Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Đề cương ôn tập tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.31 MB, 50 trang )

TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ ................................................................................................4
CÂU 1: SO SÁNH TIỀN MẶT VÀ TIỀN CHUYỂN KHOẢN? .....................................................................................4
CÂU 2: TS HIỆN NAY CÁC NƯỚC K LƯU THÔNG TIỀN VÀNG? (TS SD TIỀN GIẤY THAY TIỀN VÀNG) ....4
CÂU 3: ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA TIỀN MẶT VÀ TIỀN CHUYỂN KHOẢN? ...........................................................5
CÂU 4: TẠI SAO TRONG CÁC NƯỚC CÓ NỀN KT PHÁT TRIỂN, TIỀN DO NHTW PHÁT HÀNH CHIẾM
TỈ TRỌNG NHỎ ĐỐI VỚI LƯỢNG TIỀN PHÁT HÀNH TRONG LƯU THÔNG? ...................................................... 6

CÂU 5: PHÂN BIỆT TIỀN DẤU HIỆU VÀ TIỀN ĐỦ GIÁ? .........................................................................................6
CÂU 6: Ý NGHĨA CỦA LƯU THÔNG DHGT? ..........................................................................................................6
CÂU 7: TRONG KHỐI TIỀN GIAO DỊCH CÁI NÀO NÊN GIẢM VÀ CÁI NÀO NÊN TĂNG? ................................7
CÂU 8: TẠI SAO LƯU THÔNG DHGT DỄ XẢY RA LẠM PHÁT? .........................................................................8
CÂU 9: ĐIỀU KIỆN CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠO TIỀN CHUYỂN KHOẢN? .......................................8
CÂU 10: KBNN PHÁT HÀNH TÍN PHIẾU KHO BẠC BÁN RA THỊ TRƯỜNG THÌ CÁC KHỐI TIỀN ẢNH
HƯỞNG NTN? ................................................................................................................................................................... 8

CÂU 11: TDTM NGÀY CÀNG PHÁT TRIỂN ẢNH HƯỞNG NTN ĐẾN CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU
THÔNG? ............................................................................................................................................................................ 9

CÂU 12: SỞ HỮU THƯƠNG PHIẾU CHƯA ĐÁO HẠN  C  CÁC KHỐI TIỀN TRONG LƯU THÔNG? .......9
CHƯƠNG 2: LÃI SUẤT VÀ TÍN DỤNG ...............................................................................................9
CÂU 1: LÃI SUẤT ẢNH HƯỞNG ĐẾN ỔN ĐỊNH TIỀN TỆ ........................................................................................9
CÂU 2: MQH GIỮA LẠM PHÁT VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG. TS NĨI LÃI SUẤT LÀ CƠNG CỤ KIỂM SỐT
LẠM PHÁT? .................................................................................................................................................................... 10

CÂU 3: SO SÁNH TDTM VÀ TDNH? MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG? ...........................................................10
CÂU 4: VÌ SAO TDNH LÀ HÌNH THỨC CHỦ YẾU (QUAN TRỌNG NHẤT, PHỔ BIẾN)? ...............................11
CÂU 5: VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG VỚI DOANH NGHIỆP .......................................................................................11
CÂU 6: TẠI SAO TÍN DỤNG NN LẠI CÓ HIỆN TƯỢNG CHÈN ÉP ĐẦU TƯ TƯ NHÂN? ..................................12
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH ...........................................................................................12


CÂU 1: SO SÁNH CP THƯỜNG VÀ CP ƯU ĐÃI .....................................................................................................12
CÂU 2: SO SÁNH CP VÀ TP ......................................................................................................................................13
CÂU 3: SO SÁNH TT VỐN VÀ TT TIỀN TỆ ............................................................................................................... 13
CÂU 4: VAI TRÒ CỦA NGƯỜI MƠI GIỚI (TS PHẢI CĨ NGƯỜI MƠI GIỚI TRÊN TTCK SƠ CẤP VÀ THỨ
CẤP) ................................................................................................................................................................................. 15

CÂU 5: PHÂN BIỆT TTCK SƠ CẤP VÀ TTCK THỨ CẤP. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG ...........................15
CÂU 6: TS NĨI HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TGTC LÀ ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TTTC? (VAI TRÒ CỦA TGTC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TTTC) .........................................................16

1

Đức Phương


CÂU 7: TẠI SAO NĨI CÁC CƠNG CỤ CỦA TTTC PHẢI ĐA DẠNG, TẠO RA CÁC PHƯƠNG TIỆN CHUYỂN
GIAO QUYỀN SỬ DỤNG CÁC NGUỒN TC? .............................................................................................................. 16

CÂU 8: TÁC ĐỘNG TTCK SƠ CẤP, THỨ CẤP ĐẾN QUY MÔ CỦA VỐN ĐẦU TƯ XÃ HỘI ............................17
CÂU 9: PHÂN TÍCH VAI TRỊ CỦA TTCK SƠ CẤP, THỨ CẤP ...........................................................................17
CÂU 10: VAI TRÒ CỦA TTCK .................................................................................................................................18
CÂU 11: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN TTCK?................................................................................. 18
CÂU 12: VAI TRÒ CỦA TTTC..................................................................................................................................19
CHƯƠNG 4: CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN ...............................................................19
CÂU 1: VAI TRỊ TCTC TRUNG GIAN TRONG VIỆC GIẢM BỚT CP GIAO DỊCH .........................................19
CÂU 2: VAI TRỊ TGTC TRONG VIỆC GIẢM CP THƠNG TIN .......................................................................... 20
CÂU 3: VAI TRÒ TẬP TRUNG VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC TGTC? .....................................................................20
CÂU 4: VAI TRÒ TGTC TRÊN TTCK...................................................................................................................20
CÂU 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA TGTC VÀ TTTC...................................................................................................21
CÂU 6: SO SÁNH CTY BẢO HIỂM VÀ NHTM? ....................................................................................................21

CÂU 7: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG TIỀN GỬI CỦA NHTM ...............22
CÂU 8: VAI TRÒ CỦA NHTM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .... 22
CÂU 9: TẠI SAO CÁC TGTC LẠI ĐẢM BẢO PHÂN BỔ NGUỒN LỰC TC CÓ HIỆU QUẢ? ...........................22
CÂU 10: VAI TRÒ CỦA TGTC VỚI DOANH NGHIỆP VỀ VIỆC HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN? ................23
CÂU 11: SO SÁNH NHTM VÀ CƠNG TY TÀI CHÍNH (CTTC)........................................................................23
CHƯƠNG 5: NHTW VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA .........................................................................24
CÂU 1: ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ GIÁN TIẾP. CÔNG CỤ NÀO LINH HOẠT NHẤT? .......................24
CÂU 2: SO SÁNH CHỨC NĂNG TẠO TIỀN CỦA NHTM VÀ CHỨC NĂNG PHÁT HÀNH TIỀN CỦA
NHTW? .........................................................................................................................................................................25
CÂU 3: NHTW CĨ KIỂM SỐT ĐƯỢC VIỆC TẠO TIỀN CỦA NHTM KHƠNG? ...........................................26
CÂU 4: NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG PHÁT HÀNH TIỀN CỦA NHTW.....................................26
CÂU 5: PHÂN TÍCH MỤC TIÊU CỦA CSTT? .........................................................................................................26
CÂU 6: PHÂN TÍCH CÁC CƠNG CỤ TRỰC TIẾP CỦA CSTT?............................................................................27
CÂU 7: NHTW MUA TÍN PHIẾU KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ (OMO) TÁC DỤNG GÌ
ĐẾN CUNG TIỀN? .......................................................................................................................................................... 28

CÂU 8: KHI NỀN KT TĂNG TRƯỞNG NÓNG THÌ NHTW SẼ ĐIỀU TIẾT CÁC CƠNG CỤ CỦA CS TIỀN TỆ
NTN? ................................................................................................................................................................................ 28

CHƯƠNG 6: TÀI CHÍNH CƠNG ........................................................................................................29
PHẦN 1: NSNN ..........................................................................................................................................................29
Câu 1: Vai trò của NSNN? ...........................................................................................................29
Câu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới thu NSNN ...........................................................29
Câu 3: Vai trò của NSNN trong việc kiềm chế lạm phát? ..........................................................30

2

Đức Phương



Câu 4: Vai trò của NSNN trong việc điều tiết thị trường và bình ổn giá cả ..............................30
Câu 5: Vai trò của NSNN trong việc điều tiết TN và giảm khoảng cách giàu nghèo (điều tiết
công bằng xã hội) .........................................................................................................................31
PHẦN 2: CHI NSNN ............................................................................................................................................... 31
Câu 1: Vai trò của chi NSNN trong việc kiềm chế lạm phát? ....................................................31
Câu 2: Vai trò của chi NSNN trong tăng trưởng kinh tế?..........................................................32
PHẦN 3: BỘI CHI NSNN.......................................................................................................................................32
Câu 1: Ưu, nhược điểm của các giải pháp xử lí bội chi NSNN? ...............................................32
Câu 2: Trong các biện pháp xử lí bội chi NSNN, biện pháp nào làm tăng LS thị trường........34
Câu 3: Mqh bội chi NSNN với khối tiền trong lưu thông và lãi suất thị trường .......................34
PHẦN 4: TÀI CHÍNH CƠNG ..............................................................................................................................35
Câu 1: Vai trị của tài chính cơng trong kìm hãm lạm phát? .....................................................35
Câu 2: Vai trò của TCC ................................................................................................................35
PHẦN 5: THUẾ.....................................................................................................................................36
Câu 1: So sánh thuế trực thu, gián thu .......................................................................................36
Câu 2. Vai trò của thuế trong kiềm chế lạm phát và tăng trưởng KT........................................37
Câu 3: Mục tiêu của NN trong việc đánh thuế? .........................................................................38
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .....................................................................................38
CÂU 1: SO SÁNH TSCĐ VÀ TSLĐ? .......................................................................................................................38
CÂU 2: TẠI SAO DN PHẢI TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ? ........................................................................................39
CÂU 3: TẠI SAO ĐẦU TƯ VÀO TSCĐ PHẢI DÙNG VỐN DÀI HẠN MÀ K DÙNG VỐN NGẮN HẠN? ............ 39
CÂU 4: Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA DN ..........................................40
CÂU 5: MỤC TIÊU CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP? ........................................................................................40
CHƯƠNG 9: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ ..................................................................................................40
CÂU 1: PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI (FDI)? ........................................................................40
CÂU 2: ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG QUỐC TẾ ..........................................................................................42
CÂU 3: PHÂN BIỆT VAY THƯƠNG MẠI VÀ ODA ................................................................................................42
CÂU 4: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI ...............................................................................43
CÂU 5: KHI LÃI SUẤT ĐỒNG NGOẠI TỆ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC TĂNG LÊN VÀ CAO HƠN LÃI
SUẤT NGOẠI TỆ Ở THỊ TRƯỜNG NƯỚC NGOÀI, TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI BIẾN ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO? ...............43


