Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

giao an sinh 9 haon chinh - NT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.15 KB, 76 trang )

Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 18: Prôtêin
I. Mục tiêu:
- học sinh nêu đợc thành phần hoá học của Protêin, phân tích tính đặc thù và
đa dạng cuả nó
- Mô tả đợc các bậc cấu trúc của Pr và vai trò của nó
- Trình bày đợc các chức năng của Pr.
III. Đồ dùng :
Tranh phóng to hình 18 sgk
IV.Hoạt động dạy - học:
Hoạt đông 1
Cấu trúc của Prôtêin
GV: cho hs nghiên cứu thông tin trả
lời câu hỏi:
? Nêu thành phần hoá học và cấu tạo
cúa Prôtêin?
HS: thảo luận
? Tính đặc thù cúa Pr thẻ hiện nh thế
nào?
? Yếu tố nào thể hiện tính đặc thù
của Pr?
? Vì sao Pr có tính đa dạng và đặc
thù?
HS: qs hình 18 thấy đợc tính đặc thù
còn biểu hiện ở cấu trúc không gian .
? Tính đặc thù của Pr thể hiện qua
cấu trúc không gian nh thế nào?
- Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các
nguyên tố:C,H,O,N.
- Prôtêinlà đại phân t đợc cấu trúc theo
nguyên tắc đa phân mà đơn phân là


các axit amin
- Pr có tính đa dạng và đặc thù do
thành phần, só lợng và trình tự sắp xếp
các axamim.
- Các bậc cấu trúc:
+ Cấu trúc bậc 1.
+ cấu trúc bậc 2.
+ Cấu trúc bậc 3.
+ Cấu trúc bậc 4.
Hoạt động 2
Chức năng của Prôtêin
GV: giảng cho hs nghe 3 chức năng
của Pr.
VD: Pr dạng sợi là là thành phần chủ
yếucủa da, mô hình liên kết.
GV: phân tích thêm các chức năng
- Là thành phần tạo nên kháng thể.
a. Chức năng cấu trúc: Là thành phần
quan trọng xây dng các bào quan
và màng sinh chất

hình thành
các đặc diểm của mô,cơ quan, cơ
thể.
b. Vai trò xúc tác các quá trình trao
đổi chất.Bản chất enzim là Pr,
tham gia các phản ứng sinh hoá
c. Vai trò điều hoà các quá trình trao
đổi chất: Các hoóc môn phần lớn
1

- Pr phân giải

cung cấp năng lợng
- Truyền xung thần kinh.
GV: y/c hs trả lời câu hỏi mục

tr.55
HS: vận dụng kiến thức để trả lời.
+ Vì các vòng soắn dạng sợi, bện lại
kiểu dây thừng

chịu lực khoẻ.
+ Các loại enzim:
*Amilaza biến tinh bột thành đ-
ờng.
*Pépin cắt tinh bột thành chuỗi
dài

Pr chuỗi ngắn.
+ Do thay đổi tỉ lệ bất thờng của
insulin

tăng lợng đờng trong máu
là Pr điều hoà các qt trong cơ thể.
* Tóm lại: Pr đảm nhận nhiều chức
năng,liên quan đến hoạt động sống của
tế bào, biểu hiện thành các tính
trang của cơ thể.
Kết luận chung : hs đọc sách giáo
khoa

IV. Kiểm tra đánh giá:
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý đúng:
1. Tính đa dạng và đặc thù của Pr là do:
a. Số lơng thành phần các axamin
b. Trật t sắp xếp các axamin
c. Cấu truc không gian của Pr
d. Chỉ a và b đúng
e. Cả a , b và, c
2. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác địng tính đặc thù của Pr:
a. Cấu trúc bậc 1.
b. Cấu trúc bậc 2.
c. Cấu trúc bậc 3.
d. Cấu trúc bậc 4.
V. Dặn dò:
Làm câu hỏi 2, 3, 4 vào vở bài tập
Đọc trớc bài 19.
************************************
Tuần10: Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 19: Mối quan hệ giữa gen và các tính trạng
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc mốii quan hệ giữaARN và Pr thông qua việc trình bày sự hình
thành chuỗi axamin.
- Giải thích đợc mối quan hệ trong sơ đồ:
- Gen (một đoạn AND)

mARN

Prôtêin

tính trạng.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 sgk
2
- Mô hình hoạt động về sự hình thành chuỗi axamin.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Mối quan hệ giữa ARN và Prôtêin
GV: y/c học sinh n/c sgk
? Cho biết mối quan hệ giữa Prôtein
với nhau qua trung gian nào? Vai trò
của dạng trung gian đó?
HS: thảo luận nhóm thống nhất câu
trả lời:
HS: đại diện nhóm phát biểu, lớp bổ
sung.
GV: chốt kiến thức.
GV: y/c hs quan sát hình 19.1

thảo
luận.
+ Nêu các thành phần tham gia tổng
hợp chuỗi axamin?
+ Các loai Nu ở mARN và tARN
liên kết với nhau?
+ Tơng quan về số lợng giã axamin
và Nu của mARN khi ở trong
ribôxôm.
HS: thaỏ luận và trình bày.
GV: hoàn thiện kiến thức.
? Trình bày quá trình hình thành

chuỗi axamin?
HS: trình bày trên bảng lớp bổ sung.
GV: phân tích.
+Số lợng thành phần trình t sắp xếp
các axamin tạo nên tính đặc trng cho
mỗi chuỗi Pr.
+ Sự tạo thành chuỗi axamin dựa
trên khuôn mẫu
- ARN là dạng trung gian có vai trò
truyền đạt thông tin về cấu trúc của Pr
sắp đợc tổng hợp từ nhân tạo ra tế bào.
- Sự hình thành chuỗi axamin:
+ mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm
để tổng hợp Pr.
+ Các tARN mang axamin vào ribôm
khớp với mARN theo nguyên tắc BS

đặt axamin vào đúng vị trí.
+ Khi ribôxôm dịch một nấc trên
mARN

1 axamin đợc nối tiếp.
+ Khi riboxôm dịch chuyển hết chiều
dài của mARN

chuỗiaxamin đợc
tổng hợp xong.
- Nguyên tắc bổ sung.
+ Khuôn mẫu(mARN).
+ Bổ sung ( A-U; G-X ).

