Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Chương 2 bài 3 làm tròn số PHAN KIM CHUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.11 KB, 7 trang )

Ngày dạy:
Tiết theo KHBD:

Ngày soạn:

BÀI 3 : LÀM TRÒN SỐ VÀ ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS biết được ý nghĩa của việc ước lượng và làm tròn số
- Biết quy tắc làm tròn số với số thực, làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
- Biết dùng máy tính cầm tay để làm trịn số và ước lượng kết quả cho trước.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau,
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: Học sinh biểu đạt được ngơn ngữ về làm trịn và ước lượng
số.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học: Làm trịn số thập phân để giải quyết các vấn đề trong
thực tiễn.
- Năng lực sử dụng cơng cụ tốn học: biết cách dùng các phép tính cộng trừ nhân chia, sử
dụng máy tính bỏ túi để làm trịn số trong các tình huống thực tế.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm,
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu,


2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động (6 phút)
a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ tạo hứng thú học tập.


- Ơn tập lại quy tắc làm trịn số thập phân đã học ở lớp 6 để liên hệ làm tròn số thực trong
bài mới.
b) Nội dung:
- Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: Làm tròn số thập phân theo các yêu cầu khác
nhau.
c) Sản phẩm:
- Khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ 1:
Khởi động: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Ai
Làm tròn các số: -492,7926 đến :
nhanh hơn” :
Tổ chức: Mỗi tổ cử 6 học sinh tham gia trò
a) đến hàng phần mười là:
chơi thành một đội.
b) đến hàng phần trăm là:
Luật chơi: Mỗi thành viên lần lượt lên
bảng điền kết quả làm trịn. Đội nào hồn
c) đến hàng phần nghìn là:
thành nhanh nhất và chính xác nhất chiến

d) đến hàng đơn vị là:
thắng.
* Thực hiện nhiệm vụ:
e) đến hàng chục là:
+ HS hoàn thành nhiệm vụ
f) đến hàng trăm là:
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
- Báo cáo, thảo luận:
+ HS lên viết kết quả lên bảng.
+ Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung
cho nhau.
- Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả
thực hiện của HS khi thực hiện nhiệm vụ
GV chốt lại kiến thức.
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (38 phút)
Hoạt động 2.1: Làm tròn số.
a. Mục tiêu: HS biết viết một số thực dưới dạng số thập phân và làm tròn số thập phân đó.
b. Nội dung: Thực hiện
và rút ra quy tắc làm tròn số.
c. Sản phẩm: kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ 1:
1. Làm trịn số
Đọc thơng tin trong sgk/39 và thực hiện
a) Làm tròn số 3,1415 và số  đến
nhiệm vụ phần

và nêu quy tắc làm tròn số.


*Thực hiện nhiệm vụ 1
hàng phần mười đều là: 3,14.
+ HS hoạt động cặp đôi: đọc thông tin, thảo
10

luận, thực hiện yêu cầu trong hoạt động .
b) Làm tròn số 3 đến hàng
Nêu quy tắc làm tròn số.
phần trăm -3,33.
* Báo cáo, thảo luận 1
c) Làm tròn số 2 đến hàng phần
+ Gv trình chiếu kết quả của một số nhóm,
nghìn là 1,414.
u cầu các nhóm thuyết trình.
+ HS đứng tại chỗ nêu quy tắc làm tròn số.
+ HS cả lớp nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
+ GV đánh giá, nhận xét hoạt động của học
sinh và kết quả thực hiện nhiệm vụ.
+ GV giới thiệu tổng quát cách làm tròn số
thập phân.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
Thực hành 1:
- Hoạt động nhóm đơi thực hiện nhiệm vụ.
a) Số 1000  3141,59265358979....
+ Đọc ví dụ 1, ví dụ 2 trong sgk/39 theo cá
được làm tròn đến hàng trăm là