CÂU 6: PHÂN BIỆT FDI VÀ TÍN DỤNG QUỐC TẾ .................................................................................................44
CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ TIỀN TỆ: .....................................................................................................45

3

Đức Phương


Chương 1: Tài chính và tiền tệ
Câu 1: So sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản?
1. Khái niệm:
- Tiền mặt: Là tiền đang có giá trị lưu hành, có hình dáng, có kích thước, tiêu chuẩn giá cả nhất định
được Pháp luật NN thừa nhận trực tiếp làm phương tiện trao đổi, mua bán, chi trả trong lưu thông
- Tiền CK: Là loại tiền được sử dụng ghi chép trên sổ sách kế toán của ngân hàng, tồn tại dưới dạng
giấy tờ thanh tốn, thẻ thanh tốn… Khơng tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể.
2. So sánh:
a. Giống nhau:
- Đều là phương tiện trao đổi mua bán hàng hóa, dịch vụ trong lưu thơng
- Đều có đầy đủ 3 chức năng của tiền: + Chức năng đơn vị định giá
+ Chức năng phương tiện trao đổi.
+ Chức năng dự trữ giá trị.
b. Khác nhau:
TIỀN MẶT
Cách sử dụng

TIỀN CHUYỂN KHOẢN

Trực tiếp thông qua mua bán, trao Gián tiếp thông qua phương tiện, cơng
đổi.

cụ thanh tốn.
Tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể. Tồn tại dưới dạng phi vật chất, ghi

Hình thức tồn tại

Bao gồm tiền giấy, tiền đúc bằng kl chép trên sổ sách thơng qua giấy tờ
kém giá
thanh tốn, thẻ thanh tốn

Phạm vi lưu thơng

Tồn xh

Phạm vi các NH, mạng lưới NH

Gắn liền với sự vđ của hàng hóa.

Thường vđ tương đối với sự vđ của
hàng hóa.

Chi phí phát sinh

Nhiều hơn

Ít hơn

Chi phí sử dụng
Tốc độ thanh tốn

Người sd ko mất phí.

Chậm hơn

Mát phí (phí giao dịch, bảo trì,..)
Nhanh hơn

Sự vận động

Việc huy động vốn của NH chậm Nhanh hơn vì tiền này nằm ngay trong
Huy động vốn

hơn vì tiền này nằm trong túi của NH.
những chủ thể nhàn rỗi.

Chủ thể phát hành

NHTW

NHTM

u cầu đối với Khơng địi hỏi trình độ dân trí cao.

Địi hỏi TĐ DT cao, KHKT phát triển.

người sử dụng
Độ rủi ro

Cao hơn.

Thấp hơn.


Kiểm soát của NH

Khó KS, dễ bị làm giả.

Có thể KS ngầm.

Câu 2: Ts hiện nay các nước k lưu thông Tiền vàng? (Ts sd tiền giấy thay tiền vàng)
Tiền tệ là bất cứ phương tiện nào được XH chấp nhận là phương tiện trao đổi với mọi hàng hóa, dv và
các khoản phải thanh tốn khác trong nền KT.
Bởi vì:

4

Đức Phương


-

Khi XH phát triển  NSLĐ tăng  hàng hóa, dịch vụ trong nền kt ngày càng nhiều
+ Tiền giấy được phát hành nhiều mệnh giá khác nhau, dễ sử dụng vào nhiều mục đích.
+ Với những giao dịch lớn, việc thanh toán bằng tiền giấy tiện lợi hơn tiền vàng.

-

Lưu thơng vàng gặp nhiều khó khăn:
+ u cầu bảo quản cao, tránh gây mất giá trị.
+ Chi phí lưu thơng lớn, lượng vàng cồng kềnh kém an tồn.
+ Khó có thể chia nhỏ để thích hợp với các giao dịch nhỏ.
+ Tiền vàng dễ bị hao mòn khi trao đổi qua lại.


Tuy nhiên, vàng cũng có vai trị trong nền KTTT:
- Vàng vẫn được coi trọng và sùng bái trong 1 bộ phận khơng ít dân
-

Vàng được xem là phương tiện dự trữ giá trị lí tưởng nhất
Là p/tiện dự trữ tốt nhất được sd để thanh toán trả nợ khi xảy ra khủng hoảng tiền tệ.

Câu 3: Ưu, nhược điểm của tiền mặt và tiền chuyển khoản?
(Nêu kn tiền mặt, tiền ck)
Tiền giấy

Tiền chuyển khoản

-Về trao đổi, thanh tốn:

- Lưu thơng nhanh chóng, thuận tiện, an

+ Nhẹ, mỏng, gọn.

toàn kể cả với những giao dịch lớn  việc

+ Màu sắc đa dạng để phân biệt, tránh luân chuyển vốn thuận lợi và tiết kiệm.
sự nhầm lẫn.
- Sử dụng được nhiều dịch vụ của NH.
Ưu điểm

+ Công nghệ in ấn cao.
- NHTM có thể quay vịng vốn tạo ra lợi
- Có nhiều mệnh giá từ nhỏ đến lớn để nhuận, đồng thời thu được chi phí trong
đáp ứng nhu cầu thanh tốn thuận tiện.


q trình giao dịch.

- Phù hợp cho quốc gia có dân trí thấp, - Dễ quản lí thu nhập và chi tiêu của các
quốc gia chưa có hệ thống ngân hàng, chủ thể  tránh thất thu thuế, dễ tập trung
hệ thống thanh toán phát triển.
vốn và phân phối vốn vào nền kinh tế.
- Về tính an tồn: tiền giấy mang tính - Địi hỏi phải có hệ thống ngân hàng.
- Địi hỏi trình độ dân trí cao để có thể sử
vơ danh.
- Cồng kềnh, tốn nhiều chi phí lưu dụng được.
- Gây ảnh hưởng đến quyền bảo mật thông
thông.
- Dễ hỏng, rách, dễ bị làm giả  ảnh tin của khách hàng.
hưởng lạm phát.

- Nếu NH ko ấn định và kiểm soát tỉ lệ dữ

- Với những giao dịch lớn, chuyên chở trữ bắt buộc  lạm phát.
Nhược điểm

cồng kềnh, kiểm đếm phức tạp, rủi ro
cao.
- Khi thanh toán xa và nhanh ở những
nơi khác nhau thì tiền mặt ko đáp ứng
được.
- Mất nhiều chi phí in ấn, bảo quản, vận
chuyển. Khó kiểm sốt, kiểm đếm dễ
rơi vào bất ổn.


5

Đức Phương


Câu 4: Tại sao trong các nước có nền KT phát triển, tiền do NHTW phát hành chiếm tỉ trọng nhỏ
đối với lượng tiền phát hành trong lưu thông?
(Nêu khái niệm tiền mặt, tiền CK)
(Nêu những ưu điểm, nhược điểm tiền mặt và tiền CK)
>> Kết luận: Trong lưu thông, tiền CK có những ưu điểm để khắc phục những hạn chế khuyết điểm mà
tiền mặt đem lại. Tuy nhiên, tiền mặt cũng có những ưu điểm và tiền CK cũng có hạn chế riêng => Ở
các nước có nền KT phát triển, cả tiền mặt và tiền CK đc lưu hành trong lưu thơng, trong đó tiền do
NHTW phát hành chiếm tỉ trọng nhỏ đối với lượng tiền phát hành trong lưu thơng, số cịn lại là tiền CK.
Câu 5: Phân biệt tiền dấu hiệu và tiền đủ giá?
(Nêu kn tiền tệ, tiền đủ giá, tiền dấu hiệu)




Giống nhau:
+

Đều là tiền

+

Đều được chấp nhận làm phương tiện trao đổi với mọi hàng hóa dịch vụ khác và các
khoản thanh tốn khác trong nền kinh tế.

Khác nhau:

Tiền đủ giá

Hình

thức

biểu hiện

-

Tính chất

-

Tiền dấu hiệu giá trị

Tiền bằng hàng hóa thơng -

Tiền giấy

thường.

Tiền chuyển khoản.

-

Tiền vàng.
Giá trị nội tại bằng giá trị danh -

Giá trị nội tại nhỏ hơn nhiều so


nghĩa.

với giá trị danh nghĩa.

Khó chia nhỏ.

-

Có nhiều mệnh giá khác nhau, dễ
trao đổi.

Phạm vi lưu Giữa các vùng, quốc gia.
thông
Ảnh hưởng
GT của tiền

Chủ yếu ở trong nước (vì mỗi quốc
gia có 1 loại tiền tệ khác nhau)

Không gây lạm phát do tiền ln Có thể gây lạm phát do giá trị nội tại
nhỏ hơn so với giá trị mà nó đại diện
Khơng ổn định

bằng vàng.
Ổn định

Tốc độ thanh Chậm
tốn


Nhanh hơn

Địi hỏi trình Khơng địi hỏi cao.

Địi hỏi cao, nhất là tiền chuyển

độ dân
KHCN

khoản.

trí,

Hình
thức Trao đổi trực tiếp
trao đổi

Có sự xuất hiện của trung gian tài
chính.

Câu 6: Ý nghĩa của lưu thơng DHGT?
- Khắc phục tình trạng thiếu phương tiện lưu thơng khi sx hh ngày càng phát triển.

