Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Ngữ pháp về Mạo từ ( articles)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.78 KB, 6 trang )

Mạo từ - articles
I- Mạo từ: là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối
tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay tổng quát.
II- Các loại mạo từ: bao gồm a/an/the và được phân chia như sau:
-Mạo từ xác định (definite article): the
-Mạo từ không xác định (indefinite): a/an
-Mạo từ Zero: hay cịn gọi là danh từ khơng có mạo từ đứng trước, thường áp
dụng cho danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều
(coffee, tea, people, clothes...)
1, Mạo từ không xác định (a/an): thường đứng trước danh từ đếm được ở dạng
số ít để chỉ một người hoặc một vật không xác định (một người/vât được đề cập
lần đầu-người nghe khơng biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật
đó)
Eg: -Do you have a car?
-A:Do you live in a house?
B:No, actually, I live in an apartment.
-“A/an” được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp,chức vụ. Eg: My father is a
businessman and my mother is an engineer.
-“A” dùng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm nhưng
được phát âm như một phụ âm
Eg: a chair, a horse, a table, a university, a unique jacket, a one-way jacket...
-“An” đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (u,e,o,a,i) hoặc một phụ
âm nhưng được phát âm như một nguyên âm
Eg: an apple, an unknown, an heir, an hour...
2, Mạo từ xác định “the”
2.1.Được dùng cho tất cả các danh từ: danh từ đếm được, danh từ không
đếm được,danh từ số ít, danh từ số nhiều.
2.2.Mạo từ xác định THE được dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật đã
xác định hoặc được đề cập trước đó – người nghe biết người nói đang nói về



người hoặc vật nào. Thông thường, những danh từ lần đầu tiên được nhắc
đến đi kèm a/an, khi lặp lại lần thứ 2 nó đi kèm “the”
Eg:-She is living in a small flat. The flat is in the suburb of Hanoi.
-The man who is standing here is my father.
-His car struck a tree, you can still see the mark on the tree.
2.3.THE được dùng trước một danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc
một mệnh đề theo sau:
Eg: Who is the girl in blue?
- What did you do with the camera I lent you?
- Tell Pat the story about John and Susan.
2.4.Dùng go to the cinema/theatre/movie
Eg: I often go to the cinema but I haven’t been to the theatre for ages.
2.5. THE được dùng trước danh từ chỉ vật gì đó là duy nhất, hoặc vật gì đó
chỉ có một trong mơi trường quanh ta:the earth, the sun, the sky, the stars,
the moon, the planet, the world, the equator, the Government, the police, the
Japanese, the Prime Minister, the capital...
Eg: The earth goes around the sun and the moon goes around the earth.
2.6. THE được dùng đứng trước các từ sau: the environment, the town, the
sea, the seaside, the night,the mountain, the desert, the rain, the wind, the
fog, the weather, the sunshine, the universe, the future...
Eg: Do you prefer living in the countryside or in the city?
2.7. THE được dùng trước tính từ hoặc trạng từ so sánh hơn nhất, trước số
thứ tự (the first, the second, ... the twentieth...), trước “next, last, same,
only...)
Eg: He is the most intelligent student in the class.
-Monday is the first day of a week.
-Hoa and I are studying in the same school.
2.8.THE được dùng đứng trước tên các đảng chính trị, tên tàu thủy và tên
các ban nhạc.
Eg: She is a longlife member of the Republican Party. (Bà ấy là thành viên lâu

năm của Đảng Cộng Hòa)


-The Wall is a famous rock band in Vietnam. (Bức Tường là ban nhạc rock nổi
tiếng tại Việt Nam)
2.9. THE được dùng trước tên người ở số nhiều để chỉ tồn thể gia đình.
Eg: The Smiths are living next to my door.
2.10. THE được dùng trước tên người ở số ít để phân biệt một người với một
người khác cùng tên.
Eg:-We have two Mr.Longs working here. Which do you want?
-I want to meet the Mr.Long with red hair.
2.11. THE được dùng trước tên các tờ báo: The Times, The Washington Post,
in the paper (trên báo)
Eg: I read about the accident in the paper.
2.12. THE đứng trước tên nhạc cụ
Eg: the piano, the guitar, the violin...
2.13. THE đứng trước các phát minh khoa học.
Eg: the mobile, the telephone, the television (nhưng TV)
2.14. THE + ADJECTIVE để nói về một nhóm người trong xã hội (động từ
chia số nhiều)
Eg: The poor account for more than 50% of the population in Vietnam.
2.15. THE + quốc tịch dùng để chỉ toàn dân của một quốc gia nào đó.
Eg: The Chinese rarely use forks in the meal.
2.16. THE thường đứng trước những danh từ có “of” theo sau
Eg:The university of London
-The music of the nineteenth century.
2.17. THE đứng trước năm ở số nhiều: in the 1600s, in the 1980s...
2.18.THE đứng trước một danh từ số ít tượng trưng cho một loài động vật
hay một loại đồ vật.
Eg: The tiger is now in danger of extinction.( =Tigers are now in danger of

extinction.)
-The Dolphin is very intelligent.


