Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI và đề XUẤT GIẢI PHÁP CHO DÒNG sản PHẨM KEM LẠNH của CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH KIDO (KIDO FOODS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.91 KB, 77 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
Lớp học phần: 2111702022005

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO DÒNG SẢN PHẨM KEM
LẠNH CỦA CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH
KIDO (KIDO FOODS)
Sinh viên:
Phạm Thảo Nguyên - 1921005570

Nguyễn Đức Hào – 1921005421

Hồ Đắc Trung Tín - 1921005706

Nguyễn Huỳnh Hạnh An - 1921005330

Huỳnh Anh Tuấn - 1921005749
Lớp: CLC_19DMA05

Bài làm tổng cộng gồm 68 trang

TP. Hồ Chí Minh, năm 2021


BẢNG PHÂN CƠNG, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH
NHIỆM VỤ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG NHĨM
ST


T

MSSV

Họ và tên

Cơng việc thực hiện

Mức độ hoàn
thành (%)

Tổng hợp chỉnh Word
1.1 Tổng quan về thị
trường ngành hàng
lạnh
1

1921005570

Phạm Thảo

2.1 Các yếu tố môi

Nguyên

trường tác động đến

100%

hoạt động phân phối

2.7 Hoạt động hậu cần
trong chiến lược phân
phối
Lời nói đầu
1.2 Tổng quan về Cơng
ty TNHH thực phẩm
2

1921005706

Hồ Đắc Trung
Tín

đơng lạnh Kido
2.2 Mơ tả cấu trúc kênh

100%

phân phối của Công ty
3.1 Đánh giá công tác
quản trị kênh phân phối
của Kido Foods
2.3 Tuyển chọn thành
viên kênh phân phối

3

1921005330

Nguyễn Huỳnh

Hạnh An

2.6 Động viên khuyến
khích thành viên kênh
2.1 Các yếu tố mơi
trường tác động đến
hoạt động phân phối

100%


2.2 Mô tả cấu trúc kênh
phân phối của Công ty
2.4 Chính sách kênh
4

1921005749

Huỳnh Anh
Tuấn

phân phối
3.2 Đề xuất các giải

100%

pháp đóng góp nhằm
hồn thiện cơng tác quả
trị kênh phân phối của
Kido Foods

1.3 Tổng quan
Marketing mix của
Cơng ty

5

1921005421

Nguyễn Đức
Hào

2.5 Quản lý dịng chảy
kênh phân phối
3.1 Đánh giá công tác
quản trị kênh phân phối
của Kido Foods

100%


MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CƠNG, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH NHIỆM VỤ
TỪNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM....................................................................I
MỤC LỤC.................................................................................................................III
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................VII
DANH MỤC HÌNH................................................................................................VIII
LỜI NĨI ĐẦU.............................................................................................................. 1
1.

Lý do chọn đề tài..............................................................................................1


2.

Mục tiêu đề tài..................................................................................................2

3.

Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................2

4.

Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................2

CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM

ĐÔNG LẠNH KIDO (KIDO FOODS)......................................................................3
1.1

1.2

Tổng quan về thị trường ngành hàng kem lạnh.................................................3
1.1.1

Quy mô ngành hàng kem lạnh............................................................3

1.1.2

Thị phần các doanh nghiệp trong ngành.............................................3


1.1.3

Xu hướng tăng trưởng của ngành.......................................................5

Tổng quan về Công ty TNHH thực phẩm đông lạnh Kido................................6
1.2.1

Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH thực phẩm đơng lạnh Kido.....6

1.2.2

Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt cõi..................................................7

1.2.3

Quá trình hình thành và phát triển....................................................10

1.2.4

Cơ cấu tổ chức.................................................................................12

1.2.5

Thành tựu và đóng góp của Cơng ty TNHH thực phẩm đông lạnh

Kido (Kido Foods)........................................................................................14


1.3


Tổng quan Marketing mix của Công ty TNHH thực phẩm đông lạnh Kido

(Kido Foods)............................................................................................................17
1.3.1

Chiến lược sản phẩm........................................................................17

1.3.2

Chiến lược giá..................................................................................19

1.3.3

Chiến lược chiêu thị.........................................................................20

TĨM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................................22
CHƯƠNG 2:

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI

TẠI KIDO FOODS....................................................................................................23
2.1

2.2

Các yếu tố môi trường tác động đến hoạt động phân phối..............................23
2.1.1

Môi trường vi mô.............................................................................23


2.1.2

Môi trường vĩ mô.............................................................................30

Mô tả cấu trúc kênh phân phối của Cơng ty....................................................34
2.2.1

Sự hình thành và phát triển kênh phân phối.....................................34

2.2.2

Vai trò của kênh phân phối trong các mục tiêu và chiến lược tổng thể

của công ty TNHH Thực phẩm đông lạnh Kido...........................................35
2.2.3

Cấu trúc kênh phân phối của công ty TNHH Thực phẩm đông lạnh

Kido (Kido Foods)........................................................................................36
2.3

Tuyển chọn thành viên kênh phân phối...........................................................41
2.3.1

Những điều kiện để Kido Foods chọn thành viên kênh phân phối sản

phẩm kem của mình......................................................................................41

