Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Chương 1 bài 1 tập hợp số hữu tỉ bùi QUẾ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.23 KB, 19 trang )

Ngày dạy:
Tiết theo KHBD:

Ngày soạn:

BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
- HS nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ. Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số.
- HS nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
- HS nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. So sánh được hai số hữu tỉ.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau,
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được khái niệm số hữu tỉ, biết biểu diễn số hữu
tỉ trên trục số, so sánh được hai số hữu tỉ.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mơ
hình hóa tốn học: thực hiện được các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp, khái quát hóa,
vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tốn có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn
giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm,
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:


1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, con số có gắn
nam châm lá, bìa cứng có các số.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Khởi động (6 phút)


a) Mục tiêu:
- HS ôn lại các tập hợp số đã học.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung:
- Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: GV chiếu silde hoặc viết lên bảng ba bài tập và
yêu cầu học sinh thực hiện phép tính sau:
(−5).2
8+ 7
15 − 10
a)
b)
c)
Lời giải
(−5).2 = −10
8 + 7 = 15
15 − 10 = 5
a)
b)
c)
- Từ kết quả bài làm của học sinh GV đặt vấn đề “Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số
a
nguyên có kết quả là một số nguyên. Vậy nếu thực hiện phép chia số nguyên cho số

b
nguyên thì kết quả có là số ngun khơng ? Để trả lời cho câu hỏi trên thì chúng ta vào nội
dung bài học hôm nay.
c) Sản phẩm:
- Khái niệm số hữu tỉ.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
GV chiếu silde hoặc viết lên bảng ba bài
tập và yêu cầu học sinh thực hiện phép tính
sau:
15 − 10
a)
(−5).2
b)
8+ 7
c)
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đội hồn thành u cầu.
*Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở
đó dẫn dắt HS vào bài học mới:“Để trả lời
được câu hỏi trên, cũng như hiểu rõ hơn về

a)
b)


15 − 10 = 5

Nội dung
Lời giải

(−5).2 = −10

8 + 7 = 15
c)
Dự đoán của học sinh về bài học mới


tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài ngày hơm nay”.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (38 phút)
Hoạt động 2.1: Số hữu tỉ (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm,thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho
dưới dạng một phân số.
b) Nội dung:
- Hs đọc SGK thực hiện HĐKPI và yêu cầu học sinh phát biểu khái niệm số hữu tỉ, thực
hiện nội dung thực hành 1 (SGK trang 6).
c) Sản phẩm:
- Khái niệm về số hữu tỉ, kí hiệu tập hợp số hữu tỉ.
- Lời giải các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

* GV giao nhiệm vụ học tập 1
1. Số hữu tỉ
−7
- GV yêu cầu HS thảo luận, thực hiện
−7 =
;
HĐKPI viết các số vào vở.
1
1
2
0,5 =
−7;0,5;1
2
3
Cho các số
. Với mỗi số,
hãy viết một phân số bằng phân số đã cho. 0 = 0;
1
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
2 5
dẫn dắt, chốt lại kiến thức khái niệm số 1 =
3 3
hữu tỉ.
→l-2HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
- GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm
Kiến thức trọng tâm
đơi và trả lời câu hỏi: Có thể viết bao nhiêu - Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân
phân số bằng các số đã cho?
a
- GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét:

a,b∈ ¢ b ≠ 0
b
số
với
,
. Các phân số bằng
+ Có vơ số phân số bằng các phân số đã
nhau là các cách viết khác nhau của cùng
cho.
+ Các phân số bằng nhau là các cách viết một số hữu t.
Ô
khỏc nhau ca cựng mt s hu t.
- Tp hp các số hữu tỉ được kí hiệu là
- GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là.
- GV đặt vấn đề:


Vậy số ngun có phải là một số hữu tỉ
khơng ?
→ HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong Nhận xét:
- Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ
SGK.
- GV cho HS hoạt động cặp đôi hỏi đáp
Thực hành 1.
(HS viết được các số đã cho dưới dạng
phân số và giải thích được vì sao các số đó
Thực hành 1
là các số hữu tỉ)
−33
0