nhân.
3100.
+ Thảo luận, thực hiện thực hành 1, vận dụng
Số 100 2  141,421356... được
1 theo cặp đơi.
làm trịn đến hàng trăm là 100
* Thực hiện nhiệm vụ 2:
+ HS hoạt động cặp đơi để hồn thành 2
b) Số  5  2, 2360679... đượclàm
nhiệm vụ trên.
trịn đến hàng phần nghìn là
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
2, 236
hiện nhiệm vụ
Số 6, (234) đượclàm tròn đến
- Báo cáo, thảo luận:
hàng phần nghìn là 6,234
+ GV chiếu bài một số nhóm.
Vận dụng 1: Chu vi bánh xe có bán
+ HS cả lớp đánh giá, nhận xét.
kính 65 cm là: 2. .65  408(cm)
* Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ của HS và chốt lại kiến
thức.
Hoạt động 2.2: Làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
a. Mục tiêu: Thực hiện được ước lượng và làm trịn số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
b. Nội dung: Thực hiện
rút ra KTTT, thảo luận ví dụ 3, áp dụng làm thực hành 2, vận
dụng 2, vận dụng 3.
c. Sản phẩm: kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ 1:
2. Làm trịn số căn cứ vào độ chính xác
Thảo luận thực hiện
, rút ra kết luận cho trước.
về làm trịn số căn cứ vào độ chính xác
cho trước.
a  3 128 được làm tròn đến hàng chục
a) Số
* Thực hiện nhiệm vụ 1:


+ HS hoạt động cá nhân hoàn thành
nhiệm vụ.
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ.
* Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày kết quả.
+ HS còn lại theo dõi và nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của HS và chốt lại kiến thức về làm tròn
số căn cứ vào độ chính xác cho trước,
giới thiệu chú ý.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Yêu cầu cá nhân HS đọc ví dụ 2.
- Thực hiện thực hành 2, vận dụng 2,
vận dụng 3 theo nhóm đơi.

* Thực hiện nhiệm vụ 2:
+ HS hoạt động cặp đơi hồn thành
nhiệm vụ.
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ.
* Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện một số nhóm lên bảng báo
cáo.
+ Các nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ
sung cho nhau.
* Kết luận, nhận định:
- Đánh giá kết quả thực hiện của các
nhóm khi thực hiện nhiệm vụ.
- GV chốt lại cách làm trịn số với độ
chính xác cho trước.



x  3 130

Vậy

a  x  3 128  3 130  2  2  5

x  5  3 130  5  3 125  3 128
x  5  3 130  5  3 135  3 128

Vậy x  5  a  x  5
b) y là số làm tròn đến hàng phần trăm của
1

3 nên y  0,33 .
1
 y  0,333333...  0,33  0,00333...  0,005
3

Ví dụ 3 (sgk/42)
Thực hành 2:
a) Làm tròn số x  3  1,73205... với độ
chính xác d  0, 005 là x  1,73

634 755 với độ chính xác
d  70 là 634 800 .

b) Làm tròn số

Vận dụng 2:
Dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí

635 988

Minh tính đến ngày 12/6/2021 là
người (nguồn
Làm trịn số dân này với độ chính

636 000

xác d  50 là
.
Vận dụng 3:
Độ dài đường chéo của chiếc ti vi 32 inch

tính theo đơn vị cm là: 32.2,54  81, 28 (cm).
Làm tròn độ dài đường chéo chiếc ti vi này
với độ chính xác d  0, 05 là 81,3cm.

Hoạt động 2.3: Uớc lượng các phép tính.
a. Mục tiêu: Nhận biết được ý nghĩa của việc ước lượng và làm trịn số, biết sử dụng máy
tính cầm tay để ước lượng và làm tròn số.
b. Nội dung: HS thực hiện thực hành 3, vận dụng 4.
c. Sản phẩm: kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ 1:
Thực hành 3:


GV giới thiệu ý nghĩa của việc ước lượng
và làm tròn số.
- HS thực hiện thực hành 3, vận dụng 4
theo nhóm (nhóm 4-5 HS)
* Thực hiện nhiệm vụ 1:
+ HS hoạt động nhóm 4-5 HS hồn thành
nhiệm vụ.
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ.
* Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định:
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của

HS.
- Gv chốt lại cách áp dụng quy tắc làm
tròn số và ước lượng kết quả của phép
tính để kiểm tra nhanh kết quả.

a) 6 121.99  6 000.100  600 000
b) 922,11.59,38  900.60  54 000
c) (551).8 314  (600).8 000  4 800 000
Vận dụng:
10  10 2  3  10.1, 4  17
Vậy kết quả 10  10 2  27,304 là sai.