2.4


2.3.2

Các bước tuyển chọn thành viên của Kido Foods............................42

2.3.3

Đánh giá thành viên trong kênh phân phối của Kido Foods.............43

Chính sách kênh phân phối của Kido Foods...................................................44
2.4.1

Chính sách trong kênh phân phối Kido Foods..................................44

2.4.2

Các chính sách khác trong kênh phân phối Kido Foods...................45


2.5

Quản lý dòng chảy kênh phân phối của Kido Foods.......................................48
2.5.1

Dòng lưu chuyển sản phẩm vật chất.................................................48

2.5.2

Dòng chia sẻ rủi ro...........................................................................48


2.5.3

Dòng thu hồi....................................................................................49

2.5.4

Dịng lưu chuyển thanh tốn............................................................49

2.5.5

Dịng lưu chuyển thơng tin...............................................................49

2.5.6

Dịng hỗ trợ tài chính.......................................................................49

2.5.7

Dịng lưu chuyển hoạt động khuyến mãi..........................................50

2.5.8

Dịng đặt hàng..................................................................................50

2.5.9

Dòng lưu chuyển quyền sở hữu........................................................50

2.5.10
2.6


2.7

Dòng đàm phán.............................................................................50

Động viên khuyến khích thành viên kênh của Kido Foods.............................51
2.6.1

Tìm ra nhu cầu và khó khăn của các thành viên trong kênh.............51

2.6.2

Giúp đỡ các thành viên trong kênh...................................................51

2.6.3

Kích thích các thành viên trong kênh...............................................51

Hoạt động hậu cần trong chiến lược phân phối của Kido Foods.....................52
2.7.1

Xử lý đơn đặt hàng...........................................................................52

2.7.2

Kho bãi.............................................................................................53

2.7.3

Dự trữ hàng hóa...............................................................................54


2.7.4

Vận chuyển......................................................................................54

TĨM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................................55
CHƯƠNG 3:

NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐĨNG GĨP

CHO CƠNG TY TNHH THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH KIDO (KIDO FOODS)
56


3.1

3.2

Đánh giá công tác quản trị kênh phân phối của Kido Foods...........................56
3.1.1

Nhưng mặt mà doanh nghiệp đã làm tốt...........................................56

3.1.2

Những mặt còn hạn chế của doanh nghiệp.......................................59

Đề xuất các giải pháp đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác quả trị kênh phân

phối của Kido Foods.................................................................................................61

3.2.1

Về cấu trúc kênh phân phối..............................................................61

3.2.2

Về công tác tuyển chọn thành viên kênh phân phối.........................62

3.2.3

Về chính sách hỗ trợ thành viên trong kênh:....................................62

3.2.4

Về công tác quản lý dịng chảy kênh phân phối...............................64

3.2.5

Về hoạt động hậu cần.......................................................................65

TĨM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................65
KẾT LUẬN................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................67


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Danh mục sản phẩm Kido Foods..........................................................17


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Thị phần ngành kem Việt Nam...............................................................5
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức của KIDO Groups........................................................12
Hình 1.3: Top 10 Cơng ty thực phẩm uy tín........................................................16
Hình 1.4: Thị phần kem 2020...............................................................................17
Hình 2.1 Danh sách nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho Kido Foods........25
Hình 2.2 Logo Unilever và Wall's.........................................................................26
Hình 2.3 Logo Vinamilk........................................................................................27
Hình 2.4: Sơ đờ cấu trúc kênh phân phối của Kido Foods.................................37
Hình 2.5: Sơ Đờ Khái Qt Nghiệp Vụ Bán Hàng..............................................53


LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kênh phân phối giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm đến người tiêu dùng với
đúng mức giá họ có thể mua, đúng chủng loại họ cần, đúng thời gian và địa điểm
mà họ yêu cầu. Nhờ có mạng lưới kênh phân phối mà khắc phục được những khác
biệt về thời gian, địa điểm và quyền sở hữu giữa người sản xuất và người tiêu dùng
các hàng hóa và dịch vụ.
Hơn 18 năm về trước, lịch sử ngành kem Việt Nam đã bước sang một trang
mới, đánh dấu bằng sự kiện một công ty nội địa đã mua lại dây chuyền, nhà máy
sản xuất từ một tập đồn đa quốc gia. Cơng ty TNHH Thực Phẩm Đơng Lạnh Kido
kể từ đó nhanh chóng trở thành công ty dẫn đầu thị trường ngành kem Việt Nam với
ba thương hiệu nổi tiếng Merino, Celano, Wel Yo, các nhà máy tại hai miền Nam
Bắc với dây chuyền hiện đại bậc nhất khu vực theo tiêu chuẩn Châu Âu, sản phẩm
và hệ thống phân phối được đánh giá là “vua ngành lạnh” Việt Nam.
Hiện nay, ngày càng có nhiều doanh nghiệp quan tâm đến phân phối như là
một biến số marketing giúp tạo lợi thế cạnh tranh dài hạn cho doanh nghiệp trên thị
trường. Vấn đề quan trọng đặt ra đối với các doanh nghiệp là lựa chọn được kênh
phân phối thích hợp cho các sản phẩm của mình và phải thực hiện được hoạt động
quản trị hệ thống kênh phân phối đó. Hoạt động quản trị kênh bao gồm cả quản trị