Hoạt động 2
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
GV: y/c hs quan sát hình 19.2 và
19.3

giải thích.
+Mối quan hệ trong sơ đồ theo trật tụ
1, 2, 3?
HS: q/s hình vận dụng kiến thức ch-
ơng 3 để trả lời.
GV: y/c hs nghiên cứu thônh tin sgk
tr 85.
- Mối liên hệ:
+ AND là khuôn mẫu để tổng hợp
mARN.
+ mARN là khuôn mấu để tổng hợp
axamin(cấu chúc bậc 1của Pr )
+ Pr tham gia cấu trúc và hoạt động
sinh lí tế bào

biểu hiện thành tính
trạng.
- Bản chất mối quan hệ gen - tính trạng
+Trình tự các Nu trongADNquy định
trình t các Nu trong ARN, qua đó quy
3
? Nêu bản chất mối quan hệ trong
sơ đồ?
HS: trình bày bản chất mối quan hê
gen


tính trạng.
HS: đọc kết luận chung sgk.
định các axamin của phân tử Pr.
Pr tham gia vầócc hoạt đọng của tế
bào

biểu hiện thành tính trạng.
IV. Kiểm tra đánh giá:
Trình bày sự hình thành chuỗi axamin trên sơ đồ.
V. Dặn dò:
Học bài trả lời các câu hỏi sgk.
*********************************************
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 20: thực hành quan sát và lắp mô hình i
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức không gian của AND.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích mô hình AND.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình phân tử AND.
- Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử AND tháo rời
- Hoạt động dạy học:
GV: kiểm tra bài cũ: Mô tả cấu trúc không gian của AND ?
Hoạt động 1
Quan sát mô hình cấu trúc
không gian của phân tử AND
a. Quan sát mô hình:
GV: hớng dẫn học sinh q/s mô hình
phân tử AND thảo luận:
+ Vị trí tơng đối của 2 mạch Nu?

+ Chiều soắn của hai mạch.
+ Đờng kính vòng soắn? chiều cao
vòng soắn?
+ Số cặp Nu trong một chu kì soắn.
+ Các loại Nu nào liên kết với nhau
thành từng cặp?
HS: lên trình bày mô hình.
+ AND gồm hai mạch //, soắn phải.
+ đờng kính 20A
0
, chiều cao34A
0
gồm 10 cặp Nu/1 chu kì soắn.
+ Các Nu liên kết thành từng cặp theo
nguyên tắc bổ sung:A-T; G-X

b. Chiếu mô hình ADN
GV: hớng dẫn hs chiếu mô hình AND lên màn hình-yêu cầu h/s so sánh
hình này với hình 15 sgk rồi nhận xét.
Hoạt động 2
Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND
GV: hớng dẫn cách lắp ráp mô hình
+Lắp mạch 1: Theo chiều từ chân đế
HS: ghi nhớ cách tiến hành.
HS: các nhóm lắp mô hình theo hớng
4
lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống.
GV: chú ý lựa chọn chiều cong của
đoạn cho hợp lý.
+Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn

có chiều // mang Nu theo NTBS với
đoạn 1.
+Kiểm tra tổng thể hai mạch.
GV: y/c các nhóm kiểm tra lẫn
nhau.Nhận xét đánh gía kết quả.
dẫn.Sau khi lắp song kiểm tra tổng thể:
+Chiều soắn hai mạch:
+Số cặp Nu của mỗi chu kì soắn;
+Sự liên kết theo NTBS.
IV. Kểm tra - đánh giá:
GV: nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành
GV: cho điểm các nhóm
V. Dặn dò:
Vẽ hình 15 sgk vào vở
Ôn tập chơng 3
Đọc trớc bài 21.
*************************************
Tuần11: Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 21: Kiểm tra 1tiết
***************************************
Ngày soạn Ngày dạy
Chơng VI: Biến dị
Tiết 22: Đột biến gen
I. Mục tiêu:
- HS trình bày đợc khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
hiểu đợc tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con
ngời.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
II. Đồ dùng :
-Tranh phóng to hình 21.1sgk

-Tranh minh hoạ các đột biến gen có lợi, có hại cho sinh vật và con ngời.
IV. Hoạt động dạy- học
Hoạt động 1
Đột biến gen là gì.
Mục tiêu: hiểu và trình bày khái niệm đột biến gen.
GV: cho học sinh quan sát h.21.1 thảo Đột biến gen là những biến đổi trong
5
luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
HS: đại diện nhóm lên bảng điền vào
bảng phụ.
GV: hoàn thành kiến thức.
?. Đột biến gen là gì? Gồm những
dạng nào?
cấu trúc của gen.
Các dạng đột biến gen: Mất , thêm,
thay thế một cặp Nu.
Hoạt động 2
Nguyên nhân phát sinh đột biến gen
Mục tiêu: chỉ ra đợc các nguyên nhân phát sinh đột biến gen
?. Nêu nguyen nhân phát sinh đột biến
gen?
HS: n/c hông tin sgk phát biểu
GV: nhấn mạnh trong điều kiện tự
nhiên do sao chép nhầm của phân tử
AND dới tác động của môi trờng
Tự nhiên: do rối loạn trong quá trình tự
sao chép của AND dới ảnh hởng của
môi trờng trong và ngoài cơ thể.
Thực nghiệm: con ngừi gây ra các đột
biến bằng tác nhân vật lí, hoá học.

Hoạt động3
Vai trò của đột biến gen.
GV: y/c hs quan sát hình 21.1, 21.2,
21.3 và tranh ảnh tự su tầm trả lời câu
hỏi:
+ Đột biến gen nào có lợi cho con ngời
và sinh vật?
+ Đột biến gen nào có hại hại cho con
ngời và sinh vật?
HS: thảo luận tiếp.
? Tại sao đột biến gen gây đột biến ở
kiểu hình?
? Nêu vai trò của đột biến gen?
GV:lấy ví dụ
Kết luận chung học sinh đọc sgk
- Đột biến gen thế hiện ra kiểu hình th-
ờng có hại cho bản thân sinh vật
- Đột biến gen đôi khi có lợi cho ngời

ý nhĩa quan trọng trong trăn nuôi
trồng trọt
IV. Kiểm tra đánh giá:
? đột biến gen là gì? kể tên các đột biến gen?
? Nêu một vài ví dụ đột biến gen có lợi cho ngời?
V. Dặn dò:
- Làm câu hỏi 2 vào vở bài tập
- Đọc trớc bài 22.
*****************************************
Tuần12: Ngày soạn Ngày dạy
6

Tiêt 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu:
- Học sinh trình bày đợc khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST
- Giải thích đợc nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với
bản thân sinh vật và côn ngời.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Đồ đùng dạy học:
- Tranh các dạng đột biến NST
- Phiếu học tập : Các dạng đột biến cấu trúc NST
STT Nhiễm sắc thể ban đầu Nhiễm sắc thể sau khi
bị đột biến
Tên dạng đột
biến
a
b
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì.?
Mục tiêu: hiểu và trình bày đợc khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.Kể
tên một số đột biến.
GV: y/c hs quan sát hình 22

hoàn
thành phiếu học tập.
HS: thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
điền vào phiếu học tập.
GV: đa phiếu học ttập lên bảng phụ
gọi hs lên điền.
HS: các nhóm nhận xết bổ sung.
GV: chốt kiến thức đúng.