−0,33 =
;
0=
1
−0,33;0;3 ;
100
1
2
Thực hành 1: Vì sao các số
1 7
1
3 = ;
0,25 =
1
2 2
4
3 ;0,25
2
là các số hữu tỉ
1

0
,33;0;3
;0,25
→ HS nhận xét, GV đánh giá
2
là các số hữu
- GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức Vậy: các số
vừa học vào thực tiễn thông qua việc viết tỉ.
a

b
số đo các đại lượng đã cho dưới dạng
a,b ∈ Z,b ≠ 0
với
để hoàn thành.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo
luận,trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV:quan sát và trợ giúp HS.
* Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm đơi: Hai bạn cùng bạn
giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các
nhóm khác chúý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt
động của các HS, cho HS nhắc lại các khái
niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưuý.
Hoạt động 2.2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ (28 phút)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
- HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.


b) Nội dung:
- Hs đọc SGK và thực hiện bài tập HĐKP 2.
- GV yêu cầu HS phát biểu nội dung kiến thức trọng tâm sgk trang 7.
- Thực hiện bài tập thực hành 2 sgk trang 7.
c) Sản phẩm:
- So sánh được hai số hữu tỉ, so sánh với với số 0.

- Định nghĩa được số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 1

Nội dung
2. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ

- GV yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành
HĐKP2.

a) So sánh hai phân số

2
9




5
9

b) Trong mỗi trường hợp sau, nhiệt
2 > −5
a)
Ta

nên
độ nào cao hơn ?


−0,5 oC

0 oC
i)



−12 oC
ii)

2 −5
>
9
9

−7 oC


b)

0=

0
−5
; −0,5 =
10
10

- GV gợi ý cho học sinh: Khi so sánh hai
0 > −5

i)
Ta
có:
.

phân số có cùng mẫu số dương thì phân số
0 −5
nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
>
0 oC −0,5 oC
10 10
>
→ HS trả lời, GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau nên
. Vậy
đó chốt kiến thức:
−12 oC −7 oC
−12 < −7
<
Trong các số hữu tỉ đã cho
ii) Vì
. Vậy
+ Số nào là số hữu tỉ dương ?
+ Số nào là số hữu tỉ âm ?

Kiến thức trọng tâm
+ Số nào không là số hữu tỉ dương cũng
x, y
không là số hữu tỉ âm ?
- Với hai số hữu tỉ bất kì
ta ln có :

x=y
xx > y.
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến
hoặc
hoặc
|hoặc
thức trọng tâm.
- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi dương.


hỏi đáp cặp đơi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức.

- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.

- HS thực hành nhận biết số hữu tỉ dương,
số hữu tỉ âm, số không là số hữu tỉ dương
cũng không là số hữu tỉ âm và dùng phân
số

- Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng
không là số hữu tỉ âm.
* Nhận xét: Số hữu tỉ dương luôn luôn lớn
hơn số hữu tỉ âm.

để so sánh hai số hữu tỉ thơng qua đọc,
hồn
thành Thực hành 2.


Thực hành 2: Cho các số hữu tỉ:

5,12; −3;

a) So sánh

0
; −3,75
−3
−7
12

với

−3,75;

0
−3

với

4
5

−7 4
; ;
12 5

Thực hành 2:
a)

* Ta có

b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số
−375 −15 (−15) ×3 −45
=
=
=
hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số −3,75 =
100
4
4.3
12
nào không là số hữu tỉ dương cũng không
là số hữu tỉ âm?
−7 −45
>
* HS thực hiện nhiệm vụ
−7 > −45
12
12

nên
.
-HS theo dõi SGK,chúýnghe,tiếp nhận
−7
−7
kiến thức,hoàn thành các yêu cầu, hoạt
> −3,75
> −3,75
12

12
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Hay
. Vậy:
-GV:quan sát và trợ giúp HS.
0
0
0 4
= 0=
<
* Báo cáo, thảo luận
−3
5
5 5
0< 4
* Ta có
. Vì
nên
.
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
0 4
0 4
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
<
<