phân phối hàng ngày và quản trị dài hạn. Việc quản trị hệ thống kênh phân phối dài
hạn tập trung vào xây dựng những chính sách thúc đẩy thành viên kênh hợp lý, sử
dụng các công cụ marketing hỗn hợp khác trong quản trị kênh một cách hiệu quả,
đánh giá hoạt động của từng thành viên kênh và đưa ra những chính sách quản lý
mới.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như hiệu quả của hoạt động quản trị hệ
thống kênh phân phối đem lại cho doanh nghiệp, công ty cổ phần Kido Foods đã rất
quan tâm đến việc điều hành hoạt động kênh phân phối của mình: cơng ty đã đề ra
những chính sách, chiến lược cụ thể trong việc thiết kế, điều hành và quản trị hệ
thống kênh phân phối ấy. Nhờ có hoạt động quản trị kênh phân phối hiệu quả mà

1


Kido Foods đã dần khẳng định được vị thế của mình, trở thành một trong những
cơng ty có vị thế dẫn đầu ngành kem và đồ đông lạnh tại Việt Nam.
Vì vậy nhóm đã chọn đề tài: “Phân tích thực trạng quản trị kênh phân phối và
đề xuất giải pháp cho Công ty TNHH thực phẩm đông lạnh Kido” nhằm phân tích
hoạt động quản trị kênh phân phối của cơng ty Kido Foods và đề xuất giải pháp từ
đó đúc kết ra những bài học kinh nghiệm, giúp nhóm có thể vận dụng và hiểu rõ
một cách sâu sắc hơn những kiến thức, lý thuyết đã học trong môn “Quản trị kênh
phân phối” dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của Thạc sĩ Giảng viên - cô Huỳnh Trị An.

2. Mục tiêu đề tài
Biết được tầm quan trọng của việc xây dựng một chiến lược phân phối đúng
đắn đối với doanh nghiệp Kido Foods, nhóm quyết định tiến hành phân tích, đánh
giá hiện trạng và các đặc điểm cơ bản của hệ thống kênh phân phối cũng như thực
trạng kênh phân phối của doanh nghiệp. Việc phân tích này được thực hiện dựa trên
cơ sở lý thuyết và thực tiễn, qua đó đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao và hoàn
thiện hơn chiến lược kênh phân phối của doanh nghiệp. Hy vọng rằng những đề

xuất này sẽ giúp tạo tiền đề để doanh nghiệp có thể phát triển vững mạnh và giành
được nhiều lợi thế cạnh tranh hơn trong tương lai.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là thực trạng quản trị kênh phân phối
cho dịng sản phẩm kem lạnh của Cơng ty TNHH thực phẩm đông lạnh Kido (Kido
Foods)

4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty TNHH thực phẩm đông lạnh Kido
Phạm vi thời gian: Từ năm 2003 đến năm 2021

2


CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH

THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH KIDO (KIDO FOODS)
1.1

Tổng quan về thị trường ngành hàng kem lạnh

1.1.1 Quy mô ngành hàng kem lạnh
Theo báo cáo của Euromonitor International, doanh số bán kem năm 2020 đạt
3.793 tỷ đồng, tăng 6,5% so với năm trước. Hiện mức tiêu thụ kem trên đầu người
Việt Nam mới đạt 0,4 kg trên mỗi đầu người mỗi năm, khá thấp so với các nước
trong khu vực, như Indonesia đạt 0,67kg/người, Thái Lan 0,97kg hay Malaysia là
1,85kg/người. Với bệ đỡ thu nhập, tầng lớp trung lưu gia tăng và sự phát triển mạnh

mẽ kênh bán hàng hiện đại, thị trường kem Việt còn nhiều dư địa để tăng trưởng.
Thị trường kem Việt Nam vẫn là cuộc chơi của 3 doanh nghiệp lớn là KIDO
Group, Unilever Việt Nam và Vinamilk. Thị phần của 3 đơn vị này năm 2020 là
64%, tăng từ mức 58,8% năm 2016. Bộ phận nghiên cứu thị trường của
Euromonitor International cho biết thị phần kem của Kido Foods tăng từ 43,1%
năm 2019 lên 43,5% năm 2020, Unilever Việt Nam cũng tăng từ 10,6% lên 11,1%,
riêng Vinamilk giảm nhẹ từ 9,2% xuống 9,1%. KIDO Group có 3 nhãn hiệu kem
nằm trong top 10 là Merino (thị phần 24,8%), Celano (17,4%) và Wel Yo (1,3%).
Unilever Việt Nam cũng có 3 nhãn hiệu là Cornetto, Paddle Pop và Wall’s.

1.1.2 Thị phần các doanh nghiệp trong ngành
Theo số liệu thống kê dự báo trên trang Statista, quy mô thị trường kem lạnh
của Việt Nam năm 2019 ước đạt 74 triệu USD và giữ mức tăng trưởng kép hàng
năm xấp xỉ 7,4% trong giai đoạn 2019 – 2023, cao hơn mức chung toàn thị trường
đồ ngọt (4,8%). Kem lạnh là mặt hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) tiêu biểu được
Kantar Worldpanel nhắc tới bởi trong khi cả thị trường FMCG chỉ tăng 5,2% ở khu
vực nơng thơn (khơng kể 4 thành phố lớn) thì ngành hàng Kem ghi nhận mức tăng
trưởng gấp đôi và đạt mức tiếp cận người tiêu dùng cao nhất trong 3 năm qua. Tỷ lệ
hộ mua tại khu vực nông thôn đạt 26,8%, cao hơn mùa cao điểm các năm trước đó.