? đột cấu trúc biến NST là gì? Gồm
những đoạn nào?
GV: thông báo còn dạng đột biến
chuyển đoạn.
- Đột biến cấu trúc NST là những biến
đổi trong cấu trúc NST.
- Các dạng: mất đoạn, đảo đoạn,
chuyển đoạn.
Hoạt động 2
Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST
Mục tiêu: nêu đợc nguyên nhânvà vai trò của đột biến cấu trúc NST
7
Có những nguyên nhân nào gây đột
biến cấu trúc NST?
HS: n/c sgk nêu đợc nguyên nhân.
GV: hớng dẫn hs tím hiểu ví dụ
1,2sgk
? Ví dụ 1 là dạng đột biến nào?
? Ví dụ nào có hại? ví dụ nào có lợi
cho sinh vật và con ngời?

Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) của
đột biến cấu trúc NST?
HS: tự rút ra kết luận.
a.Nguyên nhân phát sinh
- Đột biến cấu trúc NST có thể do tự
nhiên hoặc do con ngời.
- Nguyên nhân do các tác nhân vật lý,
hoá học


phá vỡ cấu trúc NST
b.Vai trò của đột biến cấu trúc NST.
- Đột biến cấu trúc NST thờng có hại
cho bản thân sinh vật
- Một số đột biến có lợi có

ý nghĩa
trong chọn giống và tiến hoá
Kết luận chung HS đọc sgk.

IV.Kiểm tra đánh giá:
?Tại sao đột biến cấu trúc NSTại có hại cho sinh vật?
V. Dặn dò:
- Làm câu 3 vào vở bài tập.
- Đọc bài 23.
*********************************************
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 24: Đột biến số lợng nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu:
- Học sinh trình bày đợc các biến đổi số lợng thờng thấy ở một cập NST
- Giải thích đợc cơ chế hình thành thể (2n+1) và thể (2n+1).
- Nêu đợc hậu quả của biến đổi số lởng tờngcặp NST.
II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh phóng to hình 23.1 và 23.2 SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động1
Hiện t ợng di bội thể
Mục tiêu: Trình bày đợc các dạng biến đổi số lợng ở mỗi cặp NST
GV: Kiểm tra.
? Nhiễm sắc thể tơng đồng?

? Bộ NST lỡng bội?
? Bộ NST đơn bội?
GV: y/c hs nghiên cứu sgk trả lời
câu hỏi.
? Sự biến đổi số lợng ở 1cặp NST
Thấy ở dạng nào?
? thế nào là hiện tợng dị bội thể?
- Hiện tợng dị bội thể: là đột biến
thêm hoặc mất một NST ở một cặp
NST nào đó
- Các dạng: 2n+1 , 2n-1
8
HS: tự thu nhận thông tin và trả lời
câu hỏi.
HS: khác nhận xét bổ xung.
HS: quan sát hình 23.3 hoàn thành
câu hỏi mục tam giác ngợc tr.26
- Lu ý:Hiện tợng dị bội gây ra các
biến đổi hình thái: kích thớc hình
dạng.
Hoạt động 2
Sự phát sinh thể dị bội
Mục tiêu: giải thích đợc cơ chế phát sinh thể (2n+1) và thể (2n-1).
GV: y/c hs quan sát hình 23.2 nhận
xét.
* Sự phân li cặp NST hình thành
giao tử trong.
+ Trờng hợp bình thờng?
+ Trờng hợp bì rối loạn phân bào?
* Giao tử nói trên tham gia thụ tinh


hợp tử có số lợng nh thế nào?
HS: trình bày lớp nhận xét, bổ xung.
GV:Thông báo ở ngời tăng 1 NST ở
cặp NST 21

gây bệnh đao.
+ Nêu hậu quả hiện tợng dị bội thể.
- Cơ chế phát sinh thể dị bội.
+ Trong giảm phân có một cặp NST
tơng đồng không phân li

tạo thành
1giao tử mang2 NST và một giao tử
không mang nhiểm sắc thể nào.
- Hậu quả:Gây biến đổi hình
thái( hình dạng, kích thớc, mầu sắc) ở
thực vật hoặc gây bệnh NST.
Kết lu ận chung: học sinh đọc sgk.
IV. Kiểm tra đánh giá:
- Viê t sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể (2n+1)?
- Phân biệt hiện tợng dị bội thể và thể dị bội ?
V. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung sách giáo khoa
- Đọc trớc bài 24
- Su tầm và mô tả một giống cây trồng đa bội
**************************************
Tuần 13: Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 25: Đột biến số lợng nhiễm sắc thể
( Tiếp theo)

I. Mục tiêu:
- HS phân biệt hiện tợng đa bội hoá và thể đa bội
- Trình bày đợc hiện tợng hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn
nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trờng hợp trên
- Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thờng và cách sử dụng các
đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
II. Đồ dùng:
- Tranh phóng to hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 (SGK)
- Tranh sự hình thành thể đa bội
9
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Hiện t ợng đa bội thể
Mục tiêu: Hình thành khái niệm về thể đa bội
- Thế nào là thể lỡng bội?
HS: thảo luận:
Các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể
3n,4n,5ncó chỉ số n khác thể lỡng
bội nh thế nào?
+Thể đa bội là gì?
HS: vậ dụng kiến thức chơng II trả
lời các câu hỏi.
GV: S tăng số lợng NST; ADN

ảnh hởng tới quá trìng đồng hoá và
kích thớc tế bào.
HS: quan sát hình 24.1

24.4 hoàn
thành phiêú học tập.

