Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Phân tích tài chính dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất giấy vệ sinh và đồ dùng trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.87 KB, 37 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Phần I
cơ sở Lý luận phân tích tài chính dự án
I. Tổng quan phân tích tài chính dự án.
II. Nội dung chủ yếu của phân tích tài chính dự án.
II.1. Xác định tổng nhu cầu vốn.
II.2. Các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án.
II.2.1. Nhóm giá trị vốn: NPV, NFV và AW.
II.2.2. Nhóm suất thu lợi: IRR, ERR, CRR.
II.2.3. Nhóm chỉ tiêu lợi ích/ chi phí (B/C).
II.2.4. Thời gian hoàn vốn.
II.2.5. Phân tích lãi lỗ theo điểm hoà vốn.
III. Tính toán l i suất thu lợi tối thiểu chấp nhận đã ợc MARR.
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
1
Luận văn tốt nghiệp
Phần I
Cơ sở lý luận phân tích tài chính dự án
I. Tổng quan về phân tích tài chính dự án
Phân tích tài chính dự án là một nội dung kinh tế quan trọng trong quá trình
soạn thảo dự án; phân tích tài chính nhằm đánh giá tính khả thi của dự án về mặt
tài chính thông qua việc:
+ Xem xét nhu cầu và sự đảm bảo các nguồn lực tài chính cho việc thực hiện
có hiệu quả dự án đầu t (xác định quy mô, cơ cấu các loại vốn, các nguồn tài trợ
cho dự án).
+ Xem xét tình hình, kết quả và hiệu quả hoạt động của dự án trên góc độ
hạch toán kinh tế của đơn vị thực hiện dự án. Có nghĩa là xem xét những chi phí sẽ
phải thực hiện kể từ khi soạn thảo cho đến khi kết thúc dự án, xem xét những lợi
ích mà đơn vị thực hiện dự án sẽ thu đợc do thực hiện dự án.
Kết quả của quá trình phân tích này là căn cứ để chủ đầu t quyết định có nên
đầu t hay không? Bởi mối quan tâm chủ yếu của các tổ chức và cá nhân đầu t là


đầu t vào dự án đã cho có mang lại lợi nhuận thích đáng hoặc đem lại nhiều lợi
nhuận so với việc đầu t vào các dự án khác không.
Ngoài ra, phân tích tài chính còn là cơ sở để tiến hành phân tích kinh tế - xã
hội.
II. nội dung chủ yếu của phân tích tài chính dự án
II.1. Xác định tổng vốn đầu t của dự án:
II.1.1. Theo thành phần vốn góp:
Tổng vốn đầu t gồm hai thành phần Vốn cố định và Vốn lu động:
- Vốn cố định (Đầu t cơ bản) gồm chi phí chuẩn bị, chi phí ban đầu cho đất
đai, giá trị nhà xởng sẵn có sử dụng lại, chi phí xây dựng mỗi nhà xởng, chi phí
mua máy móc thiết bị, chi phí đảm bảo kỹ thuật.
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
2
Luận văn tốt nghiệp
- Vốn lu động gồm vốn sản xuất, vốn lu thông, vốn dự phòng.
Vốn sản xuất và lu thông là tiền chi phí mua nguyên nhiên liệu, điện nớc
bao bì, phụ tùng thay thế, các dịch vụ tiêu thụ và tiền lơng trong kỳ kế hoạch sản
xuất kinh doanh.
Vốn dự phòng để phòng bị khi có những biến động lớn nh giá cả nguyên
nhiên liệu thay đổi lớn, thiệt hại, rủi ro...
II.1.2. Theo nguồn vốn gồm:
- Vốn riêng có của doanh nghiệp (tự có)
- Vốn Ngân sách cấp
- Vốn góp
- Vốn vay
II.2. Các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án
Khi phân tích, đánh giá dự án đầu t theo phơng pháp ngời ta thờng sử dụng 4
nhóm chỉ tiêu lớn sau đây:
- Nhóm 1: Giá trị vốn: NPV, NFV, AW
- Nhóm 2: Suất thu lợi: IRR, ERR, CRR

