Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

THUYẾT TRÌNH THU về TIỀN sử DỤNG đất và TIỀN THUÊ đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 35 trang )

THU VỀ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TIỀN
THUÊ ĐẤT


CÁC THÀNH VIÊN NHÓM


I. Khái niệm, vai trò


1.1 Khái niệm
Tiền sử dụng đất

là số tiền mà người sử dụng đất phải trả

cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cơng nhận quyền sử dụng đất.

Tiền thuê đất là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức thuê đất phải
trả trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thu tiền
sử dụng đất. Việc tiến hành thủ tục thuê đất, cho thuê đất được tiến
hành theo quy định của Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng
dẫn thi hành.


1.2 Vai trò
Thu về tiền sử dụng đất: Nhằm giải quyết các vấn đề lặp đi lặp lại trong quan hệ giữa Nhà nước - tổ chức - cá nhân dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình khai thác, quản
lý, sử dụng đất. - giúp các địa phương tháo gỡ, khắc phục một phần khó khăn trong việc khai thác, huy động vốn để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xây dựng các cơng trình phúc lợi, cải thiện
môi trường, đáp ứng được một phần nhu cầu đầu tư phát triển, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói
chung và địa phương nói riêng.


 Thu về Tiền thuê đất:

Hoạt động cho thuê đất là một trong những các hình thức phổ biến để Nhà nước thực hiện việc phân bổ quỹ đất đai cho người có nhu cầu sử dụng đất nói

chung và để thực hiện các mục đích đầu tư, kinh doanh nói riêng. - có vai trị quan trọng đối với các mặt của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội, vì thế pháp luật về cho thuê đất luôn được sự
quan tâm của Đảng và Nhà nước.


II. Thu về tiền sử dụng đất


2.1 Đối tượng thu tiền sử dụng đất

2.2 Căn cứ tính tiền sử dụng đất

2.3 Thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp cụ thể

2.4 Miễn, giảm tiền sử dụng đất

2.5 Thu, nộp tiền sử dụng đất


2.2 Căn cứ tính tiền sử dụng đất

• Diện tích đất được giao, được chuyển
mục đích sử dụng, được cơng nhận
quyền sử dụng đất.

• Mục đích sử dụng đất.
• Giá đất tính thu tiền sử dụng đất



2.3 Thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp cụ thể
Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thơng qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất:
•. Tiền sử dụng đất = diện tích đất có thu tiền sử dụng đất x với giá đất trúng đấu giá của mục đích sử dụng đất đấu giá.


2. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất khơng thơng qua đấu giá quyền sử
dụng đất

• Tiền sử dụng đất phải nộp = Giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất x Diện tích
đất phải nộp tiền sử dụng đất - Tiền sử dụng đất được giảm theo quy định tại Điều 12 Nghị định này
(nếu có) - Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có)


2.4 Miễn, giảm tiền sử dụng đất
Dân sống ở miền sông nước

Các dân tộc thiểu số


Miễn tiền sử dụng đất



Đối với người có cơng với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về người có cơng; hộ nghèo, hộ


Giảm tiền sử dụng đất



đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi

đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt

quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước

khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội

có thẩm quyền quyết định giao đất,…

theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do
thiên tai,…

Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là



Đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối
với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về người có cơng.


2.5 Thu, nộp tiền sử

dụng đất


• Chủ yếu căn cứ vào hồ sơ địa chính
1. Đối với tổ chức kinh tế
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân


3. Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định số thu tiền sử dụng đất thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan để bổ sung hồ sơ; sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan thuế phải ra thơng báo nộp tiền sử dụng đất
chậm nhất sau 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung. Đồng thời cơ quan thuế lập hồ sơ theo
dõi tình hình thu nộp tiền sử dụng đất theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.


4. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất:
a)

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo Thơng báo.

b) Trong vịng 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất cịn lại theo Thơng báo.
c) Q thời hạn quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất theo Thơng báo thì phải nộp tiền
chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế trừ trường hợp có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với
những trường hợp được ghi nợ.