HS: thảo luận.
+Sự tơng quan giữa các mức bội thể
và kích thớc các cơ quan nh thế nào?
+Có thể nhần biết cây đa bội qua
những dấu hiệu nào?
+Có thể khai thác những dấu hiệu
nào của cây đa bội trong trọn giống?
HS: trao đổi thống nhất ý kiến và
trình bày.
- Hiện tợng đa bội thể là trờng hợp bộ
nhiễm sắc thể trom\ng tế bào sinh d-
ỡng tăng lên theo bội số của n (lớn hơn
hai n)

hình thành các thể đa bội.
- dấu hiệu nhận biết: Tăng kích thớc
các cơ quan.
- ứng dụng:
+ Tăng kích thớc thân cành

tăng
sản lơng gỗ.
+ Tăng kích thớc thân, lá, củ

tăng
sản lợng rau, màu.
+ Tạo giống có năng suất cao.
Hoạt động2
S hình thành thể đa bội
Mục tiêu: Hiểu đợc sự hình thành thể đa bội do rối loạn nguyên phân hoặc

giảm phân
GV: y/c hs nhắc lại kết quả của quá
trình nguyên phân và giẩm phân.
HS: quan sát hình 24.5

trả lời câu
hỏi
? So sánh giao tử hợp tử ở hai sơ đồ
24.5a và b?
(Hình a: giảm phân bình thờng,hợp tử
nguyên phân lần đầu bị rối loạn.
Hình b: giảm phân bị rối loạn

thụ
tinh tạo hợp tử có bộ NST > 2n)
- Cơ chế hình thành thể đa bội: Do rối
loạn nguyên phân hoặc giảm phân
không bình thờng

không phân li tấ
cả các cặp NST

tạo thể đa bội.
Kết luận chung :HS đọc SGK
IV. Kiểm tra - đánh giá:
- Thể đa bội là gì? cho ví dụ?
- Đột biến là gì? Kể tên các dạng đột biến
V.Dặn dò:
- Học bài theo nội dung sách giáo khoa.
-Trả lời câu hỏi sgk.

- Su tầm tranh ảnh, sự bến dổi kiểu hình theo môi trờng sống.
10
************************************
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 26: Thờng biến
I. Mục tiêu:
- Trình bày đợc khái niệm thờng biến.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thờng biến và đột biến về hai phơng diện khă
năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình.
-Trình bày đợc khái niệm mức phản xạ và ý nghĩa của nó trong trăn nuôi
trồng trọt.
- Trình bày đợc ảnh hởng của môi trờng đối với tính trạng số lơng và mức
phản ứngcủa chúng trong việc nâng cao năng súât vật nuôi và cây trồng
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh thờng biến
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi tr ờng
Mục tiêu: hình thành khái niệm thờng biến
GV: y/c hs quan sát tranh thờng biến
tìm hiểu các ví dụ hoàn thành phiếu
học tập.
HS: Các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập.
HS: đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: chốt đáp án đúng.
GV: phân tích kĩ VD ở hình 25.
? Nhận xét kiểu hình của cây rau mác
trong 3 môi trờng?
? Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi

kiểu hình?
HS: sử dụng kếy quả phiếu học tập để
trả lời
GV y/c hs thảo luận
? Sự biến đổi kiểu hình trong 3 trờng
hợp trên do nguyên nhân nào?
? Thờng biến là gì?
-Thờng biến là những biến đổi kiểu
hình phát sinh trong đới cá thể dới ảnh
hởng trực tiếp của môi trờng
Hoạt động 2
Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi tr ờng và kiểu hình
Mục tiêu: thấy đợc sự biểu hiện ra kiêủ hình phụ thuộc vào kiểu gen và
môi trờng
GV: yêu cầu hoch sinh thảo luận
+ Sự biểu hiện ra kiểu hình của một - Kiểu hình là kết quả tơng tác giữa
11
kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
+ Nhận xét mối quan hệ kiểu gen,
môi trờng và kiểu hình
+ Những tính trạng loại nào chịu ảnh
hởng cuả môi trờng
HS: thảo luận nhóm trả lời
? Tính dễ biến dị của tính trạng số l-
ợng liên quan đến sản xuất

có lợi ích
và tác hại gì trong sản xuất?
kiểu gen và môi trờng

- Các tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào
kiểu gen
- Các tính trạng số lợng chịu ảnh hởng
của môi trờng.
Hoạt động 3
Mức phản ứng
GV: thông báo: Mức phản ứng đề
cập đến giớ hạn thờng biến của tính
trạng số lợng
HS: tìm hiểu ví dụ sgk
? Sự khác nhau giữa năng suất bình
quân và năng suất tối đa của giống
DR
2
do đâu
? Giới hạn năng suất do giống hay
do kĩ thuật chăm sóc quy định?
? Mức phản ứng là gì?
- Mức phản ứng là giới hạn thờng biến
của một kiểu gen trớc môi trờng khác
nhau.
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định
Kết luận chung : học sinh đọc sách
giáo khoa
IV. Kiểm tra đánh giá:
Hoàn thành bảng sau:
Thờng biến Đột biến
1.
2.Không di truyền
3.

4.Thờng biến có lợi cho sinh vật
1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di
truyền(AND, NST)
2
3.Xuất hiện ngẫu nhiên
4
V. Dặn dò
Làm BT 1,2.3 vào vở
Su tầm tranh,ảnh về các đột biến ở vât nuôi
***************************************
Tuần 14: Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 27: Thực hành nhận biết một vài dạng đột biến
I. Mục tiêu:
12
- Nhận biết đợc một số đột biến hình thái ở thực vậy và phân biệt đợc sự sai
khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể đa bội và lỡng bội trên
tranh ảnh.
- Nhận biết đợc hiện tợng mất đoạn NST ở trên ảnh chụp hiển vi hoặc tiêu
bản
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh về các dạng đột biến hình thái ở thực vật
- Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây (hành ta)
- Tranh ảnh về biến đổi số lợng NST ở hành tây, dâu tằm, da hấu.
- Kính hiển vi quang học.
- Tiêu bản: Bộ NST bình thờng và bộ NST mất đoạn
III.Hoạt động dạy học
- GV: Nêu y/c của bài thực hành sau đó phát dụng cụ đến các nhóm
Hoạt động 1
Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
GV: hớng dẫn HS quan sát tranh ảnh

đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến

nhận biết các đột biến gen
Hs: quan sát kĩcác tranh ảnh chụp

so sánh các đặc điểm hình thái của
dạng và dạng đột biến gốc

ghi nhận
xét vào bảng
Đối tợng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến
Lá lúa
Lông chuột
Hoạt động 2
Nhận biết cácđột biến cấu trúc NST
GV: y/c hs nhận biết qua tranh về các
kiểu đột biến cấu trúc NST
GV: y/c hs nhận biết qua tiêu bản hiển
vi về đột biến cấu trúc NST
GV: kiểm tra tiêu bản

xác nhận kết
quả của các nhóm
HS: quan sát tranh câm các dạng đột
biến cấu trúc

Phân biệt từng dạng
Một hs lên bảng chỉ tranh, gọi tên từng
dạng đột biến.
Các nhóm quan sát tiêu bản dới kính

hiển vi.
HS: vẽ lại hình đã quan sát đợc
Hoạt động 3
Nhận biết một số kiểu đột biến số l ợng NST
GV: y/c hs quan sát tranh: bộ NST của
ngời bình thờng và ngời bị bệnh đao
GV: hớng dẫn HS quan sát tiêu bản
hiển vi bộ NST ở ngời bình thờng và
ngời bị bệnh đao.
- So sánh hiển vi ảnh chụp hiển vi bộ
NST quả da hấu
- So sánh thể đa bội và thể lỡng bội
- học sinh quan sát chú ý số lợng NST
ởcặp 21.
- Các nhóm quan sát và so sánh với
ảnh chụp

nhận biết cặp NST bị đột
biến
HS: Quan sát so sánh NST ở lỡng bội
và đa bội
HS: q/s nhận xét vào bảng sau.
Đối tợng quan sát Đặc điểm hình thái
Thể lỡng bội Thể đa bội
13
1
2
3
4
IV. Nhận xét đánh giá:

- Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm.
- Cho điểm các nhóm làm tốt
V. Dặn dò:
- Viết báo cáo thu hoạch
- Su tầm tranh ảnh minh hoạ thờng biến
***************************************************
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 28: Thực hành quan sát thờng biến
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số thờng biến phát sinh ở các đối tợng trớc tác động trực
tiếp của điều kiện sống.
- Phân biệt đợc sự khác nhau của thờng biến và đột biến
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống, rút ra đợc
- Tính trạng chất lợng phụ thuộc vào kiểu gen
- Tính trạng số kợng phụ thuộc chủ yếu vào môi trờng
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ thờng biến
ảnh chụp chứng minh thờng biến không di truyền đợc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Nhận biết một số th ờng biến
Gv: y/c hs quan sát tranh ảnh vật mẫu
các đối tợng
+ Nhận biết thờng biến phát sinh dới
ảnh hởng của ngoại cảnh
+ Nêu các nhân tố gây thờng biến:
GV: chốt lại đáp án đúng
Học sinh quan sát kĩ tranh ảnh mẫu
vật:
Thảo luận nhóm


ghi vào bảng báo
cáo thu hoạch.
Đại diện nhóm báo cáo.
Đối tợng Điều kiện môi trờng Kiểu hình tơng ứng Nhân tố tác động
1 Mầm khoai - Có ánh sáng
- Trong tối
- Mầm lá có mầu xanh
- Mầm lá có mầu vàng
ánh sáng
2
3..
Hoạt động 2
Phân biệt th ờng biến và đột biến
14
GV: Hớng dẫn hs quan sát cây mạ
mọc ở ven bờ và trong ruộng
HS: thảo luận
+ Sự sai khác giữa hai cây mạ mọc ở vị
trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế
hệ nào?
+ Các cây lúa đợc gieo từ hai cây trên
hạy có khác nhau không? rút ra nhận
xét?
Tại sao cây mạ ven bờ lại tốt
HS: Các nhóm quan sát

thảo luận
nêu đợc:
+ hai cây mạ thuộc thế hệ thứ

nhất(biến dị trong đời cá thể)
+ con của chúng giống nhau(biến dị
không di truyền đợc)
+Do điều kiện khác nhau.
HS: trình bày- lớp bổ sung.
Hoạt đông 2
Nhận biết ảnh hởng của môi trờng đối với
tính trạng số l ợng và tính trạng chất l ợng
GV:y/c hs quan sát ảnh hai luống su
hào của cùng một giống, nhng có điều
kiện chăm sóc khác nhau
? Hình dạng của hai ống có khác nhau
không?
? Kích thớc của hai củ su hào ở hai
luống có khác nhau không?

Rút ra nhận xét

IV. Nhận xét đánh giá:
GV:nhận xét kết quả làm việc
của hs
V. Dặn dò: Đọc trớc bài 28.
- Học sinh nêu đợc:
+ Hình dạng giống nhau(tính trạng
chất lợng)
Chăm sóc tốt củ to
+
ít chăm sóc củ nhỏ

Nhận xét

+ Tính trạng chất lợng phụ thuộc vào
kiểu gen.
+Tính trạng số lợng phụ thuộc vào
điều kiện sống.
Cho diểm một số nhóm
********************************************
Tuần 15: Ngày soạn Ngày dạy
Chơng V: Di truyền ngời
Tiết 29: Phơng pháp nghiên cứu di truyền ngời
I. Mục tiêu :
15
- HS hiểu và sử dụng đợc phơng pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một
vài tính trạng hay đột biến ở ngời.
- Phân biệt đợc hai trờng hợp : sinh đôi cùng trứng và khác trứng
- Hiểu đợc ý nghĩa phơng pháp nghiên cứu đẻ đồng sinh trong nghiên cứu di
truyền. từ đó giải thích đợc một số trờng hợp thờng gặp
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2sgk
- ảnh về trờng hợp sinh đôi
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Nghiên cứu phả hệ
GV: y/c hs nghiên cứu thông tin trả

lời:
Giải thích các kí hiệu:
Tại sao ngời ta dùng 4kí hiệu biểu thị
sự kết hôn giữa hai ngời khác nhau về
một tính trạng?
GV: y/c hs nghiên cứu VD1


thảo
luận:
+ Mắt nâu mắt đen, tính trạng nào là
trội?
+ Sự di truyền tính trạng mầu mắt có
liên quan tới giới tính hay không? tại
sao?
HS: thống nhất ý kiến để trả lời.
GV: chốt kiến thức:
? Phơng pháp nghiên cứu phả hệ là gì?
+ tại sao ngừi ta dùng phơng pháp đó
để nghiên cứu một số tính trạng ở ng-
ời?
HS: t rút ra kết luận.
+ Cùng trạng thái
+ Hai trạng thái đối lập
Phơng pháp nghiên cứu phả hệ là ph-
ơng pháp theo dỏi sự di truyền của một
tính trạng nhất định trên những ngời
thuộc một dòng họ qua nhiều thế hệ để
xác định đặc điểm di truyền của tính
trạng đó.
HS: nghiên cứu VD2

