Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Dự án xưởng sản xuất giấy vở học sinh xuất khẩu.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.59 KB, 21 trang )

1. Giới thiệu dự án cụ thể
Tôi xin giới thiệu một dự án cụ thể mà tôi đã nghiên cứu tại Phòng tín
dụng I – BIDVCầu giấy để chúng ta có được những hiểu biết sát thực hơn về
vấn đề này.
Tên dự án : " Dự án xưởng sản xuất giấy vở học sinh xuất khẩu "
Chủ đầu tư : Công ty TNHN Công nghiệp Việt Thái.
1.1. Giới thiệu và đánh giá về doanh nghiệp.
1.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Việt Thái
Công ty TNHH Công nghiệp Việt Thái là một pháp nhân, hạch toán độc
lập, hoạt động theo luật doanh nghiệp, thành lập theo giấy chứng nhận DKKD
số : 1902000514 ngày 13/42004 do sở KH & DT Vĩnh Phúc cấp. Là khách
hàng truyền thống của BIDV Cầu giấy trong những năm qua.
Tài khoản tại chi nhánh NHDT Cầu giấy VND : 215.10.0000.86795
Nghành nghề kinh doanh của công ty :
+Sản xuất và kinh doanh bột giấy, giấy và các loại sản phẩm tư giấy
+ Sản xuất và kinh doanh khăn giấy và giấy ăn
+Sản xuất và kinh doanh các loại bao bì giấy
Hồ sơ pháp lý:
+Giấy phép kinh doanh số : 1902000514 ngày 13/4/2004 do sở KH
& DT Vĩnh Phúc cấp
+Người đại diện theo pháp luật : Ông Phan Hưng - Giám đốc
+Kế toán trưởng : Bà Nguyễn Thị Thu Thủy
Trụ sở chính : Thôn ấp tre xã Quang Minh, huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh
Phúc.
1.1.2. Đánh giá tình hình tài chính và sả xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1
Biểu 1: Một vài số liệu cơ bản về tình hình tài chính và SXKD của Doanh nghiệp.
Đơn vị: Triệu đồng.
STT Chỉ tiêu
Thực hiện
năm 2004


Thực hiện
năm 2005
Thực hiện
năm 2006
% 05/04 % 06/05
1 Tổng doanh thu 20,8478 24,824 20,373 119% 82%
2 LN trước thuế 466 214 64 46% 30%
3 Tổng tài sản 15,576 26,833 78,623 172% 293%
( Nguồn: Báo cáo thẩm định của BIDV Cầu giấy )
* Phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp:
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và sổ
sách kế toán qua các năm 2004, 2005, 2006 của Công ty TNHN Công nghiệp
Việt Thái (sau đây xin được gọi ngắn gọn là Doanh nghiệp), tình hình tài
chính và kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp qua các năm như sau:
Biểu 2: Các thông số chủ yếu về tình hình tài chính của Doanh nghiệp
qua các năm.
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Số
tiền
%
TS
Số
tiền
%
TS
Số
tiền
%

TS
Tăng trưởng
06/05
Tổng tài sản 15,576
100
% 26,833
100
% 78,623
100
% 293%
I. Tài sản lưu động 10,257 66% 18,693 70% 17,673 22% 95%
1. Tiền 840 5% 274 1% 594 3% 213%
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0% 0 0% 0 0% 0%
3. Các khoản phải thu 5,942 38% 13,234 49% 8,735 49% 66%
4. Hàng tồn kho 3,365 21% 5,048 19% 8,043 46% 159%
5. Tài sản lưu động khác 110 1% 131 301 2% 229%
6. Chi sự nghiệp 0 0% 0 0% 0 0% 0%
II. Tài sản cố định
& Đầu tư dài hạn 5,918 34% 8,014 30% 60,95 73% 749%
1. Tài sản cố định 4,402 83% 4.525 17% 4,407 7% 97%
2. Đầu tư tài chính dài hạn 0 0% 0 0% 0 0% 0%
3. Chi phí XDCB dở dang 914 17% 3,612 44% 56,543 93% 1565%
4. Khoản ký quỹ dài hạn
5. Chi phí trả trước dài hạn 2 0% 1,8 0% 0%
Tổng nguồn vốn 15,576 100 26,833 100 78,623 100 293%
2
% % %
I. Nợ phải trả 13,636 88% 24,883 93% 76,668 98% 308%
1. Nợ ngắn hạn 11,545 85% 15,176 61% 16,693 21% 110%
2. Nợ dài hạn 2,051 15% 9,493 35% 59,866 76% 631%