III. Thu về tiền thuê đất


3.1 Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong trường hợp:

Nhà nước cho thuê đất, gồm


Nhà nước cho th đất để xây
dựng cơng trình trong lịng đất

Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất cho các

đất trên bề mặt và phần

có mục đích kinh doanh mà

ngầm của cơng trình xây

cơng trình này khơng phải là

đối tượng đang sử dụng

dựng trên mặt đất theo quy

phần ngầm của cơng trình xây

đất thuộc trường hợp phải

định của Luật Đất đai.

dựng trên mặt đất theo quy

nộp tiền thuê đất.

định của Luật Đất đai.



Chuyển từ hình thức được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử
Nhà nước gia hạn thời gian thuê

dụng đất, giao đất không thu

đất cho các đối tượng đang thuê

tiền sử dụng đất trước ngày 01

thuộc trường hợp phải nộp tiền

tháng 7 năm 2014 (ngày Luật

thuê đất.

Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi
hành) sang hình thức Nhà nước
cho thuê đất.

Nhà nước cho thuê mặt nước.


3.2 Các trường hợp cơ quan quản lý
thuế tính thuế, thơng báo nộp thuế

1. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, đối với các trường
hợp cụ thể như sau:

đ) Tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê, hợp đồng cho thuê đất (trừ tiền thuê
đất, thuê mặt nước phát sinh trong khu kinh tế, khu cơng nghệ cao).
2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền chuyển đến, cụ thể như sau:
c) Tiền thuê đất, thuê mặt nước (trừ tiền thuê đất, thuê mặt nước phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).


6. Thời hạn cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế và gửi thông báo nộp
thuế cho người nộp thuế đối với các trường hợp quy định tại điểm đ, điểm h
khoản 1 và khoản 2 Điều này kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế của người
nộp thuế, phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và
văn bản hợp pháp, đầy đủ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể như sau:

a)

Chậm nhất là 05 ngày làm việc đối với phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
do cơ quan nhà nước có thấm quyền chuyển đến,…

b) Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xác định các khoản mà người thuê đất, thuê
mặt nước, người sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất phải nộp của cơ quan
tài chính.

c) Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế có văn bản
theo Mẫu 01/CCTT-TĐMN,…


3.3 Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê
mặt nước

a) Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm

b) Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời
gian thuê
c) Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trước
ngày 15 tháng 7 năm 2014, thuộc đối tượng nộp truy thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước cho thời gian đã sử dụng đất


Quy định chung đối với thu, nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại Khoản 1, 2 Điều 24 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, nội dung như sau:

Tiền thuê đất, thuê mặt nước nộp ngân sách nhà nước bằng tiền Việt Nam (VNĐ); trường hợp tổ chức, cá nhân nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước bằng ngoại tệ thì thực hiện quy đổi
sang tiền VNĐ theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp.
-    Việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định như sau:
+ Cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đến người thuê đất, thuê mặt nước; đồng thời gửi
đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
+ Người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo đúng quy định tại thông báo của cơ
quan thuế.


a) Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng
năm
Tại Điểm a Khoản 3 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
a.l) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan thuế.
a.2) Từ năm thứ hai trở đi, người thuê đất, thuê mặt nước được chọn nộp tiền một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế một lần trong
năm thì thời hạn nộp thuế là 31 tháng 5. Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước chọn hình thức nộp tiền 2 lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ
nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

•Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước mới mà thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm đầu tiên sau ngày 31 tháng 10
thì cơ quan thuế ra thơng báo nộp tiền th đất, thuê mặt nước cho thời gian còn lại của năm.



b) Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước một
lần cho cả thời gian thuê
Tại Điểm b Khoản 3 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
b. 1) Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước lần đầu:

•Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền th đất, th mặt nước theo thơng
báo;

•Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước cịn lại
theo thơng báo.
b.2) Thời hạn nộp tiền th đất, thuê mặt nước đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.


c) Đối với trường hợp được Nhà
nước cho thuê đất, thuê mặt nước
trước ngày 15 tháng 7 năm 2014,
thuộc đối tượng nộp truy thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước cho thời
gian

đã

sử

dụng

đất

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo truy thu tiền thuê đất,

thuê mặt nước của cơ quan thuế, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất
theo Thông báo;
b) Trong thời hạn 60 ngày tiếp theo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê
đất, thuê mặt nước cịn lại theo Thơng báo truy thu;
c) Q thời hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người được Nhà
nước cho thuê đất chưa nộp đủ tiền thuê đất theo Thông báo truy thu của cơ
quan thuế thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy
định của pháp luật về quản lý thuế.


×