Lập sơ đồ phả hệ từ P

F
1
? Sự di truyền máu khó đông có liên quan đến giới tính không?(không)

? Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn quy định?(gen lặn)
Hoạt động 2
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
GV: y/c hs quan sát sơ đồ hình 28.2

thảo luận:
- Trẻ đồng sinh :Trẻ sinh ra cùng một
lần sinh:
16
? Hai sơ đồ (a và b) giống và khác
nhau ở điểm nào?
? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng lại
đều là nam hoặc nữ?
? Đồng sinh khác trứng là gì ? Trẻ
đồnh sinh khác trứng có thể khác nhau
về giới không ?
? Đồng sinh cùng trứng và khác trứng
khác nhau cơ bản ở điểm nào?
HS: thảo luận trả lời.
- Có hai trờng hợp + Cùng trứng
+ Khác trứng
- Sự khác nhau:
+ Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu
gen

cùng giới
+ Đồng sinh khác trứng khác kiểu
gen khác giới
Hoạt động 3

ý nghĩa nghiên cứu trẻ đồng sinh
HS: nghiên cứu thông tin

nêu ý
nghĩa của trẻ đồng sinh?
GV: lấy ví dụ mục em có biết.
Kết luận chung:hs đọc sách giáo khoa
Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu
rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trờng
đối với sự hình thành tính trạng.
Hiểu rõ ảnh hởng khác nhau của môi
trờng đối với tính trạng chất lợng và số
lợng.
IV. Kiểm tra đánh giá:
1. Phơng pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho 1 ví dụ về ứng dụng của phơng
pháp trên.
2. Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm Trẻ động sinh cùng
trứng
Trẻ đồng sinh khác
trứng
Số trứng tham gia thụ tinh
Kiểu gen
Kiểu hình
Giới tính
V.Dặn dò:
- Tìm hiểu một số bệnh ( tật ) di truyền ở ngời.
- Trả lời câu hỏi sgk
Ngày soạn Ngày dạy
Tiêt 30: Bệnh tật và di truyền ở ngời

I. Muc tiêu:
- HS nhận biếy đợc bên cạnh bênh đao và bệnh tôcnơ qua các đặc điểm
hình thái
17
- Trình bày đợc đặc điểm di truỳên của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm
sinhvà tật 6 ngón tay.
- Nêu đợc nguyên nhân của các bệnh tật, bệnh di truyền và đề xuất đợc một
số biện pháp hạn chế phát sinh chúng
I. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 29.1 và 19.2 sgk.
- Tranh phóng to về các bệnh di truyền.
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1
Một vài bệnh di truyền ở ng ời
GV: y/c học sinh đọc thông tin sgk
hoàn thành phiếu học tập
HS: thảo luận điền vào phiếu học tập
đại diện nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung
GV: cho hs quan sát hình 29.3:
? Trình bày các đặc diểm của một số
dị tật ở ngời?
HS: một vài em trình bày lớp bổ sung
GV: chốt kiến thức.
- Đột biến NST và đột biến gen gây ra
các dị tật bẩm sinh ở ngời
Hoạt động 3
Các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh tật ở ng ời
GV: y/c hs thảo luận
+ Các bệnh và tật di truyền pháp sinh ở

ngời do những nguyên nhân nào?
+ đề xuất các biện pháp hạn chế sự
phát sinh các bệnh tật di truyền ở ngời.
HS: thảo luận
HS: tự đề ra các biện pháp hạn chế
Đại diện nhóm pphát biểu các nhóm
khác bổ sung
Nguyên nhân
Do tác nhân vật lí. hoá học trong tự
nhiên
Do ô nhiểm môi trờng
Do rối loạn trao đổi chất nội bào.
Biện pháp hạn chế
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm
môi trờng
+ Sử lí hợp lý các thuốc các thuốc bảo
vệ thực vật.
+ Đấu tranh chống sản xuất , sử dụng
vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+ Hạn chế kết hôn giữa những ngời có
nguy cơ mang gen gây bệnh di truyền
V. Kiểm tra đánh giá:
- Có thể nhận biết bệnh đao qua các đặc điểm hình thái nào?
- Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnhdi truỳen ở ngời và một số
biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.
V. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi sgk.
****************************************
Tuần 16: Ngày soạn Ngày dạy
18

Tiết 31: Di truyền học với con ngời
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc di truyền học t vấn là gì và nội dung của lĩnh vực
khoa học này
- Giải thích đợc cô sở di truyền học của hôn nhân một vợ một chồng và
những ngời có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không đợc kết hôn với
nhau.
- Hiểu đợc tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả
di truyền của ô nhiễm môi trờng đối với con ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng số liệu 30.1 và 30.2 sgk
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt đông 1
Di truyền y học t vấn
GV:y/c học sinh làm bài tâp mục
trang 86.sgk
HS: nghiên cứu ví dụ thảo luận nhóm
thông nhất câu trả lời
GV: hoàn chỉnh đáp án, tổ chức tnảo
luận toàn lớp.
+ Di truỳên học t vấn là gì? Gồm
những nội dung nào?
HS: phát biểu
GV hoàn thiện kiến thức
Di truyền học t vấn là một lĩnh vực của
di truyền học kết hợp các phơng pháp
xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về
mặt di truyền kết hơp nghiên cứu phả
hệ
- Nội dung:

+ Chuẩn đoán
+ Cung cấp thông tin
+ Cho lời khuyên liên quan đến bệnh,
tật di truyền
Hoạt động 2
Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
a. Di truyền học với hôn nhân
GV:y/c hs đọc thông tin sgk

thảo
luận vấn đề 1
+ Tại sao kếy hôn gần lạilàm suy thoái
nòi giống?
+ Tại sao những ngời có guan hệ huyết
thống t 5 đời lại đợc phép kết hôn
HS: nêu đợc
+ Kết hôn gần làm đột biến lặn, có hai
biểu hiện

dị tật bẩm sinhtăng
+ Đời thứ 5

có sai khác về mặt di
tryuyền
HS: Đại diện nhóm trả lời các nhóm
khác bổ sung
GV: y/c hs phân tích hình 30.1 thảo
luận
+ Giải thích quy định hôn nhân 1 vợ :
Kết luận:

Di truyền học đã giải thích đợc cơ sở
khoa học cuả các quy đinh:

+ Hôn nhân 1 vợ :1 chồng
19
1 chồng bằng cơ sở sinh học?
+ Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính
thai nhi?