- Nhóm 3: Tỷ số lợi ích/ chi phí (B/C) gồm:
+ B/C (thờng)
+ B/C (sửa đổi)
- Nhóm 4: Thời gian hoàn vốn (Thv) gồm:
+ Thv: Không chiết khấu
+ Thv: Có chiết khấu.
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
3
Luận văn tốt nghiệp
II.2.1. Nhóm giá trị vốn: NPV, NFV, AW
Mỗi dự án đầu t đều có dòng tiền tệ (CF) khác nhau. Dòng tiền tệ năm t đợc
tính: A
t
= R
t
- D
t
Trong đó:
+ R
t
: Doanh thu của dự án tại năm t
+ D
t
= C
t
+ I
t
: Tổng chi phí của dự án năm t
+ I
t

: Chi phí đầu t tại năm t
+ C
t
: Chi phí vận hành ở năm thực hiện (Tất cả các loại chi phí, trừ khấu
hao, lãi vay và thuế)
Nh vậy, ta có dòng tiền tệ của dự án là:
CF: A
0
, A
1
, A
2
,... , A
t
,... , A
n
II.2.1.1. Phơng pháp giá trị hiện tại ròng (NPV)
Bản chất của phơng pháp này là quy đổi dòng tiền của dự án về giá trị tơng
đơng tại thời điểm bắt đầu đầu t.
Trong đó:
i: hệ số chiết khấu
n: thời gian thực hiện dự án
Đánh giá và lựa chọn dự án theo NPV:
+ NPV > 0: Phơng án đợc chọn.
+ Phơng án nào có NPV lớn hơn thì phơng án ấy tốt hơn. Nếu các phơng án
loại trừ nhau ta chọn phơng án có NPV dơng lớn nhất.
* Ưu - Nhợc điểm của chỉ tiêu này:
- Ưu điểm: Chỉ tiêu này cho biết quy mô số tiền lãi ròng thu đợc từ dự án. Đây
chính là chỉ tiêu mà các nhà đầu t quan tâm.
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN

4

=
+
=
n
t
t
i
At
NPV
0
)1(
Luận văn tốt nghiệp
- Nhợc điểm: Chỉ tiêu này phụ thuộc vào hệ số chiết khấu (i) đợc lựa chọn. Suất
chiết khấu (i) càng bé thì giá trị NPV càng lớn, do đó cần lựa chọn suất chiết khấu
cho đúng. Việc tính toán này phức tạp nên ngời ta thờng lấy suất chiết khấu bằng
suất thu lợi tối thiểu MARR.
Phơng án này chỉ ứng dụng khi hệ số chiết khấu của các năm là giống nhau
và tiền thu đợc của dự án đầu t lại với MARR. Khi hệ số chiết khấu các năm khác
nhau nên dùng phơng pháp giá trị tơng lai ròng (NFV).
II.2.1.2. Phơng pháp giá trị tơng lai ròng (NFV)
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô lãi của dự án ở thời điểm tơng lai. Đánh giá
và lựa chọn dự án đầu t theo chỉ tiêu NFV cũng giống nh chỉ tiêu NPV, nghĩa là
phơng pháp có NFV > 0 là phơng pháp đợc chọn. Khi các phơng án loại trừ nhau ta
chọn phơng án có NFV dơng và lớn nhất (NFVmax > 0).
Nhận xét:
- Phơng án đợc chọn theo NPV cũng đợc lựa chọn theo VFV.
- Phơng án đợc đánh giá theo NPV cũng đợc đánh giá theo NFV.
II.2.2. Nhóm suất lợi thu: IRR, ERR, CRR:

II.2.2.1. Suất thu lợi nội tại IRR:
Suất thu lợi nội tại IRR là hệ số chiết khấu mà ứng với nó giá trị hiện tại
ròng (NPV) của dòng tiền dự án (CF) đúng bằng 0.
Nếu phơng án có IRR > MARR thì là phơng án đợc chọn.
* Ưu - Nhợc điểm của chỉ tiêu IRR:
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
5
SV
r
r
AiANFV
n
t
n
+
+
++=
1)1(
)1(
0
0
)1(
0
=
+
=