3. Nợ khác 40 0% 213 1% 72 0% 34%
II. Nguồn vốn CSH 1,939 12% 1,959 7% 1,955 2% 100%
1. Nguồn vốn quỹ 1,824 94% 1,856 95% 1,945 2% 105%
- Nguồn vốn kinh doanh 1,502 82% 1,477 80% 1,645 85% 111%
- Chênh lệch tỷ giá
- Quỹ đầu tư phát triển 203 12% 268 14% 201 10% 75%
- Quỹ dự phòng tài chính 78 4% 87 5% 75 4% 86%
- Lợi nhuận chưa phân phối 0 0
- Nguồn vốn đầu tư XDCB 24 1% 14 1% 24 1% 99%
2. Nguồn kinh phí,quỹ khác 115 6% 94 5% 10 0% 11%
(Nguồn: Báo cáo thẩm định của BIDV Cầu giấy )
Qua biểu trên đã phản ánh đầy đủ tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm trở lại đây. Qua đó chúng ta có thể thấy
được :
 Cơ cấu tài sản của Doanh nghiệp: Năm 2006 có sự chuyển dịch
lớn về cơ cấu tài sản của Doanh nghiệp. Tỷ trọng tài sản lưu
động trên tổng tài sản năm 2005 là 70%, đến năm 2006 giảm
xuống còn 22%. Tỷ trọng tài sản cố định và đầu tư dài hạn trên
tổng tài sản tăng, chiếm 78% tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp năm 2006. Trong khoản mục tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn, các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng
lớn. Các khoản phải thu chiếm 49% so với tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn với giá trị tuyệt đối 43.674 triệu đồng. Hàng tồn
kho chiếm 45% tài sản lưu động tương ứng với giá trị tuyệt đối
40.217 triệu đồng. Tài sản lưu động khác và tiền chiếm tỷ trọng
nhỏ chưa đến 5% giá trị tài sản lưu động và đầu tư dài hạn. Điều
đó cho thấy Doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn lớn.
 Cơ cấu nguồn vốn của Doanh nghiệp : Tỷ trọng nợ phải trả trên
tổng nguồn vốn qua các năm khá cao, trên 95% tổng nguồn vốn.
3

Trong đó Nợ dài hạn tăng cao từ 47.466 triệu đồng năm 2005
lên 293.33 triệu đồng năm 2006. Vay ngăn hạn chiếm 34% trên
tổng nợ ngắn hạn. Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu của Doanh
nghiệp năm 2006 thấp, chỉ chiếm 2.47% giá trị tổng nguồn vốn
phản ánh vốn chủ sở hữu thấp, hoạt động sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp bị phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài.
 Về Doanh thu và giá vốn hàng bán: Cơ cấu chi phí nguyên vật
liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung trong
tổng chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh tương đối hợp lý. Chi
phí nguyên vật liệu chiếm khoảng 52%, chi phí nhân công trực
tiếp chiếm 13% so với tổng chi phí phát sinh. Tỷ trọng trên cho
thấy Doanh nghiệp không quá bị phụ thuộc vào giá nguyên vật
liệu, do vậy mà Doanh nghiệp sẽ giảm thiểu được rủi ro khi có
sự biến động về giá cả nguyên vật liệu trên thị trường. Như vậy,
cơ cấu giữa giá vốn hàng bán và doanh thu của Doanh nghiệp
tương đối hợp lý, tổng chi phí bỏ ra nhỏ hơn doanh thu đảm bảo
cho Doanh nghiệp hoạt động có lãi.
Ta thấy báo cáo của công ty là rất rõ ràng, cùng với sự phân tích và thẩm
định của cán bộ thẩm định thì tình hình tài chính của Doanh nghiệp là hoàn
toàn đáng tin cậy. Doanh nghiệp đang hoạt động tốt và có lãi qua các năm,
hơn nữa Doanh nghiệp lại là bạn hàng thân quen với BIDV Cầu giấy, do vậy
Doanh nghiệp hoàn toàn có đủ năng lực thực hiện việc giao dịch với BIDV
Cầu giấy để thoả mãn nhu cầu về vốn của mình. Nhưng với nguồn vốn CSH
thấp như vậy, Doanh nghiệp khó chủ động trong hoạt động sản xuất và khả
năng thanh toán công nợ của mình.
1.2. Giới thiệu về dự án.
Tên dự án : Xưởng sản xuất giấy vở học sinh xuất khẩu
Chủ đầu tư : Công ty TNHH Công nghiệp Việt Thái
Mục đích đầu tư :
4