3
5

3

5
bạn.
Hay
. Vậy:
* Kết luận, nhận định
−7
< 0;
−3,75 < 0; −3 < 0
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
12
b) Ta có
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
4
0
> 0;
5,12 > 0;
=0
5
−3


Vậy số hữu tỉ dương là

4
5



5,12


; số hữu

−7
12 −3,75
−3
tỉ âm là
;

; số hữu tỉ không
âm và cũng không là số hữu tỉ dương là
0
−3

Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Xem lại khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu tập hợp số hữu tỉ.
- So sánh được hai số hữu tỉ, định nghĩa số hữu tỉ âm, số hữu dương.
- Làm bài tập 1 ; bài 4 SGK/trang 9, 10.
- Xem trước phần 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Tiết 2:
2. Hoạt động 2.3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Hs biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
b) Nội dung:
- GV cho hs thực hiện HĐKP 3, yêu cầu học sinh phát biểu nội dung kiến thức trọng tâm.
- Hs thực hiện thực hành 3.
c) Sản phẩm:
- Biểu diễn được một số hữu tỉ bất kì trên trục số.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập :

- GV nêu câu hỏi, u cầu HS thảo luận
nhóm đơi, hồn thành HĐKP3.
a) Biểu diễn các số nguyên
−1; 1; − 2
trên trục số
b) Quan sát hình 2 (bên dưới). Hãy dự đốn

Nội dung
3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
a) Biểu diễn các số nguyên –1; 1; –2 trên
trục số:

b) Trong Hình 2, đoạn thẳng đơn vị được


điểm A biểu diễn số hữu tỉ nào ?

chia thành 3 đoạn bằng nhau, chọn 1 đoạn

1
3

làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng
đơn vị
(Hình 2)
cũ.
→HS trả lời, GV chốt kiến thức: Tương tự
như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn Điểm A nằm bên phải điểm 0 và cách 0
mọi số hữu tỉ trên trục số.
một khoảng bằng 1 lần đơn vị mới nên

- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến
1
thức trọng tâm.
3
điểm A biểu diễn số hữu tỉ .
Kiến thức trọng tâm

- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi
hỏi đáp, Ví dụ 3,Ví dụ 4,Ví dụ 5 để hiểu
kiến thức.
- HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các
điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số
hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc
biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số thơng
qua việc hồn thành Thực hành 3.
Thực hành 3:
a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu
diễn các số hữu tỉ nào ?

- Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được biểu diễn
x
bởi một điểm. Điểm biểu diễn số hữu tỉ
x
được gọi là điểm .
x, y
x- Với hai số hữu tỉ bất kì
, nếu
thì
x

trên trục số nằm ngang, điểm ở bên trái
y
điểm .

(Hình 6)
b) Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số:
Thực hành 3:
1
1
−0,75;
;1
−4 4
a) Điểm N nằm bên trái điểm 0 một đoạn
- GV yêu cầu học sinh phát biểu các điểm bằng 1 đơn vị mới nên điểm N biển diễn
đã cho trên trục số biểu diễn các số hữu tỉ
−1
nào ?
- GV gợi ý cho HS: Ta thấy từ điểm 0 đến điểm 3 .
−1
điểm 1 và từ điểm
đến điểm 0 đều chia
thành 3 đoạn bằng nhau, nên đoạn đơn vị - Điểm M nằm bên phải điểm 0 một đoạn
bằng 5 đơn vị mới nên điểm M biểu diễn


1
3

mới bằng đoạn đơn vị cũ.
- GV yêu cầu HS thực hiện việc biểu diễn

các số hữu tỉ trên trục số.
- GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
* HS thực hiện nhiệm vụ :
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
* Báo cáo, thảo luận:
- Hs giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
* Kết luận, nhận định
- GV kết luận vấn đề: Để biểu diễn số hữu
tỉ trên trục số thì lưu ý:
+ Chia khoảng cách đều trên trục số
+ Xác định điểm số 0
+ Xác định điểm biểu diễn là số âm hay
dương, chọn vị trí điểm biểu diễn thích hợp

điểm

5
3

.