=
n
t

t
t
IRR
A
NPV
Luận văn tốt nghiệp
- Ưu điểm: Nêu rõ mức độ lãi suất mà dự án có thể đạt đợc. Nếu lãi suất này
cao hơn lãi suất đầu t ban đầu thì là dự án tốt.
- Nhợc điểm: Không cho biết mức độ sinh lợi của đồng vốn bỏ ra ban đầu,
thời gian hoà vốn... Do đó, để đánh giá dự án, dùng thêm các chỉ tiêu khác.
Nguyên tắc so sánh lựa chọn phơng án theo IRR:
Phơng án có vốn đầu t lớn hơn đợc chọn khi suất thu nội tại của gia số vốn
đầu t lớn hơn (hoặc bằng) suất thu lợi tối thiểu, nếu ngợc lại chọn phơng án có vốn
đầu t nhỏ hơn.
II.2.2.2. Suất thu lợi ngoại lai ERR:
Suất thu lợi ngoại lai là lãi suất làm cân bằng giá trị vốn đầu t ở trong tơng
lai với tích luỹ các dòng thu đợc giả thiết đợc đầu t với suất thu lợi tối thiểu chấp
nhận đợc (MARR).
Trong đó:
+ A
t
: Giá trị của dòng tiền dự án ở năm t mà năm đó có thu nhỏ hơn chi.
+ A
t
+
: Giá trị dòng tiền dự án ở năm t mà năm đó có thu lớn hơn chi.
Đánh giá: Phơng án có ERR > MARR là phơng án đợc lựa chọn.
So sánh và chọn lựa phơng án đầu t theo chỉ tiêu ERR giống nh chỉ tiêu
IRR.
II.2.3. Nhóm chỉ tiêu lợi ích/ chi phí (B/C):

II.2.3.1. Chỉ tiêu lợi ích/ chi phí thờng:
Trong đó:
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
6

= =
+
=+++
n
t
n
t
tn
t
n
t
MARRAERRA
0 0
11
0)1()1(


=
=
+
+
+
=
n
t

t
tt
n
t
t
t
thuong
MARR
IC
MARR
R
C
0
0
)1(
)1(
B
Luận văn tốt nghiệp
+ R
t
: Doanh thu từ dự án năm t.
+ C
t
: Chi phí vận hành dự án tại năm t.
+ I
t
: Chi phí đầu t cho dự án năm t.
+ MARR: Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận đợc.
Chỉ tiêu lợi ích/ chi phí thờng (B/C) thờng cho ta biết một đồng chi phí quy
về thời điểm đầu của dự án sẽ thu đợc bao nhiêu cũng quy về thời điểm đầu của dự

án.
Nếu chỉ số B/C > 1: Phơng án đợc chọn.
II.2.3.2. Chỉ tiêu lợi ích/ chi phí sửa đổi:
Phơng án có: B/C >1 là phơng án đợc lựa chọn.
Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 tỷ số B/C thờng và sửa đổi là chi phí vận
hành hàng năm đợc tính là chi phí hàng năm (trong chỉ tiêu B/C thờng) hay đợc
trích trừ trực tiếp từ doanh thu hàng năm (trong chỉ tiêu B/C sửa đổi).
* Ưu - Nhợc điểm của nhóm chỉ tiêu lợi ích/ chi phí.
- Ưu điểm: Chỉ rõ phần thu nhập (lợi ích) trên mỗi đồng vốn đầu t hoặc mỗi
đồng chi phí.
- Nhợc điểm: Không cho biết tổng lãi ròng của dự án nh chỉ tiêu NPV. Một
dự án có B/C lớn nhng vốn đầu t nhỏ thì tổng lợi nhuận vẫn nhỏ.
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
7