6

Đức Phương


Vì khi sx ngày càng ptr khối lượng hàng hóa, dịch vụ trong lưu thơng tăng lên, địi hỏi khối lượng
tiền trong lưu thơng tăng. Khi đó, vàng, kim loại quý sẽ không đủ cho lưu thông  lưu thông DHGT đã

giải quyết các vấn đề này.
-

Thuận lợi trong trao đổi, an tồn trong thanh tốn
+ Tiền DHGT có mệnh giá k đại diện cho giá trị nội tại của nó, nó lt theo luật định.

+ Trong lưu thơng, có bao nhiêu loại sản phẩm hàng hóa, dvụ với mức giá cả tương ứng thì có bấy
nhiều loại tiền dấu hiệu được phát hành để đáp ứng nhu cầu trao đổi.
+ Tiền dấu hiệu có nhiều mệnh giá khác nhau  phù hợp với mọi giao dịch lớn, nhỏ khác nhau,
đáp ứng tính đa dạng về nhu cầu trao đổi.
-

Tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền tệ
+ Lưu thơng DHGT thì xã hội ko phải sử dụng vàng vào nhu cầu trao đổi hh, tránh đc sự hao mòn

vàng k cần thiết, tiết kiệm chi phí lưu thơng.
+ DHGT thường có mệnh giá lớn, do đó số lượng giấy bạc phát hành vào lưu thông sẽ giảm đi,
tương ứng giảm đc chi phí phát hành, chi phí lưu thơng giảm.
+ DHGT có gía trị bản thân nhỏ hơn rất nhiều so vs sức mua của nó, tiết kiệm chi phí lưu thơng,
an tồn, tiết kiệm trong thanh tốn xa.
Câu 7: Trong khối tiền giao dịch cái nào nên giảm và cái nào nên tăng?
Khối lượng tiền trong lưu thông là chỉ tất cả các phương tiện đc chấp nhận làm trung gian trao đổi
với mọi hh-dv và các khoản thanh toán khác tại 1 thị trường và trong 1 thời gian nhất định.
Khối tiền trong lưu thông đc ký hiệu Ms, các bộ phận bao gồm:
- M1: khối tiền tệ giao dịch, gồm những phương tiện có tính lỏng cao nhất, bao gồm:
+ Tiền mặt (tiền vàng, tiền bạc, tiền giấy, tiền đúc lẻ)
+ Tiền gửi thanh toán tại NHTM
-M2: khối tiền tệ giao dịch mở rộng, bao gồm:
+ M1
+Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng

-M3: khối tiền tệ tài sản, có tính lỏng thấp nhất, bao gồm:
+ M2
+ Các chứng từ có giá (trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu…)
-Ms bao gồm:
+ M3
+ Các phương tiện thanh toán khác (giấy chấp nhận thanh toán của NH)
 Trong các bộ phận của khối tiền giao dịch thì tiền mặt nên giảm đi, tiền gửi k kỳ hạn tăng lên. Do
khi người dân sử dụng nhiều tiền chuyển khoản hơn thì thể hiện trình độ dân trí cao, hệ thống ngân
hàng đc phát triển. Nhà nước dễ dàng quản lý được lượng tiền trong lưu thông qua việc NHTW tham
gia và kiểm soát chức năng tạo tiền của NHTM. Đảm bảo an tồn, nhanh gọn, chính xác cao hơn tiền
mặt khi thanh toán, chuyển nhượng. Giảm bớt rủi ro lạm phát. Tạo điều kiện tập trung vốn nhanh
chóng. Tiết kiệm chi phí in ấn, phát hành, lưu thơng, bảo quản tiền mặt.

7

Đức Phương


Câu 8: Tại sao lưu thông DHGT dễ xảy ra lạm phát?
DHGT là những phương tiện có giá trị bản thân rất nhỏ so với sức mua của nó.
Lạm phát là tình trạng phát hành thừa tiền ra ngồi lưu thông làm giá cả hh tăng lên liên tục.
- DHGT bao gồm: tiền giấy, tiền CK, tiền đúc lẻ, các chứng từ có giá.
- Lưu thơng DHGT dễ xảy ra lạm phát vì:
+ Hạn chế của DHGT: dễ bị làm giả.
+ Do DHGT có giá trị nội tại nhỏ hơn rất nhiều so với sức mua của nó. Việc tạo ra nó dễ dàng, chi
phí nhỏ, quyền phát hành lại trong tay Nhà nước  Nhà nước rất dễ dàng vi phạm nguyên tắc phát
hành tiền khi NSNN bội chi.
+ Do tâm lý con người: vì giá trị của tiền là giảm dần theo thời gian, đặc biệt là khi xảy ra lạm phát.
Câu 9: Điều kiện các ngân hàng thương mại tạo tiền chuyển khoản?
- TCK được sử dụng bằng cách ghi chép trong sổ sách kế toán của các ngân hàng và khách hàng.

- TCK được biểu hiện dưới dạng số dư trên các tài khoản ngân hàng của khách hàng mở tại ngân hàng.
- Điều kiện:
+ Các ngân hàng hoạt động trong cùng 1 hệ thống và có sự liên kết với nhau.
+ Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và thanh tốn khơng dùng tiền mặt giữa Ngân Hàng và KH.
- Giả thiết:
+ Các ngân hàng cho vay hết số dự trữ mà mình có.
+ Khơng có hiện tượng rút tiền mặt ra khỏi hệ thống Ngân hàng.
- Quá trình cung tiền: từ 1 lượng tiền gửi ban đầu mà các NHTM huy động được thông qua thực hiện
nghiệp vụ tín dụng và thanh tốn khơng dùng tiền mặt gữa ngân hàng và KH đã luân chuyển lượng tiền
giữa các NHTM với nhau, tạo ra 1 lượng tiền lớn hơn gấp nhiều lần so với số tiền ban đầu.
- Mức cung tiền:
Số tiền gửi tạo ra = số tiền gửi ban đầu x hệ số mở rộng tiền gửi
Hệ số mở rộng tiền gửi = 1/ tỉ lệ dự trữ bắt buộc
- Chủ thể tham gia: NHTW, NHTM, KH gửi tiền, KH vay tiền.
Câu 10: KBNN phát hành tín phiếu kho bạc bán ra thị trường thì các khối tiền ảnh hưởng ntn?
(Nêu kn Ms)
Các thành phần của Ms:
M1 = C (tiền mặt) + D (tiền gửi thanh toán tại NH)
M2 = M1 + T (tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng)
M3 = M2 + MMF (các chứng từ có giá)
MS = M3 + các phương tiện thanh toán khác
Người mua: NHTM, tổ chức tín dụng, DN, NHNN, hộ gia đình
+ NHTM mua
M1 tăng do C tăng, D không thay đổi
M2 tăng do M1 tăng, T không đổi
M3 không thay đổi do M2 tăng, MMF tăng nếu là TPKB là phát hành lần đầu
Ms khơng thay đổi do các phương tiện thanh tốn khác khơng đổi
+ Các người mua cịn lại
M1 khơng đổi do C, D không đổi
8


Đức Phương


M2 không đổi do M1, T không đổi
M3 tăng do MMF tăng
MS tăng
Câu 11: TDTM ngày càng phát triển ảnh hưởng ntn đến các khối tiền trong lưu thông?
(Nêu kn Ms, các thành phần của Ms)
M1 giảm do C giảm
M2 giảm do M1 giảm
M3 ko đổi do M2 giảm, MMF tăng
Ms khổng đổi
Câu 12: Sở hữu thương phiếu chưa đáo hạn  C  Các khối tiền trong lưu thông?
(Nêu kn Ms, các thành phần của Ms, người mua)
- NHTM:
M1 tăng do C tăng, D không đổi
M2 tăng do M1 tăng, T không đổi
M3 tăng do M2 tăng, MMF không đổi
Ms tăng do các phương tiện thanh tốn khác khơng đổi
- Các người mua còn lại: M1, M2, M3, Ms khơng đổi

Chương 2: Lãi suất và tín dụng
Nhận định “Tập trung và phân phối lại vốn nhàn rỗi trên nguyên tắc hồn trả lại góp phần vào
việc bình qn hóa tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế” Đ hay S?
 Đúng. Vì: chức năng này vận dụng trên nguyên tắc hoàn trả. Sau 1 thời gian đi phải hoàn trả thì ng
đi vay chịu sức ép buộc ng đi vay sd vốn hiệu quả để nâng cao tỷ suất lợi nhuận của dn để hoàn trả tiền
vay  nâng cao tỷ suất lợi nhuận của nền kinh tế.
Câu 1: Lãi suất ảnh hưởng đến ổn định tiền tệ
* Khái niệm

- Lãi suất tín dụng: là quan hệ tỉ lệ giữa lợi tức thu được và tổng số tiền cho vay trong một khoảng thời
gian nhất định
- Ổn định tiền tệ: là những biện pháp tình thế và chiến lược của nhà nước nhằm hạn chế và tiến đến
chấm dứt LP, khôi phục lại giá trị của giấy bạc tạo đk để KT XH ptr bình thường
* Trả lời
- LS tiền gửi: là LS huy động vốn dùng để trích lãi phải trả cho ng gửi tiền
+ LP caorút tiền từ LT về NHTM bằng cách tăng LS tiền gửilượng tiền trong LT giảmLP giảm
+ Lượng tiền trong lưu thông giảm mạnhNHTM giảm LS tiền gửilượng tiền trong lưu thông tăng
- LS tái chiết khấu: là LS cho vay ngắn hạn do NHTW quy định đối với NHTM và TCTD
+ LSTCK tăngNHTM giảm vay  khả năng cho vay của các NHTM giảm  MS giảm  LP giảm
+ LSTCK giảm  ……….
- LS cho vay: là LS dùng để tính tiền lãi vay mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay
+ LS cho vay giảm  các chủ thể vay nhiều hơn  cầu TD tăng  cung tiền tăng  LP tăng