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS áp dụng được các kiến thức đã học vào giải quyết một số bài tốn.
b. Nội dung: Hoạt động nhóm làm bài tập tập 1, 2, 3 theo hình thức “Ai nhanh sẽ được
thưởng”.
c. Sản phẩm: Kết quả các bài tập.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ :
Bài 1 SGK/43
- HS thảo luận cặp đơi giải bài tập.
Làm trịn đến hàng phần nghìn:
- HS dãy 1: Bài 1 SGK/43
8  2,828427...  2,828
- HS dãy 2: Bài 2 SGK/43
12, (91)  12,919191...  12,919
- HS dãy 3: Bài 3 SGK/43
Bài 2 SGK/43

* Thực hiện nhiệm vụ:
a ) a  5  2, 23606... được làm trịn
+ HS thảo luận và hồn thành nhiệm vụ.
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực đến hàng phần nghìn là a  2, 236
b) b  6 547,12 được làm tròn đến hàng
hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo, thảo luận:
b  6 500
trăm là
+ HS lên trình bày sản phẩm trên bảng.
+ Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung Bài 3 SGK/53
cho nhau.
a) Quy tròn số x  10  3,741657... với
- Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả
độ chính xác d  0, 005 là x  3, 74
thực hiện của HS khi thực hiện nhiệm vụ.
9 214 235 với độ chính
GV chốt lại kiến thức.
b) Quy tròn số

9 214 000
xác d  500 là


4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập rèn luyện kĩ năng vẽ trục số
và biểu diễn một số trên trục số nguyên.
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân làm bài 4, 5
c. Sản phẩm: Kết quả bài tập
d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ :
Bài 4 SGK/43
- HS thảo luận nhóm giải bài tập (kỹ thuật Dân số Việt Nam tính đến ngày
khăn trải bàn)
97 800 744 người (nguồn
20/01/2021 là
+ Nhóm 1, 6: Bài 4 SGK/43
). Làm trịn số
+ Nhóm 2, 5: Bài 5 SGK/43
98 000 000 .
+ Nhóm 3, 4: Bài 7 SGK/43
này đến hàng triệu là
* Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 5 SGK/43
+ HS thực hành cá nhân hồn thành nhiệm Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng
vụ.
lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
12 870 506 lượt khách (nguồn:
đạt
thực hiện nhiệm vụ.
Làm tròn
- Báo cáo, thảo luận:
+ HS lên trình bày sản phẩm (đối với sản số này đến hàng trăm là 12 870 500
phẩm nhanh nhất) trên bảng.
Bài 7 SGK/43
+ Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung Ta có:
50,99.0, 45359237  23,1286749463  23( kg )

cho nhau.
- Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả Vậy chiếc vali không vượt quá quy định
thực hiện của HS khi thực hiện nhiệm vụ về khối lượng.
và chốt lại kiến thức.
- Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để làm
trịn kết quả, kiểm tra lại kết quả một số
bài toán.
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Ước lượng tốc độ xe từ các vụ va chạm.
- HS thực hiện bài tốn 2 trong mục “có Tốc độ của xe khi va chạm:
thể em chưa biết” theo nhóm vào bảng v  30 fdn  30.0,7.252.100%
nhóm.
 72,75( dăm / gio)
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thực hiện theo nhóm hoàn thành  72,75.1609  117( km / h)
1000
nhiệm vụ.
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
Vậy người lái xe đã nói sai, ơng đã chạy
thực hiện nhiệm vụ.
q tốc độ.
* Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm treo bảng nhóm và trình bày
trước lớp, các nhóm chấm chéo, nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện của HS khi
thực hiện nhiệm vụ và chốt lại kiến thức.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

+ Đọc lại nội dung bài học.
+ Học thuộc các kiến thức trọng tâm
.
+ Xem lại các ví dụ, thực hành và bài tập đã thực hiện trong bài học để nắm vững các yêu
cầu cần đạt sau bài học
.
+ Làm các bài tập trong SBT.
+ Chuẩn bị nội dung bài 4 cho tiết học sau.



×