Chương 1
Tổng quan về quản lý tài chính
Bài giảng: Quản lý tài chính
Mục tiêu
Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về quản lý tài chính
Cung cấp cho sinh viên một số công cụ
tài chính cơ bản được sử dụng để phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp từ
đó đưa ra những quyết định thích hợp
Tài liệu tham khảo
Bài giảng môn học và một số tài liệu đọc thêm.
Vũ Việt Hùng, 2002, Giáo trình Quản lý Tài chính,
Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà nội.
Lưu Thị Hương, 2005, Giáo trình Tài chính Doanh
nghiệp, Nhà xuất bản thống kê.
Đinh Thế Hiển, 2007, Quản trị Tài chính Công ty: Lý
thuyết và Ứng dụng, Nhà xuất bản thống kê.
Brealey, R.A and Myers, S.C. (2000), Corporate
Finance, McGraw-Hill.
Ross, S.A, Westerfield, R.W., Jaffe, J.F (2002),
Corporate Finance, McGraw-Hill và Irwin.
Brigham, E.F. (2002) Fundamentals of Financial
Management, Dryden.
1.1 Quản trị tài chính
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và
đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện
các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, đó là tối đa hóa lợi
nhuận, không ngừng làm tăng giá trị doanh nghiệp
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường
Quản trị tài chính doanh nghiệp là một bộ
phận của quản trị doanh nghiệp thực hiện
những nội dung cơ bản của quản trị tài chính
đối với các quan hệ tài chính nảy sinh trong
hoạt động sản xuất – kinh doanh nhằm thực
hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.
3 nguyên tắc của quản lý tài
chính
Không bao giờ để thiếu tiền đảm bảo
năng lực thanh toán.
Đưa ra quyết định đầu tư đúng, hiệu
quả cao.
Đưa ra các quyết định tài trợ hợp lý với
chi phí sử dụng vốn thấp.
9 nguyên lý cơ bản của quản lý
tài chính
1. Mọi rủi ro đều phải được đền bù thoả đáng
2. Tiền có giá trị theo thời gian
3. Số lượng và thời điểm phải được xem xét đồng thời
4. Chỉ có sự biến động của tích luỹ là quan trọng
5. Khó có thể tìm được các dự án hoàn hảo
6. Thị trường luôn biến động và giá luôn là tham số cơ
bản
7. Sự kích thích hợp lý với người điều hành doanh
nghiệp
8. Chính sách thuế có ảnh hưởng đến quyết định kinh
doanh
9. Đạo đức kinh doanh
Mục tiêu của quản trị tài chính
Mục tiêu sinh lợi – liên quan đến việc duy trì và gia
tăng lợi nhuận kiếm được thông qua:
Chính sách giá cả hợp lý
Gia tăng doanh thu
Kiểm soát chặt chẽ chi phí
Quản trị tốt khoản phải thu, hàng tồn kho,
Quản trị tốt hoạt động đầu tư vốn,
Mục tiêu thanh khoản – bảo đảm luôn đủ khả năng
đáp ứng nhu cầu chi tiêu bằng cách:
Dự báo và lập kế hoạch thu chi tiền mặt
Duy trì niềm tin và uy tín với các chủ nợ và ngân hàng
Dàn xếp trước các khoản nợ ngắn hạn nhằm khắc phục
thiếu hụt tiền mặt tạm thời
1.2 Mục tiêu của công ty
Công ty có thể có nhiều mục tiêu khác nhau
nhưng mục tiêu sau cùng là tối đa hoá giá trị
tài sản cho chủ sở hữu công ty. (đối với
công ty hoạt động vì mục đích lợi nhuận)
Tối đa hoá lợi nhuận
Tối đa hoá lợi nhuận sau thuế (EAT)
Tối đa hoá lợi nhuận trên cổ phần (EPS)
Tuy nhiên mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận trên
cổ phần vẫn có những nhược điểm của nó
Các loại hình doanh nghiệp Việt nam
Loại doanh nghiệp Ưu điểm Nhược điểm
DN tư nhân
– DN
nghiệp được sở hữu và
điều hành bởi một cá
nhân
• Đơn giản thủ tục thành lập
• Không đòi hỏi nhiều vốn khi
thành lập
• Chủ DN nhận toàn bộ lợi
nhuận kiếm được
• Chủ DN có toàn quyền
quyết định kinh doanh
• Không có những hạn chế
pháp lý đặc biệt
• Chịu trách nhiệm cá nhân
vô hạn
• Hạn chế về kỹ năng và
chuyên môn quản lý
• Hạn chế khả năng huy
động vốn
• Không liên tục hoạt động
kinh doanh khi chủ DN qua
đời
Các loại hình doanh nghiệp Việt nam
Loại doanh nghiệp Ưu điểm Nhược điểm
Cty hợp doanh
–
Doanh nghiệp có 2 hay
nhiều đồng sở hữu chủ
tiến hành hoạt động
kinh doanh nhằm mục
tiêu lợi nhuận
• Dễ dàng thành lập