9

Đức Phương


+ LS cho vay tăng ………
- LS liên ngân hàng: là LS mà các Ngân hàng áp dụng khi cho vay trên TT liên ngân hàng
+ LS liên NH tăngn/cầu vay vốn giữa các NH giảmlượng tiền cung ứng vào LT giảm  LP giảm
+ LS liên NH giảm ………
Câu 2: Mqh giữa lạm phát và lãi suất tín dụng. Ts nói lãi suất là cơng cụ kiểm sốt lạm phát?
* Khái niệm
- Lạm phát: là hiện tượng phát hành thừa tiền vào lưu thông làm cho giá cả hh tăng liên tục
- Lãi suất tín dụng: là quan hệ tỉ lệ giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền cho vay trong một khoảng thời
gian nhất định
* Trả lời
- LP tác động đến LSTD: khi thị trường có LP  đồng tiền mất giá, giá cả tăng nhanh  Ms giảm 

tiết kiệm tăng lên, đi vay giảm  LS tiền gửi tăng, LS cho vay tăng. Khi đó nhà đầu tư yêu cầu mức lợi
tức cao hơn để bù đắp phần rủi ro do LP gây ra
- LS tác động đến LP: LSTD tăng  cung tiền tệ giảm, cầu tiền tệ tăng, không tạo cơ hội về lạm phát
*LS là công cụ kiềm chế lạm phát vì:
LS giảm  chi phí sử dụng vốn giảm  kích thích DN đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh,
tạo công ăn việc làm  nền kinh tế tăng trưởng nóng  LP tăng. Khi có lạm phát NHTW thực hiện
CSTT thắt chặt  LSTD tăng lên  tiết kiệm nhiều hơn  Ms giảm  kiềm chế được lạm phát.
Câu 3: So sánh TDTM và TDNH? Mối quan hệ giữa chúng?
(Nêu kn TDTM, TDNH)
1. Giống: Đều dựa trên ngun tắc hồn trả
Đều là những hình thức tín dụng
2. Khác:
Tiêu chí
Chủ thể

TDTM

TDNH

Người đi vay và người cho vay đều là Ngân hàng và các tác nhân trong nền kinh tế,
các doanh nghiệp trực tiếp tham gia trong đó ngân hàng đóng vai trị vừa là người
vào q trình lưu thơng hh.

Q trình
vận động

phát

đi vay, vừa là người cho vay.


Gắn liền với sự vận động và phát triển Độc lập tương đối với quá trình vận động và
phát triển của nền tái xuất hàng hóa.

của nền tái sản xuất xã hội.

triển
Đối tượng

Hàng hóa: NVL, sản phẩm, dở dang, Vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế.
thành phẩm, bán thành phẩm của DN
bán chịu.

Công cụ lt
Khối lượng
tín dụng

Thương phiếu

Tiền tín dụng, trái phiếu, TDNH

Nhỏ, giới hạn trong vốn hàng hóa của Lớn, có khả năng huy động và cho vay  nhiều
người sản xuấ KD.

chủ thể, nhiều lĩnh vực khác nhau trong nền
kinh tế.

10

Đức Phương



Thời gian
cho vay

Ngắn hạn

Phạm

Hẹp, chỉ đầu tư 1 chiều, ko có quan hệ Rộng, giao dịch với mọi tác nhân thuộc mọi

vi

hoạt động
Lãi suất
Mực độ rủi
ro

Đa dạng về thời gian: ngắn, TB, dài

ngược lại

thành phần kinh tế.

LS ko rõ ràng do cho vay bằng hàng Lãi suất do ngân hàng quy định và phù hợp với
hóa, nhỏ hơn TDNH

tình hình KT, cao hơn TDTM.

Thấp, vì TDTM do các DN cung cấp Cao, vì NH có thể cho vay với số tiền lớn hơn
và chỉ cung ứng trong khả năng của số vốn tự có, sự chuyển hóa nguồn vốn huy

mình và nhu cầu của bên mua chịu.

động và cho vay khơng như dự tính.

*Mối quan hệ: TDNH và TDTM có mqh 2 chiều, tác động qua lại lẫn nhau.
1. Khi TDTM phát triển  xuất hiện nhiều thương phiếu, các DN mang thương phiếu đến NH để
chiết khấu hoặc cầm cố để vay NH  thúc đẩy TDNH phát triển.
2. Khi TDNH ptr  tạo đk cho thương phiếu được c/khấu, cầm cố tại NH, việc NH chấp nhận
thương phiếu làm chúng được sd và chấp nhận rộng rãi hơn  TDTM pt hơn.
3. Ngoài ra, TDNH tăngDN vay được nhiều vốnmở rộng SXmua bán chịu tăngTDTM tăng.
Câu 4: Vì sao TDNH là hình thức chủ yếu (quan trọng nhất, phổ biến)?
(Nêu kn TDNH)
- TDNH là 1 trung gian TD
- TDNH có phạm vi hđ rộng xuất phát từ đối tg vốn tiền tệ hđ cho vay vốn vs mọi tác nhân
và thể nhân (DN,cá nhân,các t/chức xh..)
+ Đối tượng của TDNH ở đây là tiền, TDNH huy động và cho vay bằng tiền dưới nhiều hình thức
# nhau, đảm bảo phù hợp vs mọi tác nhân và thể nhân
+ Hthống mạng lưới rộng khắp lãnh thổ, thậm chí ngồi lãnh thổ
+ TDNH có quy mơ lớn: TDNH có c/n “tạo tiền” để bổ sung vốn vay. Nó sd các công
cụ huy động vốn để huy động mọi nguồn vốn nhỏ lẻ, nhàn rỗi trong nền kt tạo ra đc nguồn
vốn lớn đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn lớn nhỏ # nhau của mọi chủ thể.
- TDNH có klg TD lớn: cả 2 mặt huy động và cho vay đều có thể đạt vs 1 số lg lớn
- Thời hạn TD đa dạng: TDNH có thể t.hiện huy động vốn và các khoản tiền có thời hạn
pp, đa dạng. Có thể huy động vốn và cho vay trong cả ngắn, trung và dài hạn.Thời hạn này
phụ thuộc vào nhiều ytố: thời hạn nhàn rỗi của các khoản vay, nhu cầu vay của KH
- Đối tượngg vốn ttệ sẽ đáp ứng nhu cầu về sd vốn của các chủ thể
- KHKT: sd các CN hiện đại, trình độ dân trí cao
- Chủ thể: NHTM và các chủ thể khác trong nền kt (tất cả các chủ thể tr nền kt qdân)
Câu 5: Vai trị của tín dụng với doanh nghiệp
-


Vai trò của TDNH: NHTM thực hiện việc cho vay và đi vay dn
+ Cho vay: Cung cấp vốn
Đảm bảo sd vốn vay hiệu quả, tiết kiệm, giảm rủi ro
+ Đi vay: Đảm bảo an toàn cho khoản tiền gửi của dn  tăng lợi nhuận cho dn
Thúc đẩy hoạt động thanh toán cho dn  giảm thời gian, cphi thanh toán
11

Đức Phương


-

Vai trị của TDTM:
+ Góp phần đẩy nhanh q trình sx và lưu thông hh, làm cho chu kỳ sx rút ngắn lại
+ Góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng, làm giảm chi phí lưu thơng xh

-

Vai trò của TD thuê mua: Tạo điều kiện cho dn hiện đại hóa sx, áp dụng cơng nghệ mới trong khi
nguồn vốn chủ sở hữu cịn có hạn.

Câu 6: Tại sao tín dụng NN lại có hiện tượng chèn ép đầu tư tư nhân?
- TDNN là quan hệ tín dụng giữa 1 bên là NN, 1 bên là dân cư và các tổ chức KTXH.
- Có hiện tượng chèn ép đầu tư tư nhân vì:
+ Nhà nước vừa là người đi vay vừa là người cho vay.
+ Khi thâm hụt hoặc bội chi NSNN, NN đi vay bằng cách phát hành trái phiếu hoặc tín phiếu để phù
đắp sự thiếu hụt của mình  vay trong nước tăng lên, cầu tín dụng tăng  LS thị trường tăng  tư nhân
khó có thể tiếp cận được nguồn vốn vay do CP đầu tư tăng lên  giảm LN  tư nhân không muốn đầu
tư  chèn ép đầu tư tư nhân.

Chương 3: Thị trường tài chính
Câu 1: So sánh CP thường và CP ưu đãi
* Khái niệm:
CP: là CK chứng nhận số vốn góp vào Cty cổ phần và quyền lợi của người sở hữu CK đó đối với Cty
cổ phần
CP thường: CP mang lại cho chủ thể sở hữu nó những quyền lợi thơng thường
CP ưu đãi: CP mang lại cho CSH nó đc hưởng những khoản ưu đãi nhất định so vs CP thường
* Giống
- Đều là công cụ trên TT vốn, thời hạn: trung và dài hạn
- Chủ thể phát hành: công ty cổ phần
- Quyền lợi: hoàn trả vốn, chia ts, nhận cổ tức
- Là 1 loại CK và đều có 4 cơng dụng của CK
* Khác
Tiêu chí

CP thường

CP ưu đãi

Quyền nhận Nhận theo KQ hđ của công ty và chia Cổ tức đc xđ trc, ko phụ thuộc vào
cổ tức

theo tỉ lệ góp vốn

KQ hđ của công ty

Quyền lợi

Quyền thông tin, quyền bỏ phiếu


Quyền thơng tin hạn chế, quyền bỏ
phiếu k có

Mức độ rủi ro Cao hơn do phụ thuộc vào KQ hđ của Thấp hơn do cổ tức cố định từ trc
công ty
Số lượng

Nhiều hơn

Ít hơn

Chuyển

- K đc chuyển đổi thành CP ưu đãi

Có thể chuyển thành CP thường

nhượng

và - Đc chuyển nhượng tự do giữa các CSH nhưng sau 3 năm mới đc sang tên

chuyển đổi
Quyền

Trước

sở Sau

hữ hoàn trả
12


Đức Phương


Câu 2: So sánh CP và TP
* Khái niệm
TT tài chính: là nơi cung cầu các nguồn TC gặp nhau và tại đó các TS tài chính đc mua bán
CP: là CK chứng nhận số vốn góp vào Cty cổ phần và quyền lợi của người sở hữu CK đó đối với Cty
cổ phần
TP: là 1 loại CK nợ chứng nhận khoản vay do người đi vay phát hành cam kết trả lợi tức và vốn vay
theo thời hạn nhất định
* Giống
+ Đều là TS Tài chính, là p/tiện huy động vốn để tiến hành hđ SX KD
+ Mang những đặc trưng của chứng khoán
+ Là 1 loại CK
+ Mang đầy đủ 4 cơng dụng của CK
* Khác
Tiêu chí
Bản chất