Dự án nhằm cung cấp cho thị trường các loại sản phẩm về giấy như :
+Sản xuất giấy vở phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu
sang thị trường Mỹ.
+Sử dụng phế liệu trong quá trình gia công giấy vở phục vụ xưởng
sản xuất giấy khăn ăn cao cấp.
Sự cần thiết đầu tư : Với mục tiêu sản xuất để tiêu thụ thị trường trong
nước và xuất khẩu sang thị trường Mỹ. Công ty TNHH Công nghiệp Việt
Thái đã có những chuyến công tác thăm dò khai thác trong và ngoài nước để
nắm bắt dược tình hình, nhu cầu giấy vở hàng năm, kết quả đã ký được các
biên bản thỏa thuận sử dụng giấy vở do công ty TNHH Công nghiệp Việt
Thái sản xuất. Năm 2006 toàn nghành giấy sản xuất được khoảng 850.800 tấn
giấy các loại, tăng 31,6% so với năm 2005. Xuất khẩu mặt hàng giấy năm
2006 cũng rất khả quan với số lượng 130.800 tấn, tăng 30% so với năm 2005.
Để đáp ứng nhu cầu hiên tại và tương lai của thị trường, việc đầu tư dự án xây
dựng xướng sản xuất giấy vở học sinh xuất khẩu của Công ty TNHH Công
nghiệp Việt Thái là cần thiết.
Địa điểm xây dựng công trình : Dự án xây dựng trên ku đất có diện tích
hơn 2280 m2 ( nằm trong tổng thể 14.000 m2 mà công ty thuê ) tại khu Công
nghiệp Quang Minh II - xã Quang Minh - huyện Mê Linh - tỉnh Vinh Phúc.
Nhà máy sản xuất giấy vở của công ty TNHH Công nghiệp Việt Thái nằm ở
vị trí thuận tiện về giao thông vận tải.
+Đường bộ : Cách đường cao tốc Thăng Long - Nội bài 4k, cách
trung tâm thành phố Hà Nội khoàng 30km.
+Đường sắt : Cách ga đường sắt Hà Nội 30km.
+Đường hàng không : Cách sân bay quốc tế Nội Bài 5km.
+Đường biển : Cách cảng Hải Phòng - cảng biến lơn nhất ở miền
Bắc và lớn thứ 2 trong nước 150km.
5
Đây là điều kiện rất thuận lợi cho công ty TNHH công nghiệp Viêt Thái xây
dựng dự án.

1.3. Phân tích tài chính dự án :

Xác định tổng vốn đầu tư.
- Tổng vốn đầu tư: 13.000.000.000 đồng (13 tỷ đồng).
Thời gian hoạt động của dự án: 5 năm.
Với cơ cấu vốn như sau:
Biểu 3: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư của Doanh nghiệp.
Nguồn vốn VNĐ
1. Vốn xây lắp 1.837.378.971
2. Vốn mua sắm thiết bị 8.564.750.506
3. Chi phí khác 331.123.528
4. Lãi vay trong thời gian xây dựng 476.821.645
5. Vốn dự phòng 623.258.683
6. Vốn lưu động 1.666.666.667
Tổng vốn đầu tư 13,000,000,000
(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi của Doanh nghiệp)
Trong đó, Vốn được đầu tư bằng:
- Vốn tín dụng trung – dài hạn của Ngân hàng: 10.000.000.000
VNĐ.
- Vốn tự có (23%) : 3.000.000.000
VNĐ.
Nguồn vốn đầu tư có kết cấu như sau:
- Vốn cố định, vay với lãi suất 0.74%/tháng = 8.88%/năm.
- Vốn lưu động, vay với lãi suất 0.62%/tháng = 7.44%/năm.
Tiến độ đầu tư: Căn cứ vào phân đợt xây dựng và tiến độ thực hiện của dự án
và nhu cầu vốn đầu tư cho từng công việc. Xác định tiến độ hoạt động như sau:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Lập và thẩm định dự án.
- Khảo sát địa chất, thiết kế xây dựng và lập tổng dự toán.
- Thẩm định hồ sơ thiết kế và Tổng dự toán.
6

