Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Các dạng bài tập về phản ứng thủy phân Este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.08 KB, 13 trang )

Các dạng bài tập về phản ứng thủy phân Este
Dạng 1: Xác định cơng thức hóa học của este đơn chức dựa vào
phản ứng thủy phân
Câu 1. Cho este C3H6O2 xà phịng hố bởi NaOH thu được muối có khối lượng bằng
41/37 khối lượng este. Tìm CTCT của este.
Gợi ý đáp án
Muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este mà este đơn chức
=> số mol muối bằng số mol este
=> Mmuối = 41/37 Meste
=> Mmuối = 41,74/37 = 82 (CH3COONa)
Este: CH3COOCH3
Câu 2. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức
phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etylaxetat
B. Propylfomat
C. Metylfomat
D. Metylaxetat
Gợi ý đáp án
Đáp án
X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch
hở
X là este, no đơn chức, mạch hở có cơng thức phân tử là CnH2nO2
neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol
Meste = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2


Công thức phân tử của X là C2H4O2
este X là HCOOCH3: metyl fomat

Câu 3. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2
gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo


thu gọn của X là:
A. C2H5COOCH3
B. HCOOCH2CH2CH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH(CH3)2
Gợi ý đáp án
Xem đáp án
Đáp án C
MX = 16.5,5 = 88g => X là C4H8O2
TQ: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Mol 0,025 → 0,025
=> MMuối = 82g
=> Muối là CH3COONa
=> X là CH3COOC2H5

Câu 4. Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu
được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3 –COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5


Xem đáp án
Đáp án B
Gọi công thức chung của este là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)
Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Khi thủy phân este mà mmuối > meste, vậy gốc R’ là CH3 → loại đáp án C và D
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
1 mol este phản ứng

→ khối lượng muối tăng so với khối lượng este: 23 - 15 = 8 gam
Khối lượng tăng thực tế là: 4,76 – 4,2 = 0,56 gam
nRCOOCH3= nRCOONa = 0,56/8 = 0,07 mol
=> MRCOONa = 4,76/0,07 = 68
→ RCOONa là HCOONa
→ Công thức cấu tạo của E là HCOOCH3

Câu 5. Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung
dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3
B. CH3COOCH=CHCH3
C. C2H5COOCH=CH2
D. CH2=CHCOOC2H5
Xem đáp án
Đáp án C
nX = 0,2 mol;
nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol
→ nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.


→ mchất rắn sau phản ứng = mmuối+ mNaOH dư
→ mmuối= 23,2 – 0,1.40 = 19,2 gam
→ Mmuối= 19,2/0,2 = 96
→ Muối là C2H5COONa
=> Hợp chất hữu cơ X cần tìm là: C2H5COOCH=CH2

Câu 6. Xà phịng hố hồn tồn 35,2 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl
propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
A. 400 ml

B. 500 ml
C. 800 ml
D. 600 ml
Xem đáp án
Đáp án C
Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3
→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2
→ neste = 35,2/ 88 = 0,4 mol
Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
→ nNaOH = neste = 0,4 mol→ 0,5.V.10-3 = 0,4 → V = 400 ml.

Dạng 2: Xác định cơng thức hóa học của este đơn chức đặc biệt
Câu 1. Cho 12,9 gam một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150 ml dd KOH
1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số CTCT của este thoả mãn tính
chất trên là:
A. 1


B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2. Hợp chất X có cơng thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dd
NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu dd nước Brom và 3,4 gam
một muối. CTCT của X là:
A. HCOOCH2CH=CHCH3
B. HCOOCH=CHCH2CH3
C. CH3COOC(CH3)=CH2
D. HCOOC(CH3)=CHCH3
Câu 3. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản

ứng hồn tồn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd
AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc. CTCT của X là
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH=CHCH3
C. HCOOCH2CH=CH2
D. HCOOC(CH3)=CH2
Câu 4. E có cơng thức cấu tạo là HCOOCH=CH2. Đun nóng m gam E sau đó lấy tồn
bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng
Ag là 10,8 gam Ag. Hiđro hóa m gam E bằng H2 xúc tác Ni,t0 vừa đủ thu được E'. Đốt
cháy toàn bộ lượng E' rồi dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình
tăng thêm bao nhiêu gam?
A. 55,8 gam
B. 46,5 gam
C. 42 gam
D. 48,2 gam
Câu 5. Đun 9,9 gam phenyl bezoat với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:


A. 7,2 gam
B. 13 gam
C. 15 gam
D. 21,6 gam
Câu 6. Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hồn tồn cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 8,2 gam
B. 10,2 gam
C. 19,8 gam
D. 21,8 gam

Câu 7. Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có CT C7H6O3 T/d với 800 ml dd NaOH 1M
được dd Y. Trung hòa Y cần 100 ml dd H2SO4 1M được dd Z. Khối lượng chất rắn thu
được khi cô cạn dd Z là
A. 31,1 gam
B. 56,9 gam
C. 58,6 gam
D. 62,2 gam
Câu 8. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) P/ư với anhiđrit axetic được axit
axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH). Để P/ư hoàn toàn với 43,2 gam axit
axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dd KOH 1M. Giá trị của V là:
A. 0,72
B. 0,48
C. 0,96
D. 0,24
Câu 9. Cho 13,6 gam este đơn chức (phân tử có một vịng thơm) Tác dụng vừa đủ
với 200 ml NaOH 1M được 19,8 gam muối. Cấu tạo của este là:
A. CH3COOC6H5


B. HCOOC6H5
C. C2H3COOC6H5
D. CH3COOCH2C6H5
Câu 10. Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ
lệ số mol nCO2: nH2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol
NaOH tham gia phản ứng. X khơng có chức ete, khơng phản ứng với Na trong điều
kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng.
Biết Mx < 140 đvC. Hãy xác định cơng thức cấu tạo của X?
A. HCOOC6H
B. CH3COOC6H5
C. C2H5COOC6H5

D. C2H3COOC6H5

Dạng 3: Xác định cơng thức hóa học của hỗn hợp este đơn chức
đồng đẳng dựa vào phản ứng thủy phân
Câu 1. Cho hỗn hợp E gồm 2 este có cơng thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng
hoàn toàn với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp 2 muối và 3,68 gam một ancol Y
duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Công thức cấu tạo mỗi este và số gam tương
ứng là
A. C2H5COOCH3 (6,6g); CH3COOCH3 (1,48g)

B. CH3COOC2H5 (4,4g); HCOOC2H5 (2,22g)

C. C2H5COOCH3 (4,4g); CH3COOCH3 (2,22g)

D. CH3COOC2H5 (6,6g); HCOOC2H5 (1,48g)
Câu 2. Xà phịng hố hồn tồn 9,7 g hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100ml dd
NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp
và một muối duy nhất. CTCT thu gọn của X, Y là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5


D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5
Câu 3. Xà phịng hóa hồn tồn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được
2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp
nhau. CTCT của hai este đó là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5


C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 5. Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn
hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B,
đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt
cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng
của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 59,2%; 40,8%
B. 50%; 50%
C. 40,8%; 59,2%
C. 66,67%; 33,33%

Dạng 4: Xác định cơng thức hóa học của hỗn hợp este đồng phân
dựa vào phản ứng thủy phân
Câu 1. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu
được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công
thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu
tạo của nhau cần 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối


của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và
phần trăm khối lượng của hai este là
A. HCOOCH2CH2CH3 75%, CH3COOC2H5 25%