Trái phiếu

Cổ phiếu

Là CK vốn xác nhận số vốn đã góp Là CK nợ, chứng nhận khoản vay
vào Cty cổ phần

của ng phát hành

Chủ thể phát hành Cty cổ phần


Chính phủ, tổ chức tín dụng, kho

Tư cách sở hữu

Cổ đơng

bạc …
Trái chủ

Thời hạn

K xác định trước

Xđ trước trên trái phiếu

Mức lợi tức

CP thường: dựa vào kq hđ kd

Mức lợi tức cụ thể, rõ ràng, đc xđ

CP ưu đãi: đc xđ từ trc, k phụ thuộc từ trước
vào kq kd
Quyền lợi

CP thg: có quyền tham gia q.lí cơng K có quyền tham gia
ty, ktra sổ sách, , bỏ phiếu bầu hội
đồng quản trị
CP ưu đãi: ko có


Mục đích

Hình thành, tăng thêm nguồn vốn Bổ sung nguồn vốn tạm thời thiếu
CSH, mở rộng hđ SX

hụt cho chủ thể phát hành

Mức độ rủi ro

Cao hơn

Thấp hơn

Quyền hoàn trả

CP thường: sau
CP ưu đãi: trước

Trước các cổ đông sở hữu CP
thường

Câu 3: So sánh tt vốn và tt tiền tệ
* Khái niệm
TT vốn: là 1 bộ phận của TT TC, đc chun mơn hóa trong việc mua bán các ts TC có tính lỏng thấp
nhằm chuyển dịch các nguồn TC dài hạn
TT tiền tệ: là 1 bộ phận của TT TC, đc chun mơn hóa trong việc mua bán các ts TC có tính lỏng cao
và chuyển giao quyền sử dụng nguồn TC ngắn hạn

13


Đức Phương


* Giống
+ Đối tượng: mua bán các TS TC, cung cấp các nguồn vốn trong nền KT
+ Cấu trúc: có bộ phận đi vay và cho vay trực tiếp
+ Có vai trị, chức năng của TT TC
+ Cơng cụ chuyển giao là các chứng khốn
* Khác
Tiêu chí

TT tiền tệ

TT vốn

Đối
tượng Các ts TC có tính lỏng cao và Các ts TC có tính lỏng thấp, nhằm
mua bán
chuyển giao sd nguồn vốn TC chuyển dịch các nguồn TC dài hạn
ngắn hạn
Chủ thể tham NHTW, NHTM, kho bạc NN, NHTM, kho bạc NN, người đầu tư,
người đầu tư, người môi giới, các người môi giới, Cty cổ phần, các dn

gia

dn phát hành CK ngắn hạn
Cơng cụ

Các CK ngắn hạn


Các CK dài hạn

Tín phiếu kho bạc

Cổ phiếu

Tín phiếu ngân hàng

Trái phiếu

Thương phiếu
Chứng chỉ tiền gửi
Ngoại tệ, vàng, tiền tín dụng
Các hđ

Tín dụng
Hđ trên TT hối đoái

Hđ trên TT trung và dài hạn
Hđ vay mượn dài hạn giữa các TC TD và

Hđ trên TT CK ngắn hạn

chủ thể khác trong nền KT
Hđ tín dụng thuê mua TC giữa dn với các
Cty TC

Mục đích


Cung ứng nguồn TC có khả năng Cung ứng nguồn tài chính dài hạn cho hđ
thanh khoản cao và cần thiết để đầu tư và SX KD
đáp ứng nhu cầu cho nền KT và
mục tiêu của CSTT

Thời hạn

Ngắn hạn < 1 năm

Dài hạn > 1 năm

Cường độ

Thường xuyên, liên tục

Thấp

Lợi nhuận

Thấp

Cao

Mức độ rủi ro

Thấp do ts TC có tính lỏng cao và Cao do ts TC có tính lỏng thấp và chuyển
giao dài hạn

chuyển giao ngắn hạn


* Mối quan hệ:
- Đây là 2 bphan cấu thành TTTC, có mqh chặt chẽ, đều t/hiện cung ững vốn cho nền KT
- Các nghiệp vụ trên 2 TT có mqh bổ sung và tác động tương hỗ lẫn nhau
- Các hđ trên 2 TT đc t/hiện đồng bộ đan xen, t/động qua lại tạo 1 cơ cấu hoàn chỉnh của TTTC
- TT tiền tệ tác động đến TT vốn:
+ Sự ptr mạnh mẽ của TT TT thúc đẩy TT vốn ptr, sự biến động về giá cả trên TT TT kéo theo sự
biến động trên TT vốn
14

Đức Phương


+ Các TG TC trên TT TT có thể dùng các kĩ thuật để chuyển các nguồn TC ngắn hạn thành dài
hạn cung cấp cho TT vốn
-TT vốn tác động đến TT TT: sự ptr của TT vốn sẽ kích thích và góp phần là TT TT ptr, các biến đổi và
chỉ số CK và gtri CK của TT vốn cx góp phần p/a các htg tốt đa đang và sẽ xảy ra trên TT TT
Câu 4: Vai trò của người mơi giới (ts phải có người mơi giới trên TTCK sơ cấp và thứ cấp)
* Khái niệm
TTCK: là 1 bp của TTTC, được chun mơn hóa về mua bán các loại CK cả về ngắn, trung và dài hạn
TTCK sơ cấp: là tt phát hành những CK mới lần đầu tiên được đưa ra tt
TTCK thứ cấp: là tt lưu thông, tt mua đi bán lại các loại CK đã được phát hành trên tt CK sơ cấp, làm
thay đổi quyền sở hữu Ck
* Vai trò
- Trên TT CK sơ cấp
+ Vai trị bảo lãnh phát hành CK
+ Có vai trò cố vấn phát hành cho các chủ thể phát hành, đảm bảo giúp người phát hành thu nguồn
TC về trong th/gian sớm nhất
+ Họ phải là pháp nhân, có thể là NHTM hoặc Cty CK
- Trên TT CK thứ cấp
+ Vai trị trung gian mơi giới giao dịch cho các nhà đầu tư mua lại, bán lại CK

+ Vai trò quản lý danh mục đầu tư CK cho các nhà đầu tư
+ Là những người am hiểu về tt, họ có vai trị cung cấp thơng tin, tư vấn đầu tư chính xác giúp việc
mua bán diễn ra nhanh chóng, hạn chế rủi ro
+ Có thể là pháp nhân hoặc thể nhân
Câu 5: Phân biệt TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp. Mối quan hệ giữa chúng
(Nêu kn TTCK, TTCK sơ cấp, TTCK thứ cấp)
*Phân tích
Tiêu chí

TTCK sơ cấp

TTCK thứ cấp

Bản chất

Xuất hiện trc và là TT phát hành

Xuất hiện sau và là TT lưu thơng

Hàng hóa

Các CK mới phát hành lần đầu tiên

Các CK đã phát hành trên TT sơ
cấp

Mục đích

Trực tiếp làm tăng vốn đầu tư cho Làm thay đổi cung ứng nguồn TC
mà k làm thay đổi chủ thể phát

hành  k trực tiếp làm tăng vốn

nền kt thông qua phát hành CK

cho chủ thể phát hành
Chủ
mơi giới

thể Người mơi giới đóng vai trị là ng Người mơi giới có vai trị làm
bảo lãnh phát hành CK, cố vấn phát trung gian mua bán, tư vấn đầu tư,
hành, phải là pháp nhân

quản lý danh mục đầu tư, có thể là
pháp nhân hoặc thể nhân

Chủ
thể Nhà phát hành CK (cp, dn, tổ chức Nhà đầu tư mua lại (tổ chức hoặc
tham gia
tc), nhà đầu tư, người môi giới
cá nhân), nhà đầu tư bán lại, người
môi giới

15

Đức Phương


Đặc điểm

Thể hiện mqh giữa nhà phát hành và Thể hiện mqh giữa những nhà đầu

ng đầu tư

tư với nhau

Làm tăng vốn đầu tư cho nền kt và K trực tiếp làm tăng vốn đầu tư
cho nền kt và ng phát hành
ng phát hành
Phạm vi hẹp chủ yếu theo hình thức Phạm vi rộng tổ chức dưới dạng
bán bn
hình thức bán lẻ
*MQH giữa TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp:
+ 2 TT này có mqh chặt chẽ, qua lại lẫn nhau
+ TTCK sơ cấp tác động đến TTCK thứ cấp:
• TTCK sơ cấp là cơ sở, là tiền đề tạo đ/kiện, động lực cho TTTC hđ và ptrcó TTSC mới có TTTC
• TTCK sơ cấp tạo cơng cụ cho TTTC ptr, là nơi cung cấp hh cho TTTC  TTSC hđ kém hqua kéo
theo sự khan hiếm của hh trên TTTC
+ TTCK thứ cấp tác động đến TTCK sơ cấp:
• TTTC tạo ra nơi để các CK phát hành trên TTCK sơ cấp được lưu chuyển tạo ra khái niệm thanh
khoản cao, tạo đk cho các nhà đầu tư chuyển hướng sd nguồn TC từ lĩnh vực này sáng lĩnh vực khác.
• Hiệu quả của TTCK sơ cấp phụ thuộc rất lớn vào tổ chức hoạt động của TTTC, khái niệm thanh
khoản trên TTTC càng cao thì TTCK sơ cấp phát hành càng thuận lợi  TTTC hđ kém hqua kéo theo
khó khăn trong việc phát hành CK mới
• TTCK đc xđ trên TTTC là yếu tố được người phát hành tham khảo cho việc phát hành CK mới trên
TTCK sơ cấp
 Vì vậy TTCK có đầy đủ 2 bphận là TTCK sơ cấp, thứ cấp là cần thiết đối với nền ktế.
Câu 6: Ts nói hình thành và phát triển TGTC là điều kiện hình thành và phát triển TTTC? (Vai
trò của TGTC đối với sự phát triển của TTTC)
(Nêu kn TTTC, TGTC)
+ TGTC huy động, tập trung nguồn TC nhàn rỗi trong nền KT, sử dụng nguồn TC đã huy động được
để tham gia đầu tư vào TTTC  TGTC đóng vai trị của 1 nhà đầu tư trên TTTC  tăng cung nguồn

vốn trên TTTC.
+ TGTC phát hành CK để huy động vốn trên TTTC  tăng số lượng hh, làm phong phú các cơng cụ
tài chính trên TTTC  tăng cầu vốn trên TTTC.
+ TGTC thu thập được đầy đủ thơng tin có liên quan đến hoạt động của TTTC, phân tích và sử lý
thơng tin hiệu quả  TGTC đóng vai trị của 1 người cung cấp thông tin trên TTTC, ng tư vấn.
+ TGTC đóng vai của 1 người mơi giới, thực hiện hoạt động bảo lãnh phát hành CK
+ TGTC góp phần giảm chi phí trên TTTC
Câu 7: Tại sao nói các cơng cụ của TTTC phải đa dạng, tạo ra các phương tiện chuyển giao
quyền sử dụng các nguồn TC?
(Nêu kn TTTC)
- Sự đa dạng, pp của các công cụ của TTTC để: thu hút nguồn đầu tư đến TTTC trở thành chủ thể cung
ứng nguồn TC; phù hợp với các chủ thể tham gia vào TTTC
- Các công cụ của TTTC như: cổ phiếu, trái phiếu DN, chứng chỉ đầu tư... cần phải được phát hành và
tự do mua bán chuyển nhượng giữa các tầng lớp dân cư và tổ chức ktxh
16