3


Thống kê cho thấy, Merino và Celano - các thương hiệu hàng đầu của Kido
Foods chiếm tỷ trọng lớn trong doanh số, nhờ mức độ nhận diện thương hiệu cao và
sự yêu thích của người dùng. Kết quả này đến từ sự đổi mới mạnh mẽ của Kido
Foods trong phát triển sản phẩm, nắm bắt xu hướng của giới trẻ, trào lưu sử dụng
sản phẩm tốt cho sức khỏe, hương vị tự nhiên, mang khẩu vị địa phương. Như vậy,
để có được vị thế như hơm nay, thì cùng với nỗ lực xây dựng thương hiệu, mở rộng
hệ thống phân phối để tăng độ phủ và đảm bảo chất lượng sản phẩm, thì việc nắm

bắt xu hướng tiêu dùng và khẩu vị của người Việt chính là “chìa khóa” giúp Kido
Foods chiếm lĩnh áp đảo thị trường kem Việt với hơn 41% thị phần.
Theo báo cáo Euromonitor, Tập đoàn KIDO vẫn giữ vững vị trí dẫn đầu ngành
kem và thực phẩm tráng miệng làm từ sữa. Tuy nhiên, sự cạnh tranh từ các thương
hiệu kem nước ngoài như Cornetto, Paddle Pop, Haagen-Dazs và New Zealand
Natural bắt đầu gia tăng đáng kể, đặc biệt ở các thành phố lớn như TPHCM, nơi mà
người tiêu dùng đang ưa chuộng những sản phẩm ở phân khúc cao cấp có chất
lượng cao. Việc sẽ có thêm nhiều quốc gia được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu
đãi theo các Hiệp định mà Việt Nam ký kết cũng sẽ kích thích cuộc xâm lấn của
kem ngoại trên thị trường. Theo dự thảo Biểu thuế xuất nhập khẩu đối với các quốc
gia tham gia CPTPP như Mỹ, Canada…, thuế nhập khẩu đối với mặt hàng kem lạnh
sẽ giảm từ mức 20% hiện tại xuống 16% trong năm đầu và lần lượt là 12%, 8%, 4%
và 0% ở các năm tiếp theo.

4


Hình 1.1 Thị phần ngành kem Việt Nam
(Nguồn: Euromonitor international)

1.1.3

Xu hướng tăng trưởng của ngành

Nghiên cứu của Kantar Worldpanel cho biết trong hè 2018 bình quân mỗi hộ
gia đình Việt Nam tiêu thụ 1,7 kg kem với số tiền chi cho mỗi dịp mua bình quân là

5



26.000 đồng. Phân khúc giá tầm trung chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng nhu cầu ở
phân khúc cao cấp cũng đang phổ biến hơn ở nhiều thành phố lớn.
Ở ngành kem lạnh, chất lượng sản phẩm tốt và hệ thống phân phối mạnh là hai
động lực mấu chốt để thành công. Sự gia nhập của các hãng kem ngoại, thuế nhập
khẩu mặt hàng từ nhiều quốc gia mà Việt Nam ký Hiệp định FTA ưu đãi hơn, cùng
đó là sự hậu thuẫn phân phối của nhiều siêu thị ngoại hay việc phát triển mạng lưới
phân phối qua kênh online. Những thay đổi trên có thể làm nóng hơn cuộc đua thị
phần mặt hàng kem lạnh.
Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong ngành kem là nắm bắt được xu
hướng tiêu dùng của giới trẻ và nhanh chóng đưa ra sản phẩm phù hợp, đúng thời
điểm. Do vậy, nghiên cứu và phát triển sản phẩm đóng vai trị vơ cùng quan trọng
và đang được Kido Foods triển khai hiệu quả. Kido Foods đã thực sự nắm bắt được
khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam - một trong những lợi thế đáng kể so với các
nhà sản xuất nước ngoài. Chính sự đổi mới, nỗ lực tăng cường nhận diện thương
hiệu và đáp ứng thị hiếu của khách hàng đã giúp Kido Foods tăng trưởng vững
vàng.

1.2

Tổng quan về Công ty TNHH thực phẩm đông lạnh Kido

1.1.4 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH thực phẩm đông lạnh Kido
Công ty TNHH Thực Phẩm Đơng Lạnh Kido (Kido Foods) chính thức được
thành lập vào tháng 07/2003, tiền thân là Nhà máy kem Wall’s của Công ty TNHH
Unilever Bestfoods Việt Nam được thành lập năm 1997 nằm trong Khu công nghiệp
Tây Bắc Củ Chi với tổng diện tích 23.728m2. Kido Foods có tổng vốn đầu tư 20
triệu USD với công suất hoạt động 9 triệu lít/năm. Đây là nhà máy hiện đại bậc nhất
ở khu vực Đông Nam Á, được thiết kế theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Với mục tiêu xây dựng hình ảnh kem của Kido Foods ngày càng gần hơn với
người tiêu dùng cả nước, ngay từ khi tiếp nhận toàn bộ nhà máy và công nghệ sản

xuất của Wall’s, Công ty TNHH Thực Phẩm Đông Lạnh Kido đã chuẩn bị những
chiến lược hoàn hảo để thâm nhập vào thị trường Việt Nam như các hoạt động