GV tổng kết lại kiến thức.

+ những ngời có quan hệ huyết
thống 4 đời không đợc kết hôn
b.Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình
GV: hớng dẫn hs nghiên cứu bảng
30.2

trả lời câu hỏi.
+ Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở
tuổi 35?
+ Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào
để đảm bảo học tập và công tác?
HS: phân tích số liệu trong bảng để trả
lời
đai diện nhóm phát biiêủ các nhóm
khác bổ sung.
GV: chốt lại đáp án.
+ Phụ nữ sinh con từ độ tuổi 25

34

là hợp lí
+ Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị
bệnh đao tăng rõ
Hoạt động 3
Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi tr ờng
GV:y/c hs nghiên cứu sgk và thông tin
mục em có biết

Nêu tác hại của ô nhiễm môi trờng
đối với cơ sở vật chất di truyền? Ví
dụ?
HS: tự sử lí thông tin và trình bày.
GV: tổng kết lại kiến thức
- Các tác nhân vật lý hoá học gây ô
nhiễm môi trờng làm ô nhiễm môi tr-
ờng làm tăng tỉ lệ ngời mắc bệnh , tật
di truyền.
Kết luận chung: HS đọc sách giáo
khoa.
IV. Kiểm tra đánh giá
- Di truyền học t vấn có chức năng gì?
- Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trờng.
V. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa
- Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào
Ngày soạn Ngày dạy
Chơng VI: ứng dụng di truyền học
Tiết 32: Công nghệ tế bào
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc khái niệm công nghệ tế bào.

20
- Học sinh nắm đợc những công đoạn chính cuả công nghệ tế bào, vai trò
của từng công đoạn.
- Học sinh thấy đợc những u điểm của việc nhân giống vô tính trong ống
nghiệm và phơng hớng ứng dụng phơng pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn
giống.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 31 sgk.tr.90
- T liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nớc.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động1
Khái niệm công nghệ tế bào
Mục tiêu: - HS hiểu đợc thành tựu công nghệ tế bào
- Biết đợc quy định nhân giống vô tính trong ống nghiệm và liên hệ
thực tế.
GV: y/c trả lời câu hỏi:
+ Công nghệ tế bào là gì?
+ Để nhận đợc mô non cơ quan hoặc
cơ thể hoàn chỉnh giống hoàn toàn vối
cơ thể gốc, ngời ta phải thừc hiện
những công việc gì?
+ Tại sao cơ quan hay cơ thể hoàn
chỉnh lại có kiểu gen nh dạng gốc?
HS: n/c sgk trả lời câu hỏi
HS: đại diện các nhóm trả lời lớp bổ
sung.
GV: cho hai hs nhắc lại hai công đoạn
chính của công nghệ tế bào
Kết luận:
- Công nghệ tế bào là nghành kĩ thụât

về quy trình ứng dụng phơng pháp
nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ
quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn
+ Tách tế bào từ cô thể rồi nuôi cấy ở
môi trờng dinh dỡng để tạo mô sẹo
+ Dùng hoóc môn sinh trởng để kích
thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan
hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Hoạt động 2
ứ ng dụng công nghệ tế bào
? Hãy cho biếtthành tựu công nghệ tế
bào trong sản xuất?
HS: n/c sgk trả lời
? Cho biết các công đoạn nhân giống
vô tính trong ống nghiệm.
? Nêu u điểm và triển vọng của nhân
giống vô tính trong ống nghiệm? Cho
ví dụ minh hoạ
HS: nghiên cứu sgk thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến trình bày.
(VD: hoa phong lan hiện nay rất nhiều
và rẻ)
GV: thông báo các khâu chính trong
tạo giống cây trồng
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc
+ Chọn lọc, đánh giá taọ giống mới.
? Ngời ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo
a. Nhân giống vô tính trong ống
nghiệm ở cây trồng

- Quy trình nhân giống vô tính(SGK)
- Ưu điểm
+ Tăng nhanh số lợng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo cây con.
+ Bảo tồn một số nguồn gen thực vật
quý
- Thành tựu: nhân giống ở cây khoai
tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý
b. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô
trong chọn giống cây trồng.
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách
chọn tế bào xô ma biến dị.
VD:sgk
c. Nhân bản vô tính ở động vật.
- ý nghĩa :
21
vật liệu cho chọn giống cây trồng bằng
cách nào? cho vd ?
? Nhân bản vô tính thành công ở động
vật có ý nghĩa nh thế nào?
? Cho biết những thành tựu nhân bản
vô tính ở Việt nam và thế giới?
GV: Thông báo thêm một số thành tựu
của thế giới.
+ Nhân nhanh nguồn gen động quý
hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật
đã đợc chuyển gen ngời để chủ động
cung cấp cơ quan thay thế cho các
bệnh nhân bị hỏng cơ quan.

VD: nhân bản ở cừu, bò
IV.Kiểm tra đánh giá:
Công nghệ tế bào là gì ? Thành tựu của công nghệ tế bào cố ý nghĩa gì?
V. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục Em có biết
***********************************
Tuần 17: Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 33: Công nghệ gen
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc khái niệm kĩ thuật gen, trình bày đợc các khâu trong kĩ
thuật gen.
- Nắm đợc công nghệ gen, công nghệ sinh học
- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh
học, học sinh biết đợc ứng dụng của kĩ thuật gen, các kĩ thuật công nghệ sinh
học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
II. Đồ dùng:
- Tranh phóng to hình 32 tr.92
- T liệu về ứng dụng công nghệ sinh học
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1
Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
Mục tiêu : Nắm đợc khái niệm công nghệ gen và kĩ thuật gen
Trình bày đợc các khâu chính trong kĩ thuật gen và mục đích của kĩ thuật gen
GV: nêu câu hỏi:
? Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ
thuật gen?
? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào?
? Công nghệ gen là gì?
HS: n/c sgk thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến trả lời câu hỏi

HS: đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ
32 phóng to, chỉ rõ AND tái tổ hợp
HS: nhóm khác theo dõi bổ sung
- Kĩ thuật gen:
Là các thao tác tác động lên AND để
chuyển một đoạn AND mang một gen
hoặc một cụm gen từ tế bào của loài
cho sang tế bào của laòi nhận nhờ thể
truyền.