Đức Phương


+ Đa dạng về hình thức: phù hợp với nhiều nhà đầu tư, đa dạng đầu tư giảm thiểu rủi ro
+ Đa dạng về mệnh giá
+ Đa dạng về thời gian: ngắn hạn, dài hạn
 Tạo điều kiện cho nhiều chủ thể tham gia trao đổi quyền sử dụng nguồn TC
Câu 8: Tác động TTCK sơ cấp, thứ cấp đến quy mô của vốn đầu tư xã hội
*TTCK sơ cấp:
+ Hoạt động của thị trường sơ cấp tạo ra một kênh huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế. Ở thị
trường sơ cấp, người phát hành nhận được tiền từ việc bán chứng khoán. Qua hoạt động này ở thị
trường sơ cấp, các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư, trong các tổ chức kinh tế, xã hội được chuyển
thành vốn đầu tư dài hạn cho người phát hành chứng khoán.
+ Tiền bán chứng khoán trên thị trường sơ cấp thuộc về các nhà phát hành, do đó hoạt động ở thị

trường này đã làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế.
*TTCK thứ cấp:
TTCK thứ cấp khơng có ảnh hưởng và tác động đến quy mô vốn đầu tư XH. TTCK thứ cấp tạo tính
thanh khoản và là điều kiện để TTCK sơ cấp hoạt động có hiệu quả. Hoạt động của TTCK thứ cấp chỉ
làm thay đổi quyền sở hữu các CK đã phát hành, mà k làm tăng thêm lượng vốn đầu tư cho nền KT.
Câu 9: Phân tích vai trị của TTCK sơ cấp, thứ cấp
*TTCK sơ cấp:
+ Cung cấp hàng hóa cho TTCK, làm tăng vốn về mặt vĩ mơ: có khả năng thu gom mọi nguồn vốn
tiết kiệm lớn nhỏ của từng hộ dân cư vừa có khả năng thu hút nguồn vốn to lớn từ nước ngoài, các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các dn, các tổ chức tài chính, chính phủ tạo thành một nguồn vốn
khổng lồ tài trợ cho nền KT một cách có hiệu quả, hđ of TTCK cũng làm tăng vốn cho nhà phát hành
thông qua việc bán CK cho nhà đầu tư
+ Hoạt động của TTCK sơ cấp tạo ra 1 kênh huy động vốn đầu tư cho nền KT: Ở thị trường sơ cấp,
người phát hành nhận được tiền từ việc bán chứng khoán. Qua hoạt động này ở thị trường sơ cấp, các
nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư, trong các tổ chức kinh tế, xã hội được chuyển thành vốn đầu tư dài
hạn cho người phát hành chứng khoán. Thị trường sơ cấp là một kênh phân bổ vốn có hiệu quả. Chính
vì vậy, thị trường sơ cấp khơng những đóng vai trị tập hợp các nguồn vốn mà cịn là cơng cụ hữu hiệu
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế.
+ TTCK sơ cấp là công cụ hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nền KT: TTCK sơ cấp
đóng vai trị quan trọng trong việc ln chuyển nguồn tiền từ nơi nhàn rỗi sang nơi cần sd, đồng thời
thúc đẩy các khoản tiết kiệm để đưa vào đầu tư.
*TTCK thứ cấp:
+ Tạo thanh khoản cho các CP đã phát hành ở TTCK sơ cấp: Đây là nơi trao đổi, mua bán các
chứng khoán đã được phát hành. Nhà đầu tư mua đi bán lại chứng khoán nhằm vào một trong các mục
đích: cất giữ tài sản tài chính, nhận một khoản thu nhập cố định hàng năm, hưởng chênh lệch giá. Nhà
đầu tư có thể chuyển đổi CK mà họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại CK khác khi họ muốn. Hoạt
động của TTCK sơ cấp chỉ làm thay đổi quyền sở hữu của các CK đã phát hành, mà k làm tăng thêm
lượng vốn đầu tư cho nền KT.

17


Đức Phương


+ Xác định giá CP các Cty phát hành ở TTCK sơ cấp: TTCK thứ cấp được xem là thị trường định
giá các Cty. Những người mua CK ở TTCK sơ cấp chỉ chấp nhận thanh toán cho Cty phát hành với giá
mà họ cho rằng nhà đầu tư trên TTCK thứ cấp sẽ tăng hơn nữa. Giá ở TTCK thứ cấp càng cao chứng
tỏ Cty phát hành có giá CP càng cao.
Câu 10: Vai trò của TTCK
-Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế:
Khi các nhà đầu tư mua chứng khốn do các cơng ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ được đưa
vào hoạt động sản xuất kinh doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Thơng qua TTCK,
chính phủ và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được các nguồn vốn cho mục đích sử dụng
và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung của xã hội.
-Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng:
TTCK cung cấp môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng
khốn trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và độ rủi ro, cho phép các nhà đầu tư có thể
lựa chọn cho loại hàng hóa phù hợp với khả năng, mục tiêu và sở thích của mình. Chính vì vậy, TTCK
góp phần đáng kể làm tăng mức tiết kiệm quốc gia.
-Tạo tính thanh khoản cho các chứng khốn:
Nhờ có TTCK các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các
loại chứng khoán khác khi họ muốn. Đây là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối
với người đầu tư, là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an tồn của vốn đầu tư. TTCK hoạt động càng năng
động và có hiệu quả thì càng có khả năng nâng cao tính thanh khoản của các chứng khoán giao dịch
trên thị trường.
-Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp:
Thơng qua giá chứng khốn, hoạt động của các doanh nghiệp được phản ảnh một cách tổng hợp và
chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động của các doanh nghiệp được nhanh chóng và
thuận tiện, từ đó cũng tạo ra một mơi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, kích thích áp dụng cơng nghệ mới, cải tiến sản phẩm.

-Tạo mơi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mơ:
Giá các chứng khốn tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng trưởng; và ngược lại
giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Thông qua TTCK, chính phủ
có thể mua và bán trái phiếu chính phủ để tạo ra nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách và quản lý lạm
phát. Ngồi ra, chính phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm
định hướng đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh tế.
Câu 11: Giải pháp thúc đẩy sự phát triển TTCK?
TTCK là 1 bộ phận của TTTC, được chuyên môn hóa về việc mua bán các loại CK cả ngắn, trung và
dài hạn.
*Giải pháp:
+ Hoàn thiện hệ thống pháp lý và nâng cao năng lực quản lý, giám sát, triển khai xd luật CK.
+ Nâng cao hiệu quả quán lý TTCK và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
+ Hoàn thiện và phát triển thị trường trái phiếu, đa dạng các sản phẩm TF chính phủ, triển khai các
đề án phát triển trái phiếu DN.

18

Đức Phương


+ Phát triển nâng cao năng lực cho hệ thống tổ chức trung gian tài chính, nâng cao chất lượng, đạo
đức nghề nghiệp nhân viên.
Câu 12: Vai trò của TTTC
(Nêu kn TTTC)
*Vai trò: (148)
- Thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngồi nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu
phát triển KT-XH, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
+ Sự hoạt động của TTTC với các cơng cụ là các loại chứng khốn đa dạng về hình thức, phong phú
về mệnh giá và thời hạn sử dụng kết hợp với cơ chế linh hoạt: mua bán chứng khốn thuận lợi, nhanh
chóng  TTTC đã thu hút chuyển giao các nguồn tài chính nhàn rỗi, bé nhỏ, phân tán trong XH thành

nguồn tài chính to lớn, tài trợ kịp thời cho nhu cầu đầu tư phát triển KT-XH.
+ Khi có TTTC, người có khoản tiền nhàn rỗi sẽ k để tiền nhàn rỗi không sinh lợi và k đóng góp gì
cho sự phát triển KT-XH  TTTC đã giảm bớt được nhu cầu tiêu dùng cao, dành nguồn tài chính vào
đầu tư sinh lời thúc đẩy phát triển.
+ TTTC tạo điều kiện cho các nhà đầu tư nước ngồi có nguồn tài chính với các quy mơ khác nhau
có thể bỏ vào đầu tư mua chứng khốn, đồng thời là nơi nhà đầu tư nước ngồi theo dõi và nhận định
hoạt động của các DN trong nước, là cầu nối giữa nhà đầu tư nước ngoài với vốn đầu tư trong nước.
- Thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
+ Thúc đẩy sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính trong từng DN:
Bắt buộc các DN phải công khai các vấn đề tài chính, thơng tin DN và u cầu đảm bảo chính xác.
Ban QLTT chỉ chấp nhận các chứng khoán của DN có đủ điều kiện: KD hợp pháp, tài chính lành mạnh,
có doanh lợi,…
+ Thúc đẩy sd hiệu quả nguồn TC trong tổng thể nền KT.
Đa dạng hóa về t.gian sd các nguồn TC  tận dụng được nguồn TC trong nền KT, tạo đk cho nguồn
tc vận động từ nơi kinh doanh kém hiệu quả sang nơi có hiệu quả hơn. Đồng thời giúp người có nguồn
TC phân tích và có quyết định đúng đắn và hiệu quả.
- Thực hiện CS tài chính, CS tiền tệ của NN.
+ Giải quyết bội chi NS bằng cách vay tiền của dân để cân đối ngân sách. TTTC là nơi NN dễ dàng
vay nợ dân chúng trong nước cũng như nước ngoài.
+ Giảm tiêu dùng cao, tăng cung nguồn TC, khuyến khích đầu tư  giảm cầu kéo, giảm chi phí đẩy,
tăng cung HH, góp phần giải quyết lạm phát, thực hiện CS tiền tệ.
+ Cung cấp các dữ liệu, giúp NN có biện pháp điều hịa lưu thơng tiền tệ.