- Điểm P nằm bên trái điểm 0 một đoạn
bằng 4 đơn vị mới nên điểm P biểu diễn
−4
3

điểm
.
b)

* Biểu diễn số hữu tỉ

−0,75 =
- Ta có

−0,75

−75 −3
=
100 4

- Chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần
bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng
1
4
đơn vị cũ.

−3
4

A
- Số hữu tỉ
được biểu diễn bởi điểm
nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một
đoạn bằng 3 đơn vị mới.


* Biểu diễn số hữu tỉ

- Ta có

1
−4

1 −1
=
−4 4
−1
4

B
- Số hữu tỉ
được biểu diễn bởi điểm
nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một


đoạn bằng 1 đơn vị mới.

1
* Biểu diễn số

- Ta có

1
4

1 1.4 + 1 5

1 =
=
4
4
4
5
4

- Số hữu tỉ
được biểu diễn bởi điểm C
nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một
đoạn bằng 5 đơn vị mới.

2. Hoạt động 2.4: Số đối của một số hữu tỉ (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Hs biết được số đối của một số hữu tỉ.
- Viết được kí hiệu số đối của một số hữu tỉ.
b) Nội dung:
- GV cho hs thực hiện HĐKP 4, yêu cầu học sinh phát biểu nội dung kiến thức trọng tâm,
nhận xét, lưu ý
- Hs thực hiện thực hành 4.
c) Sản phẩm:
- Biểu diễn được một số hữu tỉ bất kì trên trục số.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập :
4. Số đối của một số hữu tỉ:
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận
−4

nhóm đơi, hồn thành HĐKP4.
3
Em có nhận xét gì về vị trí các điểm
Ta thấy khoảng cách từ điểm
4
−4
4
3
3
3
và trên trục số (hình 7) so với đến điểm 0 bằng khoảng cách từ điểm
đến điểm 0.
điểm 0 ?


−4
3

Như vậy điểm

(Hình 7)
- GV gợi ý học sinh: Khoảng cách từ điểm về hai phía điểm 0

−4
3

4
3

0 đến

và khoảng cách từ điểm 0 đến
có gì đặc biệt ?
? Vị trí hai điểm đó nằm như thế nào so với
điểm 0
- GV yêu cầu 2 học sinh phát biểu.
- GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.

4
3

cách đều và nằm

Kiến thức trọng tâm
- Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục
số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O
là hai số đối nhau, số này gọi là số đối của
số kia.
x
−x
- Số đối của số hữu tỉ kí hiệu là
.

- GV yêu cầu hs đọc ví dụ 6

* Nhận xét:
- GV cho học sinh đọc phần nhận xét, phần
a) Mọi số hữu tỉ đều có một số đối.
chú ý.
b) Số đối của số 0 là số 0.
- GV cho học sinh thực hiện thực hành 4

Thực hành 4:

c) Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối
lớn hơn thì lớn hơn.

Tìm số đối của của mỗi số sau:

−5
2
7;
; − 0,75; 0; 1
9
3
* HS thực hiện nhiệm vụ :

1
Chú ý: Số đối của

1
−1
2

1
2



−3
2


và ta viết là:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
.
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt Thực hành 4:
động cặp đơi, kiểm tra chéo đáp án
Ta có:
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
−7

là số đối của 7 vì cả hai số này cách
* Báo cáo, thảo luận:
đều số 0 trên trục số.
- Hs giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
5
−5
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
9
9
bạn.

là số đối của
vì cả hai số này cách
đều số 0 trên trục số.
* Kết luận, nhận định
0,75
−0,75
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng

là số đối của

vì cả hai số này
tâm, phần nhận xét, chú ý và yêu cầu HS
cách đều số 0 trên trục số.
ghi chép đầy đủ vào vở.