=
=
+
+

=
n
t
t
t
n
t
t
tt

MARR
I
MARR
CR
0
0
)1(
)1(
suadoi
C
B
Luận văn tốt nghiệp
II.2.4. Thời gian hoàn vốn (Thv):
Thời gian hoàn vốn của một dự án là khoảng thời gian tích luỹ dòng tiền tệ
của dự án trở lên dơng.
+ i: Hệ số chiết khấu.
- Nếu i = 0: ta có thời gian hoàn vốn không chiết khấu. Nghĩa là khi tính
toán thời gian hoàn vốn của dự án đã không tính đến giá trị của đồng tiền theo thời
gian.
- Nếu i 0: ta có thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Nghĩa là khi tính toán
thời gian hoàn vốn của dự án ta đã tính cả ảnh hởng của thời gian đến giá trị của
đồng tiền.
Tuỳ theo đặc điểm riêng của từng ngành mà các ngành có yêu cầu thời gian
hoàn vốn tiêu chuẩn (Thv
tc
) khác nhau.
Khi thẩm định dự án đầu t theo chỉ tiêu thời gian hoàn vốn ta phải chọn thời
gian hoàn vốn của ngành mà dự án đầu t thực hiện để so sánh. Nếu Thv < Thv
tc


phơng án đợc chọn.
Ta thấy thời gian hoàn vốn của dự án phụ thuộc vào hệ số chiết khấu i. Nếu
hệ số chiết khấu càng lớn thì thời gian hoàn vốn càng dài. Khi tính toán thời gian
hoàn vốn ngời ta thờng lấy hệ số chiết khấu bằng suất thu lợi tối thiểu có thể chấp
nhận đợc MARR.
* Ưu -Nhợc điểm của chỉ tiêu Thv:
- Ưu điểm: Cho chủ đầu t biết thời gian mình thu hồi lại đợc vốn đã bỏ ra.
- Nhợc điểm: Không đề cập đến diễn biến của chi phí và lợi ích của dự án.
Có trờng hợp một dự án có Thv > Thv của dự án khác nhng vẫn là dự án tốt hơn.
Nên khi xét dự án theo Thv phải kết hợp các chỉ tiêu khác.
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
8

=
+
Thv
t
t
t
i
A
0
)1(
Luận văn tốt nghiệp
II.2.5. Phân tích lãi lỗ theo điểm hoà vốn:
Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh nghiệp thi vừa đủ trang trải những
chi phí bỏ ra. Trên đồ thị, điểm hoà vốn chính là giao điểm của đờng doanh thu và
đờng chi phí. Sản xuất tại điểm hoà vốn thì doanh nghiệp không lỗ cũng không lãi.
Điểm hoà vốn lý thuyết là điểm mà doanh thu ngang bằng với chi phí sản
xuất tiêu thụ số lợng sản phẩm làm ra:

R = TC
P.Q
0
= FC + VC = FC + Q
0
. AVC
Trong đó:
+ R = P.Q
0
: Doanh thu tại điểm hoà vốn
+ P : Giá bán hàng hoá
+ Q
0
: Sản lợng ở thời điểm hoà vốn
+ TC = FC + VC: Tổng chi phí
+ FC: Chi phí cố định
+ VC: Chi phí biến đổi
+ AVC = VC/ Q
0
: Chi phí biến đổi bình quân
Rút ra sản lợng hoà vốn là:
Và doanh thu ở điểm hoà vốn là:
Điểm hoà vốn thực tế cũng đợc xác định giống nh điểm hoà vốn lý thuyết,
nhng trong chi phí cố định (FC) đợc trừ đi phần khấu hao TSCĐ.
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
9
)1(
0
AVCP
FC

Q

=
P
AVC
FC
R

=
1
0
)2(
)(0
AVCP
KHTSCDFC
R
tt


=
Luận văn tốt nghiệp
Xác định điểm hoà vốn thực tế cho phép dự trù khả năng của Xí nghiệp có
tiền (kể cả dùng nguồn khấu hao và chiết giảm chi phí thành lập Xí nghiệp) để trả
nợ. Hay nói cách khác, đây chính là giới hạn ngừng sản xuất của Xí nghiệp.
III. Tính toán suất thu lợi tối thiểu có thể chấp nhận đợc MARR:
MARR đợc dùng là hệ số chiết khấu tính quy đổi các dòng tiền tệ của dự án
cũng nh để làm mốc chuẩn trong thẩm định dự án đầu t. Việc xác định MARR
qua các loại giá chi phí vốn nh thế nào là một vấn đề khó khăn và có nhiều ý kiến
khác nhau.
Bản thân MARR phụ thuộc cấu trúc nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn vay