6


marketing, quảng cáo, khuyến mãi, xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp thị năng động,
tiến hành các chương trình tài trợ, hoạt động xã hội…
Trong suốt lịch sử hình thành và phát triển, mức tăng trưởng của Công ty
TNHH Thực Phẩm Đông Lạnh Kido (Kido Foods) luôn cao hơn tăng trưởng của thị
trường, sản phẩm liên tục được cải tiến và đa dạng hóa, các thương hiệu chưa bao
giờ ngừng gây ấn tượng với người tiêu dùng. Kido Foods đã cho thấy sức mạnh của
chiến lược, uy tín và sự am hiểu khẩu vị Việt.
Với chiến lược đúng đắn, nền tảng hệ thống quản trị chuyên nghiệp, nền tảng
công nghệ tiên tiến, năng lực marketing mạnh mẽ, hệ thống phân phối rộng khắp
trên tồn quốc, Kido Foods khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng
suất, mở rộng danh mục sản phẩm ngành lạnh, đầu tư phát triển thương hiệu để duy
trì và nâng cao vị thế doanh nghiệp đầu ngành thực phẩm lạnh tại Việt Nam.
Kido Foods cho rằng một tổ chức chỉ có thể phát triển bền vững trong một môi
trường và xã hội bền vững. Kido Foods ln bảo đảm tìm nguồn ngun liệu an
tồn và ổn định, đầu tư công nghệ hiện đại, hệ thống quản lý chất lượng với cam kết
cao nhất về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Kido Foods ln ý thức và
thực hiện nghiêm ngặt những tiêu chí sản xuất xanh sạch cùng các nỗ lực nhằm bảo
vệ môi trường xung quanh. Kido Foods mang đến cuộc sống ổn định cùng lộ trình
phát triển cho các thành viên trong gia đình Kido Foods.
Trên từng hành trình của cơng ty hàng đầu ngành lạnh Việt Nam, Kido Foods
tận tâm phục vụ để cuộc sống của người Việt mỗi ngày thêm ý nghĩa, thêm tươi đẹp
đồng thời tạo ra lợi ích cao nhất cho cổ đông, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp với
các kim chỉ nam: hợp tác lâu dài, tin cậy, bền vững, hiệu quả và cùng nhau phát
triển.


7


1.1.5 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt cõi
a) Tầm nhìn
Trở thành Cơng ty hàng đầu trong ngành kinh doanh thực phẩm có điều kiện ở
Việt Nam và châu Á. Mang đến cho cuộc sống những giá trị hạnh phúc bằng những
sản phẩm hợp khẩu vị, giàu dinh dưỡng và tiện lợi.

b) Sứ mệnh


Đối với người tiêu dùng
Sứ mệnh của Kido Foods đối với người tiêu dùng là cung cấp những sản phẩm

phù hợp, tiện dụng, sản phẩm an toàn, thơm ngon, dinh dưỡng, tiện lợi và độc đáo
cho tất cả khách hàng để ln giữ vị trí tiên phong trên thị trường thực phẩm


Đối với đối tác
Với đối tác, sứ mệnh của Kido Foods là tạo ra những giá trị bền vững cho tất

cả các thành viên trong chuỗi cung ứng thơng qua các sản phẩm đầy tính sáng tạo.
Kido Foods hướng tới mức lợi nhuận hài hòa cho các bên, cải tiến các quy trình cho
chất lượng và năng suất để tạo sự phát triển bền vững.


Đối với cổ đông
Với cổ đông, sứ mệnh của Kido Foods là phân bổ vốn để tối đa hóa giá trị cho


cổ đông trong dài hạn và quản trị rủi ro để tạo sự ổn định và vững tin với các khoản
đầu tư, đem lại lợi ích mong đợi cho cổ đông.


Đối với nhân viên
Kido Foods luôn ươm mầm và tạo mọi điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu và

kỳ vọng trong cơng việc nhằm phát huy tính sáng tạo, sự tồn tâm và lịng nhiệt
huyết của nhân viên. Vì vậy, Kido Foods ln có một đội ngũ nhân viên năng động,
sáng tạo, trung thành, có khả năng thích nghi cao và đáng tin cậy.


Đối với cộng đồng
Để góp phần phát triển và hỗ trợ cộng đồng, Kido Foods chủ động tạo ra, đồng

thời tích cực tham gia và đóng góp cho những chương trình hướng đến cộng đồng

8


và xã hội. Kido Foods tích cực tham gia vào các hoạt động vì xã hội, cộng đồng và
bảo vệ môi trường hướng đến sự phát triển bền vững.

c) Giá trị cốt lõi


Quản trị và điều hành
Yếu tố đóng vai trị rất quan trọng trong việc thành cơng của Kido Foods


chính là năng lực quản trị điều hành của những nhà quản trị có tầm nhìn chiến lược,
khả năng am hiểu thị trường; những nhà quản lý có nhiều kinh nghiệm trong việc
thực thi cơng việc có hiệu quả. Bên cạnh đó, việc hợp lý hóa chuỗi cung ứng sản
phẩm giúp việc phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng được nhanh chóng với
chất lượng tốt nhất và hiệu quả nhất.