- GV kết luận vấn đề: Để hai số hữu tỉ là số  0 là số đối của 0 vì cả hai số này cách
đối của nhau thì thỏa các điều kiện
đều số 0 trên trục số.
+ Cách đều nhau trên trục số
2
2
−1
1
+ Nằm về hai phía điểm gốc
3
3

là số đối của
vì cả hai số này
- GV lưu ý hs: Số đối của số 0 là số 0
cách đều số 0 trên trục số.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu:
- HS áp dụng khái niệm, thứ tự trong tập hợp, số đối của số hữu tỉ vào giải các bài tập.
- Giải được các bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: Làm các bài tập 1, bài 2 sgk trang 9, bài 4, bài 5, bài 6 sgk trang 10
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 1, bài 2 sgk trang 9, bài 4, bài 5, bài 6 sgk trang 10
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
Thực hiện nhóm bài 1 sgk trang 9
Yêu cầu hs đọc đề và làm bài 1
Nhóm 1, 3 thực hiện cõu

17 ? Â

38 ? Ô

;
;
Nhúm 2, 4 thc hin cõu

4
? ¤
5

0,25 ? ¢
;

4
? ¢
5

Nội dung
3. Luyện tập
Bài 1 sgk trang 9: Thay
,
thớch hp
Li gii


7 Ơ

17 Â
;

3,25 ? Ô
;

7 ? Ơ

4
Â
5

;

3,25 Ô

- GV lm mu cõu
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo nhóm.
* Báo cáo, thảo luận :
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá
mức độ hoàn thành của HS.
- Tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 2 sgk trang 9:

* GV giao nhiệm vụ học tập 2:

bằng kí hiệu

−38 ∈ ¤
;

4
∈ ¤
5

?

;

0,25 ∉ ¢
;


a) Trong các phân số sau, những phân số
Thực hiện nhóm đơi bài 2 sgk trang 9
−5
u cầu hs đọc đề và làm bài 2
?
9
a) Trong các phân số sau, những phân số nào
nào biểu diễn số hữu tỉ
−5
−10 10 15
20 −25

?
;
;
;

;
9
18 18 −27
36 27
biểu diễn số hữu tỉ
−10 10 15
20 −25
4
; ;
;− ;
12;
;
18 18 −27
36 27
9
b) Tìm số đối của mỗi số sau:
4
0
2
12; ;
−0,375; ; − 2
9
5
5
b) Tìm số đối của mỗi số sau:


0
2
−0,375; ; − 2
5
5

Lời giải

a) Ta có
−10 ( −10) : 2 −5
=
= ;
- GV yêu cầu 2 học sinh ngồi kế nhau hoạt
18
18 : 2
9
động nhóm đôi.
10 10 : 2 5
=
=
- GV gọi 2 học sinh lên thực hiện yêu cầu bài
18
9
:
2
9
2
15
15 : ( −3)

−5
+ HS 1: ý a
=
= ;
−27 ( −27) : ( −3) 9
+ HS 2: ý b
20
20 : 4
5 −5
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
− =−
=− =
36
36 : 4
9 9
- HS thực hiện các u cầu trên theo nhóm
đơi
Vậy những phân số biểu diến số hữu tỉ
- HS 1: ý a;
−10 15
20
−5
;
;−
- HS 2: ý b.
18 −27 36
9
là:
* Báo cáo, thảo luận :
b) Ta có:

- Đại diện nhóm lên trình bày.
−12

là số đối của 12
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
4
−4
* Kết luận, nhận định:
9
9
- GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối

là số đối của
ưu và đánh giá mức độ hoàn thành của hs.
−0,375

là số đối của 0,375
 0 là số đối của 0
2
2
2
−2
5
5

là số đối của
Bài 4 sgk trang 10:
* GV giao nhiệm vụ học tập 3:
a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số
- Gv treo bảng phụ bài tập 4 SGK trang 10

- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trong thời hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số
gian 3 phút.
nào khơng là số hữu tỵ dương cũng


a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ không là số hữu tỉ âm?
dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không
5
4 2
0
;

;
2
;

2;
; − 0,32
là số hữu tỵ dương cũng khơng là số hữu tỉ
12 5 3
234
âm?
b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ
5
4 2
0
; − ; 2 ; − 2;
; − 0,32
nhỏ đến lớn
12 5 3

234
Lời giải:
b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ a) Ta có:
đến lớn.
5
2
−4
2 > 0;
< 0;
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ nhắc lại: Số 12 > 0;
3
5
hữu tỉ dương là số hữu tỉ như thế nào ?, tương
0
tự với số hữu âm và số hữu tỉ không âm và −2 < 0;
−0,32 < 0;
=0
234
không dương
- GV gọi 2 học sinh thực hiện.
- Cả lớp chú ý, nhận xét
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân
* Báo cáo, thảo luận :
- Hs trình bày bài làm của mình.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối
ưu và đánh giá mức độ hoàn thành của hs.


