Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Quy tắc thêm “s” “es” vào sau động từ hoặc danh từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.26 KB, 2 trang )

Quy tắc thêm “-s” / “-es” vào sau động từ hoặc danh từ
-

Khi chia động từ ở ngôi thứ ba, số ít, thời Hiện Tại Đơn / Hiện Tại Thường
(Present Simple), ta phải thêm “-s” hoặc “-es”.

-

Khi chuyển danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, ta thường phải thêm “s” hoặc “-es”.

1. Thêm “-s” vào sau hầu hết những động từ/danh từ.
-

Động từ: lean – learns; eat – eats; look – looks; laugh – laughs.

-

Danh từ: a room – rooms; a book – books; an umbrella – umbrellas.

2. Thêm “-es” vào sau những động từ/danh từ kết thúc bằng: o, ss, sh, ch, z, zz,
x
-

Động từ: do – does; kiss – kisses; wash – washes; watch – watches; buzz –
buzzes; mix – mixes; quiz – quizzes.

-

Danh từ: a potato – potatoes; a kiss – kisses; a brush – brushes; a watch –
watches; a quiz – quizzes; a buzz – buzzes; a box – boxes.


3. Những động từ/danh từ kết thúc bằng “-y” và trước “-y” là một phụ âm, ta đổi
“-y” thành “-i” rồi thêm “-es”.
-

To fly – flies; To cry – cries

-

A fly – flies; a baby – babies; a country – countries

4. Những động từ/danh từ kết thúc bằng “-y” và trước “-y” là một nguyên âm, ta
thêm “-s” như bình thường.
-

To play – plays; To say – says

-

A boy – boys; A day – days

5. Những DANH TỪ kết thúc bằng “-f” hay “-fe” thì ta bỏ “-f” / “-fe” đi rồi thêm “ves”
A wife – wives; a wolf – wolves; a half – halves; a thief – thieves; a loaf – loaves.
(Ngoại lệ: a roof – roofs; a belief – beliefs; a cliff – cliffs)

1


Quy tắc đọc đuôi “-s” / “-es”
1. “-s” được đọc là /-s/ sau những động từ / danh từ kết thúc bằng các phụ âm
vô thanh: /p, k, t, f, /.

-

/p/: thể hiện dưới dạng chữ viết bằng: “-p, -pe”: stops; hopes; ropes; crops

-

/k/: thể hiện dưới dạng chữ viết bằng: “-k, -ke; -que”: books, lakes, takes, makes,
cheques.

-

/t/: thể hiện dưới dạng chữ viết bằng: “-t; -te”: hates, pots

-

/f/: thể hiện dưới dạng chữ viết bằng: “-ph, -gh, -f, -ff”: paragraphs, laughs, proofs,
stuffs

-

//: thể hiện dưới dạng chữ viết bằng: “th”: baths.

2. “-s” / “-es” được đọc là /-z/ sau những động từ / danh từ kết thúc bằng các
âm: /-s, -z, -; -; -, -/
-

/-s/: thể hiện dưới dạng chữ viết bằng: “-ss; -x, ce”: kisses, boxes, dances,

-


/-z/: thể hiện dưới dạng chữ viết bằng: “-zz, -ze, -se”: buzzes, sizes, rises, causes,
amazes, prizes.

-

/-/: thể hiện dưới dạng chữ viết bằng: “-sh”: washes, pushes, publishes

-

/-/: thể hiện dưới dạng chữ viết bằng: “-ge”: garages

-

/-/: thể hiện dưới dạng chữ viết bằng: “-ch”: matches, watches

-

/-/: thể hiện dưới dạng chữ viết bằng: “-ge”: changes, bridges

3. “-s” / “-es” được đọc là /-z/ trong những trường hợp còn lại.
-

Runs, plays, needs, sells, goes, flies

-

Rooms, doors, babies, boards

2




×