trong thị trờng vốn. Ngoài ra, MARR còn phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát và các yếu
tố rủi ro khác trong kinh doanh. Do yếu tố lạm phát làm cho tiền mất giá, dẫn đến
dự án đó không có tính khả thi nữa. Vì vậy, yếu tố lạm phát cần phải đợc đa vào để
đề phòng rủi ro.
Ngời ta xác định MARR theo công thức:
MARR = Lãi suất trung bình+Tỷ lệ lạm phát+Tỷ lệ lạm phát x Lãi suất trung
bình
Nhận xét:
Các nhóm chỉ tiêu: Giá trị vốn, suất thu lợi, tỷ số lợi ích/ chi phí và thời gian
hoàn vốn đều có những u nhợc điểm riêng của chúng. Khi thẩm định đánh giá lựa
chọn phơng án đầu t ta cần kết hợp các nhóm chỉ tiêu để cho kết quả thẩm định
thêm chính xác.
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
10
Luận văn tốt nghiệp
Phần II
Phân tích tài chính dự án đầu t xây dựng xởng sản
xuất giấy vệ sinh& Đồ dùng cho trẻ em.
I.Vài nét về dự án đầu t xây dựng xởng sản xuất giấy vệ
sinh & Đồ dùng cho trẻ em.
1.1. Vị trí của xởng :
Xởng sản xuất giấy vệ sinh đợc xây dựng tại khu đất nằm trong quy hoạch khu
công nghiệp phố nối B,tại xã Tân Lập,Huyện Yên Mỹ,Tỉnh Hng Yên,gần sát đờng
quốc lộ 5.Với nguồn điện cũng nh cơ sở hạ tầng đã có phục vụ cho khu công
nghiệp.
Xởng gồm:
-Nhà giới thiệu sản phẩm+khối văn phòng :600 m
2
Căng tin nhà ăn :600m
2

-Nhà xởng+các kho+các công trình phụ trợ là :
Nhà xởng :8000m
2
Các
loại kho :3000m
2
Trạm
đIện :36m
2
Ngoài ra còn có bể ,giếng nớc,khu WC..
Tất cả công trình đợc thiết kết hợp hàI hoa với cảnh quan chung của khu công
nghiệp.
I.2. Đơn vị quản lý :
Công ty TNHH Hoa Việt Bình
Địa chỉ :367 Đội Cấn Cống Vị Ba Đình Hà Nội.
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
11
Luận văn tốt nghiệp
I.3. Thực trạng của Xởng:
Do nghiên cứu ,nắm bắt,xác định nhu cầu cuẩ thị trờng về sản phẩm giấy vệ sinh
dành cho trẻ em là rất lớn,nhất là tại miền bắc.Nên công ty TNHH Hoa Việt Bình
Quyết định dầu t xây mới toàn bộ Xởng sản xuất giấy vệ sinh trẻ em.Với dây
chuyền thiết bị sản xuất hiện đại của ĐàI Loan.Góp phần vào công cuộc Công
Nghiệp Hoá-Hịn Đại Hoá của Đất Nớc.Góp phần giảI quyết khoảng 200 lao động
thờng xuyên tại địa phơng.
II. Chi phí nguyên vật liệu:
Căn cứ vào định mức tiêu hao các nguyên nhiên vật liệu (NVL) và chơng trình
sản xuất của công ty ta tính đợc các nhu cầu và chi phí NVL hàng năm.
II.1. Nguyên vật liệu:
Trong hoạt động sản xuất, để làm ra sản phẩm cần rất nhiều loại nguyên liệu đ-