B. HCOOC2H5 45%, CH3COOCH3 55%


C. HCOOC2H5 55%, CH3COOCH3 45%

D. HCOOCH2CH2CH3 25%, CH3COOC2H5 75%
Câu 3. Cho 35,2 gam hỗn hợp 2 etse no đơn chức là đồng phân của nhau có tỷ khối
hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dd NaOH 0,4M, rồi cơ cạn dd vừa thu được,
ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:
A. H-COO-C2H5 và CH3COO-CH3
B. C2H5 COO-CH3 và CH3COO- C2H5
C. H-COO-C3H7 và CH3COO-C2H5
D. H-COO-C3H7 và CH3COO-CH3
Câu 5. Đun a gam hỗn hợp hai chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp
2 muối của 2 axit no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol. Giá trị của a
và CTCT của X, Y lần lượt là:
A. 12,0; CH3COOH và HCOOCH3
B. 14,8; HCOOC2H5 và CH3COOCH3
C. 14,8; CH3COOCH3 và CH3CH2COOH
D. 9,0; CH3COOH và HCOOCH3
Câu 6. Để xà phịng hố hồn tồn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch
hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này
đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là:
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7


D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
Câu 7. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đung nóng m gam
X với 300 ml dd NaOH 1M, kết thúc các Pư thu được dd Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp

hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2.
Cô cạn dd Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là:
A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2

B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3

D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2
Câu 8. Hoá hơi 2,64 gam hỗn hợp hai este X, Y đồng phân của nhau thu được thể
tích hơi bằng thể tích của 0,84 gam khí nitơ ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Nếu
đun hỗn hợp X, Y với một lượng dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 2,32 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7 và HCOOC3H7
C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H3
D. Cả A, B đều đúng
Câu 9. Xà phịng hố hồn tồn 2,22 gam hỗn hợp 2 este A, B là đồng phân của nhau
cần dùng vừa hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp este đó thu được khí CO2 và H2O với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện).
Công thức cấu tạo của 2 este là
A. CH3COOCH3, HCOOC2H5

B. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3

C. HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3

D. CH3COOCH=CH2, CH2=CH-COOCH3

Dạng 5: Tính lượng chất dựa vào phản ứng thủy phân este đơn

chức


Câu 1. Xà phịng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
(cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam
B. 10,4 gam
C. 8,56 gam
D. 8,2 gam
Gợi ý đáp án
Đáp án A
n Este = 8,8 : 88 = 0,1 mol và nNaOH = 0,2 . 0,2 = 0.04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH→ C2H5OH + CH3COONa
0,1 0,04 0,04
=> mrắn = mCH3COONa = 0,04 . 82 =3,28 g
Câu 2. Cho 16,72 gam metyl propionat tác dụng với 100ml hh NaOH 1M và KOH 1M.
Cô cạn dd sau pư khối lượng chất rắn là
A. 26,24
B. 22,24
C. 20,24
D. 21,6
Gợi ý đáp án
Đáp án C
CH3CH2COOCH3 + MOH → CH3CH2COOM + CH3OH
Bđ: 0,19 0,2
Pư: 0,19 → 0,19 → 0,19 → 0,19
Sau: 0 0,01 0,19 0,19
=> mchất rắn = meste + mkiềm - mancol = 16,72 + 0,1.(40 + 56) - 0,19.32 = 20,24 gam



Câu 3. Cho 1 gam este X có cơng thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác
axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần
đúng 45ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là:
A. 33,3%
B. 50%
C. 60%
D. 66,7%
Gợi ý đáp án: Đáp án D
Câu 4. Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH
thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là
A. 3,7 gam
B. 3 gam
C. 6 gam
Gợi ý: Đáp án
Gọi số mol của HCOOCH3 và CH3COOCH3 là x và y mol
Ta có hệ sau:60x + 74y = 20,8x + y = 0,3 ⇔ x =0,1 y = 0,2
Khối lượng metyl fomiat là m = 60.0,1 = 6 gam
Câu 5. Xà phịng hố hồn tồn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối
thiểu cần dùng là
A. 400 ml
B. 300 ml
C. 150 ml
D. 200 ml
Gợi ý đáp án
Đáp án
neste = 22,2 : 74 = 0,3 mol



HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
→ nNaOH = neste =0,3 mol → VNaOH = 300 ml



×