Con người
Kido Foods là doanh nghiệp luôn lấy con người làm trung tâm. Trong đó xoay

quanh nhu cầu của người tiêu dùng, cổ đông, nhà cung cấp và đối tác. Giá trị cốt lõi
của doanh nghiệp là cung cấp những sản phẩm tươi ngon nhất đến tay người tiêu
dùng. Và điều này địi hỏi sự chung tay của tồn bộ tập thể nhân viên, cam kết của
các nhà cung cấp, sự ủng hộ của cổ đông và sự hợp tác của tất cả các đối tác. Kido
Foods cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, tiện lợi và luôn đặt khách hàng là
trung tâm để thỏa mãn các nhu cầu khách hàng đặt ra.


Thương hiệu
Một yếu tố không kém phần quan trọng giúp khách hàng có thể nhận dạng các

sản phẩm của Kido Foods chính là thương hiệu. Thương hiệu không chỉ giúp doanh
nghiệp xác lập sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh mà còn giúp doanh nghiệp
tạo nên mối liên kết chặt chẽ với người tiêu dùng. Qua thời gian, các sản phẩm có
thể thay đổi nhưng những giá trị của thương hiệu sản phẩm mà Kido Foods đang sở
hữu sẽ còn mãi trong tâm trí của khách hàng. Với tài sản thương hiệu, Kido Foods
ln chú trọng đầu tư bởi đó là tài sản sẽ sống mãi cùng thời gian.

9





Trách nhiệm cộng đồng, xã hội
Giá trị then chốt cuối cùng chính là niềm tin của Kido Foods trong việc góp

phần vào việc xây dựng cộng đồng ngày một tốt đẹp hơn. Là doanh nghiệp luôn lấy
con người làm trọng tâm, quyết định của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến cộng
đồng, vì vậy Kido Foods cam kết nỗ lực để đảm bảo rằng những ảnh hưởng của
doanh nghiệp tạo ra cho xã hội, cộng đồng mang lại lợi ích và hiệu ứng tích cực.
Thơng qua các sản phẩm có chất lượng, sản xuất an tồn, bảo vệ mơi trường cùng
dịch vụ chu đáo và sự tận tâm, Kido Foods tích cực chung tay cùng cộng đồng
nhằm góp phần xây dựng một xã hội ngày một tươi đẹp hơn.

1.1.6 Quá trình hình thành và phát triển
Từ năm 2003 – 2006, các thương hiệu Merino, Kido Foods Premium – tiền
thân của nhãn hàng Celano và Wel Yo lần lượt được tung ra thị trường.
Năm 2011: Sau 02 năm liên tiếp tăng trưởng 60% và 39%, Kido Foods mở
rộng và đầu tư thêm dây chuyền sản xuất tại nhà máy Tây Bắc Củ Chi, tăng công
suất sản xuất kem và sữa chua lên lần lượt gấp đôi và gấp bốn lần.
Năm 2015, Kido Foods cán mốc doanh thu 1.000 tỷ đồng, công suất nhà máy
tại Khu Công nghiệp Tây Bắc Củ Chi đã không đủ cung ứng cho nhu cầu thị
trường, ngày 22/10/2015 Kido Foods chính thức khởi cơng xây dựng nhà máy tại
Khu Công nghiệp VSIP Bắc Ninh.
Năm 2016, Nhà máy VSIP Bắc Ninh chính thức đưa vào hoạt động, nâng cơng
suất lên thêm 170% đáp ứng nhanh chóng nhu cầu người tiêu dùng khu vực miền
Bắc và trên toàn quốc. Ngoài ra cịn thâm nhập vào ngành hàng thực phẩm đơng
lạnh dưới thương hiệu Kido Foods.
Năm 2018 - 2019, Tiếp tục củng cố vị thế của Công ty trên thị trường Kem và
từng bước thâm nhập vào lĩnh vực thực phẩm đông lạnh và tạo đà để thâm nhập vào

những ngành hàng mới
Hơn 18 năm kể từ thương vụ đình đám làm rúng động thị trường M&A, đánh
dấu son chói lọi trong hành trình phát triển của một thương hiệu Việt, Kido Foods

10


ngày nay đã là “vua ngành lạnh” với thị phần và hệ thống phân phối hàng đầu cùng
danh mục sản phẩm phong phú từ kem que, kem ốc quế, kem ly, kem tub, kem viên,
sữa chua hũ, sữa chua đá, sinh tố, siro, thực phẩm đông lạnh… đáp ứng mọi nhu cầu
của người tiêu dùng Việt.
Bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, Kido Foods còn tham gia các
hoạt động xã hội như một trách nhiệm đối với cộng đồng: tài trợ quỹ học bổng
Nguyễn Hữu Thọ, trao tặng nhà tình thương Bến Tre, tài trợ cho đồng bào lũ lụt
Miền trung, tạo điều kiện cho các em học sinh sinh viên tham quan, học hỏi, tiếp
xúc với thực tế…..
Các thành tích trên đã giúp cho Kido Foods khơng chỉ tồn tại và phát triển
vững mạnh trên thị trường mà còn vinh dự nhận được nhiều giải thưởng: Hàng Việt
Nam Chất lượng cao, Chứng chỉ quốc tế HACCP, ISO 9001, OHSAS 18001, ISO
14001, Doanh nghiệp đạt chuẩn ATVSTP 07/2004/SYT, Cúp vàng Thương Hiệu An
Tồn Vì Sức Khỏe Cộng Đồng, Doanh nghiệp xanh….
Song song với quá trình phát triển, việc đầu tư phát triển nguồn nhân lực được
xem là một chiến lược quan trọng bậc nhất của công ty. Hơn 18 năm đi vào hoạt
động, chính sách và chế độ dành cho người lao động không ngừng được cải thiện.
Công tác đào tạo đặc biệt được chú trọng nhằm nâng cao tay nghề, trình độ chun
mơn, kỹ năng quản lý.