Chương 4: Các tổ chức tài chính trung gian
Câu 1: Vai trị TCTC trung gian trong việc giảm bớt CP giao dịch
Tổ chức TCTG là các tổ chức hđ trong lĩnh vực TC tiền tệ, trong đó chủ yếu và thường xuyên là cung
cấp các sp, dv TC cho khách hàng.
CP giao dịch: tgian và tiền bạc chi vào các hành động giao dịch TC. CP giao dịch là 1 trong những cản
trở chính trong q trình lưu thơng vốn trên TTTC bởi khoản vốn nhàn rỗi tồn tại phân tán và nhỏ lẻ.
TGTC giảm bớt CP giao dịch do: TGTC có các đặc điểm sau:

19

Đức Phương


+ Quy mơ vốn lớn:
• hoạt động giao dịch tăng nguồn thu với cùng CP giao dịch bỏ ra
• đa dạng hóa danh mục đầu tư  giảm thiểu rủi ro mà ko tăng CP giao dịch
• đầu tư các thiết bị CN hiện đại, thực hiện nhanh chóng hiệu quả  CP giao dịch
• hưởng ưu đãi của tt  CP giao dịch trên mỗi đồng vốn đầu tư là thấp
+ Tính chuyên nghiệp trong l/vực TC tiền tệ  giao dịch hiệu quả, nhanh chóng  giảm CP
+ Kinh nghiệm quản lí vốn  lựa chọn các giải pháp giảm CP giao dịch  tăng lợi nhuận
Câu 2: Vai trị TGTC trong việc giảm CP thơng tin
(Nêu kn TGTC)
CP thông tin: Thông tin bất cân xứng trong nền KT, 1 trong 2 bên trong cùng 1 giao dịch có ít thơng
tin hơn về đối tượng của giao dịch, dẫn đến ra quyết định k chính xác
Tổ chức TGTC giúp giảm CP thơng tin vì:
+ Các tổ chức TGTC hoạt động trong lĩnh vực TC, tiền tệ nên họ được trang bị đầy đủ kiến thức, kinh
nghiệm  tính chất chuyên môn cao  thu thập và xử lý thơng tin hiệu quả hơn, đánh giá chính xác hơn
độ rủi ro do những thông tin bất cân xứng gây nên  giảm rủi ro lựa chọn đối nghịch.
+ Họ có kinh nghiệm quản lý, hệ thơng cơng nghệ quản lý hiện đại.
+ Họ có khả năng kiểm sốt tốt hơn quá trình sử dụng vốn của người đi vay, nhờ đó giảm bớt thiệt
hại do rủi ro đạo đức gây ra.
Câu 3: Vai trò tập trung vốn của các tổ chức TGTC?
(Nêu kn TGTC)
*Vai trị:
+ Các TGTC có đủ độ tin cậy do tính chun mơn hóa cao  giảm bớt rủi ro cá nhân của những
người có vốn nhàn rỗi làm cho quá trình tập trung vốn được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả.
+ Các DN, các nhà đầu tư nhờ nguồn vốn của TGTC có thể mở rộng sản xuất do tiếp cận được nền
khoa học công nghệ hiện đại.

+ Nhờ các TGTC cơ hội đầu tư của các cá nhân tăng lên, mang lại lợi ích cho cả 2 bên do quy mô và
khả năng phân tán rủi ro, giảm chi phí giao dịch.
+ Đối với các DN sản xuất kinh doanh, các tổ chức TGTC với việc cung cấp tín dụng, cho vay kịp
thời, tạo khả năng làm tăng tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.
+ TGTC cịn là phương tiện để nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ thích hợp để ổn định nền kinh
tế khi nền kinh tế có dấu hiệu bất ổn.
+ Thơng qua các chính sách ưu đãi về vốn, lãi suất, điều kiện và thời hạn vay vốn đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách, các TGTC góp phần quan trọng trong việc thực hiện chính sách dân số,
việc làm, các chương trình xóa đói giảm nghèo.
Câu 4: Vai trị TGTC trên TTCK
* Khái niệm:
TCTC trung gian: là các tổ chức hđ về lĩnh vực tài chính, tiền tệ trong đó chủ yếu và thường xuyên là
cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính cho khách hàng
TTCK: là 1 bộ phận của TTTC, được chuyển mơn hóa trong việc mua bán các loại CK cả ngắn, trung,
dài hạn
20

Đức Phương


* Vai trò:
- Cung ứng vốn cho TTTC, sd vốn đầu tư vao CK hiệu quả tiết kiệm
Các TGTC tập hợp nguồn vốn nhãn rỗi  quỹ tiền tệ  thực hiện đầu tư trên TTTC sẽ có hiệu quả
hơn các nhà đầu tư tư nhân
Vì khi đầu tư trên TTTC nhờ quy mơ lớn và tính chun mơn hóa mà các TGTC có thể giảm CP, đa
dạng hóa loại hình đầu tư, giảm rủi ro, thu nhập được đầy đủ thơng tin, phân tích TT đầy đủ hơn các nhà
đầu tư tư nhân  đưa ra quyết định chính xác hơn
- Là người môi giới trên TTCK
+ TTCK sơ cấp: là ng bảo lãnh phát hành chứng khoán, là cố vấn phát hành cho các chủ thể phát hành
+ TTCK thứ cấp: là trung gian giữa ng mua và ng bán cung cấp các DV, tư vấn đầu tư, quản lý dnah

mục đầu tư CK cho các nhà đầu tư
Câu 5: Mối quan hệ giữa TGTC và TTTC
Trung gian TC có thể đóng các vai trị sau:
1. Người cung vốn: các TGTC có khả năng huy động, tập trung dòng tiền nhàn rỗi nhỏ lẻ  quỹ tiền
tệ  đầu tư và có tính KT nhờ quy mơ
2. Nhà huy động vốn: các TGTC có thể phát hành CK để huy động vốn
3. Người môi giới
+ Bảo lãnh phát hành CK: các TGTC với q/mô vốn lớn và kinh nghiệm trong lĩnh vực TC, tiền tệ,
họ sẽ quen các nhà đầu tư và thủ tục phát hành CK  họ đảm bảo thành công phát hành CK giúp chủ
thể huy động đủ số vốn
+ Tư vấn, cung cấp thông tin cho nhà đầu tư: với nhũng đặc điểm vốn có của TGTC sẽ dễ dàng
thu đc thơng tin và phân tích thơng tin  giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đúng đắn.
Câu 6: So sánh Cty bảo hiểm và NHTM?
- NHTM là 1 DN kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền
gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền KT quốc dân.
- Cty bảo hiểm là TCTC, hoạt động chủ yếu là cung cấp sp bảo hiểm cho KH để đảm bảo cho KH trước
những rủi ro mà họ gặp phải trong quá trình sx kd, trong cuộc sống.
*Giống:
+ Đều là TGTC.
+ Cung cấp vốn cho nền kinh tế.
+ Hình thức kinh doanh vì lợi nhuận.
*Khác:
NHTM

Cty bảo hiểm

Nguồn hình thành quỹ Các khoản tiền nhàn rỗi trong Chi phí mua hợp đồng bảo hiểm
xã hội
Lĩnh vực hoạt động


Hoạt động trong lĩnh vực tiền Hoạt động trong lĩnh vực bảo
tệ, tín dụng

Sản phẩm

hiểm

Các khoản tiền gửi thanh toán, Hợp đồng bảo hiểm
tiền gửi tiết kiệm...

21

Đức Phương


Đặc điểm

Cho vay dựa trên nguyên tắc Hình thức bồi hồn có điều kiện.
hồn trả.

Khơng biết trước thời gian và số

Biết trước thời hạn và số tiền tiền hoàn trả.
hoàn trả.
Chi phí, lợi nhuận

Chi phí có trước, lợi nhuận có Doanh thu có trước, CP có sau
sau

Chức năng


Thanh tốn và tạo tiền

Tính bồi hồn

Mang tính bồi hồn trực tiếp

Mục đích

Cung cấp vốn cho nền kinh tế

K có khả năng thanh tốn và tạo
tiền
Vừa mang tính bồi hồn vừa
khơng mang tính bồi hoàn
Bồi thường tổn thất, chi trả tiền
bảo hiểm cho khách hàng

Câu 7: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tiền gửi của NHTM
(Nêu kn NHTM)
*Phân tích:
+ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm  số tiền dự trữ bắt buộc giảm  quỹ tiền gửi tăng
+ Tỷ lệ dự trữ quá mức (Tỷ lệ dự trữ dư thừa) giảm  số tiền dự trữu quá mức giảm  quỹ tiền gửi tăng
+ Tỷ lệ giữa tiền mặt so với tiền gửi thanh toán
+ Lãi suất tái chiết khấu giảm  dự trữ của NHTM tăng  quỹ tiền gửi tăng
Câu 8: Vai trò của NHTM đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
(Nêu kn NHTM)
*Vai trò của NHTM đối với sxkd của doanh nghiệp:
- Trong nền KT thị trường để mở rộng quy mơ sx, địi hỏi dn phải có lượng vốn lớn để đổi mới trang
thiết bị và công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật tiến bộ, bổ sung vốn huy động thiếu cho các phương