• Được chia toàn bộ lợi nhuận
• Có thể huy động vốn từ các
thành viên
• Có thể thu hút kỹ năng quản
lý của các thành viên
• Có thể thu hút thêm thành
viên tham gia
• Ít bị chi phối bởi các qui định
pháp lý
• Năng động
• Không bị đánh thuế 2 lần
• Chịu trách nhiệm vô hạn
• Khó tích lũy vốn
• Khó giải quyết khi có mâu
thuẩn lợi ích giữa các thành
viên
• Chứ đựng nhiều tiềm
năng mâu thuẩn cá nhân và
quyền lực giữa các thành
viên
• Các thành viên bị chi phối
bởi luật đại diện
Các loại hình doanh nghiệp Việt nam
Loại doanh nghiệp Ưu điểm Nhược điểm
Cty cổ phần
– Tổ chức
kinh doanh thành lập
theo luật hoạt động
tách rời với quyền sở
hữu và nhằm mục tiêu
lợi nhuận
• Cổ đông chịu trách nhiệm
hữu hạn
• Dễ thu hút vốn
• Có thể hoạt động mãi mãi,
không bị giới hạn bởi tuổi thọ
của chủ sở hữu
• Có thể chuyển nhượng quyền
sở hữu
• Có khả năng huy động được
kỹ năng, chuyên môn, tri thức
của nhiều người
• Có lợi thế về quy mô
• Tốn nhiều chi phí và thời
gian trong quá trình thành
lập
• Bị đánh thuế 2 lần
• Tiềm ẩn khả năng thiếu
sự nhiệt tình từ ban quản lý
• Bị chi phối bởi những quy
định pháp lý và hành chính
nghiêm ngặt
• Tìm ẩn nguy cơ mất khả
năng kiểm soát của những
nhà sáng lập công ty.
Quản trị tài chính và bảng cân đối tài sản – QTTC liên
quan đến cả hai bên của bảng cân đối tài sản: tài trợ,
đầu tư, và quản trị tài sản
Tổ chức quản trị tài chính
CEO – Giám đốc điều hành
CFO – Giám đốc tài chính – báo cáo cho
CEO
Controller (kế toán trưởng) – chịu trách
nhiệm về kế toán và báo cáo đối ngoại
Treasurer (trưởng phòng tài chính) –
chịu trách nhiệm về đầu tư, tìm nguồn
tài trợ và quản lý tài sản
Mô hình quản trị tài chính
1.4 Hệ thống thông tin tài
chính
Sự khác biệt giữa tài chính và kế toán
Khác biệt về chức năng
Kế toán: ghi chép, phản ánh nghiệp vụ phát sinh và lập báo
cáo tài chính
Tài chính: xem xét quyết định đầu tư, tìm nguồn vốn, phân
phối lợi nhuận và quản lý tài sản một cách có hiệu quả
Khác biệt về vai trò
Kế toán: cung cấp thông tin tài chính về những gì đã xảy ra
Tài chính: sử dụng thông tin tài chính để hoạch định tương
lai
Hệ thống thông tin kế toán
Hệ thống thông tin kế toán phục
vụ việc ra quyết định
Vai trò của thông tin với việc ra
quyết định tài chính
Quan hệ giữa quyết định tài
chính và thông tin tài chính
Quan hệ giữa quyết định tài
chính thông tin tài chính
Thông tin phục vụ các quyết định
tài chính
Thông tin tài chính
Thông tin kế toán
Thông tin từ các báo cáo tài chính
Thông tin từ sổ sách kế toán
Thông tin về lãi suất
Thông tin về tỉ giá
Thông tin về chính sách thuế và thuế suất
Thông tin về kế hoạch sản xuất kinh doanh
Thông tin phục vụ các quyết định
tài chính
Thông tin phi tài chính
Thông tin về thị trường (trong và ngoài
nước)
Thông tin về công nghệ (qui trình và trình
độ công nghệ)
Thông tin về chính sách của chính phủ
(chính sách xuất nhập khẩu)
Phân loại các quyết định tài chính
Theo thời gian
Quyết định ngắn hạn
Quyết định dài hạn
Theo khu vực kinh tế
Khu vực công Tài chính công
Khu vực tư Tài chính công ty
Theo tài chính công ty
Quyết định đầu tư
Quyết định nguồn vốn
Quyết định phân phối lợi nhuận
Các loại quyết định chủ yếu của
tài chính
Quyết định đầu tư
Quyết định xem loại tài sản và giá trị công ty cần đầu tư
Quyết định mối quan hệ cân đối thích hợp giữa đầu tư tài
sản lưu động và cố định
Quyết định các nguồn vốn
Quyết định xem loại nguồn vốn nào nên được sử dụng để
đầu tư vào tài sản
Quyết định quan hệ cân đối thích hợp giữa nguồn vốn ngắn
hạn và nguồn vốn dài hạn, giữa nợ và vốn chủ sở hữu
Quyết định phân phối lợi nhuận
Quyết định quan hệ cân đối giữa lợi nhuận để lại và lợi
nhuận phân chia cho các cổ đông
Quyết định quản trị tài sản
Hệ thống tài chính
Các bộ phận cấu thành hệ thống tài
chính
Thị trường tài chính
Các tổ chức tài chính
Các công cụ tài chính
Quan hệ giữa công ty và hệ thống tài
chính