11



1.1.7

Cơ cấu tổ chức

(Nguồn:
cáo thường
niên 2020 của KIDO Groups)
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức
củaBáo
KIDO
Groups

Chiến lược của Tập đoàn KIDO là tận dụng hệ thống kênh phân phối rộng
khắp cả nước để cung cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm phù hợp với nhu
cầu, đúng thời điểm và độc đáo. Kido Foods là đơn vị kinh doanh chủ lực của
KIDO Group trên kênh phân phối ngành hàng thực phẩm đông lạnh, thực phẩm
mát, thực phẩm tươi và những ngành hàng kinh doanh có điều kiện mà Cơng ty
đang hướng tới. Để đạt được mục tiêu chung của cả Tập đoàn, Kido Foods cùng
Ban Điều hành của mỗi đơn vị kinh doanh phải cùng nhau phối hợp thực hiện để
đáp ứng kịp thời sự thay đổi của thị trường và người tiêu dùng. Để thực hiện điều
này, các mơ hình vận hành được cấu trúc rõ ràng và tích hợp với các chức năng tập
trung và phi tập trung, mỗi vị trí sẽ có vai trị và trách nhiệm khác nhau.

a) Quản lý tập đoàn
Đưa ra các chiến lược dài hạn của Tập đoàn; vạch ra các kế hoạch hoạt động
trước mỗi năm của từng công ty thành viên thuộc Tập đoàn KIDO.

12



Chịu trách nhiệm trong việc đưa ra các chiến lược và theo dõi việc thực hiện
các chiến lược đó nhằm đảm bảo việc phân bổ vốn hiệu quả cũng như tối đa hóa lợi
nhuận và gia tăng giá trị cho cổ phiếu.
Đạt các mục tiêu dài hạn, kết quả mang tính bền vững

b) Quản lý cơng ty
Thực hiện các chiến lược của Tập đoàn và giám sát việc phối hợp giữa các bộ
phận của Công ty trong việc hiện thực các chiến lược đề ra
Chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất và kết quả hoạt động của Công ty
Chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các chiến lược.
Đạt các mục tiêu đưa ra hàng năm, và các kế hoạch, chiến lược mang tính chất
dài hạn.

c) Ban Quản trị EMC
Cơng ty được dẫn dắt bởi Ban Quản trị EMC có nhiệm vụ giám sát việc thực
hiện các mục tiêu chiến lược của Tập đoàn nhằm đạt được các kết quả kinh doanh
đề ra.
Team 1 thường xuyên tương tác, kết nối chặt chẽ với người tiêu dùng: Tìm
hiểu mơi trường cạnh tranh và xu hướng của thị trường, từ đó cung cấp các thông
tin và phản hồi các dữ liệu cần thiết cho Công ty. Team hỗ trợ (Team 2 & Team 3)
có chức năng song hành cùng Team kinh doanh để thực hiện các ý tưởng do Team 1
đưa ra nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng và cũng như dự báo trước được xu
hướng của thị trường.
Team 2 hay còn gọi là Team quản lý chuỗi Cung ứng: Có trách nhiệm phụ
trách đến khâu cuối cùng đến khi sản phẩm ra thị trường bao gồm kế hoạch sản
xuất, quản lý chất lượng, logistic và kho vận. Tại Kido Foods, Team 2 đóng vai trị
then chốt trong việc đảm bảo tính cạnh tranh của doanh nghiệp đồng thời cũng là
thành tố chủ đạo trong việc đảm bảo các sản phẩm được sản xuất, đóng gói và vận
chuyển với nhiệt độ phù hợp đến các điểm bán hàng bằng phương tiện vận chuyển
lạnh nhằm duy trì tốt nhất chất lượng sản phẩm. Với đặc trưng của sản phẩm Kido