Vậy

5
12

2

2
3

- Số hữu tỉ dương là

;
4
− ; −0,32
5
−2
- Số hữu tỉ âm là

;
- Số không phải là hữu tỉ dương cũng

0
234

không phải là hữu tỉ âm là
.
b) Ta chia các số hữu tỉ đã cho thành ba
nhóm:
Nhóm 1: Gồm các số hữu tỉ âm:


4
− ; −0,32; −2
5
.
Nhóm 2: Gồm các số hữu tỉ dương

2

2
3

5
12


.
Nhóm 3: Các số hữu tỉ khơng âm khơng

0
234

dương
.
So sánh nhóm 1:
Ta có


−4 −20
−50

=
; −2=
;
5
25
25
−32 −8
−0,32 =
=
100 25
−50 < −20 < −8

nên
−50 −20 −8
<
<
25
25 25
.
So sánh nhóm 2
2 2.3 + 2 8 32
2 =
= =
3
3
3 12
Ta có:
32 5
>
12 12

32 > 5

nên
.
Vì số hữu tỉ âm luôn bé hơn 0 và bé
hơn số hữu tỉ âm nên ta có:
Vậy

−2 <

−4
0
5
2
< −0,32 <
<
<2
5
234 12
3

Bài 5 sgk trang 10:
* GV giao nhiệm vụ học tập 4:
So sánh các cặp số hữu tỉ sau
- Gv treo bảng phụ bài tập 5 SGK trang 10
2
−3
−17
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm trong thời gian
5 phút.

−0,85
−5
8
20
a)

b)

- Nhóm 1, 2
 −13 
2
−3
−17
−137
37
3


÷
−1
−0,85
 −10 
−5
8
20
200
−25
10
a)


b)

c)

d)

- Nhóm 3, 4
Lời giải:

−137
200

37
−25

3
−1
10

 −13 
−
÷
 −10 

c)

d)

* HS thực hiện nhiệm vụ 4:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo nhóm.

* Báo cáo, thảo luận :
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định:

a) Ta có

2 −2 −16 −3 −15
=
=
;
=
−5 5
40 8
40



−16 < −15

nên

−16 −15
<
40
40


- GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối
ưu và đánh giá mức độ hoàn thành của hs.

hay

2 −3
<
−5 8

.

b) Ta có

−0,85 =

c) Ta có:


−85 −17
−17
=
nên − 0,85 =
100
20
20
37
37 ×(−8)
−296
=
=
−25 (−25) ×(−8)
200


−296 < −137

nên
37 −137
<
−25 200

−296 −137
<
200
200

Hay
d) Ta có
3
1.10 + 3
13 −13
−1 = −
=−
=
10
10
10 10

 −13 
13 −13
−
=
÷= −


10
10
10


3
−1 =
10

 −13 
−
÷
 −10 

Hay
Bài 6 sgk trang 10:
* GV giao nhiệm vụ học tập 5:
- GV chiếu slide hoặc viết bảng bài 6 sgk So sánh các cặp số hữu tỉ sau
−2
1
trang 10
3
200
−2
1
a)

3
200
1375

139
a)

1376
138
1375
139
b)

1376
138
25
−11
b)

−76
33
25
−11
c)

−76
33
Lời giải:
c)

a) Ta có:
- Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trong thời −2
1
−2

1
< 0;0 <
<
gian 5 phút.
3
200
3 200
- GV gợi ý cho hs ý a: Áp dụng tính chất bắc
. Vậy:
cầu so sánh thơng qua số 0
b) Ta có:


- GV gợi ý cho hs ý b: Áp dụng tính chất bắc
cầu so sánh thơng qua số 1 hoặc quy đồng với
mẫu số chung 94944 rồi so sánh hai tử số.
- GV gợi ý cho hs ý c: Quy đồng mẫu số với
mẫu chung là 2508 rồi so sánh các tử với
−11 −1
=
33
3
nhau hoặc rút gọn phân số
rồi áp
dụng tính chất cơ bản phân số để được phân
số mới
−25
−25
75
76

sau đó so sánh với
.
- GV gọi một cặp đơi lên thực hiện 2 trong 3
ý, ý còn lại yêu cầu học sinh về nhà thực
hiện.
* HS thực hiện nhiệm vụ 5:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo nhóm.
- Cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét
* Báo cáo, thảo luận :
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối
ưu và đánh giá mức độ hoàn thành của hs.

139 138 + 1 138
1
=
=
+
138
138
138 138
= 1+

1
>1
138

1375 1376 − 1

=
1376
1376
=

1376
1
1

= 1−
<1
1376 1376
1376
139 1375
>
138 1376

Vậy:
c) Ta có:
−11 −1 −25 −25
=
=
<
33
3
75
76

Vậy:


−11 25
<
33 −76

4. Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút)
a) Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS giải quyết các bài toán “Vận dụng 1, vận dụng 2” sgk trang 6, 9, “bài 7”
sgk trang 10.
c) Sản phẩm:
- Lời giải các bài toán vận dụng 1, 2, bài tập 7 sgk trang 6, 9, 10.
d) Tổ chức thực hiện:
*Giao nhiệm vụ 1:
- Hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi và làm theo nhóm đơi và viết vào bảng nhóm trong
thời gian 1 phút 30 giây.


a
b

Vận dụng 1: Viết số đo các đại lượng sau dưới dạng
a)

2,5kg

b)

3,8m


với

a,b∈¢
  b≠ 0
,
.

đường
dưới mực nước biển
Lời giải

2,5 =
a) Ta có

25 5
=
10 2

2,5 kg

đường bằng
đường
3,8 m
−3,8 m
b) Vì ta lấy mực nước biển là mốc 0 do đó
dưới mực nước biển chính là
so
với mực nước biển.

−3,8 =

Ta có

Vậy:

3,8m

. Vậy

5
 kg
2

−38 −19
=
10
5

.

dưới mực nước biển chính là

−19
m
5

- GV hướng dẫn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc của hs để hiểu rõ nhiệm vụ.
*Giao nhiệm vụ 2:
- Hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi và làm theo cá nhân và viết vào bảng cá nhân trong
thời gian 2 phút 30 giây.
Vận dụng 2: Bạn Hồng đã phát biểu: “


4,1

lớn hơn

3,5

. Vì thế

−4,1

Theo em, phát biểu của bạn Hồng có đúng khơng ? Tại sao ?
Lời giải
Phát biểu của bạn Hồng khơng đúng vì

−4,1 =
Ta có
Vậy

−41
−35
; − 3,5 =
10
10

−4,1 < −3,5

.

. Vì


−41 < −35

nên

−41 −35
<
10
10

.

cũng lớn hơn

−3,5

”.


*Giao nhiệm vụ 3:
- Hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi và làm theo nhóm đơi và viết vào bảng nhóm trong
thời gian 3 phút 30 giây.
Bài 7 sgk trang 10: Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực
nước biển.

Tên rãnh

Rãnh Puerto
Rico


Rãnh
Romanche

Rãnh
Philippine

Độ cao so với
mực nước biển
(km)

−8,6

−7,7

−10,5

Rãnh
Peru - Chile
−8,0

a) Những rãnh đại dương nào có độ cao hơn rãnh Puerto Rico? Giải thích.
b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích.
Lời giải
−7,7 > −8,0 > −8,6
a) Vì
nên các rãnh Romanche; Peru – Chile có độ cao hơn rãnh Puerto
Rico so mới mực nước biển.

b) Vì
trên.


−7,7 > −8,0 > −8,6 > −10,5 
nên rãnh Philippine có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh

* Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Học thuộc phần kiến thức trọng tâm.
- Làm bài tập 3 SGK trang 9.
- Chuẩn bị giờ sau: “Bài 2. Các phép tính số hữu tỉ”



×