án sản xuất kd
- Tăng năng lực sx cũng như tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm hh-dv về kiểu dáng, mẫu mã.
- Để đáp ứng nhu cầu đó nhtm cung ứng đầy đủ và kịp thời vốn tín dụng cũng như các dịch vụ ngân
hàng để nhằm hỗ trợ các dn thực hiện tốt kế hoạch sxkd
- Mặt khác thông qua cung ứng vốn tín dụng và các dịch vụ ngân hàng nhanh chóng thuận tiện sẽ
thúc đẩy nhanh q trình ln chuyển vốn, ln chuyển hàng hóa, tiết kiệm chi phí  nâng cao hiệu
quả sản suất kinh doanh cho dn và toàn bộ nền kinh tế.
Câu 9: Tại sao các TGTC lại đảm bảo phân bổ nguồn lực TC có hiệu quả?
(Nêu kn TGTC, đặc điểm)
*Giải thích:
Các tổ chức TGTC bao gồm: các NHTM và tổ chức tín dụng, các trung gian đầu tư, các tổ chức tiết
kiệm theo hợp đồng.
+ Nếu cần nguồn TC phải đi tìm người cung cấp nguồn TC và ngược lại thì chi phí cho việc tìm
kiếm, nghiên cứu, ptích thơng tin cho cả người cung và người cần nguồn TC sẽ gia tăng; rủi ro do sự bất
trắc liên quan đến tình trạng đáng tin về TD; rủi ro về những ytố thanh khoản của CK tăng giảm khả
22

Đức Phương


năng cung ứng nguồn TC. Khi đó TGTC sẽ là cầu nối giữa những người thiếu vốn và những người thừa
vốn, những người có khoản tiền chưa sd, đảm bảo tận dụng được các nguồn TC có hiệu quả
+ Hđ chun mơn hố trong lĩnh vực điều khiển các dịng tiền, lĩnh vực huy động vốn cũng như
là cung cấp vốn cho vay, đầu tư thì có 1 đội ngũ chuyên gia để giảm thiểu rủi ro cho các khoản vốn trong
nền kt. Những khoản tiền nhàn rỗi của các chủ thể được các TGTC tập trung, tận dụng và đầu tư vào nơi
có hiệu quả. Với quy mơ hđ của các t/chức này, nguồn vốn lớn nó có thể trang bị những phương tiện để
tìm kiếm và ptích thơng tin nhanh chóng, chính xác về TTTC để đầu tư nhanh hơn, hiệu quả hơn, tạo
được sự tin cậy, sự tín nhiệm đối với cơng chúng
+ Nhờ vào hệ thống trung gian, người có nguồn TC sẽ tin tưởng hơn vào sự an toàn của nguồn TC
mà họ bỏ ra

Câu 10: Vai trò của TGTC với doanh nghiệp về việc huy động và sử dụng vốn?
(Nêu kn TGTC)
* Vai trò:
- Huy động vốn:
+ Cung cấp vốn cho DN.
+ Giúp DN tập trung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Có thể chiết khấu chứng từ có giá cho DN.
+ Bảo lãnh tín dụng cho q trình vay vốn của DN.
+ Làm trung gian thanh toán cho DN.
- Sử dụng vốn: các TGTC sẽ tạo sức ép về chi phí sử dụng vốn  thúc đẩy DN sử dụng vốn hiệu quả.
Câu 11: So sánh NHTM và Cơng ty Tài chính (CTTC)
- NHTM là 1 DN kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền
gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền KT quốc dân.
- CTTC là DN thuộc loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, huy động vốn cho vay, đầu tư. cung ứng
dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ nhưng trên nguyên tắc riêng được làm dịch vụ thanh tốn và khơng
được nhận tiền gửi dưới một năm.
*Giống:
+ Đều là TGTC.
+ Quy mô vốn lớn.
+ Hoạt động: Tạo vốn, cung ứng vốn.
+ Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ.
+ Hình thức kinh doanh vì lợi nhuận.
+ Nghiệp vụ: tín dụng.
*Khác:
NHTM

Cty Tài chính

Cơ chế tài chính


Mọi loại tiền gửi, mọi kỳ hạn

Kỳ hạn dài (trên 1 năm)

Sử dụng vốn

- Cho vay: ngắn, trung, dài hạn, - Cho vay: ngắn trung dài hạn;
- Cho vay theo ủy thác của CP;
- Cho vay (cấp tín dụng) để bảo - Cho vay tiêu dùng, cho vay mua
chiết khấu các chứng từ có giá.
lãnh phát hành CK cho DN,…

23

trả góp…

Đức Phương


- Đầu tư ngồi lĩnh vực tín dụng - Đầu tư hình thành TS và cho
Chức năng

Trung gian tín dụng

th TC
Trung gian tín dụng, k có khả

Trung gian tiền tệ

năng tạo tiền


Tạo tiền
Sản phẩm dịch vụ

Các khoản tiền gửi thanh toán, Cho vay tiền mặt, Cho vay mua
tiền gửi tiết kiệm...

hàng trả góp,…; Thưc hiện
nghiệp vụ cho thuê và thuê mua

Nguồn hình thành quỹ Các khoản tiền nhàn rỗi trong Chi phí mua hợp đồng bảo hiểm
xã hội
Lĩnh vực hoạt động

Hoạt động trong lĩnh vực tiền Hoạt động trong lĩnh vực bảo
tệ, tín dụng

hiểm

Điều kiện vốn hoạt Trên 10.000 tỷ đồng

Trên 500 tỷ đồng

động
Thời hạn hoạt động

Không xác định

50 năm


Chương 5: NHTW và chính sách tài khóa
Câu 1: Ưu, nhược điểm của công cụ gián tiếp. Công cụ nào linh hoạt nhất?
(Nêu kn CSTT, lãi suất tái ck, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở/ Cơ chế)
*Lãi suất tái chiết khấu:
+ Ưu điểm:
- Là công cụ tác động đến lượng tiền cơ sở  a/h đến lượng tiền cung ứng
- Việc vay mượn dựa trên giấy tờ có giá nên thời hạn cho vay, thời hạn hoàn trả tương đối chắc chắn
- NHTW là người cho vay cuối cùng trong nền KT  tránh việc sụp đổ của nền KT
+ Nhược điểm:
- NHTW bị thụ động khi sd công cụ này do quyết định vay phụ thuộc vào NHTM. Khó ước lượng,
dự báo chính xác về KL tiền cung ứng.
- Kém linh hoạt kịp thời, nhiều khi khó đảo ngược tình thế
- Nhiều khi khơng đạt hiệu quả bằng các công cụ khác
- Dễ gây hiểu nhầm trong nền KT
- Chỉ phù hợp khi LS TCK phù hợp với LS thị trường
*Tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
+ Ưu điểm:
- Tđ đến các ngân hàng như nhau và có tác động đầy quyền lực đến cung ứng tiền tệ
- Thay đổi nhỏ  tác đông lớn
- Kiểm soát được khả năng thanh toán của NHTM dựa vào lượng tiền dự trữ
+ Hạn chế:
- Độ trễ lớn, kém chủ động, kém linh hoạt
- Khó sd thường xun vì sẽ gây bất ổn trong kinh doanh, thụ động
- Trong TH NHTW muốn tác động gây sự thay đổi nhỏ thì khó sd cơng cụ này

24

Đức Phương



- Khó sửa sai, đảo chiều thì tác dụng khơng hiệu quả
*Nghiệp vụ thị trường mở:
+ Ưu điểm:
- Có tính linh hoạt, chính xác, sd ở bất cứ mức độ nào
- NHTW kiểm soát được mức tiền cung ứng trong lưu thơng
- NHTW có thể điều chỉnh KL, quy mơ nhỏ lớn bất kì
- Tác động nhanh đến KL tiền cung ứng, k có độ trễ, it tốn kém thời gian
- Dễ dàng đảo ngược tình thế
- Tạo tính chủ động cho NHTW
+ Nhược điểm: Địi hỏi phải có sự ptr cao của các cơ chế thanh toán k dùng tiền mặt và TTTC ptr
hồn chỉnh, hđ sơi nổi, tính thanh khoản cao và có nhiều thành viên tham gia.
 Nghiệp vụ tt mở là công cụ linh hoạt nhất (lý do: ưu điểm NV tt mở; nhược điểm LS TCK, tỷ
lệ dự trữ bb)
Câu 2: So sánh chức năng tạo tiền của NHTM và chức năng phát hành tiền của NHTW?
(Nêu kn NHTM, NHTW)
Chức năng của NHTW là: c/n phát hành tiền, c/n là NH của các NH, c/n NH Nhà nước
Chức năng của NHTM là: c/n trung gian tín dụng, c/n trung gian thanh tốn, c/n tạo tiền
*Giống:
- Đều cùng mục đích là cung ứng tiền cho nền kt
- Đều thoả mãn nhu cầu sử dụng tiền cho tồn XH, giúp cho qúa trình hđ sx-kd diễn ra 1 cách thuận
lợi, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
*Khác:
Chỉ tiêu
Chủ thể

C/n phát hành tiền của NHTW
NHTW độc quyền phát hành

C/n tạo tiền của NHTM
NHTM tạo tiền thông qua hthống NH


thực hiện
Cơ sở thực Dựa trên cơ sở đảm bảo = gtrị hh, dvụ

Các NHTM phải hđ trong cùng 1 hthống

thể hiện trên giấy nhận nợ do DN phát

và thực hiện nghiệp vụ thanh toán TD,k

hành hoặc trái phiếu CP

dùng tiền mặt giữa các NH

hiện

Kênh phát Thông qua cơ chế TD của NH. NHTW
hành
sẽ TCK hoặc tái cầm cố các chứng từ có
giá, dự trữ vàng, ngoại tệ, nghiệp vụ TT

Thông qua hđ huy động vốn cho vay và
thanh toán chuyển khoản tr hthống
NHTM, thanh toán k dùng tiền mặt

mở, NSNN vay
Hình

Tiền mặt: giấy bạc NH, tiền đúc lẻ


Tiền chuyển khoản

thức tiền
Ndung c/n - NHTW độc quyền phát hành giấy bạc Từ lượng tiền gửi ban đầu ở NH thứ
NH, tiền đúc kim loại

1,thông qua nghiệp vụ thanh toán TD k

- NHTW tham gia và kiểm soát chặt

dùng tiền mặt giữa các NH tạo ra lượng

chẽ việc tạo tiền của NHTM và TCTD

tiền chuyển khoản lớn gấp nhiều lần

25

Đức Phương


×