2.19. THE đứng trước một số danh từ RIÊNG chỉ biển, sông, quần đảo, dãy
núi, tên tọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền: The Gulf of Mexico,The
Atlantic,The Thames, the Sahara, the Alps, The Mediterranean sea,the United
States of America, The Philipins,the Netherlands, the United Kingdoms,the
Pacific Ocean...
*, CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG MẠO TỪ “THE”:
1.KHÔNG dùng THE trước danh từ trừu tượng đứng ở vị trí chủ ngữ:
Eg: Life is very complicated.
-Violence has risen in big cities.
-Love adds spice to life.
2. KHƠNG dùng THE trước các mơn thể thao
Eg: I usually play chess with my father.
3.KHÔNG dùng THE trước các bữa ăn trong ngày. Nhưng có thể dùng A/AN
khi trước danh từ chỉ bữa ăn có TÍNH TỪ bổ sung cho nó.
Eg: We usually have breakfast at 6.30 a.m.
-We have a nice dinner at his house last week.
4. KHÔNG dùng THE trước các tước hiệu
Eg: President Tran Dai Quang
5. KHÔNG dùng THE trước tên của:
-Lục địa: Africa, Europe, Asia...
-Quốc gia: Vietnam, America...
-Tiểu bang:Texas, California...
-Thành phố, thị trấn: Thai Nguyen, New York, Bristol...
-Đảo: Corsiaca, Sicily...
-Hồ: Coniston Water, lake Michigan
-Núi, đồi: Everest, Etna...

-Đường phố, công viên, quảng trường: Phan Dinh Phung street, Time Square,
Hyde Park...
-Nhà ga, sân bay, trường học, các tòa nhà: Noi Bai airport...
-Cửa hàng, nhà hàng, khách sạn:Matida’s restaurant...


-Các hành tinh: Venus, Mars, Jupiter...
-Các công ti, các hãng hàng không: British Airway...
-By + phương tiện: by bus, by car...
*, CÁC QUY LUẬT ĐẶC BIỆT VÀ CÁC NGOẠI LỆ:
1. Đối với các từ: hospital, church, prison, school, college, university
+, Khơng dùng THE khi đến để dùng đúng mục đích:
Eg: The injured were taken to hospital.
+, Dùng THE khi đến với mục đích khác
Eg: Jane has gone to the hospital to visit Tom.
2. Đối với các từ: bed,home, work, sea, town
+,Khi chỉ nơi chốn thì cần THE
Eg: I sat down on the bed. (Tôi ngồi trên giường)
-We are renting a house by the sea.
+,KHÔNG dùng THE trong các trường hợp sau:
+,bed: in bed = go to bed, get out of bed(=get up)
+,home:at home, come home = go home, leave home
+,work: at work, go to work, leave work, finish work
+, sea:at sea (=in a bout or ship on the sea), go to sea(as a tailor)
+, town: in town, go into town, leave town, out of town
Eg: It’s midnight. Why aren’t you in bed? (Đã nửa đêm rồi. Sao bạn không đi
ngủ?
-Vivi is a famous sailor. He spends monthes at sea.
3.Mạo từ thường không được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian. Tuy
nhiên, mạo từ “the” được dùng khi nói về ngày, tháng... cụ thể nào đó (được xác

định bằng tính từ đứng trước hoặc một cụm từ/mệnh đề theo sau)
Eg: See you next Friday.
-It was the January after we went to Greece.
4.Khi nói về mùa thì khơng thể dùng THE nhưng THE luôn đứng trước cụm từ
“in the fall – vào mùa thu” (Anh-Mỹ)


5.Khơng dùng THE trước “television” khi nói về truyền hình như một hình thức
giải trí, nhưng dùng THE khi “television” có nghĩa là “một chiếc máy truyền
hình”
Eg:My father is watching television.
-Can you turn off the television, please?
6, Không dùng “THE” trước tên riêng ở dạng sở hữu cách. Nhưng “THE” có thể
được dùng trước danh từ sở hữu.
Eg: -The car was parked on the front of Tim’s house.
(NOT:-The car was parked on the front of the Tim’s house.)
-This is the boss’s car.
7. THE không được đứng trước các từ chỉ loài người (man, human beings,
mankind)



×