ợc cung cấp bởi các công ty trong và ngoài nớc
-Vải không dệt: đợc công ty nhập khẩu trực tiếp từ Đài Loan do sản phẩm này
trong nớc cha đáp ứng đợc.
Tác dụng: thoát ẩm, mềm mại, lu thông tốt,không đọng nớc,không cho các chất
cặn bã thấm ngợc trở lại.
Giá: 72 USD/1 tấn
-PE thở: Do công ty Mỹ Vinh ở Từ Sơn., Bắc Ninh cung cấp..
Tác dụng :tạo độ thoáng mát cho bỉm,tăng cờng đối lu cho không khí
Giá: 564.000 đồng/1 tấn
-Hạt siêu thấm :Nhập khẩu trực tiếp từ Đài Loan. Hiện nay do ở Việt Nam cha
có công ty nào cung cấp sản phẩm này. Hạt siêu thấm quyết định rất lớn đến
chất lợng sản phẩm.
Tác dụng : thấm hút nhanh, không giữ nớc.
Giá: 136 USD/1tấn
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
12
Luận văn tốt nghiệp
-Bông: đợc nhập từ công ty bông Bạch Tuyết, địa chỉ tại khu công nghiệp Vĩnh
Tuy, Xã Vĩnh Tuy, Thanh Trì Hà Nội
Tác dụng : Thấm hút các chất bẩn,định hình cho sản phẩm ,làm cho sản phẩm
êm ái đối với trẻ em .
Giá : 2.350.000 đồng/ 1 tấn
-Nớc sử dụng trong sản xuất đợc xử lý qua hệ thống lọc than hoạt tính và xốp
sứ, doanh nghiệp đồng thời có phơng án dự phòng là khai thác nớc ngầm đợc
bơm lên và đợc xử lý để dự phòng khi nhà máy nớc gặp sự cố không cung cấp
nớc cho sản xuất.
-Bao bì sản phẩm: Túi nylon, in phức hợp do công ty bao bì Ngọc Diệp địa chỉ
tại Nh Quỳnh, Văn Lâm, Hng Yên cung cấp
Dựa vào lợng sản phẩm dự kiến sản xuất của dự án, áp dụng các định mức nguyên
vật liệu để sản xuất sản phẩm theo hệ thống dây truyền ta tính đợc tổng chi phí

nguyên vật liệu là: 3.092.720.000 đồng.
II.2. Chi phí điện năng:
Căn cứ vào sự hoạt động của các thiết bị trong dây truyền công nghệ ta có:
+ Các máy nghiền bột giấy, dây truyền sản xuất, máy cắt, máy dán, là thiết bị là
các thiết bị làm việc liên tục nên điện năng tiêu thụ là:
(28Kw+35Kw+ 5Kw+ 22Kw) x 2203h = 198.270 Kwh
+ Máy bơm nớc chỉ làm việc 2,1h/ ngày đêm (lấy tròn) nên điện năng tiêu thụ là:
15Kw x 306 x (1 - mn) . 2,5h
= 15Kw x 306 x (1 - 0,1) x 2,5h = 4.131 Kwh
+ Chiếu sáng gồm 1,5Kw đèn đêm và 1,5Kw đèn làm việc nên đIện năng tiêu thụ
là:
(1,5Kw . 365 . 12h) + (1,5Kw . 306 . 24h) = 17.568 Kwh
+ Các máy còn lại nh máy đóng gói, là các thiết bị hoạt động không th ờng
xuyên liên tục nên ta lấy theo mức bình quân 4h/1ngày
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
13
Luận văn tốt nghiệp
8,5Kw x 306 x 4h = 10.404Kwh
Tổng điện năng tiêu thụ trong năm của trạm là:
198.270 Kwh+4.131 Kwh+17.568 Kwh+10.404Kwh= 230.373 Kwh (Làm
tròn 230.000 Kwh/năm).
Chi phí điện năng cho một năm sản xuất:
1.000 đ/Kwh . 230.000 Kwh = 230.000.000 đồng.
II.3. Chi phí tiền lơng và bảo hiểm xã hội:
II.3.1. Kế hoạch về nhân viên và mức lơng dự kiến:
Theo nhu cầu về nguồn nhân lực, doanh nghiệp có mức chi cố định lơng cho
nhân viên một tháng dự kiến nh sau:
Đơn vị: đồng
Stt Chức vụ Số ng-
ời

Mức lơng tháng
dự kiến/ ngời
1 Phó giám đốc SX, Thị trờng 2 3.000.000
2 Kế toán 4 2.000.000
3 Nhân viên P. kinh doanh & bán hàng 5 1.200.000
4 Công nhân sản xuất, đóng gói 20 600.000
5 Thủ kho 2 1.000.000
6 Lái xe 2 2.000.000
7 Kỹ s máy 3 1.500.000
Tổng cộng 38 42.500.000
Lê Xuân Tiến Lớp 209 - QLDN
14

×