* Năm 2005 doanh nghiệp đầu tư 10996364900 VNĐ cho các công việc:
- Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị công nghệ.
- San lấp mặt bằng.
- Xây dựng cổng tường rào, nhà thường trực.
- Xây dựng một phần xưởng tôn cuốn.
Doanh nghiệp chịu thuế suất theo quy định:
- Thuế VAT : 5%.
- Thuế TNDN : 25%.
* Sau khi xem xét kỹ hồ sơ của Doanh nghiệp vay vốn, Cán bộ tín dụng
đã đi đến thống nhất với Doanh nghiệp vay vốn về nguồn vốn của dự án đầu
tư như sau:
- Vốn tự có của Doanh nghiệp (chiếm 23%): 3.000.000.000 đồng.
- Vốn vay dài hạn thương mại tại BIDV Cầu giấy, vốn vay trung – dài
hạn đầu tư một dây chuyền công nghệ ngoại nhập với giá trị tối đa là :
10.000.000.000 đồng.

Doanh thu – Chi phí của dự án.
* Căn cứ tính:.
- Theo tính toán về chi phí thực tế của Doanh nghiệp.
- Theo giá thị trường của một số mặt hàng.
* Phương pháp tính:
• Theo nghiên cứu của Doanh nghiệp thì doanh thu thu được của mỗi
loại sản phẩm đặc trưng sau khi nhà máy được đưa vào hoạt động
là:
• Biểu 4: Doanh thu tính trên mỗi loại sản phẩm.
Đơn vị: nghìn đồng.
Doanh thu
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
1. DT từ giấy vở học sinh

cao cấp xuất khẩu 8308528 9495461 11275860 11869326 11869326
7
2. DT từ giấy khổ A4, A3,
A2 và các khổ giấy khác 13607198 15551083 18466911 19438854 19438854
Tổng DT 21915726 25046544 29742771 31308180 31308180
(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi của Doanh nghiệp vay vốn)
Chi phí của dự án được Doanh nghiệp dự tính :
Biểu 5: Doanh mục dự tính chi phí của Doanh nghiệp trong 5 năm.
Đơn vị: Triệu đồng
Loại chi phí/năm 1 2 3 4 5
1.Nguyên liệu chính 15,631 17,864 21,213 22,329 22,329
2.Nguyên liệu phụ 372 126 506 532 532
3.Nhiên liệu 126 144 171 180 180
4.Điện năng 204 233 277 291 291
5.Tiền lương CNSX 48 48 48 48 48
6.BHXH (17% lương) 7 7 7 7 7
7.BHYT ( 12% lương) 0.9 0.9 0.9 0.9 0.9
8.CP quản lý hành chính 1,147 1,311 1,556 1,637 1,637
9.Các chi phí khác 655 749 889 936 936
10.Tiền thuê đất 3,933 3,933 3,933 3,933 3,933
11.KHTSCĐ 1,283 1,283 1,283 806 806
12.Lãi vay hàng năm 14,138 981 823 665 507
Tổng chi phí 20,617 23,049 26,776 27,436 27,278
( Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi của doanh nghiệp vay vốn )
Trong phần này, Doanh thu mà Ngân hàng sau khi thẩm định lại dự án
dự tính thấp hơn so với Doanh nghiệp. Đó là vì khi tham khảo trên thị trường
và các yếu tố chi phối khác, Ngân hàng đã giảm đơn giá trong quá trình sản
xuất sau khi nhà máy đi vào hoạt động so với đơn giá do Doanh nghiệp dự
tính là 10%. Điều này là hợp lý vì khi lập dự án, Doanh nghiệp đã dự tính các
khoản mục thấp hơn so với thời điểm khi Ngân hàng tiến hành thẩm định lại

dự án, đồng thời Ngân hàng đã giảm công suất hoạt động của Nhà máy để phù
hợp với năng lực và cân đối so với nhu cầu của thị trường.
Ngân hàng cũng tiến hành thẩm định lại chi phí thực hiện trong quá trình
sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp khi Nhà máy đi vào hoạt động. Kết
quả là Doanh nghiệp đã dự tính chi phí có nhiều điểm khác biệt so với khoản
mục chi phí do Ngân hàng dự tính:
8

×