- Các khâu của kĩ thuật gen:
+ Tách AND gồm tách AND nhiễm
sắc thể truyền từ vi rút, vi khuẩn
+ Tạo AND tái tổ hợp (AND lai) nhờ
enzim.
22
GV: lu ý giải thích rõ việc chỉ huy
tổng hợp Pr đã mã hoá trong đoạn đó
để học sang phần ứng dụng mới hiểu.
+ Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào
nhận.
- Công nghệ gen: Là nghành kĩ thuật
về
quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
Hoạt động 2
ứ ng dụng công nghệ gen
Mục đích : HS thấy đợc ứng dụng quan trọng của công nghệ gen công nghệ
trong một số lĩnh vực cuộc sống.
GV: giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực
chính đợc ứng dụng công nghệ gen

hiệu quả.
? Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật
mới là gì? Nêu ví dụ cụ thể
HS: n/c sgk và trả lời câu

hỏi sinh
khác bổ sung
GV: nhận xét giúp học sinh hoàn thiện
kiến thức.
? Công nghệ tạo giống cây trồng biến
đổi gen là gì? Cho ví dụ cụ thể.
? ứng dụng công nghệ gen để tạo động
vật biến đổi gen thu đợc kết quả nh thế
nào?
a. Tạo chủng vi sinh vật mới
+ Kết luận: Các chủng vi sinh vật
mối có khả năng sản xuất nhiều loại
sản phẩm sinh học cần thiết(Nh ax.am,
Pr, kháng sinh) với số lợng lớn và giá
thành rẻ.
VD: Dùng E.coli và nấm men cấy
gen mã hoá

sản ra kháng sinh và
hoócmôn Insulin.
b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
+ Kết luận: Tạo giống cây trồng
biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng
chuyển các gen quý vào cây trồng.
VD: Cây lúa đợc chuyển gen quy

định tổng hợp

-Caroten(tiền
vitaminA) vào tế bào cây lúa

tạo ra
giống lúa giàu vitaminA.
- ở Việt nam: Chuyển gen kháng
sâu kháng bệnh, tổng hợp VTMA, gen
chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây,
đu đủ.
c. Tạo động vật biến đổi gen
-Trên thế giới đã chuyển gen sinh
trỏng ở bồ vào lợn giúp hiệu quả tiêu
thụ thức ăn cao hơn.
- ở Việt Nam: Chuyển gen tổng
hợp hoóc môn sinh trởng của ngời vào
cá trạch.
Hoạt động 3
Khái niệm công nghệ sinh học
Mục tiêu: học sinh hiểu đợc khái niệm công nghệ sinh học
Chỉ ra đợc các lĩnh vực trong công nghệ hiện đại.
GV: y/c học sinh trả lời câu hỏi
mụcsgk.tr 94.
*Khái niệm công nghệ sinh học: Là
nghành công nghệ dụng tế bào sống và
các quá trình sinh học để tạo ra các sản
23
HS: nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi lớp
nhận xét bổ sung

HS: lấy ví dụ minh hoạ cho mỗi lĩnh
vực
phẩm sinh học cần thiết cho con ngời.
- Các lĩnh vực công nghệ sinh học là
+ công nghệ lên men
+ Công nghệ tế bào
+ Công nghệ chuyển nhân phôi
IV. Kiểm tra đánh giá
HS: nhắc lại một số khái niệm: Kĩ thuậtgen, công nghệ gen, công nghệ
sinh học
V. Dặn dò:
Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục em có biết
***************************************
Ngày soạn Ngày dạy
Giáo viên dạy:
Tiết 34:Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức phần di truyền và biến dị
II. Nội dung ôn tập
A. Kiến thức cần nhớ:
Hãy điền nội dung phù hợp vào các bảng sau
1. Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa
Phân li
Phân li độc lập
Di truyền liên kết
Di truyền giới tính
2. Những diễn biến biến cơ bản của NST qua các kì nguyên phân và giảm
phân
Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II

Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
3. Bản chất và ý nghĩa các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Các quá trình Bản chất ý nghĩa
Nguyên phân
Giảm phân
Thụ tinh

24
4. Cấu trúc và chức năng của AND, ARN và Pr
Đại phân tử Bản chất ý nghĩa
AND(gen)
ARN
Prôtêin

5. Các dạng đột biến
Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
Đột biến số lợng NST
Câu hỏi và bài tập
1. Hãy giải thích sơ đồ: AND(gen)

mARN

Prôtêin

Tính trạng

2. Hãy giải thích kiểu gen, môi trờng, kiểu hình. Ngời ta vận dụng mối quan
hệ này vào cuộc sống và sản xuất nh thế nào?
3. Vì sao nghiên cứu di truyền phải có những phơng pháp thích hợp? Nêu
những điểm cơ bản của các phơng pháp nghiên cứu đó?
4. Sự hiểu biết di truyền học t vấn có tácdụng gì?
5. Trình bày những u thế của công nghệ tế bào.
6. Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại?
7. Vì sao gây đột biến nhân tạo thờng là khâu đầu tiên của chọn giống?
8. Vì sao gây đột biến nhân tạo thờng là khâu đầu tiên của chọ giống?
9 .Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đa đến thoái hoá nhng chúng vẫn đợc
dùng trong chọn giống?
10. Vì sao u thế lai biểu hiện cao nhất ở F
1
, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
11. Nêu những điểm khác nhau của hai phơng pháp chọn lọc cá thể và chọn
lọc hàng loạt.
*************************************
Tuần 18: Ngày soạn Ngày dạy
Giáo viên dạy:
Tiết 35: Kiểm tra học kì 1
***************************************
Ngày soạn Ngày dạy
trọn Tiết 36: Gây đột biến nhân tạo trong giống
I. Mục tiêu:
- Học sinh trình bày đuệoc:
+ Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×