trạng liên quan
- ở cơ thể cái : Một cặp hình que
giới tính
- Từ điểm giống và khác nhau ở bộ
NST của giuồi giấm gv phân tích đặc
điểm bộ NST thường , NST giới tính
- Gv cho hs quan sát hình 12.1 -> Cặp
NST nào là cặp giới tính

? NST giới tính có ở tế bào nào
- Hs quan sát NST số 23 khác nhau
giữa nam và nữ
- Gv đưa ra ví dụ ở người :
44A + X X -> Nữ
44A + XY -> Nam
? So sánh điểm khác nhau giữa NST
thườngNST giới tính
- Hs nêu được điểm khác nhau về hình
12’
dạng , số lượng , chức năng
II.Cơ chế NST xác định
Hoạt động 2
giới tính
- Gv giới thiệu cơ chế xác định giới
- Cơ chế xác định NST giới
tính ở người
tính ở người
- Y/c hs quan sát hình 12.2 thảo luận
P: (44A +XX ) x(44A +XY)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×