13


Foods sản xuất, SCM là một thành phần cốt lõi đảm bảo các sản phẩm được sản
xuất, đóng gói, phân phối và bán tại mỗi điểm bán hàng ở nhiệt độ phù hợp với chất
lượng cao nhất. Sự phối hợp nhịp nhàng giữa Team 2 với Team 1 giúp đảm bảo
chính xác chủng loại sản phẩm và số lượng sản phẩm được phân bổ, vận chuyển
đến đúng địa điểm; tất cả những điều này đều góp phần giúp tăng tối đa hiệu quả
chất lượng sản phẩm được quản lý đồng nhất trên tồn quốc.
Đây là team đóng vai trị quan trọng và chủ chốt trong hoạt động quản trị kênh
phân phối của Kido Foods.
Team 3 bao gồm các bộ phận kiểm sốt và hỗ trợ: Là các nhóm chun trách
thực hiện các mảng liên quan đến nhân sự, hành chính, kế tốn tài chính và kiểm
sốt nội bộ. Bản chất các hoạt động của Team 3 liên quan đến hệ thống cơ sở hạ
tầng của doanh nghiệp, vì vậy các mảng như cơng nghệ thơng tin, quản lý q trình
kinh doanh, truyền thông, quan hệ với nhà đầu tư, quản lý đơn hàng và tài chính,
được tập trung quản lý bởi Tập đồn. Điều này cho phép mỗi cơng ty có thể tập
trung vào việc tạo ra lợi nhuận và các giá trị khác mà không bị chi phối bởi các vấn
đề liên quan tới việc đầu tư cơ sở hạ tầng dài hạn.

1.1.8 Thành tựu và đóng góp của Công ty TNHH thực phẩm đông lạnh
Kido (Kido Foods)
a) Các đóng góp:
Qua 18 năm hình thành và phát triển, Kido Foods đã trở thành thương hiệu uy
tín trong lĩnh vực thực phẩm đông lạnh thiết yếu được người tiêu dùng cả nước tin
tưởng, yêu mến và ủng hộ. Kido Foods hiểu rằng để đạt được thành cơng đó, bên
cạnh việc thực hiện tốt các chiến lược và kế hoạch kinh doanh thì một trong những
yếu tố quan trọng là phải xây dựng nền tảng vững chắc của công ty trong lịng
người tiêu dùng chính là sự u mến, ủng hộ của khách hàng, đối tác với định

hướng phát triển của tập đoàn, sự tin tưởng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của người
tiêu dùng cũng như những cam kết của doanh nghiệp đối với cộng đồng và đặc biệt
là những giá trị nhân văn của doanh nghiệp trong suốt q trình phát triển bền vững
của tập đồn KIDO nói chung và Kido Foods nói riêng:

14


Là đơn vị đồng hành xuyên suốt cùng Hội Bảo trợ Bệnh nhân nghèo trong
những chiến dịch từ thiện suốt nhiều năm qua. Bên cạnh các hoạt động như: Tặng
quà tết, tặng thẻ BHYT cho người nghèo, phụng dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng, tài
trợ cho học sinh khó khăn,…
Tại Đại hội Đại biểu do Hội bảo trợ bệnh nhân nghèo TP.HCM tổ chức lần VI
với tư cách Chi hội Bảo trợ Bệnh nhân nghèo, Kido Foods đã trao tặng 500 triệu
đồng cho Hội Bảo trợ Bệnh nhân nghèo TP.HCM và trao tặng các phần q cho trẻ
em có hồn cảnh khó khăn, người già neo đơn khơng nơi nương tựa tại các trung
tâm, mái ấm, nhà mở trên địa bàn các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hồ
Chí Minh, giúp những hồn cảnh khó khăn có thêm một mùa Trung Thu ấm áp,
nghĩa tình.
Đồng hành cùng Hội Bảo trợ Bệnh nhân nghèo, Kido Foods cùng Bệnh viện Y
dược Cổ Truyền & Phục hồi Chức năng tỉnh Kontum tài trợ và thực hiện chương
trình mổ mắt miễn phí cho 250 bệnh nhân nghèo của tỉnh.
Ngoài ra, trong buổi lễ tổng kết 20 năm thực hiện cuộc vận động, chăm lo Học
bổng Nguyễn Hữu Thọ giai đoạn 2001-2020, Tập đoàn đã trao tặng 500 triệu đồng
cho “Quỹ Vì Người Nghèo TP. Hồ Chí Minh”
Nhằm chăm lo thiết thực cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có hồn cảnh
khó khăn trên địa bàn thành phố như: Xây dựng, sửa chữa nhà tình thương, chăm lo
học bổng, trao phương tiện đi học cho sinh viên, học sinh, tặng thẻ bảo hiểm y tế,
hỗ trợ phương tiện sinh kế và nhiều nội dung hỗ trợ thiết thực khác.


b) Các thành tựu tiêu biểu:
Cam kết phát triển bền vững gắn liền với trách nhiệm với cộng đồng của
doanh nghiệp, Kido Foods đã liên tục nhận được sự đánh giá cao từ nhà nước, các
tổ chức trong năm 2020 vừa qua:
Kido Foods cũng vinh dự nằm trong Top 10 Công ty thực phẩm uy tín năm
2020 nhóm sữa và sản phẩm từ sữa, đạt giải thưởng Thương hiệu Quốc gia năm
2020 ở hai nhãn hàng Merino và Celano.

15


Hình 1.3: Top 10 Cơng ty thực phẩm uy tín
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2020 của KIDO Groups)

Công ty TNHH Thực phẩm Đông Lạnh Kido nhiều năm liền giữ vững vị trí số
1 thị trường kem và năm 2020, Kido Foods tiếp tục mở rộng thị phần lên 43,5%,
trong đó, thương hiệu Merino chiếm 24,8% và thương hiệu Celano chiếm 17,4% thị
phần.

Hình 1.4: Thị phần kem 2020
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2020 của KIDO Groups)

16


×